Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

De cuong on tap Sinh hoc 10 NC HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.49 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ I – SINH HỌC 10 NÂNG CAO NĂM HỌC: 2014 – 2015  A.TỰ LUẬN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Câu 1: Trình bày các cấp tổ chức và đặc trưng cơ bản của thế giới sống? * Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống: - Các cấp tổ chức của thế giới sống: Nguyên tử → phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể ↓ sinh quyển ← hệ sinh thái ← quần xã ← quần thể – Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên; tổ chức sống cấp trên vừa có đặc điểm của tổ chức sống cấp dưới vừa có những đặc tính nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới không có được. - Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. - Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào. - Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. Ở mọi cấp tổ chức của thế giới sống, cấu trúc và chức năng luôn có quan hệ mật thiết với nhau. * Các đặc trưng cơ bản của thế giới sống: – Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên; tổ chức sống cấp trên vừa có đặc điểm của tổ chức sống cấp dưới vừa có những đặc tính nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới không có được. – Hệ thống mở và tự điều chỉnh: sinh vật ở mọi cấp độ không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Mọi cấp tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển. – Thế giới sống liên tục tiến hóa: Sự sống không ngừng tiến hóa tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại thống nhất. Câu 2: Trình bày về các giới sinh vật * Khái niệm: Giới là đơn vị phân loại lớn nhất gồm những sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. * Hệ thống 5 giới sinh vật: - Giới khởi sinh (Monera): + Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào + Đặc điểm dinh dưỡng: dị dưỡng hoặc tự dưỡng + Các nhóm điển hình: gồm các loài vi khuẩn. - Giới nguyên sinh (Protista): + Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. + Đặc điểm dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng. + Các nhóm điển hình: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. - Giới nấm (Fungi): + Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân thực. + Đặc điểm dinh dưỡng: đơn bào hoặc đa bao + Các nhóm điển hình: dị dưỡng hoặc hoại sinh. - Giới thực vật (Plantae): + Đặc điểm cấu tạo: đơn bào hoặc đa bào, nhân thực + Đặc điểm dinh dưỡng: có khả năng quang hợp, quang tự dưỡng. + Các nhóm điển hình: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. - Giới động vật (Animalia): + Đặc điểm cấu tạo: đa bào, nhân thực + Đặc điểm dinh dưỡng: dị dưỡng + Các nhóm điển hình: thân lỗ, ruột khoang, giun, thân mềm. Câu 3: Tại sao nói tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống? – Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo nên từ tế bào..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> – Tế bào có đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, phát triển, cảm ứng di truyền, biến dị… - Quá trình sinh sản ở mức cơ thể có cơ sở từ sự sinh sản tế bào. II. SINH HỌC TẾ BÀO Chương I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Câu 4: Các nguyên tố cấu thành cơ thể sống. Phân biệt nghuyên tố vi lượng, nguyên tố đa lượng. - Các nguyên tố hóa học của cơ thể sống: Có khoảng 25-60 trong số 92 nguyên tố hóa học trong thiên nhiên tham gia cấu tạo cơ thể sống. VD: C, H, N, O, P, Ca, Fe, K,... - Nguyên tố đa lượng: + Là các nguyên tố mà cơ thể sống cần nhiều, chiếm khối lượng trong chất sống >0.01%.VD: C,H,O,N,... + Vai trò chủ yếu là xây dựng cấu trúc của tế bào. - Nguyên tố vi lượng + Là nguyên tố mà cơ thể sống cần ít, chiến khối lượng trong chất sống <0.01%. VD: Fe, Cu, Zn, Bo,... + Là thành phần bắt buộc của hàng trăm loại emzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Do vậy, tuy cần ít nhưng đây là thành phần không thể thiếu của tế bào sống. Câu 5: Trình bày cấu trúc, đặc tính lí – hóa và vai trò của nước? * Cấu trúc và đặc tính hoá – lí của nước: - 1 nguyên tử Oxi kết hợp với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị. - Phân tử H2O có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về phía Oxi  Có tính phân cực * Vai trò: - Là dung môi hòa tan các chất, nhờ đó là môi trường khuếch tán, là môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hóa học trong tế bào. - Là nguyên liệu tham gia các phản ứng sinh hóa quan trọng trong tế bào. - Điều hòa nhiệt độ cho tế bào, cơ thể. - Nước liên kết có vai trò bảo vệ cấu trúc tế bào. Câu 6: Trình bày cấu trúc và chức năng của các loại cacbonhidrat? -Cấu trúc: Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Công thức chung: (CH2O)n Đường đơn Đường đôi Đường đa Ví dụ -Glucôzơ, fructôzơ, -saccarôzơ, mantôzơ, -Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen. galactôzơ, ribozơ lactôzơ. Cấu trúc -Có từ 3 – 7 -Gồm hai phân tử - Là 1 chuỗi gồm nhiều phân tử nguyên tử cacbon đường đơn nối với nhau đường đơn tạo thành bằng các trong phân tử. nhờ liên kết glicôzit phản ứng trùng ngưng loại nước. -Dạng mạch thẳng bằng cách loại chung 1 +Tạo mạch thẳng: xenlulôzơ. hoặc vòng. phân tử nước. +Tạo mạch phân nhánh: tinh bột, glicôgen. Tính chất Khử mạnh Mất tính khử Không có tính khử -Chức năng: + Là nguyên liêu trực tiếp, cung cấp cho quá trình oxi hóa giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống. + Là thành phần cấu trúc của tế bào. + Là năng lượng dự trữ cho tế bào. Câu 7: Trình bày cấu trúc và chức năng của lipit - Cấu trúc: Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ete, enzen, clorophoc … không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa dạng. Thành phần chính: C, H, O. + Lipit đơn giản: Thành phần. Mỡ. Dầu. Axit béo no + glixêrol. Axit béo chưa no + glixêrol. Sáp 1 đơn vị axit béo + rượu mạch dài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trạng thái. Nửa lỏng, nửa rắn. Lỏng. Rắn khi ở nhiệt độ thường.. +Lipit phức tạp: - Photpholipit gồm 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và nhóm photphát. - Photpholipit có tính lưỡng cực: + Đầu ancol phức ưa nước. + Đuôi kị nước (mạch cacbua hydro dài của axit béo). - Sterôit chứa các nguyên tử kết vòng, đặc biệt là colesteron và axit mật. - Chức năng: + Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học + Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước. + Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hormone, vitamin Câu 8: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa Cacbohiđrat và Lipit? * Khác nhau giữa Cacbohiđrat và Lipit: Đặc điểm so Cacbohiđrat Lipit sánh 1- Cấu trúc hóa Tỷ lệ C: H: O theo tỷ lệ 1:2:1 (đường đơn) Tỉ lệ C: H: O là khác nhau học Đa phân Không theo cấu trúc đa phân 2- Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy hơn. Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ. Khó phân hủy hơn. 3- Vai trò - Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên Tham gia cấu trúc màng sinh học, là đường đa. thành phần của các hoocmon, - Đường đôi: cung cấp năng lượng, vận vitamin. Ngoài ra lipit còn có vai trò chuyển chất dự trữ năng lượng cho tế bào và - Đường đa: dự trữ NL( tinh bột, glicôgen ); nhiều chức năng sinh học khác. tham gia cấu trúc tế bào( Xenlulôzơ ); kết hợp với prôtêin. Câu 9: Nêu cấu trúc và chức năng của protein? *Cấu trúc: - Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân. - Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: C, O, H, N - Đơn phân của prôtein là axit amin, có 20 loại axit amin, phân biệt nhau ở gốc hóa trị R. - Các axit amin nối nhau bằng liên kêt peptit, nhiều axit amin nối nhau tạo thành 1 chuỗi polipeptit - Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.. - Tùy vào số chuỗi, cấu trúc xoắn và các loại liên kết, protein có 4 bậc cấu trúc khác nhau: Cấu trúc. Đặc điểm Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch Bậc 1 thẳng. Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo α hoặc gấp nếp β nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit Bậc 2 gần nhau. Một chuỗi pôlipeptit xoắn trong không gian 3 chiều, tạo thành hình khối cầu. Cấu trúc Bậc 3 bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit. Bậc 4 Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn. *Chức năng: - Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể. - Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin. - Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. (thành phần của kháng thể) - Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin. - Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim). - Có chức năng vận động, là nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng cho tế bào. - Quy định mọi tính trạng của cơ thể sinh vật Câu 10:Trình bày cấu trúc và chức năng của DNA?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cấu trúc: + Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chủ yếu là C, H, O, N + Đơn phân là nucleotit với 3 thành phần: Axit photphoric (H 3PO4), đường đêôxiribôzơ (C5H10O4), bazơ nitơ (A, T, G, X) + Trên mạch đơn, các đơn phân nối với nhau bằng liên kết photphodieste + Trên hai mạch, các nocleotit đứng đối diện nhau từng đôi, nối với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro + Hai mạch ngược chiều nhau, xoắn phải, đường kính 20A0 , mỗi vòng xoắn dài 34A0. + Ở tế bào nhân thực, DNA có mạch thẳng; ở tế bào nhân sơ, DNA có mạch vòng - Chức năng: + Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền cấp độ phân tử. +Thông tin di truyền trên mạch mã gốc DNA quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN, từ đó quy định trình tự các axit amin của protein và biểu hiện thành tính trạng ở cơ thể sinh vật. Câu 11:Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN? -Cấu trúc: + Thành phần cấu tạo:  Được cấu tạo bở 4 nguyên tố chính: C, H, O, N  Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là ribonucleotit vs 3 thành phần:Axit photphoric (H3PO4), đường đêôxiribôzơ (C5H10O5), bazơ nitơ (A, U, G, X) . + Cấu trúc Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.  ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.  ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.  ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ. - Chức năng: + mARN truyền thông tin di truyền từ nhân tế bào (ADN) đến tế bào chất (ribôxôm) để tổng hợp protein. + tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm. + rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm - nơi tổng hợp nên protein. Câu 12: So sánh DNA và ARN? *Giống nhau: - Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: C, H, N, O - Là axit hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Có 4 loại đơn phân, mỗi đơn phân đều có 3 thành phần: Axit photphoric (H3PO4), đường pentozơ(5C), bazơ nitơ (A, G, X). - Trong mỗi chuỗi polinocleotit có liên kết photphodieste. - Đều tham gia vào quá trình tổng hợp protein cho tế bào. *Khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương II:CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Câu 13: Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và nhân thực -Vật chất di truyền: +Đều chứa ADN +Chức năng của AND là như nhau ở vi sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn +Qúa trình sao chép AND là cơ sở cho di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác hay từ tế bào này sang tế bào khác +Đều có ba thành phần cấu trúc cơ bản của màng sinh chất, vùng chứa vật chất di truyền ( nhân hoặc vùng nhân), tế bào chất. -Màng sinh chất đều có vai trò bán thấm chọn lọc các chất -Vùng chứa vật chất di truyền đều có vai trò điều khiển hoạt động trao đổi chất của tế bào -Tế bào chất là nơi xảy ra các hoạt động sinh lí quan trọng của tế bào. -Tế bào chất chứa riboxom, có vai trò là nơi tổng hợp ptotein cho tế bào. Câu 14: Trình bày cấu tạo và chức năng của các thành phần của tế bào nhân sơ? 1) Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi a. Thành tế bào - Quy định hình dạng tế bào.(Peptydoglican = cacbohydrat và protein) - Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram dương (G+) và Gram âm (G). - Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp vỏ nhày để dễ bám dính (vi khuẩn gây bệnh ở người). b. Màng sinh chất - Được cấu tạo từ 2 lớp phospholipid và protein. - Vận chuyển, trao đổi các chất qua màng. c. Lông và roi - Lông (nhung mao): giúp tiếp nhận, tiếp hợp, bám lên vật chủ. - Roi (tiêm mao): chỉ có ở một số loài vi khuẩn, giúp tế bào di chuyển. 2) Tế bào chất -Nằm giữa màng sinh chất và nhân hoặc vùng nhân. - Thành phần: Gồm bào tương, ribosome và hạt dự trữ (chỉ có ở một số loài vi khuẩn). - Tế bào chất của vi khuẩn không có: + Hệ thống nội màng + Các bào quan có màng bao bọc + Khung tế bào 3) Vùng nhân - Chưa có màng bao bọc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng. - Một số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vòng là plasmid. Câu 15: Trình bày cấu tạo và chức năng của các thành phần của tế bào nhân thực? 1) Nhân tế bào - Thường có dạng hình cầu hoặc bầu dục, đường kính khoảng 5m. - Có lớp màng kép bao bọc, có lỗ nhân. - Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (DNA) và nhân con (nơi tích tụ protein và rARN). 2) Lưới nội chất - Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và có hạt. - Thành phần hóa học chủ yếu là protein và photpholipit, ngoài ra còn có cacbonhidrat. - Chức năng của lưới nội chất hạt (mặt ngoài có hạt ribosome) là nơi tổng hợp protein. - Chức năng của lưới nội chất trơn là tham gia vào quá trình tổng hợp lipid, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào, cơ thể. 3) Ribosome: Ribosome là bào quan không có màng, chứa chủ yếu là rARN và protein. Chức năng là nơi tổng hợp protein. 4) Bộ máy Golgi: Có dạng các túi dẹp xếp chồng lên nhau, có hình vòng cung. Chức năng lắp ráp, đóng gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào. 5) Ti thể a. Cấu trúc:Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài nhẵn, màng trong gấp khúc lại tạo thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim tham gia vào quá trình hô hấp tế bào, bên trong là chất nền chứa DNA và ribosome. b. Chức năng:biến đổi năng lượng, cung cấp ATP cho hoạt động sống của tế bào. 6) Lục lạp a. Cấu trúc:Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật có 2 lớp màng bao bọc chứa chất nền Stroma (có DNA và ribosome) và các hạt Grana được nối với nhau bằng hệ thống màng (do các túi dẹt thylakoid xếp chồng lên nhau – thylakoid chứa diệp lục và enzim quang hợp). b. Chức năng:Là nơi diễn ra quá trình quang hợp, chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích trữ dưới dạng tinh bột. 7) Một số bào quan khác - Không bào: có 1 lớp màng bao bọc và nó giữ các chức năng khác nhau tuỳ từng loại tế bào và tuỳ từng loài sinh vật. - Lyzosome: hình túi, có 1 lớp màng bao bọc, chứa nhiều hệ emzyme thủy phân. Chức năng phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không phục hồi được hay các bào quan đã già trong tế bào. Câu 16: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? *Giống nhau: - Đều có 3 thành phần cấu trúc cơ bản: màng sinh chất, vùng chứa vật chất di truyền (nhân hoặc vùng nhân), tế bào chất - Màng sinh chất đều có vai trò bám thấm chọn lọc các chất. - Vùng chứa vật chất di truyền đều có vai trò điều khiển hoạt động trao đổi chất của tế bào. - Tế bào chất là nơi xảy ra các hoạt động sinh lí quan trọng của tế bào. - Tế bào chất đều chứa bào quan ribosome – nơi tổng hợp protein cho tế bào *Khác nhau: Đặc điểm so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Đại diện Vi khuẩn các loại Thực vật, động vật đơn bào, động vật Đã có bộ máy di truyền là 1 phân Đã có nhân được bao bọc bên ngoài bởi màng Cấu trúc của tử DNA dạng vòng, gọi là vùng kép, bên trong gồm DNA, NST, chất nhân, nhân nhân nhân, chưa có màng nhân con Cấu trúc tế bào Chưa có lưới nội chất cùng các bào Đã có mạng lưới nội chất và các bào quan khác chất và các bào quan khác như lục lạp, ti thể, bộ như lục lạp (thực vật), ti thể, bộ máy Gôngi, quan máy Gôngi, không bào, lizoxom không bào, lizoxom Ở tế bào thực vật có thành tế bào chứa chủ yếu Thành tế bào Chứa peptiđôglican cenlulose. Ở tế bào động vật không có thành tế bào, chỉ có chất nền ngoại bào.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kích thước TB Bé Lớn và các bào quan Câu 17: So sánh Ti thể và Lục lạp? Đặc điểm Ti thể Lục lạp - Số lượng nhiều hay ít tùy thuộc vào loại tế bào. - Đều là các bào quan hiển vi, kích thước micromet. - Chỉ xuất hiện ở tế bào nhân thực. Giống nhau - Đều có cấu trúc màng kép, bên trong là chất nền chứa enzym phù hợp chức năng - Đều chứa hệ ADN và riboxom → tổng hợp protein cho quá trình tự sinh. - Đều là bào quan tham gia chuyển hóa vật chất – năng lượng cho TB. Vị trí. Có ở mọi tế bào. Chỉ có ở tế bào thực vật. Hình dạng. Hình hạt, hình que, hình sợi. Hình bầu dục. Sô lượng. Có nhiều ở TB hoạt động mạnh như tế Có nhiều ở tế bào mô giậu của lá và các bào tiết, mô phân sinh, đỉnh sinh trưởng tế bào bao bó mạch. Kích thước. Dài 1-2μ; rộng 0,1-0,5μm. Dai 4-10μm; dày 1-5μm. - Lớp màng kép: + Ngoài: nhẵn. - Màng kép, hai màng đều trơn, nhẵn, Lớp màng + Trong: uốn khúc tạo mào, làm tăng không gấp nếp, bao quanh lục lạp diện tích tiếp xúc với các chất, nơi định vị các enzim hô hấp. -Gồm nhiều đĩa lớn (Stoma) và đĩa bé Khác nhau Cấu trúc bên Chất nền chứa nhiều lipit, protein, các (Grana). - Mỗi grana gồm nhiều tilacoit xếp trong ribosome chồng lên nhau, trên màng tilacoit có chứa các enzim quang hợp (diệp lục) - Thực hiện quá trình hô hấp, phân giải - Thực hiện quá trình quang hợp, tổng chất hữu cơ phức tạp → chất vô cơ đơn hợp từ chất vơ cơ đơn giản → chất hữu giản. cơ phức tạp. Chức năng - Có vai trò dị hóa, biến đổi chất hữu cơ - Có vai trò đồng hóa, biến đổi năng thành ATP và các sản phẩm trung gian, lượng ánh sáng mặt trời thành tinh bột sử dụng cho các hoạt động sống của té dự trữ. bào. Câu 18: Chứng minh cấu tạo phù hợp với chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? * Chứng minh cấu trúc khảm - động phù hợp với chức năng của màng sinh chất: - Màng có hai lớp photpholipit xen kẽ với protein, có thể thay đổi vị trí và hình thù: + Phôtpholipit: quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước ra ngoài → linh động, dễ TĐC( vận chuyển thụ động). + Prôtêin gồm 2 loại (xuyên màng và bám màng) → vận chuyển các chất ra vào TB, liên kết các tế bào. → màng có tính mềm dẻo, linh động → động - Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → màng có tính bền vững → khảm. * Nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động vì: - Màng được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp phân tử photpholipit trên có nhiều loại protein và các phân tử khác nằm xen kẽ, các phân tử photpholipit và protein có thể thay đổi vị trí và hình thù → màng có tính mềm dẻo và linh hoạt → động - Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → khảm. Câu 19:Trình bày về quá trình vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. * Cơ chế khuếch tán: - Khuếch tán: là hiện tượng chất tan di chuyển từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp để san bằng nồng độ. - Các chất cần thiết có kích thước bé hơn lỗ màng sinh chất được vân chuyển qua màng bằng cách này. - Có 2 hình thức khuếch tán: + Các chất tan trong dầu mỡ khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép. + Các cation, anion khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng. - Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào: + Sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng:  Môi trường ngoài ưu trương : chất tan di chuyển từ ngoài vào tế bào.  Môi trường ngoài đẳng trương :  Môi trường ngoài nhược trương : chất tan không di chuyển được vào trong tế bào. + Phụ thuộc vào đặc tính của tế bào: kích thước, độ phân cực,… Câu 20:Trình bày về quá trình vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất. - Khái niệm: Là quá trình vận chuyển các chất tan qua màng sinh chất, ngược chiều gradien nồng độ. Nghĩa là chất tan được vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng ATP - Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc chủng → prôtêin biến đổi, đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy ra khỏi tế bào. - Nhờ có hình thức vận chuyển chủ động, thành phần vật chất trong TB được ổn định. TB lấy chọn lọc các chất cần thiết đi vào và đào thải các chất không cần thiết ra khỏi tế bào.. Câu 21: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động? Vận chuyển thụ động - Không tiêu hao năng lượng ATP. - Tuân theo nguyên lí khuếch tán( theo chiều Građien nồng độ). - Các chất tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp → thẩm tách. Nước đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp → thẩm thấu. - Có 2 con đường vận chuyển: + Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit. + Khuếch tán qua kênh protein màng, có tính chọn lọc.. Vận chuyển chủ động - Tiêu hao năng lượng ATP. - Không tuân theo nguyên lí khuếch tán( ngược chiều Građien nồng độ). - Các chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Con đường vận chuyển qua kênh protein xuyên màng, mỗi kênh protein chỉ đặc hiệu vận chuyển 1 chất nhất định hoặc sử dụng chất mang có bản chất protein.. Câu 22: Thế nào là xuất bào, nhật bào? *Trong trường hợp chất tan có kích thước quá lớn so với lỗ màng như vi khuẩn, giọt thức ăn thì TB biến dạng màng để vận chuyển chúng ra hoặc vào tế bào. Hình thức này cần năng lượng và gọi là xuất bào hay nhập bào. - Nhập bào: là phương thức vận chuyển các chất cần thiết vào tế bào. + Cơ chế: gồm các bước  Màng tế bào lõm vào, bao lấy “mồi”.  Nuốt “mồi” vào bên trong.  Kết hợp với lizôxôm để tiêu hóa “mồi”. + Thực bào: nếu chất tan là các phân tử chất rắn + Ẩm bào: nếu chất tan là các giọt chất lỏng - Xuất bào: là phương thức vận chuyển các chất không cần thiết ra khỏi tế bào theo cách ngược lại với quá trình nhập bào..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 23: Khi lấy một tế bào động vật( hồng cầu) và một tế bào thực vật( củ hành) ngâm vào 2 cốc đựng nước cất. Sau một thời gian, quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích tại sao có hiện tượng đó? Khi lấy một tế bào động vật( hồng cầu) và một tế bào thực vật( củ hành) ngâm vào 2 cốc đựng nước cất. Sau một thời gian, quan sát hiện tượng ta thấy: - Cốc đựng tế bào hồng cầu: nước chuyển màu đỏ, cốc đựng tế bào thực vật không thay đổi màu. - Giải thích: + Ở môi trường nhược trương, thời gian đầu cả 2 tế bào đều trương nước, sau đó tế bào hồng cầu vỡ nhưng tế bào thực vật căng to. + Tế bào hồng cầu không có thành tế bào → nước thấm vào làm trương tế bào và làm tế bào bị vỡ. Tế bào thực vật có thành Xenlulôzơ → nước thẩm thấu vào làm tế bào trương lên nhưng không làm vỡ tế bào. Chương III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO Câu 24: Trình bày về năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào sống. - Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. - Các dạng năng lương: + Gồm thế năng, động năng, quang năng, nhiệt năng, hóa năng, điện năng,... + Thế năng: là năng lượng tiềm ẩn, có khả năng sinh công. VD: đường glucozo, lipit, tinh bộ, ATP, pr,... + Động năng: là dạng năng lượng được biến đổi từ trạng thái tiềm ẩn sang trạng thái hoạt động, sẵn sàng sinh công. VD: sự phân hủy hợp chất hữu cơ tạo NL cung cấp cho quá trình hút nước, hút khoáng,... Câu 25: Chuyển hóa năng lượng là gì? Trình bày sự chuyển hóa năng lượng trong tự nhiên. - Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi qua lại giữa các dạng năng lượng (chủ yếu là sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng) hay là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho hoạt động sống - Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra trong tế bào. - Chuyển hóa vật chất gồm 2 quá trình ngược nhau và diễn ra song song nhai: + Đồng hóa: là quá trình sử dụng vật chất đơn giản của môt trường ngoài, tổng hợp chất hữ cơ đặc trưng cho tế bào, cơ thể. + Dị hóa: là quá trình phân giải các hợp chất phức tạp của tế bào, cơ thể thành các chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng. Câu 26: Mô tả cấu trúc hóa học của ATP? Nêu vai trò của ATP trong tế bào? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? - Cấu trúc hóa học của ATP gồm: + Ađênôzin. + Đường Ribozo(5C) làm khung. + 3 nhóm phôtphat, trong đó 2 nhóm photphat liên kết nhau bằng 2 liên kết cao năng nằm ngoài cùng. - Vai trò của ATP trong tế bào: trực tiếp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào, như: + Sinh tổng hợp các chất. + Sinh công cơ học( co cơ). + Dẫn truyền xung thần kinh. + Vận chuyển chủ động các chất qua màng( hoạt tải). - Nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào, vì: + ATP có chứa các liên kết cao năng mang nhiều năng lượng nhưng có năng lượng hoạt hóa thấp nên dễ bị bẻ gãy để giải phóng năng lượng(1 liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam). + Các nhóm phôtphat có điện tích âm luôn có xu hướng đẩy nhau làm phá vỡ liên kết → ATP truyền năng lượng cho cho các hợp chất khác bằng cách chuyển nhóm phôtphat để trở thành ADP( Ađênozin điphotphat) rồi ngay lập tức ADP gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP → Quá trình tổng hợp và thủy phân ATP xảy ra thường xuyên trong tế bào. + Các phản ứng thu nhiệt trong TB cần ít hơn 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam năng lượng hoạt hóa → ATP cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động của tế bào. Câu 27:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể? - Năng lượng của các phân tử hữu cơ là dạng năng lượng tiềm ẩn chứa trong các liên kết hóa học → Dạng năng lượng này tế bào không sử dụng được.  trong tế bào: chuyển hóa dạng năng lượng tiềm ẩn đó thành dạng năng lượng dễ sử dụng ( ATP ) cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. - Năng lượng chứa trong phân tử glucôzơ là quá lớn so với nhu cầu năng lượng của các phản ứng đơn lẻ trong tế bào. Trong khi đó ATP chứa vừa đủ năng lượng cần thiết và thông qua quá trình tiến hóa; các enzim đã thích nghi với việc dùng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào. * Hiệu quả năng lượng từ quá trình phân giải hoàn toàn một phân tử Glucose trong hô hấp tế bào tại ti thể tế bào nhân thực? - Một phân tử ATP muốn được tổng hợp cần khoảng 7,3 Kcal năng lượng - Một phân tử đường Glucôzơ khi phân giải hoàn toàn trong hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực sẽ giải phóng khoảng 674 Kcal. Câu 28: Hãy giải thích: - Vì sao xà phòng lại tẩy sạch các vết dầu, mỡ? Hướng dẫn trả lời: Xà phòng lại tẩy sạch các vết dầu, mỡ, vì: Xà phòng là muối kali hoặc natri của các axit béo bậc cao, trong phân tử có chứa đồng thời các nhóm ưa nước và kị nước, khi cho xà phòng vào sẽ tạo thành nhũ tương mỡ không bền, các phân tử xà phòng phân cực được hấp thụ trên bề mặt các giọt mỡ tạo thành 1 lớp mỏng; nhóm ưa nước của xà phòng quay ra ngoài tiếp xúc với nước → các giọt mỡ không kết tụ được với nhau và bị tẩy sạch. - Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Sự khác nhau đó là do đâu? Hướng dẫn trả lời: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Sự khác nhau đó là do: chúng khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các axit amin. - Tại sao muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau? Hướng dẫn trả lời: Muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau, vì: nước sẽ thấm vào tế bào làm cho tế bào trương lên → rau tươi không bị héo. Câu 29: Trình bày khái niệm, các đặc tính, cấu trúc, cơ chế tác động và chức năng của enzyme. * Khái niệm: Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzyme làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. * Cấu trúc: - Bản chất là protein, có thêm phân tử chất hữu cơ nhỏ gọi là coenzyme. - Trong phân tử enzyme có vùng cấu trúc không gian đặc biệt, liên kết với chất hữu cơ, gọi là trung tâm hoạt động. Tại đây, liên kết tạm thời với enzyme bị biến đổi thành sản phẩm. * Đặc tính - Hoạt tính rất mạnh - Có tính đặc hiệu (tính chuyên hóa, tính chuyên biệt): mỗi loại enzyme chỉ tác động lên một loại cơ chất nhất định. - Tính phối hợp: nhiều loại enzyme phối hợp để phân iair cơ chất đến sản phẩm cuối cùng. * Cơ chế tác động: - Tại trung tâm hoạt động, enzyme kết hợp với cơ chất tạo phức hợp enzyme – cơ chất. - Do xúc tác của enzyme, cơ chất bị biến đổi thành sản phẩm rồi giải phogns enzyme nguyên vẹn. - Sau đó, enzyme lại kết hợp với cơ chất. Nhờ vậy mà tốc độ phản ứng tăn nhanh, còn cấu trúc enzyme không biến đổi. * Các yếu tố ảnh hưởng đến Enzim: - Nhiệt độ: Trong giới hạn nhiệt hoạt tính của enzim tỷ lệ thuận với nhiệt độ. - Độ pH: Mỗi enzim chỉ hoạt động trong 1 giới hạn pH xác định. - Nồng độ enzim và cơ chất: Hoạt tính của enzim tỷ lệ thuận với nồng độ enzim và cơ chất. - Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: Một số hoá chất có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính của enzim. * Vai trò của Enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Enzim giúp cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào diễn ra nhanh hơn (không quyết định chiều phản ứng) tạo điều kiện cho các hoạt động sống của tế bào. - Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh hoạt tính của các enzim - Ức chế ngược là kiểu điều hoà mà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như 1 chât ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá. Chương IV: PHÂN BÀO Câu 30: Chu kì tế bào là gì? Các giai đoạn trong CKTB? - Khái niệm: chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. - Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì) và quá trình nguyên phân. - Thời gian kéo dài của chu kì phân bào tùy thuộc vào loại tế bào và tùy loài. - Giai đoạn trung gian gồm 3 pha: a. Pha G1: Là thời kì sinh trưởng của tế bào - Diễn ra sự gia tăng của tế bào chất - Sự hình thành thêm các bào quan khác nhau - Sự phân hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào (tổng hợp các prôtêin) và chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN. - Chính G1 là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào. Pha G1 có độ dài thời gian phụ thuộc vào chức năng sinh lý của tế bào. - Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R. b. Pha S - Diễn ra sự sao chép ADN và nhân đôi NST. Khi kết thúc pha S, NST từ thể sợi đơn chuyển sang thể sợi kép gồm hai sợi crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa 2 phân tử ADN giống hệt nhau. - Pha S còn diễn ra sự nhân đôi trung tử có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào sau này. c. Pha G2 - Pha G2 tiếp ngay sau pha S, tiếp tục tổng hợp prôtêin có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào. - NST ở pha này vẫn giữ nguyên trạng thái như ở cuối pha S. Sau pha G2, tế bào diễn ra quá trình nguyên phân. Câu 31: Nêu các hình thức phân bào - Phân đôi: là hình thức phân bào không có tơ hay không có thoi phân bào. - Gián phân: Là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào. + Nguyên phân: là quá trình phân bào, chủ yếu xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng, ngoài ra còn xảy ra tại vùng sinh sản của cơ quan sinh dục + Giảm phân: là quá trình phân bào xảy ra ở cơ quan sinh dục của sinh vật sinh sản hữu tính. Đó là quá trình phát sinh giao tử. Câu 32: Trình bày quá trình nguyên phân. Ý nghĩa? a. Phân chia nhân - Kì trung gian: + Trung thể tách đôi mỗi nửa tiến về một cực của tế bào. + Xảy ra quá trình nhân đôi DNA, lam 2n NST đơn trở thành 2n NST kép. - Kì đầu: + 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn + Màng nhân và nhân con tiêu biến, thoi phân bào (thoi vô sắc) dần xuất hiện - Kì giữa: 2n NST tiếp tục đóng xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau: + Mỗi NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực của tế bào do sự co rút của thoi phân bào. + Sau đó, các NST bắt đầu tháo xoắn. - Kì cuối: + Các NST đơn tiếp tục tháo xoắn tối đa..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Thoi phân bào biến mất, màng nhân lại xuất hiện, chứa bộ NST với số lượng và hình dạng như ở tế bào mẹ, sự phân chia tế bào chất diễn ra và khi kết thúc tạo ra 2 tế bào con giống hệt tế bào mẹ (mang bộ NST như ở tế bào mẹ) b. Phân chia tế bào chất - Tế bào động vật: Có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo (giữa 2 nhân) của tế bào, bắt đầu co thắt từ ngoài (màng sinh chất) vào trung tâm. - Tế bào thực vật: Có sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (thành tế bào). Thành tế bào bằng xenlulôzơ, làm cho tế bào không vận động được. c. Ý nghĩa - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và ở những sinh vật đơn bào nhân thực. - Cơ thể đa bào lớn lên nhờ quá trình nguyên phân. - Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể ở các tế bào sinh sản sinh dưỡng. - Các phương pháp giâm chiết ghép cành nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở nguyên phân Câu 33: Trình bày quá trinh giảm phân. Ý nghĩa a. Giảm phân I -. Kì trung gian 1: + ADN và NST nhân đôi + NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động: 2nNST đơn trở thành 2n NST kép - Kì đầu 1: + Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi đoạn NST dẫn đến hoán vị gen + 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn + Màng nhân và nhân con tiêu biến - Kì giữa 1: NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, đính với thoi vô sắc ở tâm động - Kì sau 1: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi vô sắc và giữ nguyên trạng thái đóng xoắn tối đa - Kì cuối 1: + Thoi vô sắc tiêu biến, màng nhân và nhân con xuất hiện + TB mẹ chia thành 2TB con, các TB con mang bộ NST dạng n kép, mỗi NST kép trong bộ đơn bội đều có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ b. Giảm phân II - Kì đầu 2: + Trung thể tách đôi mỗi nửa tiến về một cực của tế bào. + Màng nhân và nhân con tiêu biến, thoi phân bào (thoi vô sắc) dần xuất hiện + n NST kép đang ở trạng thái đóng xoắn tối đa nên NST không phân đôi lần 2 - Kì giữa 2: n NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau 2: + Mỗi NST kép trong bộ NST n xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Các NST đơn bắt đầu tháo xoắn - Kì cuối 2: + Các NST đơn tiếp tục tháo xoắn tối đa. + Thoi phân bào biến mất, màng nhân lại xuất hiện. + Mỗi tb mẹ chia thành 2 tb con, các tb con đều mang bộ đơn bội n, mỗi NST trong bộ đơn bội n đều có nguồn gốc của mẹ. c. Kết quả - Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = ½ số NST của tế bào mẹ (n NST đơn) - Ở động vật: + Con đực: 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng + Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến - Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi d. Ý nghĩa - Sự phân ly độc lập của các NST (và trao đổi đoạn) tạo nên rất nhiều loại giao tử. - Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp  Sinh giới đa dạng và có khả năng thích nghi cao. - Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài. Câu 34: So sánh nguyên phân và giảm phân *Giống nhau: -Gồm có các kỳ tương tự nhau:kỳ trung gian,kỳ đầu,kỳ giữa,kỳ sau và kỳ cuối -NST đều trải qua những biến đổi:tự nhân đôi,đóng xoắn,.......... -Sự biến đổi về màng nhân,trung thể,thoi vô sắc,tb chất và vách ngăn tương tự nhau -Có td duy trì sự ổn định của bộ NST trong sinh sản vô tính và hữu tính * Khác - Nguyên phân + Xảy ra ở tb dinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai +Gồm một lần phân bào với 1 lấn NST tự nhân đôi +Không xảy ra ở hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo +Kết quả:tạo ra 2 tb con có bộ NST giống tb me _ Giảm phân +Xảy ra ở tb sinh dục chín +Gồm 2 lần phân bào với một lần NST tự nhân đôi +Xảy ra ở hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo + Kêt quả: tạo ra 4 tb con có bộ NST giảm đi một nửa so với tb mẹ. Nguyên phân. Giảm phân 1. Giảm phân Giảm phân 2. -Các NST nhân đôi tạo ra NST -Các NST nhân đôi tạo ra kép dính nhau ở tâm động. NST kép dính nhau ở tâm -Bộ NST 2n 2n kép động. -Bộ NST 2n 2n kép Kỳ đầu -Không xảy ra tiếp hợp giữa -Xảy ra tiếp hợp dẫn đến các NST kép trong cặp NST trao đổi đoạn giữa các NST tương đồng. kép trong cặp tương đồng. -Tơ vô sắc đính 2 bên NST tại -Tơ vô sắc đính 1 bên NST. Trung gian. -Các NST không nhân đôi dạng kép dính nhau ở tâm động. -Bộ NST dạng n kép -Không xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng. -Tơ vô sắc đính 2 bên NST tại tâm động.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối Kết quả Đặc điểm. tâm động tại tâm động - Các NST kép dàn thành 1 - Các NST kép dàn 2 hàng - Các NST kép dàn thành 1 hàng hàng trên mặt phẳng xích đạo (đối diện) trên mặt fẳng trên mặt phẳng xích đạo tế bào tế bào xích đạo TB -Các NST kép tách nhau thành -Các NST kép không tách -Các NST tách nhau thành dạng dạng đơn tháo xoắn và duỗi nhau và không tháo xoắn đơn tháo xoắn và duỗi dần ra dần ra - Các nhiễm sắc thể phân ly đồng đều về 2 cực tế bào và tế bào phân chia thành 2 tế bào mới -Từ 1 tế bào 2n NST thành 2 tế -Từ 1TB 2n NST thành 2 -Từ 1 tế bào n NST kép thành 2 bào 2n NST TB n NST kép tế bào n NST -Từ 1 TB 2n 2 TB 2n -Từ 1 TB 2n 4 TB n -Các TB tạo ra có thể tiếp tục -Các TB tạo ra không tiếp tục nguyên phân mà biệt hoá thành nguyên phân giao tử. Câu 35: Bộ NST của loài là 2n. TB sinh dục của loài tham gia nguyên phân và giảm phân. Hãy điền vòa bảng theo n về sô NST, số cromatit, số tâm động có thể có trong 1 tb qua mỗi kì. Kì Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Kì trung gian Kì đầu 1 Kì giữa 1 Kì sau 1 Kì cuối 1 Kì đầu 2 Kì giữa 2 Kì sau 2 Kì cuối 2 IV- BÀI TẬP. Số NST 2n kép 2n kép 2n kép 4n đơn 2n đơn 2n kép 2n kép 2n kép 2n kép n kép n kép n kép 2n đơn n đơn. Số Cromatit. Số tâm động. 4n 4n 0 0. 2n 2n 4n 2n. 4n 4n 4n 2n 2n 2n 0 0. 2n 2n 2n n n n 2n n. I.Nguyên phân Gọi x là số tbào mẹ ban đầu có bộ lưỡng bội = 2n, k là số lần nguyên phân liên tiếp 1. Tổng số TB con được tạo thành = 2k .x 2. Số TB mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường = (2k – 1) x 3. Số TB mới được tạo thành hoàn toàn từnguyên liệu môi trường =(2k – 2) x 4. Tổng NST có trong các TB con = 2n. x. 2k 5. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với số NST = 2n.( 2k – 1) x II. Giảm phân Gọi x là số TB mẹ ban đầu( 2n NST) 1. x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân = x. 2k TBSD chín 2. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho k lần nguyên phân liên tiếp = x. 2n (2k – 1) 3. x. 2k TBSD chín ---- giảm phân ----> 4. x. 2k tbào con ( 4. x. 2k tế bào con thì có 4. x. 2k tinh trùng ở giống đực, x. 2k trứng ở giống cái ) - Tổng NST trong 4. x. 2k tinh trùng = n.4. x. 2k - Tổng NST trong . x. 2k trứng = n. x. 2k 4. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho quá trình giảm phân x.n 2k.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tổng nguyên liệu môi trường cung cấp cho x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân và giảm phân = x. 2n ( 2. 2k – 1) III. Bài tập Bài 1. một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần đã lấy nguyên liệu của môi trường tế bào tạo ra tương đương 570 NST đơn. Xác định: a/ số lần nguyên phân của hợp tử b/ số NST và trạng thái của NST trong 2 tế bào của hợp tử khi trải qua các kì của nguyên phần? c/ tính số tế bào sinh trứng,số tế bào sinh tinh sinh ra tinh trùng thụ tinh nói trên? biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%(loài này có 2n=38)[/B] a. gọi số lần nguyên phân của hợp tử là x lần => (2^x -1) x 2n = 570 với 2n = 38 => x=4. Vậy số lần nguyên phân của hợp tử là 4 lần b. hic ! cái này xem trong sgk nhá! mình ko nêu lên nữa c. có 1 hợp tử được tạo từ sự kết hợp của 1 trứng & 1 tinh trùng =>số tế bào sinh trứng là 1tb ( nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%) số tế bào sinh tinh trùng là (1: 6,25%)/4 = 4 tb Bài 2. có 1 số trứng và một số tinh trùng tham gia thụ tinh, biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Có 20 hợp tử được tạo thành. Hãy tính: a/ số trứng, số tinh trùng được thụ tinh b/ số tế bào sinh tinh c/ số tế bào sinh trứng và số thể định hướng đã bị tiêu biến (1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng) a. số trứng & số tinh trùng được thụ tinh là 20 b. số tế bào sinh tinh là (20:6,25%) /4= 80 c. số tb sinh trứng là 20: 50% = 40 số thể định hướng đã bị tiêu biến là 40x3= 120 Có a TB nguyên phân liên tiếp x lần 1 TB Sau x lần nguyên phân liên tiếp sẽ taọ ra 2^x Tb con có bộ NST là 2n ---> Số NST có trong các TB con là a. 2^x.2n Số NST có trong a TB ban đầu là a.2n --> Số NST mới dc cung cấp cho qt nguyên phân là a.2n. (2^x- 1) Công thức thứ 2 Có a TB sinh giao tử sẽ tiến tới quá trình tiếp theo là gỉam phân 1 lần để tạo giao tử Sau 1 lần giảm phân sẽ tạo ra 4a giao tử Số NST có trong các giao tử dc tạo ra là 4a. n Số NST có trong a TB sinh giao tử ban đầu là a. 2n ---> Số NST mới dc cung cấp là 4a.n - a.2n = a.2n Bài 3: Gà: 2n=78. 1TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Các TB con đều chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng chin giảm phân bình thường. a. Xác định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành. b, Tính số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử. (Mấy câu này dễ ẹc) c. Tính số NST và số thoi phân bào bị tiêu biến trong quá trình giảm phân ở TB sinh dục sơ khai cái. Bài 4: Trong ống dẫn sinh dục có 10 TB sinh dục thực hiện nguyên phân một số lần đòi hỏi MT nội bào cung cấp 2480 NST đơn, các TB con sinh ra đều giảm phân tạo thành các giao tử, MT nội bào cung cấp thêm 2560 NST đơn để hình thành 128 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh là 10%. a. Xác định bộ NST của loài. b.Xác định giới tính của cá thể tạo ra giao tử đó. a. tế bào sinh dục sơ khai đều có 2n NST: ta có: 10.2n.(2x-1) = 2480 (1) các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo thành, Mt nội bào cung cấp 2560 NST: 10.2n.2x = 2560 (2).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> từ (1)(2) =>2n=8 vậy bộ NST của loài là 2n=8 b, số tế bào sinh giao tử là: số giao tử được sinh ra là: hợp tử số tế bào do tế bào sinh giao tử tạo ra là: cá thể này thuộc giới đực,ruồi giấm đực. giao tử. Bài 5:Ở gà bộ NST 2n=78NST. Quan sát 1 nhóm tế bào sinh tinh phân bào ở thời điểm các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo và 1 nhóm tế bào sinh trứng phân bào ở thời điểm các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào, người ta nhận thấy tổng số NST được đếm từ 2 nhóm tế bào là 4680, trong đó số NST của nhóm tế bào sinh trứng gấp 2 lần số NST kép của nhóm tế bào sinh tinh.Xác định: a/ Các tế bào sinh tinh và sinh trứng đanh phân bào ở thời kì nào? Số lượng tế bào thuộc mỗi nhóm? b/ Số tinh trùng? Số tế bào trứng? Số thể định hướng được tạo ra khi kết thúc quá trình phân bào? c/ Tổng số NST đơn mới tương đương mà môi trường phải cung cấp cho cả 2 nhóm tế bào thực hiện phân bào? a/ thời kì: Nguyên phân số NST của nhóm tế bào sinh trứng gấp 2 lần số NST kép của nhóm tế bào sinh tinh=> số tế bào sinh trứng gấp 2 lần số tế bào sinh tinh Số TB sinh tinh là a=> Số TB sinh trứng là 2a => 2a.78+a.78=4680 =>a=20 => có 20 Tb sinh tinh và 40tb sinh trứng b/ 1Tb trứng Gp cho 3 thể định hướng và 1 trứng => sau p/b cho 40 trứng và 120 thể đhướng 1Tb sinh tinh gp cho 4 tinh trùng => số tt tạo ra là 20.4=80 tt c/ 78.(20-1)+78(40-1)=4601 Bài 6:Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn từ vùng chín đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp tổng cộng 240NST. Số NST đơn có trong một giao tử đc tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số TB tham gia đợt phân bào cuối cùn ở vùng sinh sản. Tổng số giao tử đc tạo bằng 1/2048 tổng số kiểu tổ hợp giao tử của loài a/XĐ bộ NST 2n của loài b/ Số lượng NST đơn mà MT nội bào phải cung cấp cho mỗi giai đạon phát triển ở tế bài sinh dục đã cho là bao nhiêu? c/ Cá thể nói trên thuộc giới tính gì? Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái điều xảy ra BT, ko có sự trao đổi chéo, cấu trúc NST ở mỗi cặp tương đồng khác nhau a/ tốc độ phân bào của tế bào B gấp đôi tế bào A=> số làn phân bào của TB B gấp đôi số lần phân bào của tb A Gọi a là số lần phân bào của tb A=> số lần pb của tb B là 2a mà: Tổng số NST đơn trong các tế bào con của 2 tế bào đã cho là 576 NST=> ta có pt: => a=3 => Tb A phân bào 3 lần, tb B phân bào 6 lần b/Tổng số NST đơn mới tương đương mà MT cung cấp cho cả 2 tế bào sinh dục đã cho ở vùng sinh sản đến vùng chín: c/ Số Tb sinh ra sau các lần pb= Sau nguyên phân các tế bào con đều bước vào gỉm phân tạo giao tử và đã hình thành 288 giao tử =>1 Tb giảm phân tạo :288/72=4 giao tử => đây là giới đực.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×