Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các đặc trưng cơ bản Cơ củathể một cơ có thể sống sống những đặc trưng cơ bản nào? Trao đổi chất và năng lượng Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? ì g à l g n ứ m Cả. Tính cảm ứng là gì? Chim xù lông khi trời lạnh. Tính cảmứng: ứng: là Là phản khả năng phản Cảm ứng của củathực sinhvậtvật đốiứng với kíchvới thích giúp sinhhay vậthình thíchthức nghicảm với môi kích thích, ứng trường ở thực sống vật..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 23.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG I. Khái niệm hướng động. Quan sát hình, nêu nhận xét về sự sinh trưởng của thân cây non ở các điều kiện chiếu sáng khác nhau.. a. Cây được chiếu sáng từ một phía b. Cây mọc trong tối hoàn toàn c. Cây được chiếu sáng từ mọi phía.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG I. Khái niệm hướng động Hướng động. a a. b. c. a. Cây được chiếu sáng từ một phía Thân non sinh trưởng hướng về phía nguồn sáng b. Cây mọc trong tối hoàn toàn Cây mọc vống lên và có màu vàng úa c. Cây được chiếu sáng từ mọi phía Cây non mọc thẳng, sinh trưởng khỏe, lá cây có màu xanh lục..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG I. Khái niệm hướng động Hướng động là gì? Căn cứ vào đâu để xác định hướng của phản ứng? Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG I. Khái niệm hướng động Ở thực vật, phản ứng với kích thích thể hiện như thế nào? - CóDựa haivào loạicách hướng động phản ứngchính: của thực vật với kích thích, có mấy loại hướng động chính? Hãy phân + Hướng động dương: biệt các loại hướng độnghướng đó? tới nguồn kích thích + Hướng động âm: tránh xa nguồn kích thích.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Khái niệm hớng động. So sánh tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở hai phía của một cơ quan và cho biết cơ chế của hướng động?. Cơ chế: Tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của 1 cơ quan không đồng đều..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hooc. môn auxin. Giải thích nguyên nhân dẫn đến Giải thích nguyên nhân dẫn đến Do sự tái phân bố hooc môn auxin nồng độ hooc môn sự sinh trưởng không đều sựcủa sinh trưởng không đồng đều tốc độ sinh này ở 2 phía 1 cơ quan là khôngđồng đều nhau của các bào 22 phiá của 11 cơ củacác các tế bào phiá của cơ trưởng của tế tế bào ở 2ởởphía của cơ quan này là không quan? giống quan?nhau.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động Dựa vào tác nhân kích thích người ta chia hướng động ra làm mấy kiểu? Đó là những kiểu hướng động nào? Có 5 kiểu hướng động là: - Hướng sáng - Hướng trọng lực - Hướng hóa - Hướng nước - Hướng tiếp xúc.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động. Ánh sáng 1. Hướng sáng. 2. Hướng trọng lực 3. Hướng hóa Chất Đất – trọng lực 4. Hướng Nước nước Phân bón độc. 5. Hướng tiếp xúc.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động. 1. Hướng sáng Thân cây hướng sáng dương. Khi có kích thích ánh sáng từ một phía thì cơ quan thực vật có phản ứng như tế nào? Ánh sáng. 111111111 11. Rễ cây hướng sáng âm. Vận động hướng sáng của cây.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng Hướng sáng là gì? Gồm những loại nào? Hướng sáng là phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng Gồm: + hướng sáng dương: thân , cành hướng về phía nguồn sáng. + hướng sáng âm: rễ tránh xa nguồn kích thích.. Lấy ví dụ về tính hướng sáng?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ánh sáng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng 2. Hướng trọng lực.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng 2. Hướng trọng lực Gồm: + Hướng trọng dương: đỉnhloại rễ cây Hướng trọng lực là gì?lực Gồm những nào?. hướng xuống dưới đất + Hướng trọng lực âm: đỉnh thân hướng lên trên.. Lấy ví dụ về hướng trọng lực?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> hướng trọng lực.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng 2. Hướng trọng lực 3. Hướng hóa. Phân bón. - Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hóa chất. Quan sát hình và cho biết, hướng hóa là gì?. Hóa chất.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Quan sát hình và cho biết sự khác nhau giữa hai chậu cây? từ đó nêu các loại hướng hoá?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng 2. Hướng trọng lực 3. Hướng hóa Gồm: + Hướng hóa dương: Sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất cần thiết cho sự sinh trưởng của cây(N,P,K...) + Hướng hóa âm: Sinh trưởng tránh xa nguồn hóa chất độc hại đến cấu trúc tế bào(asen, florua...).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng 2. Hướng trọng lực 3. Hướng hóa 4. Hướng nước Là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước Ý nghĩa của hướng hóa và hướng nước: Giúp Nguồn nướcrễ cây tìm tới nguồn nước và phân bón được dễ dàng Quan sát hình và cho biết hướng nước là gì? Trong sản xuất, nông dân hay đánh luống đất để trồng cây và bón phân hay tưới nước vào rãnh. Điều này có ý nghĩa như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG II. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng 2. Hướng trọng lực 3. Hướng hóa 4. Hướng nước 5. Hướng tiếp xúc. Hướng tiếp xúc là gì?. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. Tại sao khi tiếp xúc với giá thể lại xảy ra hiện tượng thân leo,tua quấn quấn quanh giá thể?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật - Hướng sáng dương giúp thân, cành cây tìm đến nguồn sáng để quang hợp. - Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương đảm bảo rễ cây mọc và bám vào đất để giữ cây, hút nước, chất khoáng. - Nhờ hướng hóa, rễ cây sinh trưởng hướng tới nguồn nước và phân bón để dinh dưỡng.. Hãy nêu vai trò của hướng sáng dương của thân, cành Hướng Hãy nêu sáng những âm loại và hướng cây trồng trọng có lực hướng dương tiếp của xúc. rễ có ý Nêu vai trò của hướng hóa đối với sự dinh dưỡng cây và gì cho vívới dụ đời minh họa. nghĩa đối sống khoáng và nước của cây. của cây?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG. III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. Từ những vai trò riêng về từng loại hướng động, hãy khái quát thành vai trò nói chung của hướng động với đời sống thực vật? Từ những hiểu biết về vai trò của hướng động của thực vật, ta ứng dụng vào thực tế sản xuất như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> CỦNG CỐ Rễ cây hướng tới vùng đất ẩm thuộc kiểu hướng động nào? Hướng sáng Hướng nước Hướng trọng lực Hướng tiếp xúc.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> CỦNG CỐ. Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của: hướng sáng hướng trọng lực âm hướng tiếp xúc cả 3 loại trên.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> CỦNG CỐ Nhóm cây nào gồm toàn cây có hướng tiếp xúc? Mướp, sắn dây, đậu đũa, bí ngô Mồng tơi, trầu không, rau đay, rau lốt. Bầu, bí, mướp, cải ngồng, hoa thiên lí. Dưa chuột, bầu, mướp, đậu đũa.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> CỦNG CỐ Tác nhân nào gây ra hướng hóa ở thực vật? Nước, phân bón, muối khoáng Các chất dẫn dụ, chất kiềm, chất axit Các hooc môn và chất hữu cơ Cả A, B và C..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> CỦNG CỐ Giải thích tại sao cây mọc ở sát các bức tường cao luôn hướng ra phía xa tường? Cây mọc sát các bức tường cao luôn hướng ra phía xa tường để có nhiều ánh sáng hơn. Đây là đặc điểm của tính hướng sáng của cây,giúp cây tìm đến nguồn sáng để quang hợp..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> C. B. 5. Hãy sắp xếp các H/ A, B, C, D tương ứng. với các kiểu hướng động cho phù hợp. D. 1. Hướng trọng lực (+) 2. Hướng sáng (+) 3. Hướng trọng lực (─). A. 4. Hướng tiếp xúc.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Đọc và nghiên cứu kĩ nội dung bài 24 - Hướng động. - Tìm hiểu thêm các hiện tượng thực tế liên quan đến hướng động..
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span>