Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.64 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2016. Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. Tiết 63: I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Đọc bài: Con chuồn chuồn nước. - 2 HS thực hiện. + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai qua những hình ảnh so sánh nào? con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon vàng của nắng mùa thu; bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. - HS nêu. - Nêu nội dung của bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Tình yêu cuộc sống. - Chủ điểm tuần này là gì? - Con người nên lạc quan, yêu đời, yêu - Bức tranh gợi cho em điều gì? cuộc sống, yêu con người xung quanh mình. b. HD đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đánh dấu từng đoạn. - Bài chia làm 3 đoạn. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn. - HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - 1 HS. - HS đọc chú giải. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm. - Đọc thầm đoạn 1, 2. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, mặt người sống ở vương quốc nọ rất buồn chán? rầu rĩ, héo hon… - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy - Không ai biết cười. buồn chán như vậy? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình - Cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài chuyên về môn cười. hình? - Kết quả việc làm của nhà vua ra sao? - Viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng không vào. Không khí (Đưa tranh).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trở nên ảo não. - Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở bài? Thái độ của nhà vua thế nào khi ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn nghe tin đó? người đó vào. - Nội dung của bài nói gì? - ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Để biết được chuyện gì xảy ra tiếp theo các em sẽ đọc truyện ở tuần sau. HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp 3 đoạn. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: Vị đại - HS đọc diễn cảm. thần vừa xuất hiện…..hết bài. - Giáo viên đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét - Đọc nối tiếp toàn bài. c. Củng cố- dặn dò: - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Ngắm trăng - Không đề. - Nhận xét về giờ học. Toán Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số có không quá hai chữ số.Biết so sánh số tự nhiên. - BT cần làm:1(dòng 1,2), 2, 4( cột1). II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Nêu lại cách thực hiện phép nhân. - 2 em - lớp theo dõi - nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: Dòng 1, 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 4 em làm bảng phụ. - Nhận xét bài của bạn. a. 2057 x 13 = 26741; 428 x 125 = - Nêu lại cách nhân, cách chia 646068.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: Tìm x Bài 2: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. nào? - Lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS làm vào vở, 2 em lên chữa - Nhận xét đánh giá bài của bạn. a) 40 x = 1400 b) x : 13 = 205 x = 1400 : 40 x = 205 13 x = 35 x = 2665 Bài 4: Cột 1 Bài 4: >, <, = - 3 HS lên bảng làm. HS làm vào vở. 1350 < 135 100 26 11 > 280 - Nhận xét chữa bài. 1600: 10< 1006 * Học sinh trên chuẩn Khi nhân một số với 12, ban Nam đã đặt Giải các tích riêng thẳng cột với nhau nên được Số cần tìm là: 2346 : (1+2)= 782 kết quả là 2346. Tìm số đó. Đáp số: 782 c. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đặt tính. - Dặn về ôn lại các tính chất xem lại bài. -Tiết sau: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(TT). - Nhận xét giờ học. Tiết 32: Đạo đức Dành cho địa phương VỆ SINH TRƯỜNG LỚP I. MỤC TIÊU. - HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ 1. Em hãy kể tình hình giao thông ở địa - HS lên bảng thực hiện y/c phương em? 2. Em cần làm gì để là một HS có ý thức - HS nêu theo ý hiểu. chấp hành tốt luật giao thông đường bộ - GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Bài mới Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học MT: HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. CTH: - GV cho HS tham quan sân trường, vườn trường, lớp học. - Yêu cầu HS làm trả lời các câu hỏi sau theo cặp. 1. Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? 2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em. Kết luận : Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. Hoạt động 2: MT: Những việc cần làm để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. CTH: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. - HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học. - HS trả lời các câu hỏi theo cặp. Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. Kết luận: Muốn giữ trường lớp sạch - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các đẹp ta còn thể làm một số công việc sau: nhóm. + Không vứt rác ra sân lớp. + Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. + Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. + Vứt rác đúng nơi quy định… 3. Hoạt động nối tiếp - HS dọn vệ sinh lớp v chỗ ngồi gọn gàng, sạch sẽ. - HS nhặt rác, lau bàn ghế, tủ, cửa kính - GV nhận xét tiết học. … - GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2016. Luyện từ và câu Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. MỤC TIÊU - HS hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi bao giờ? khi nào? mấy giờ?).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2. Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn phần nhận xét (bài 1) và bài 1 phần luyện tập. - HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1. KTbài cũ: - Nêu ghi nhớ của bài. - 2 em. +T×m tr¹ng ng÷ chØ n¬i chèn trong - Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ xếp c¸c c©u. một hàng ghế dài. - Trªn bê, tiÕng trèng cµng thóc d÷ déi. - Nhận xét bài của bạn. - Dưới nh÷ng m¸i nhµ Èm móc, mäi người 2. Bài mới: vÉn… a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài: HĐ 1. Nhận xét: - 2 em. - Đọc bài. - Đúng lúc đó. - Tìm trạng ngữ trong câu. - Chỉ thời gian. - Từ ngữ này bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Khi nào viên thị vệ hớt hải chạy vào? - Đặt câu hỏi cho trạng ngữ nói trên. - Đặt câu có trạng ngũ chỉ thời gian. + Hai giờ chiều mai, bạn sang nhà mình tập múa nhé. - Hãy đặt câu hỏi cho 2 trạng ngữ trên + Ngày 19/5, chúng ta tổ chức văn nghệ. - Mấy giờ bạn sang nhà mình tập múa? - Bao giờ chúng ta tổ chức văn nghệ? - Để xác định thời gian diễn ra sự - Chỉ thời gian. việc trong câu, người ta dùng trạng ngữ nào? - Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho - Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ? câu hỏi nào? - 5 em nhắc lại. HĐ 2.Ghi nhớ: HĐ 3. Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu sau. - Nêu yêu cầu.( Đưa bảng phụ) a) Buổi sáng hôm nay,…Vừa mới hôm qua, - Đọc 2 đoạn văn. ….Thế mà qua một đêm mưa rào,…. - Nhận xét. b) Từ ngày còn ít tuổi,….Mỗi lần dứng trước - GV chốt lại. những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội,… Bài 2: Bài 2: a) Mùa đông, cây chỉ còn những cành… - HS làm vào SGK, 2 em lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> gạch chân trạng ngữ chỉ thời gian. - Nhận xét chữa bài. c. Củng cố- dặn dò: - Nêu ghi nhớ. - Tiết sau: Thêm trang ngữ chỉ. nguyên nhân cho câu. - Nhận xét giờ học. Tiết 157:. Đến ngày, đến tháng, cây lại nhờ… b) Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay.. Có lúc, chim đại bàng vẫy cánh….. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT). I. MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.Thực hiện bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - BT cần làm: 1(a); 2, 4. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Muốn nhân một số với một tổng ta làm - 2 HS lần lượt nêu. thế nào? - Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân. - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: Bài 1: - Hướng dẫn HS tính giá trị của bài tập HS làm bài vào vở, 4 em lên bảng chữa m + n; m – n; m x n; m : n với m = 952, bài. n= 28. a) Với m = 952; n = 28 thì: - Nhận xét bài của bạn. m + n = 952 +28 = 980 m - n = 952 - 28 = 924 m n = 952 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2: Bài 2: Tính. - 2 em lên bảng làm bài. HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài. a) 12054 : ( 15 + 67) b)9700: 100+36 x12 = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529 29150- 136 201 (160 5 - 25 4): 4 = 29150- 27336 = (800 - 100) : 4.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> = 1814 Bài 4: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Nhận xét chữa bài cho bạn.. = 700 : 4 = 175. Bài 4: Bài giải Tuần sau cửa hàng bán đợc số mét vải là: 319 + 76 =395(m) Cả hai tuần cửa hàng baán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đựợc số mét vải là: 714 : ( 7 2) = 51 (m) Đáp số: 51 m Giải Số tự nhiên đã cho là: 785 : (4+1)= 157 Tích đúng là: 157x41=6437 Đáp số: 6437. * Học sinh trên chuẩn Khi nhân một số tự nhiên với 41, ban Nam đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên được kết quả là 785. Tìm tích đúng của phép nhân đó. c. Củng cố- dặn dò: - Nêu cách tính giá trị của biểu thức. - Tiết sau: Ôn tập về biểu đồ. - Nhận xét giờ học. Tiết 32: Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU. - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng trên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: Kinh thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng Thành, Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận Di sản văn hóa thế giới GDBVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế- di sản văn hoá thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh 2HS lên bảng: + Lợi dụng Quang Trung nào? mất, triều đình suy yếu. Nguyễn Ánh - Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn đem quân tấn công lật đổ Tây Sơn. không muốn chia sẻ quyền hành cho ai? + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.. - GV nhận xét B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. - Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn HS đọc …..các công trình kiến trúc” - GV yêu cầu HS mô tả sơ lược lại quá - Một số HS mô tả trước lớp. (như trình xây dựng kinh thành Huế. SGK) - GV chốt lại quá trình xây dựng kinh Lớp nghe, nhận xét bổ sung. thành Huếvà những kiến trúc bên trong - HS nghe. kinh thành. Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp của kinh thành Huế. - Gv chia 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế. - Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp của - Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận các công trình đó. để đi đến thống nhất về những nét đẹp - Đại diên từng nhóm báo cáo. của công trình kiến trúc đó. - Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. GDBVMT - GV kết luận : Kinh thành Huế là một - HS nghe hiểu. công trình sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11 – 12- 1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giới. 3. Củng cố- Dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 2 HS đọc ghi nhớ. - Ngoài nội dung bài , em biết thêm gì - HS dựa vào các kiến thức đã học ở về thiên nhiên và con người ở Huế.. Địa lí nêu. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài ôn tập. Kể chuyện Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG I. MỤC TIÊU - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng đủ ý(BT1). - Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT 3)..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> (GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình,…) KĨ NĂNG - Tự nhận thức. - Tư duy sáng tạo. - Làm chủ bản thân. GDBVMT - Giáo dục ý trí vượt khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ trong SHS III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Hãy kể về một cuộc du lịch (hay - 2 em. cắm trại mà em được tham gia. - Nhận xét đánh giá bài kể của bạn. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn: HĐ 1.Giáo viên kể: - HS lắng nghe. - Lần 1 không tranh. - HS nghe - quan sát tranh. - Lần 2 có tranh. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung chuyện + Giữa lúc bị thương anh mệt mỏi vì những - Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? ngày gian khổ đã qua. + Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng. - Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ? + Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày. - Giôn đã cố gắng ntn khi bỏ lại một mình như vậy? + Anh bị chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan, - Anh phải chịu những đau đớn khổ làm cho đầu óc mụ mẫm, anh phải ăn cá sống. cực ntn? + Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng - Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công? chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết. + Khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như một - Anh đã được cứu sống trong hoàn con sâu. cảnh nào? + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà - Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để sống sót?GDBVMT tìm được sự sống. HĐ 3. Hướng dẫn học sinh kể và trao đổi ý nghĩa: - Hãy kể theo nhóm 6(Bạn kể xong, sau đó đối thoại và đánh giá.) VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu. - HS kể theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> chuyện? - Vì sao con gấu không xông vào con người mà lại bỏ đi? - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? KNS - 5 nhóm kể. - Thi kể trước lớp. - 2 HS. - Kể toàn bài. - Hãy bình chọn bạn kể hay nhất và trả lời câu hỏi hay nhất. c. Củng cố, dặn dò: - HS nêu. - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Dặn về kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Nhận xét giờ học. Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2016. Tập đọc Tiết 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung, tâm trạng ung dung thư thái, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. - Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(TL được các CH/SGK học thuộc một trong hai bài thơ). GDBVMT - Cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. Giáo dục HS lòng kính yêu Bác và học tập tính kiên trì, không nản lòng của Bác. II. CHUẨN BỊ - GV: Hai bức tranh minh hoạ bài đọc. - HS: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTbài cũ : - Đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười. - 2 HS. + Chuyện gì xảy ra ở vương quốc nọ? + Không ai biết cười. +Tìm những chi tiết cho thấy ở đó cuộc + Mặt trời không muốn dậy, chim không sống rất buồn? muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, mặt người rầu rĩ, héo hơn… - Nêu nội dung bài. - HS nêu. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Bác Hồ của chúng ta khi hoạt động cách mạng, bị bọn giặc bắt. Lúc bị giam trong nhà tù Bác có phẩm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chất như thế nào? Đọc 2 bài thơ hôm nay chúng ta sẽ rõ. b. Hướng dẫn: Bài 1: NGẮM TRĂNG. HĐ 1. Luyện đọc: - Đọc toàn bài - Đọc nối tiếp bài - Luyện đọc từ khó, câu khó. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc chú giải và xuất sứ - Đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2. Tìm hiểu bài: Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 các câu hỏi cuối SGK. - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào? - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng? - Bài thơ nói lên điều gì về Bác? GDBVMT. - 1 HS. - HS đọc nối tiếp. - Nhóm đôi. - 2 HS. - 1 HS.. - Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác bổ xung. - Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù. - Người ngắm trăng … Trăng nhòm cửa sổ ngắm nhà thơ. - Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn. - Qua bài thơ em học được ở Bác tinh - Nêu nội dung chính của bài. thần lạc quan, yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn, gian khổ. HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm. - Giáo viên diễn cảm và hướng dẫn HS - HS thi đọc diễn cảm. đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét,. Bài 2: KHÔNG ĐỀ. HĐ 1. Luyện đọc: - 1 HS. - Đọc toàn bài. - 2 HS. - Đọc nối tiếp bài. - Đọc nối tiếp và giải nghĩa các từ. - Nhóm 2. - Luyện đọc theo cặp. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - 1 HS. - Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 các câu hỏi cuối SGK. - Chim ngàn là chim ở rừng - Em hiểu thế nào là chim ngàn. - Ở chiến khu Việt Bắc: Tữ ngữ đường - Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong non, rừng sâu, quân đến, tung bay chim hoàn cảnh như thế nào? Những từ ngữ ngàn. nào cho biết điều đó? - Đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, - Hình ảnh nào cho thấy lòng yêu đời và chim tung bay. Bàn xong việc nước, Bác phong thái ung dung của Bác Hồ? dắt lũ trẻ ra vườn tưới rau. - Qua lời thơ của Bác, em thấy chiến khu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Qua lời kể của Bác ta hình dung ra rất đẹp, thơ mộng, mọi người sồng giản cảnh chiến khu như thế nào? dị, đầm ấm, vui vẻ. - Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc qua, yêu Tranh: Giữa bộn bề việc quân, việc đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước nước Bác vẫn sống bình dị, yêu trẻ, yêu khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. đời. - Tiểu kết rút ra nội dung chính. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm. - Đọc toàn bài. - HS thi đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn HS đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: - Về tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc - Chúng ta cần học tập ai, về điều gì? sống, bất chấp mọi khó khăn của Bác. -Tiết sau: Vương quốc vắng nụ cười (tt) - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ. - Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ. - BT cần làm:2, 3. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 1(164). - HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1. KTbài cũ: - Nêu cách tính giá trị của biểu thức. - Gọi 2 H lên bảng làm bài. - 2 em. a) 12054 : (15 + 67) ; b) 9700: 100+ 36 : 3 = 12054 : 82 = 97 + 12 = 147 = 109 - Nhận xét. -Nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài Bài 2: Bài 2: - Từng nhóm trả lời, nhóm khác nhận - HS nhìn vào biểu đồ trong sách và trả lời xét. các câu hỏi theo nhóm 2(bạn hỏi bạn trả lời, sau đó đổi vai cho nhau). a) Diện tích Hà Nội là 921km2 Diện tích Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích là 2095 km2.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét đánh giá bài của bạn.. b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là: 1255 – 921 = 334 km2 Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố HCM là: 2095 – 1255 = 840 (km2) Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đứng tại chỗ và trả lời câu - Trong tháng 12 cửa hàng bán được số vải hỏi. hoa là : 42 (m) Trong 12 tháng cửa hang bán được tất cả số mét vải là: * Học sinh trên chuẩn 42+ 50+ 37= 129 (m) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số học sinh của HS các lớp có số liệu sau : 30 33 36 30 4A : 30 học sinh 4B : 33 học sinh 4C : 36 học sinh 4D : 30 học sinh c. Củng cố- dặn dò: - Nhìn vào biểu đồ hình vẽ, hình cột ta Lớp có thể đọc và phân tích được số liệu trên biểu đồ. - Dặn về xem lại bài. Tiết sau: Ôn tập về phân số. - Nhận xét giờ học. Tập làm văn Tiết 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt độngcủa con vật được miêu tả trong bài văn. - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật em yêu thích. II. CHUẨN BỊ - GV: Ảnh con tê tê trong sách và ảnh một số con vật gần gũi với HS như: chó, gà, lơn, chim bồ câu, mèo,….. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1. KTbài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài Bài 1: Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đọc bài. - 2 HS - Phân đoạn bài văn trên và nêu ý chính - Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi. Đại diện của mỗi đoạn. các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét bổ sung. Đ1: Giới thiệu chung về con tê tê. Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi và cách săn mồi củ tê tê. Đ4: Miêu tả chân, bộ móng, cách đào đất của tê tê. Đ6: Tê tê là con vật có ích con người cần bảo vệ nó. - Vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. - Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê? - Cách tê tê bắt kiến: Nó….; cách tê tê đào - Chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát đất: Khi đào đất, nó dũi đầu … hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú? Cần lựa chọn những đặc điểm ngoại hình và những hoạt động nổi bật nhất của con vật để tả. Bài 2: Bài 2: - Quan sát ngoại hình của một con vật mà - Đưa tranh: Tùy sở thích, hãy lựa chọn em yêu thích và viết một đoạn văn ngắn một con vật để tả ngoại hình của nó( Kg miêu tả ngoại hình của con vật đó. lặp lại những đoạn văn đã viết ở tiết - HS làm bài vào vở. trước) - 4 em nêu nối tiếp. - Đọc bài của mình. - Nhận xét bài của bạn. Bài 3: Bài 3: - Quan sát ngoại hình của một con vật mà - Nên tả hoạt động của con vật em tả ở em yêu thích và viết một đoạn văn ngắn bài 2. miêu tả ngoại hình của con vật đó. - HS làm bài vào vở. - Cần lựa chọn những hoạt động nổi bật, riêng biệt của con vật. - 4 em nêu nối tiếp. - Nêu bài của mình. - Nhận xét bài của bạn. c. Củng cố- dặn dò: - Cần lựa chọn những đặc điểm về ngoại - Khi miêu tả ngoại hình và hoạt động hình và những hoạt động nổi bật, riêng biệt của con vật cần lưu ý điểm gì? của mỗi con vật. - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: LT xây dựng MB, KB… - Nhận xét giờ học. Khoa học Tiết 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kể tên 1 số loài động vật và thức ăn của chúng. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình minh hoạ+ giấy khổ to - HS: sưu tầm tranh ảnh về các loài động vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và - 2 em thực hiện yêu cầu. sự trao đổi thức ăn ở thực vật. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để xem mỗi động vật - Lắng nghe. có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng ta cùng học bài hôm nay. b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Thức ăn của động vật. - Hoạt động nhóm 4 kể tên các con vật mà - Phân loại động vật theo thức ăn của nhóm mình sưu tầm: Trâu, bò, sâu, bọ,… chúng, kể tên 1 số con vật và thức ăn của ăn lá cây. Lợn, gà, vịt ăn thức ăn đã chế chúng biến… - Hãy nói tên, loại thức ăn trong các hình - Hình 1; hình 2; hình 9 minh hoạ SGK. - Hình 3; hình 8 Nhóm ăn cỏ lá cây. - Hình 6; hình 4 Nhóm ăn thịt. - Hình 7; hình 5 Nhóm ăn hạt. - Hình 4 Nhóm ăn côn trùng sâu bọ. Nhóm ăn tạp. Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật: - Biết nói tên con vật và nêu được con vật đó ăn gì? Cách tiến hành - Chia lớp thành 2 đội GV: cứ 1 này nói tên con vật thì đội kia - Mỗi đội lần lượt đưa tên các con vật phải nói con vật đó ăn gì?nếu đội nào - VD: Đội 1 : Trâu không đoán được hoặc đoán sai là thua. Đội 2: cỏ. lá ngô, lá mía - Kết luận. - 2 em đọc mục bạn cần biết Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn con gì? - Nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã họ và thức ăn của nó. Thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. - HS chơi có thể hỏi các bạn dưới lớp về - Lần lượt từng HS tham gia chơi. đặc điểm con vật, dưới lớp trả lời đúng, - Nếu đoán đúng được thưởng quà. sai. c. Củng cố - dặn dò: - Động vật cần gì để sống? - Về học bài và chuẩn bị bài sau: Trao.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> đổi chất ở động vật. - Nhận xét giờ học. Tiết 64:. Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2016. Luyện từ và câu THÊM TRANG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU. I.MỤC TIÊU GT: không dạy nhận xét, ghi nhớ. Luyện tập: không yêu cầu nhận diện trạng ngữ. - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3). II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ bài 1, 2 (141) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTbài cũ: - Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian cho - 3 em. câu. + Chiều nay 3 giờ, lớp 5A đi lao động. - Nhận xét. + Hôm qua, trời mưa rất to. 2. Bài mới: q. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài HĐ 1. Luyện tập: Bài 1: Bài 1 - Nêu yêu cầu. - Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Yêu cầu HS gạch chân dưới các trạng HS làm vào vở, một em lên bảng. ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu.. b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c) Tại Hoa mà tổ không được khen - Câu a có mấy trạng ngữ? - Có 2 trạng ngữ. - Đặt câu hỏi để tìm 3 trạng ngữ trên. - Nhờ đâu cậu vượt lên đầu lớp? - Vì sao những cây lan… - Tại đâu mà tổ không được khen? Bài 2: Bài 2: - Nêu yêu cầu. - 2 em nêu yêu cầu. - Chữa bài. Hãy đứng tại chỗ nêu. - HS làm vào vở, 1 em viết bảng phụ khi bạn trả lời. a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường… c) Tại vì mải chơi, Tuấn không… Bài 3: Bài 3: - Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên - HS làm vào vở. nhân..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hãy nêu câu của mình. - HS lần lượt nêu. - Nhận xét bổ sung. c. Củng cố dặn dò: - Nêu ghi nhớ của bài. - 2 em. - Dặn về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. Nhận xét giờ học. Chính tả (Nghe- viết) Tiết 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài: Vương quốc vắng nụ cười (Từ đầu đến trên những mái nhà). - Làm đúng đúng những tiếng có âm đầu s, x dễ lẫn. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a (133). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ: - GV đọc cho HS viết. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét. - lắng nghe, bận rộn, rừng sâu... vào 2. Bài mới: bảng con a.Giới thiệu: b. Nội dung bài HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn văn? (viết chính tả) - Tìm những từ ngữ cho thấy vương - 1 em, lớp đọc thầm. quốc nọ rất buồn? - Không ai biết cười; Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa - Vì sao cuộc sống ở đó buồn chán như chưa nở đã tàn, người rầu rĩ. vậy? - Không ai biết cười. HĐ 2: Luyện viết từ khó: - Những từ nào hay viết sai chính tả? - Kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, lạo xạo, - Hãy lên bảng viết lại những từ đó. - 4 em. - Nhận xét các bạn viết. HĐ 3: Đọc bài HS viết. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - HS viết bài. - Đọc cho HS viết bài. - HS soát lỗi. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm bài và nhận xét. HĐ 4: Làm bài tập: Bài 2a Bài 2a: - Hãy làm vào SGK bằng bút chì. - Tìm những chữ bị bỏ trống trong mẩu chuyện bắt đầu bằng s hay x. - Hãy nêu lại bài của mình. - HS suy nghĩ và đứng tại chỗ nêu từng - Nhận xét bài của các bạn. chữ, 1 em viết trên bảng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV chữa bài: thứ tự: sao, sau, xứ, sức, - Những từ đúng: sao, sau, xứ, sức, xin, xin, sự. sự. - Thu bài chấm 1/3 bài cả lớp. c. Củng cố- dặn dò: - Dặn về xem lại bài. - Tiết sau: Nhớ-viết: Ngắm trăng Không đề. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - Củng cố khái niệm về PS; so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - BT cần làm:1,3(chọn 3 ý),4( a,b),5. II. CHUẨN BỊ - GV: Vẽ các hình bài 1 ra bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1.KTbài cũ: - Gọi HS lên bảng làm. - 2 HS. 29150- 136 201 ; (160 5 - 25 4) : - Nhận xét. 4 = 29150- 27336 = ( 800 - 100) : 4 2. Bài mới: = 1814 = 700 : 4 a. Giới thiệu bài: = 175 b. Hướng dẫn: Bài 1: - Nêu yêu cầu (Bảng phụ) Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - HS quan sát hình minh hoạ đúng. - HS khoanh bút chì vào SGK, 1 em lên bảng. + Ý C. hình 3 là đúng. Bài 3: - Nhận xét bài của bạn. - Nêu yêu cầu. Bài 3: - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? 12 12:6 2 20 20 :5 4 60 60 :12 5 = = ; = = ; = = =5 - Đổi chéo kiểm tra vở của nhau. 18 18:6 3 35 35 :5 7 12 12 :12 1 Bài 4:. Bài 4: - Nêu yêu cầu. - Quy đồng mẫu số các phân số. - Muốn quy đồng mấu số các phân số ta - 2 em nêu quy tắc trang 115. làm thế nào? - HS làm bài vào vở. 2 3 và 5 7 2 2 ×7 14 3 3× 5 15 = = ; = = 5 3 ×7 35 7 7 × 5 35. a). ta. có.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> b). 4 15. 6 45. và. ta có. 4 4 × 3 12 = = 15 15× 3 45. 6. Bài 5:. (giữ nguyên phân số 45 ) - Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng Bài 5: dần. - 1 em lên bảng làm bài - cả lớp làm. 1 1 3 5 - Vì sao? Nêu cách sắp xếp. ; ; ; 6 3 2 2. 1 6. + Phân số *Học sinh trên chuẩn 1 Viết tất cả các phân số có giá trị bằng 2. 1 6. 1 3. và. đều < 1; phân số. 1. < 3 3. 5. + Phân số 2 và 2 > 1 mà 2 phân số này có mẫu số bằng nhau, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.. mà tử sốvà mẫu số bé hơn 10. c. Củng cố - dặn dò: 2 3 4 ; ; - Muốn qui đồng mẫu số ta làm như thế Các phân số đó là: 4 6 8 nào? - Dặn về ôn lý thuyết: rút gọn, quy đồng, so sánh phân số. Nhận xét giờ học. Địa lí Tiết 32: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. (GDBĐ) - Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam. - Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp.... - Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch... - Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. GDBVMT: Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về biển đảo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu vị trí của Đà Nẵng? vì sao Đà - 2 em trả lời Nẵng là đầu mối giao thông? - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. - Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao - Nhận xét. thông:đường sắt, đường bộ … 2. Bài mới a.Giới thiệu: b. Nội dung bài: 1.Vùng biển Việt Nam Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Dựa vào mục 1 sgk và H1. - Hãy cho biết biển đông bao bọc các - Được bao bọc các phía Đông và nam của phía nào của phần đất liền? phần đất liền của nước ta. - Phía Bắc có vịnh nào, phía nam có - Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh nào? vịnh Thái Lan. - Yêu cầu HS dựa vào H1/ SGK tìm - Cặp đôi thảo luận và tìm trên lược đồ vị trí của vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. SGK. - Đại diện 1 số cặp lên chỉ trên bản đồ - Có diện tích rộng, phía bắc có vịnh bắc bộ, phía nam có vịnh Thái Lan, và là một bộ phận của biển đông. - Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? - Điều hoà khí hậu, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, du lịch, là đường giao thông nối liền từ bắc đến nam và giao thông với các nước trên thế giơí - Với đặc điểm như vậy biển có vai - Những giái trị biển Đông đem lại là: trò gì đối với nước ta? Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển. - Nêu giá trị của biển đông nước ta. - HS lên bảng mô tả. - Gọi 1HS lên bảng chỉ trên bản đồ - HS nhận xét. mô tả lại vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta. 2. Đảo và quần đảo Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Quan sát tranh. - GV đưa bức tranh về đảo. - Đảo là gì? - Đảo là một bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển bao bọc. - GV chỉ cho HS quần đảo Trường sa, Hoàng Sa. - Vậy quần đảo là gì? - Là nơi tập trung nhiều đảo. - Ghi đảo và quần đảo. - Gọi 1HS lên chỉ lại vùng biển Việt - 1 HS lên chỉ. Nam. Trên bản đồ Việt Nam vùng - 3 vùng, vùng biển phía bắc, vùng biển.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> biển Việt Nam được chia làm mấy phía nam vùng biển miền trung. vùng? Hoạt động 3: làm việc theo nhóm. - Chia lớp thành 6 nhóm –2 nhóm thảo luận 1 nội dung. - Trình bày một số nét tiêu biểu của - Vịnh Bắc bộ là nơi tập trung nhiều đảo vùng biển phía Bắc. nhất của cả nước.Các đảo lớn như Cái Bầu, Cát Bà là nơi có đông dân cư, nghề đánh cá khá phát triển.Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. - Vùng biển miền trung có đặc điểm - Miền trung có đường bờ biển dài ven biển gì? có một số đảo nhỏ như Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận) và có một số - GV nói thêm về an ninh quốc phòng đảo đá có tổ yến phát triển nghề khai thác tổ ở hai quần đảo này. GDBVMT yến. Ngoài khơi xa có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa, Trường Sa. - Vùng biển phía nam có đặc điểm - Biển phía nam và tây nam có một số đảo gì? lớn hơn cả là Côn Đảo và đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu. Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản nà phát triển du lịch. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. trên bản đồ - 1 HS mô tả lại đặc điểm của cả 3 - 1HS mô tả lại toàn bộ vùng biển. vùng biển. - Rút ra bài học. - HS đọc bài học. c. Củng cố- dặn dò. - Cho HS trình bày lại các ND chính - 3 em mỗi em 1 phần. của bài học. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng… Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2016. Tập làm văn Tiết 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập. - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. II. CHUẨN BỊ - GV: 4 tờ phiếu khổ to.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ: - Khi miêu tả ngoại hình và hoạt - Cần lựa chọn những đặc điểm về ngoại hình động của con vật cần lưu ý điểm gì? và những hoạt động nổi bật, riêng biệt của - Nhận xét. mỗi con vật. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: Bài 1: - Nêu yêu cầu. - Tìm đoạn mở bài và kết bài. - Đại điện các nhóm nêu. Thảo luận nhóm 2. Các đoạn văn trên giống những đoạn - Mở bài: 2 câu đầu (MB trực tiếp) mở bài và kết bài nào mà em đã học? + Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng) - Em có thể chọn những câu nào trong đoạn văn trên để. - Mở bài theo cách trực tiếp. - Mùa xuân là mùa công chúa. - Kết bài theo cách không mở rộng. - Chiếc ô mà sắc… ấm áp(bỏ đoạn cuối) - Nhận xét bài của bạn. Bài 2, 3: Bài 2,3 - Viết đoạn văn MB gián tiếp và kết - 4 em viết phiếu to(2 em viết MB, 2 em viết bài mở rộng văn tả con vật mà em KB)- lớp làm bài bào vở. vừa làm ở tiết trước. - Nêu bài của mình. - HS lầ lượt nêu. - Đọc toàn bài văn đã hoàn chỉnh - 2 HS nêu. - Nhận xét bài của bạn. c. Củng cố, dặn dò: - Một bài văn miêu tả con vật gồm - 3 phần: MB, TB, KB mấy phần? Là những phần nào? - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau viết cả bài. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 160: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - BT cần làm: 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Họat động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Nêu cách rút gọn, quy đồng, - 3 HS lần lượt nêu. so sánh phân số..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài Bài 1: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào? - Cộng hai phân số khác mẫu số làm thế nào? - Trừ hai phân số cùng mẫu số làm thế nào? - Trừ hai phân số khác mẫu làm thế nào? - Cho HS thấy được mối quan hệ của phép tính cộng- trừ. - Nhận xét đánh giá bài của bạn.. Bài 2: - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài.. Bài 1: Tính. - 2 em lên bảng làm bài - lớp làm vào vở 2 4. 6. a) 7 + 7 = 7. ;. 6 2 4 − = 7 7 7. ;. 6 4 2 − = ; 7 7 7. 4 2 6 + = 7 7 7 3 1 18 4 22 11 11 3 11 9 3 1 ; 4 6 24 24 24 22 12 4 12 12 12 4 11 1 11 2 9 1 3 4 18 22 11 ; 12 6 12 12 12 6 4 24 24 24 22 1 5 4 5 9 b. 3 12 12 12 12 9 1 9 4 5 4 9 12 3 12 12 12 ; 12 ; 12 b). Bài 2: Tính: - 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.. 3 10 21 31 31 2 31 10 21 3 31 3 31 a2 ¿ + = + = ; − = − = = ¿ − = − 7 5 35 35 35 35 7 35 35 35 5 35 5 35 3. Bài 3: Tìm x - HS làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.. ¿ 6 2 1 1 2 6 2 1 1 ¿ a 2 + x=1 b ¿ − x = c ¿ x − = ¿ x=1 − x= − x= + ¿ x 9 7 3 2 4 9 7 3 4 2. - Nhận xét chữa bài của HS. Bài 3: - Nêu yêu cầu.. Tử số là: 100: (3+1)=25 Mẫu số là: 100-25=75 25 Phân số đó là: 75. - GV nhận xét. * Học sinh trên chuẩn Tìm phân số. Biết rằng tổng của tử số và mẫu số là số bé nhất có 3 chữ số và nếu nhân tử số với 3 thì bằng mẫu số. c. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân. chia phân số..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Dặn về ôn lại các quy tắc cộng trừ phân số và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT. Tiết 64 : I. MỤC TIÊU: + HS nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì. + Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật. + Ứng dụng được vào thực tế khi chăn nuôi động vật. II. ĐỐ DÙNG. + Các hình minh hoạ trong SGK trang 128. + Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn ở bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: ? Động vật ăn gì để sống? ? Nêu tên một số động vật ăn tạp mà em biết? + Nhận xét . B.Tiến trình đề xuất: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu : Theo các em, trong quá trình sống, động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì?. - 2 HS lên bảng trả lời.. HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn: - Động vật lấy khí ô-xi , thịt, rau. - Động vật uống nước vào cơ thể. HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Động vật thải ra phân, nước tiểu. HS: - Động vật thải ra cặn bã..... - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: HĐ3:Đề xuất câu hỏi: +Liệu động vật có uống nước vào cơ thể? GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh + Tại sao bạn lại cho rằng động vật lấy khí kết quả làm việc. ô-xi, thịt, rau? + Bạn có chắc rằng động vật thải ra nước tiểu không? + Liệu thực vật thải ra môi trường ngoài cặn bã không?... - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho phù hợp với nội dung bài:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Trong quá trình sống, động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường hững gì? HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi - Quan sát Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng -Làm thí nghiệm. quan sát tranh. - Các nhóm quan sát tranh, ghi vào phiếu - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 2. và lên dán. - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, - GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. H: Động vật thường xuyên phải lấy - 1 HS đại diện nhóm lên nêu. những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Quá trình đó được gọi là quá trình trao Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết đổi chất giữa động vật với môi trường. quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với HĐ5: Kết luận kiến thức: kết quả làm việc ban đầu. GV nhận xét rút kết luận * GV: Động vật cũng giống như người - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. chúng hấp thụ từ môi trường chất ô-xi có trong không khí,nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường nước tiểu, chất thừa, cặn bã, khí các-bô- - Các nhóm hoàn thành sơ đồ, sau đó đại níc. diện nhóm lên trình bày. * Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật - HS lần lượt nêu. - Vẽ theo nhóm. - GV nhận xét sơ đồ của các nhóm và tuyên dương nhóm vẽ đẹp và trình bày - Nêu. hay. + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. D. Tổng kết: H: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? Dặn dò chuẩn bị tiết sau. Sinh hoạt lớp Tiết 32: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 32 KẾ HOẠCH TUẦN 33 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 32 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 33 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Tổng số ngày nghỉ của HS + Chuyên cần - Có phép. - Không phép. + Vệ sinh - Vệ sinh trương, lớp...
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Trang phục. + Học tập 2. Nhận xét chung: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh.. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 33: GV triển khai và nhắc nhở HS thực hiện.. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu quả.. - Bỏ áo vào quần. - Khăn quàng. - Phù hiệu. - Măng non. - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập. + Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà và xây dựng bài ở lớp: ……………………………………………… ……………………………………………… - Lao động tốt: Tổ ….. - Chấp hành tốt ATGT. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. + Chưa chuẩn bị bài ở nhà:………………… ………………………………… - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. - Ôn tập chuẩn bị KTCKII. - Thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp đúng giờ, nghỉ học có lý do. - Các công tác khác: yêu cầu thực hiện cho tốt. - Thực hiện đúng ATGT. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.. TRÌNH KÍ …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………........................... Minh Diệu, ngày tháng năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………….................................................................................................. ................................................................................................................................ .......................................................................................................................... Minh Diệu, ngày tháng năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(28)</span>