Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.86 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18. Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2015. ĐẠO ĐỨC: (tiết 18) THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ 1 I. Mục tiêu: -Thể hiện những hành vi và thái độ đúng về kính trọng người già; biết yêu mến giúp đỡ em nhỏ; tôn trọng phụ nữ và biết hợp tác với những người xung quanh trong học tập và lao động. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1/Ổn định -HS hát -Hát 2/KTBC: -Vì sao phải hợp tác với những -2 HS nêu. người xung quanh trong học tập và lao động? -Để hợp tác tốt với những người xung quanh, em cần phải làm gì ? -GV nhận xét. 3/Bài mới: a/Giới thiệu: Thực hành cuối học kì 1. b/Hướng dẫn thực hành: *Hoạt động -GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu -Các nhóm thảo luận. 1: Xử lí tình các nhóm thảo luận và xử lí các tình huống. huống sau: +N1+N2: Trên đường đi học về, em thấy một em bé bị lạc và đang khóc tìm mẹ. Em sẽ làm gì ? +N3+N4: Bỏ phiếu bầu lớp trưởng cho năm học mới, các ban bàn nhau bầu con trai, nếu là thành viên của nhóm, em xẽ xử lí như thế nào ? +N5+N6: Lan đang chơi nhảy dây, có một bà cụ đến hỏi thăm đường. Em sẽ làm gì ? -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động -GV nêu lần lượt các ý kiến. y/c HS -HS trình bày. 2: Bày tỏ ý giải thích. kiến. +Vì sao con cháu phải luôn quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ ? +Vì sao trẻ em được mừng tuổi, -Nhiều HS nêu. được tặng quà vào dịp lễ tết ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Có phải bao giờ con trai cũng giỏi hơn con gái không ? Ví dụ ? +Nếu không biết hợp tác thì công việc luôn gặp khó khăn có đúng không ? Vì sao ? -GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động - Yêu cầu HS trả lời : Trong khi làm việc hợp tác nhóm chúng ta nên nói 3:Thực haønh kó với nhau như thế nào ? - Nếu khi hợp tác, em không đồng ý năng hợp với ý kiến của bạn, em nên nĩi như taùc thế nào với bạn ?. - Nói lịch sự, nhẹ nhàng, tôn trọng bạn.. - Nói nhẹ nhàng, dùng từ ngữ như : Theo mình, bạn nên ... , mình chưa đồng ý lắm ... mình thấy chỗ này nên là .. - Trước khi trình bày ý kiến, em nên - Ý kiến của mình là ... theo mình nói gì ? là ... - Khi bạn trình bày ý kiến, em nên - Em phải lắng nghe, có thể ghi chép sau đó cùng trao đổi, không làm gì ? ngắt ngang lời bạn, không nhận xét ý kiến của bạn.. -HS nêu. - GV tóm ý -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. 4/Củng cố 5/NX-DD. -------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC: (tiết 35) ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( Tiết 1) I/Mục tiêu: -Đọc trôi chảy,lưu loát bài tập đọc đã học,tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2. -Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3. HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ; bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. *GDKNS: - Thu thập, xử lí thông tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II/Chuẩn bị: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc. -Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê. III/Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -HS hát. 1/Ổn định 2/Bài cũ 3/Bài mới: a/Giới thiệu: Ôn tập tiết 1. b/Kiểm tra -Y/c HS lần lượt bắt thăm đọc bài đọc: và trả lới câu hỏi -GVnhận xét- đánh giá. Bài 2: c/Hướng daãn hoïc sinh -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. laäp baûng -GV hỏi: Cần thống kê các bài tập đọc nội dung như thế nào? thoáng keâ +Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc caùc baøi taäp chủ điểm giữ lấy màu xanh? đọc thuộc chuû ñieåm “Giữ laáy +Cần lập bảng thống kê có mấy cột, mấy hàng? maøu xanh”.KNS -Y/c HS tự làm bài. -GV đính bảng chữa bài, nhận xét. * Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -GV gợi ý: Đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có được những nhận xét chính xác về bạn. Em hãy nói về bạn như một người bạn chứ không phải như một nhân vật trong truyện. -Y/c HS tự làm bài. -GV giúp HS yếu -Gọi HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét, đánh giá. -Nhận xét tiết học. 4/Củng cố -Chuẩn bị bài sau.. HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát. -HS lần lượt đọc.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Tên bài – tác giả - thể loại. -Chuyện một khu vườn nhỏ, tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bấy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn. -Có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. -HS làm bài vào VBT. -1 HS làm bảng phụ. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm.. -HS làm bài vào VBT. -Nhiều HS đọc.. 5/ NX-DD -----------------------------------------------------------------------------TOÁN: (tiết 86) DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: -Biết tính diện tích hình tam giác . -Rèn học sinh nắm công thức và tính diện tích tam giác nhanh, chính xác.HS làm được BT1.HS khá giỏi làm thêm được BT2. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: 2 hình tam giác bằng nhau..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + HS: 2 hình tam giác, kéo. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1/Ổn định -HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2/KTBC: - Gọi HS vẽ hình tam giác, nêu tên -2 HS thực hiện. các cạng và đường cao của tam giác. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3/Bài mới: Diện tích hình tam giác. a/Giớithiệu: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt b/Cắt, ghép hình. - Học sinh thực hành cắt hình hình tam tam giác – cắt theo đường cao ® giác tam giác 1 và 2. A -Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép C H B hình. -Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB -Vẽ đường cao AH. -Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu tố hình học. -Đáy BC bằng chiều dài hình chữ nhật EDCB - Chiều cao CD bằng chiều rộng -DT hình tam gíác như thế nào so hình chữ nhật. với DT hình chữ nhật? -Gấp đôi hoặc diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích ba hình tam giác. + SABC = Tổng S 3 hình (1 và 2) + SABC = Tổng S 2 hình tam giác -Yêu cầu học sinh nhận xét. (1và 2) - Vậy Shcn = BC ´ BE BC×BE S= 2 - Vậy vì Shcn gấp đôi Stg BC×AH S= 2 Hoặc BC là đáy; AH là cao. S=. a×h 2. -Giáo viên chốt lại: Bài 1 c/Luyện tập: -Y/c HS đọc đề bài và tự làm.. -Học sinh đọc đề..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Gọi HS nêu kết quả.. 4/Củng cố 5/NX-DD. -HS làm bài vào vở. -HS nêu kết quả: a/DT hình tam giác: 8 × 6 : 2 = 24 cm2 b/2,3 × 1,2 : 2 = 1,38 dm2. Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài -Học sinh lần lượt đọc. -Y/c HS nhận xét về đơn vị đo của -Độ dài đáy và chiều cao không độ dài đáy và chiều cao. cùng đơn vị đo. -Vậy cần đổi về cùng một đơn vị đo. -HS làm bài vào vở. -Y/c HS tự làm bài. -2 HS làm bảng ép: -GV giúp HS chậm. 24 dm = 2,4 m DT hình tam giác là: 5 × 2,4 : 2 = 6 m2 DT hình tam giác là: 42,5 × 5,2 : 2 = 110,5 m2 Đáp số: 110,5 m2 -GV đính bảng chữa bài, nhận xét. -Nhiều HS nêu. -Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------. LỊCH SỬ (tiết 18) THI CUỐI KÌ I ------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2015 TOÁN: (tiết 87) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: -Tính diện tích hình tam giác. -Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. -Làm được BT1,BT2,BT3. - Rèn học sinh tính S hình tam giác nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1/Ổn định -HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2/KTBC: -Tính DT hình tam giác, biết: -2 HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a/ a = 6,8 m , h = 23,4 m b/ a = 34,8 dm, h = 9,2 dm. -GV nhận xét- đánh giá. S hình tam giác. 3/Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn luyện tập:. Luyện tập. Bài 1: -Y/c HS đọc đề và làm bài. -GV giúp HS yếu.. -HS làm bài vào vở. -2 HS làm bảng ép: a/ S = 30,5 × 12 : 2 = 183 (dm2 ) b/ 16 dm = 1,6 m S = 1,6 × 5,3 : 2 = 4,24 (m2 ). -GV đính bảng chữa bài, nhận xét. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài -Gọi HS nêu đường cao của hai -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. hình tam giác vuông và chỉ đường -HS chỉ đường cao hai hình tam cao. giác vuông trên bảng và nêu: Đường cao tương ứng AB là AC, tương ứng CA là AB. -Hình tam giác ABC và DEG là -Là các hình tam giác vuông. tam giác gì? -HS làm bài vào vở. B E -2 HS làm bảng nhóm: DT hình tam giác vuông ABC: 3 × 4 : 2 = 6 (cm2) A C D F DT hình tam giác vuông DEG là: 3 × 5 : 2 = 7,5 (cm2) -GV nêu: Trong hình tam giác -Tính tích số đo hai cạnh góc vuông, hai cạnh góc vuông chính là vuông rồi chia cho 2. đường cao của tam giác. Bài 3: -Y/c HS đọc đề bài -Y/c HS tự làm bài. GV giúp HS -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. yếu. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng nhóm: -HS nêu các số đo: MN = PQ = 4 cm MQ = NP = 3 cm -GV nhận xét và hỏi: Để tính DT ME = 1cm, EN = 3 cm. hình tam giác vuông, ta làm như -HS nêu thế nào? -GV nhận xét, kết luận. Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài -Y/c HS tự đo độ dài các cạnh rồi -HS đọc đề bài. tính DT tam giác ABC..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4/Củng cố 5/NX-DD. -GV đính bảng chữa bài. - HS làm theo yêu cầu. -Nêu công thức tính DT hình tam giác. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 35) ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm: Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. -Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. *GDKNS: - Thu thập, xử lí thông tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết sẳn bảng thống kê. - HS: SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định - Hát giữa giờ - Lớp hát. 2. Baøi cuõ: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một - Học sinh đọc một vài đoạn văn. vài đoạn văn. - Học sinh tự đọc câu hỏi – Học - Giáo viên nhận xét. sinh trả lời. 3.Bài mới a/Giới thiệu b/Nội dung * Kiểm tra tập đọc. Bài 1: - Giáo viên chọn một số đoạn văn, -Học sinh lần lượt đọc trước lớp đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học. những đoạn văn, đoạn thơ khác - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhau. * Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”.*KNS* - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia nhóm, cho học sinh -1 học sinh đọc yêu cầu. thảo luận nhóm. ® Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc theo nhóm –.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên nhận xét + chốt lại.. Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. * Hướng dẫn học sinh trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày. những cái hay của những câu thơ - Cả lớp nhận xét. thuộc chủ điểm mà em thích. -1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích. -Học sinh đọc thầm lại hai bài -Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về đang xây. cái hay của câu thơ, khổ thơ đó. - Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ - Giáo viên nhận xét. đó. Bài 2: KNS* - Một số em phát biểu. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ® Lớp nhận xét, bổ sung. - Hỏi : + Cần thống kê các bài tập đọc - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo nội dung như thế nào ? nghe. - Tiếp nối nhau trả lời : + Hãy đọc tên các bài tập đọc + Cần thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con theo nội dung Tên bài - Tác giả người. Thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người : Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về + Như vậy cần lập bảng thống kê có ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ? viện. + Như vậy, bảng thống kê có 3 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho cột dọc : Tên bài - Tên tác giả Thể loại và 7 hàng ngang : 1 hàng nhanh. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên là yêu cầu hàng là 6 bài tập đọc. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải nhóm làm trên bảng phụ. đúng.Thi đua: - HS nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. TT 1 2 3. TÊN BÀI Chuỗi ngọc lam Hạt gạo làng ta Buôn Chư Lênh đón cô. TÁC GIẢ Phun-tơn-O-xlo Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn. THỂ LOẠI văn thơ văn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> giáo Về ngôi nhà đang xây Thầy thuốc như mẹ hiền Thầy cúng đi bệnh viện. 4 Đồng Xuân Lan thơ 5 Trâng Phương Hạnh văn 6 Nguyễn Lăng văn Bài 3 - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. - Làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, khen ngợi từng HS nói tốt. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - dặn dò - HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng khi kiểm tra lấy điểm. -----------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Tieát 35 : ÔN TẬP ( tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc ở tiết 1. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG 1/Ổn định 2/Bài cũ 3/Bài mới a. Giới thiệu Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc. HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN -Hát giữa giờ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Lớp hát. Nêu mục đích của tiết học - Cho HS lên bảng gắp thăm bài - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS đọc giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi. được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về - Theo dõi, nhận xét. nội dung bài đọc. Hoạt động 2. Bài 2 - 1 HS đọc thành tiếng cho HS Hướng dẫn Gọi HS đọc yêu cầu của bài. lớp cùng nghe. bài tập - Chia lớp thành các nhóm nhỏ mỗi - Hoạt động trong nhóm. Mỗi nhóm làm theo một yêu cầu, 6 nhóm 4HS yêu cầu HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> các nhiệm vụ : + Tìm các từ chỉ sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. + Tìm những từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường : thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng. Các nhóm có cùng nội dung bổ sung thêm các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi HS đọc các từ trên bảng. - Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng.. nhóm làm vào khổ giấy to.. -HS làm theo yêu cầu.. - 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Viết vào bảng như sau :. Ví dụ: Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (môi trường động, thực vật). Thuỷ quyển (môi trường nước). Khí quyển (môi trường không khí). Các sự vật trong môi trường. rừng ; con người ; thú (hổ , báo, cáo, chồn, khỉ, vượn, hươu, nai, rắn, thằn lằn, dê, bò, ngựa,, lợn bò, gà, vịt, ngan, ngỗng,...) ; chim (cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu,...) ; cây lâu năm (lim, gụ, sếu, táu, thông,...) ; cây ăn quả (cam, quýt, xoài, chanh, mận, ổi, mít, na,...) cây rau (rau muống, cải cúc, rau cải, rau ngót, bí đao, bí đỏ, xà lách,...) ; cỏ trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi trọc ; chống đốt nương ; trồng rừng ngập mặn ; chống đánh bắt cá bằng mìn ; bằng điện ; chống săn bắt thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã.... sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,... giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,.... bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,... nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí,.... 4. Củng cố 5/NX-DD. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà ôn lại danh từ, - HS chuẩn bị bài sau. động từ, tính từ, từ đồng nghĩa,.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> từ trái nghĩa, các thành ngữ tục ngữ ở ba chủ điểm đã học. ---------------------------------------------------------------------KỸ THUẬT:(tiết 18) THỨC ĂN NUÔI GÀ I. Mục tiêu: -Nêu được tên và tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có). -Có nhận thức bước đấu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. Chuẩn bị: -GV: Tranh, ảnh. - HS: SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1/Ổn định -HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2/KTBC: -Kể tên một số giống gà và nêu -2 HS nêu. đặc điểm chủ yếu của nó ? -GV nhận xét, kết luận. 3/Bài mới: a/Giới thiệu: Thức ăn nuôi gà. b/Các hoạt động: *Hoạt động - Gọi HS đọc nội dung sgk -HS đọc. 1: Tìm hiểu +Động vật cần những yếu tố nào -Cần các yếu tố nước. không khí, tác dụng của để tồn tại, sinh trưởng và phát ánh sáng và các chất dinh dưỡng. thức ăn nuôi triển ? gà. +Các chất dinh dưỡng cung cấp -Từ nhiều loại thức ăn khác nhau. cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? +Tác dụng của thức ăn đối với cơ -Nhiều HS nêu. thể gà ? -GV nhận xét, kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. *Hoạt động 2: Tìm hiểu -Y/c HS thảo luận theo bàn, kể -HS thảo luận. các loại thức tên các loại thức ăn nuôi gà mà ăn nuôi gà. em biết ? -Đại diện nhóm trình bày. -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: Tên các.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm gạo, khoai, sắn, rau xanh, cáo cáo, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng,… *Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS nêu.. -Gọi HS đọc nội dung 2 sgk. +Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ? -GV nhận xét, kết luận: căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm: nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, cung cấp đạm, chất khóang, vi-tamin và thức ăn tổng hợp. Trong các nhóm thức ăn trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều, vì là thức ăn chính. Các nhóm thức ăn khác cũng thường xuyên cung cấp đủ cho gà. -3 HS đọc. -Gọi HS đọc mục bạn cần biết sgk. -HS nêu. 4/Củng cố -Kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà. 5/NX-DD -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2015 TẬP ĐỌC (tiết 36) ÔN TẬP (TIẾT 4 ) I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nghe – viết đúng chính tả,viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. II. Chuẩn bị: - GV: Thăm ghi bài đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG 1/Ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -HS chơi trò chơi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2/KTBC: 3/Bài mới: a/Giới thiệu: Ôn tập tiết 4. b/Kiểm tra -Gọi HS lần lượt bắc thăm bài đọc: đọc và trả lời câu hỏi. -GV ghi điểm. c/Hướng dẫn -Gọi HS đọc đoạn văn viết chính tả: -GV hỏi: hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta – sken? -GV nhận xét, kết luận. -Y/c HS phát hiện từ khó viết.. 4/Củng cố 5/NX-DD. -HS thực hiện. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Nhiều HS nêu theo ý thích của mình. -Nhiều HS nêu: Ta-Sken, trộn lẫn, xúng xính, chờn vờn, ve vẩy, thõng dài,… -HS phân tích từ khó. -HS viết từ khó. -HS đọc lại từ khó.. -GV nhắc HS tư thế ngồi viết. -GV đọc bài cho HS viết. -HS viết bài vào vở. -GV đọc bài cho HS kiểm tra. -HS kiểm tra bài. -Y/c HS đổi tập kiểm tra chéo bài -HS thực hiện. dựa vào sgk. -GV thu bài viết. -GV nhận xét bài viết của học sinh. -Gọi HS viết lại từ viết sai. -HS thực hiện. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------. TOÁN: (tiết 88) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: -Gía trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. -Tìm tỉ số phần trăm của hai số. -Làm các phép tính với số thập phân. -Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. -Làm được các bài tập ở phần 1;phần 2:BT1,BT2. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Vở nháp, SGK, Vở. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1/Ổn định -HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2/KTBC:. -Gọi HS lên bảng làm bài tập. -GV nhận xét,đánh giá.. 3/Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn luyện tập. 4/Củng cố 5/NX-DD. -HS thực hiện. - Lớp nhận xét.. Luyện tập chung Bài 1: - Y/c HS mở sgk trang 89 và tự -HS dùng bút chì khoanh vào các làm bài. đáp án đúng. - GV giúp HS yếu. -Nhiều HS nêu: - Gọi HS đọc đáp án của mình + 1 b, 2 c, 3 c. -GV nhận xét, kết luận. *Phần 2: -Y/c HS làm bài vào vở. -HS làm vở. - 4 HS làm bảng ép: Bài 1: a/ 85,9 b/ 68,29 c/ 60,73 d/ 31 Bài 2: a/ 8,5 m b/ 8,05 m Bài 3: Chiều rộng hình chữ nhật: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài hình chữ nhật: 2 400 : 40 = 60 (cm) DT hình tam giác MCD: 60 × 25 : 2 = 750 (cm2 ) Bài 4: 3,9 < x < 4,1 Ta có: 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1 Vậy: x = 4, 4,01,…. -GV nhận xét bài làm của học sinh.. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị kiểm tra HK1. ----------------------------------------------------------------------------. CHÍNH TẢ (tiết 18) ÔN TẬP (TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Viết thư cho người thân ở xa để kể lại kết quả học tập của em, rèn luyện của bản thân trong học kì 1, đủ 3 phần(phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. II. Chuẩn bị: - GV: ghi bài đọc. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1/Ổn định -HS hát 2/KTBC: 3/Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a/Giới thiệu: b/Kiểm tra đọc: c/Thực hành viết thư:. 4/Củng cố 5/NX-DD. Ôn tập (tiết 5). -Gọi HS lần lượt bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét, khen ngợi. -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. -GV hướng dẫn HS cách làm bài: +Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. +Đọc kĩ các gợi ý trong SGK. +Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu? +Dòng đấu thu viết như thế nào? +Em xưng hô với người thân như thế nào? +Phần nội dung thư nên viết: Kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong HK1. Đầu thư: Thăm hỏi tình hình sức khỏe, cuộc sống của người thân. Nội dung chính em kể về kết quả học tập và rèn luyện, sự tiến bộ của em trong HK1 và quyết tâm hòan thành tốt nhiệm vụ trong HK2. Cuối thư, em viết lời chúc người thân mạnh khỏe, lời hứa hẹn, chữ kí và kí tên. -Y/c HS viết thư. -Gọi HS đọc bức thư của mình -GV sửa lỗi diễn đạt, cách dùng từ cho từng học sinh. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -HS thực hiện. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm.. -HS viết thư vào VBT. -3 - 5 HS đọc.. --------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC (tiết 35) ÔN TẬP CUỐI HKI. I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: -Đặc điểm giới tính -Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. -Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. -Giáo dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63, phiếu học tập, câu hỏi chơi trò đoán chữ. - HS: SGK..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định -HS chơi trò chơi 2.KTBC: -Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? -Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? -GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Ôn tập cuối HKI. b/Các hoạt động: *Hoạt động -Y/c HS đọc thông tin sgk, thảo 1: Con đường luận theo bàn và trả lời câu hỏi: lây truyền +Trong các bệnh: sốt xuất huyết, một số bệnh sốt rét, viêm não, viêm gan A, Aids, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? +Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào? +Bệnh sốt rét lây qua con đường nào? +Bệnh viêm não lây như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Chơi trò chơi -2 HS nêu.. -HS đọc thông tin SGK, thảo luận theo bàn. -Bệnh Aids.. -Muỗi vằn. -Muỗi a-nô-phen. -Vi rút mang bệnh có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,…muỗi hút các con vật bị bệnh và truyền sang người. +Bệnh viêm gan A lây truyền -Đường tiêu hóa. qua con đường nào? -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động -Chia lớp thành 6 nhóm, y/c HS -HS thực hiện. 2: Một số quan sát hình minh họa sgk và cách phòng cho biết: tránh. +Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? -HS nêu +Làm như vậy có tác dụng gì? -HS nêu. Tại sao? -Mời HS trình bày. -HS trình bày.. -GV nhận xét, kết luận: Để phòng tránh được một số bệnh thông thường cách tốt nhất là chúng ta nên giữ vệ sinh mội trường xung quanh, giữ vệ sinh cá nhân thật tốt, mắc màn khi đi ngủ và thực hiện ăn chín, uống sôi. *Hoạt động -Chia lớp thành 6 nhóm, phát.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3: Tính chất và công dụng của một số vật liệu. phiếu học tập cho từng nhóm, y/c HS thảo luận và làm bài vào phiếu. -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố -GV tổ chức chơi theo nhóm. *Hoạt động -GV cho HS chọn một bạn dẫn 4: Trò chơi: chương trình trò chơi. Đoán chữ.. -Nhóm thảo luận và làm bài vào phiếu. -HS trình bày. -HS thực hiện. -Người dẫn chương trình đọc câu hỏi, mời các bạn nêu đáp án. -Lời giải: 1/ Sự thụ tinh. 2/ Bào tai. 3/ Dậy thì. 4/ Vị thành niên 5/ Trưởng thành 6/ Già 7/ Sốt rét. 8/ Sốt xuất huyết. 9/ Viêm não. 10/ Viêm gan A. -Lắng nghe và thực hiện yc.. GV nhận xét, tuyên dương 5.NX-DD -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị kiểm tra. ------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2015 TOÁN: (tiết 89 HÌNH THANG. I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết một số đặc điểm của hình thang,phân biệt được hình thang với các hình đã học. -Nhận biết hình thang vuông. - Rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang. - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Thước kẻ, ê ke, kéo. + HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1/Ổn định -HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2/KTBC: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. 3/Bài mới: a/Giới thiệu: Hình thang..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> b/Hình thành biểu tượng về hình thang:. b/Luyện tập. - Giáo viên vẽ hình thang ABCD. - Giáo viên đặt câu hỏi. + Hình thang ABCD có mấy cạnh? + Hai cạnh nào song song? -GV kết luận: Hình thang có hai cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy. Đáy lớn DC, đáy bé AB. Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên BC và AD. -GV dùng thước kẻ đường cao AH, yêu cầu HS nhận xét đường cao AH? -GV kết luận: AH là đường cao. Độ dài AH là chiều cao. -Gọi HS lên bảng chỉ hình thang và nêu các đặc điểm của hình thang. Bài 1: -HS đọc yêu cầu và làm bài. -Gọi HS nêu kết quả.. Bài 2: -HS đọc yêu cầu và làm bài. -Gọi HS nêu kết quả.. -HS quan sát. -Có 4 cạnh -Cạnh AB và DC.. -AH vuông góc với đáy DC. -Nhiều HS nhắc lại.. -. 2 – 3 HS thực hiện.. -HS quan sát các hình trong sgk. -Cả 6 hình đều là hình thang vì chúng có 4 cạnh và mỗi hình đều có một cặp cạnh đối diện song song. -HS làm bài vào sgk. -Nhiều HS nêu: +Cả 3 hình đều có 4 góc. +Hình 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. +Hình 3 co 1một cặp cạnh đối diện song song. +Hình 1 có 4 góc vuông. +Hình 3 là hình thang.. -GV nhận xét, kết luận. Bài 3: -Y/c HS dùng bút chì kẻ thêm -HS kẻ vào sgk. hai đoạn thẳng để tạo thành hình thang -GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm. -Hình thang ABCD có góc -Gọi HS nêu nhận xét. vuông A và D, cạnh AD vuông.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> góc với hai đáy. -Nhiều HS nhắc lại. -GV nhận xét, kết luận: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. -HS nêu. 4/Củng cố -Nêu đặc điểm của hình thang. -Gọi HS lên bảng vẽ hình thang. -2 HS thực hiện. 5/NX-DD -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình -Lắng nghe và thực hiện yc. thang. ------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (tiết 35) ÔN TẬP ( Tiết 6) I/Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II/Chuẩn bị: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc. -Phiếu học tập cá nhân. III/Các hoạt động dạy học: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1/Ổn định -HS hát -Hát 2/KTBC: 3/Bài mới: a/Giới thiệu: Ôn tập. b/Kiểm tra -Gọi HS lần lượt bốc thăm đọc -HS thực hiện. đọc: bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét, đánh giá. c/Hướng -GV phát phiếu học tập cho từng -HS nhận phiếu. dẫn làm bài học sinh. tập: -Y/c HS làm bài cá nhân trên -HS làm bài. phiếu. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. -Nhiều HS nêu. -Gọi HS trình bày câu trả lời của mình. -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: a/ từ “Biên giới” b/ Nghĩa chuyển. c/ Đại từ xưng hô: Em và ta. d/ HS viết tùy theo cảm nhận của bản thân. 4/Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5/NX-DD. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------. ĐỊA LÍ (tiết 18) THI CUỐI KÌ I -----------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN (tiết 18) THI CUỐI KÌ I ( Phần đọc) -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2015 TOÁN: (tiết 90) THI CUỐI HỌC KÌ I -------------------------------------------------------------------------KHOA HOC (tiết 36) THI CUỐI HỌC KÌ I ---------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN: (tiết 35) THI CUỐI HỌC KÌ I ( Phần viết) -----------------------------------------------------------------------. SINH HOẠT TẬP THỂ. Tuần 18.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. MỤC TIÊU: -HS tự nhận xét tuần 18- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " -Rèn kĩ năng tự quản. -Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 18: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ: 2.Lớp phó học tập báo cáo: 3.Lớp phó lao động báo cáo: 4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết : * Học tập: +Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực + Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ vở. + Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo TKB + Học bài và làm bài đầy đủ *Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. + Đi học muộn có khắc phục * Lao động vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt , hạn chế + Chăm sóc hoa kiểng , tưới cây thực hiện tốt * Tham gia phong trào: + Tổng kết phong trào “ Uống nước nhớ nguồn”, được tổng số tiền là:............. + Phong trào nuôi heo đất + Phong trào trang trí phòng học. * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: + Trong tuần không nghe phản ánh các bạn vi phạm luật giao thông. 3. GVCN Lớp nhận xét và góp ý :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Các tổ trưởng báo cáo. - HS lắng nghe Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học. -Tham gia luyện tập thể dục giữa giờ theo hướng dẫn GV chuyên trách thể dục *Hoạt động 2: Văn nghệ - Học sinh văn nghệ. * Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau: * Học tập: - Thực học tuần 19 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . *Nề nếp: + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra. * Lao động vệ sinh: + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày ( tổ nào trực không tốt sẽ trực lại lần 2) * Tham gia phong trào: - Tiếp tục tham gia phong trào nuôi heo đất + Hình thức:đóng tiền + Tổng kết vào cuối tuần. * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: - Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông khi đi đường, đi đường phải đi bên phải, khi qua đường phải ngó trước nhìn sau,không đùa giỡn khi đi trên đường.... HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy . -Học sinh thực hiện tập luyện và thực hành. -Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . -Giao trách nhiệm cho ban cán sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chép vào sổ trực .. --------------------------------------HẾT TUẦN 18---------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span>