Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

triet hoc mac10 va le nin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.83 KB, 9 trang )

0. Trình bày vai trị của người lao động trong cấu trúc của lực lượng sản xuất .
Chủ thể của quá trình lao động sản xuất vật chất .
Chủ thể sáng tạo và sử dụng công cụ lao động .
Suy đến cùng , các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động của con người .
Giá trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ sử dụng của
con người .

1. Giữa cái riêng và cái chung , cái nào tồn tại thực và hữu hạn ?
Cái riêng là tồn tại thực và tồn tại hữu hạn

2. Tại sao trong một số điều kiện nhất định , hiện tượng lại che dấu bản chất hoặc
khơng phản ánh đúng bản chất ?
Vì hiện tượng là những yếu tố bên ngoài , thường xuyên thay đổi còn bản chất tương
đối ổn định , bên trong .

3. Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức .
Thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức Thực tiễn là mục đích của quá trình
nhận thức Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý

4. Trình bày ngắn gọn nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức .
Bộ não con người cùng quả tình sinh lý thần kinh bình thường Sự tác động của thế
giới khách quan bên ngồi
Lao động
Ngơn ngữ

5. Nếu vai trị của lao động sản xuất vật chất .
Tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tồn tại
Góp phần hình thành phát triển biến đổi các quan hệ xã hội Thúc đẩy sự vận động
phát triển của tự nhiên , xã hội và tư duy
Góp phần hình thành ngơn ngữ



6. Nêu các tính chất của mối liên hệ .
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính phong phú , đa dạng

7. Thế nào là “ quan điểm phát triển ” ?
Trong nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự vật , hiện tượng trong quá trình vận
động và phát triển khơng ngừng
Cũng từ đó có thể dự báo được giai đoạn , hình thái phát triển

8. Trình bày các nguyên tắc lý luận nhận thức duy vật biện chứng .
Một là , thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan , bên ngoài độc lập với ý thức
con người . Hai là , công nhận cảm giác , trị giác , ý thức nói chung là hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan . Ba là , Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình
ảnh đúng , hình ảnh sai của cảm giác , ý thức nói chung .

9. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất
Người lao động ( tri thức , kinh nghiệm , kỹ năng ) Tư liệu sản xuất ( đối tượng và
công cụ lao động )

10. Những cơ sở nào để khẳng định “ Trong lực lượng sản xuất người lao động là
nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định ” ?
Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định . Chủ thể sáng tạo và sử
dụng công cụ lao động . Suy đến cùng , các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động
của con người . Giá trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình
độ sử dụng của con người .

11. Nêu các chức năng cơ bản của nhà nước .
Chức năng thống trị chính trị của giai cấp Chức năng xã hội Chức năng đối nội Chức

năng đối ngoại

12. “ Phát huy tính năng động chủ quan ” được hiểu như thế nào ?


Phát huy nhân tố con người Phát huy năng động sáng tạo của ý thức

13. Trình bày các đặc trưng cơ bản của nhà nước .
Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định Thiết lập hệ thống cơ quan quyền lực
công cộng Quy định và tổ chức thu thuế để duy trì hoạt động của bộ máy chính
quyền ...

14. Thế nào là “ quan điểm tồn diện ” ?
Xem xét tổng thể tất cả các mặt , các yếu tố , các bộ phận cấu thành . Đánh giá được
vai trị , vị trí của từng mặt , từng mối liên hệ . Tránh , chống lại quan điểm phiến diện

15. Giải thích ngắn gọn : Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Nhận thức phục vụ hoạt động thực tiễn và nâng cao hiệu quả của thực tiễn , cải tạo
thiên nhiên , cải tạo hoàn cảnh , đem lại lợi ích cho xã hội Nói thực tiễn là mục đích
của nhận thức vì nhận thức dù về vấn đề , khía cạnh , lĩnh vực gì chăng nữa thì cũng
phải quay phục vụ thực tiễn .

16. Trình bày cấu trúc của quan hệ sản xuất .
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất Quan hệ tổ chức quản lý và phân công lao động Quan
hệ phân phối sản phẩm làm ra

17. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải
quyết vấn đề cơ bản của triết học .
CNDV – thế giới này là thế giới vật chất , vật chất có trước , sinh ra và quyết định
tinh thần .

CNDT - ....

18. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở những điểm nào ?
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Ý thức xã hội có tính kế thừa
Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội


19. Mâu thuẫn cơ bản giữ vai trị gì trong quá trình tồn tại , phát triển của sự vật , hiện
tượng ?
Mâu thuẫn cơ bản quy định bản chất , sự phát triển của sự vật , hiện tượng từ lúc hình
thành đến lúc tiêu vong .

20. Trình bày vai trò của người lao động trong cấu trúc của lực lượng sản xuất .
Người lao động là chủ thể sáng tạo và sử dụng công cụ lao động . Người lao động là
nguồn gốc của mọi sự sáng tạo trong quá trình sản xuất vật chất , nguồn gốc của sự
phát triển sản xuất .

21. Hành vi nào đã tạo ra con người và xã hội , hình thành những điểm khác biệt căn
bản giữa con người và Con vật ?
Hành vi lao động - sản xuất vật chất

22. Con người bằng ý thức có thể sản sinh ra các đối tượng vật chất . Nhận định đó
đúng hay sai ? Vì sao ?
Sai . Con người chỉ có thể cải biến thế giới vật chất thông qua hoạt động thực tiễn
trên cơ sở nắm vững các thuộc tính khách quan vốn có của các dạng vật chất và quy
luật vận động của thế giới vật chất các đối

23. Giữa chức năng xã hội và chức năng thống trị giai cấp của nhà nước thì đâu là

chức năng giữ vị trí chi phối ?
Chức năng thống trị giai cấp

24. Nêu khái niệm “ nguyên nhân và kết quả ” .
Nguyên nhân là phạm trù để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hiện tượng hoặc giữa các sự vật , hiện tượng với nhau gây ra một biến đổi nhất định .
Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi do sự tác động lẫn nhau giữa các sự
vật , hiện tượng hoặc các mặt trong cùng một sự vật , hiện tượng gây ra . Kết quả chỉ
sự biến đổi do nguyên nhân gây ra


25. Con người bằng ý thức có thể sản sinh ra các đối tượng vật chất . Nhận định đó
đúng hay sai ? Vì sao ?
Sai . ( lý giải ngắn gọn - căn cứ vào nội dung biện chứng giữa vật chất và ý thức )

26. Nêu khái niệm “ bản chất và hiện tượng ” .
Bản chất là một phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những thuộc tính , những
mối liên hệ tất nhiên , hợp thành một tổng thể thống nhất hữu cơ bên trong quy định
sự vận động và phát triển của sự vật . Hiện tượng là một phạm trù dùng để chỉ những
mặt , những thuộc tính , nhữn mối liên hệ biểu hiện ra bên ngoài của một bản chất
nhất định .

27. Phủ định biện chứng là gì ?
Là kết quả của sự phát triển tự thân của sự vật , nên nó khơng thể là sự thủ tiêu , sự
phá hủy hoàn toàn cái cũ , cái mới ra đời là sự phát triển tiếp tục của cái cũ trên cơ sở
gạt bỏ mặt tiêu cực lỗi thời , lạc hậu của cái cũ và chọn lọc , giữ lại , cải tạo những
mặt cịn thích hợp , tích cực và bổ sung những mặt mới phù hợp với hiện thực . Do
đó , phủ định đồng thời cũng là khẳng định .

28. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả .

Nguyên nhân sản sinh ra kết quả . Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên
nhân . Sự thay đổi vị trí giữa nguyên nhân và kết quả

29. Thế nào là “ quan điểm phát triển ” ?
Trong nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự vật theo một quá trình khơng ngừng
thay đổi về chất ở trình độ cao hơn qua sự biểu hiện của nó ở các giai đoạn , các hình
thái xác định , nhờ đó giúp cho chúng ta nhận thức được sự vật theo một q trình
khơng ngừng phát triển của nó . Cũng từ đó có thể dự báo được giai đoạn , hình thái
phát triển trong tương lai của nó .

30. Nêu khái niệm “ nội dung và hình thức ” .
Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt , những yếu tố , những quá trình tạo nên sự vật
. Hình thức là cách tổ chức , kết cấu của nội dung , là mối liên hệ ổn định giữa các mặt
, các yếu tố , bộ phận tạo thành nội dung


+vc và ý thức đây là hai lĩnh vực rộng lớn nhất bao trùm nhất và đồng thời là hai
phạm trù rộng lớn nhất và đối lập với nhau
+Tất cả các trường phái học thuyết quan điểm triết học đều tập trung giải quyết mối
quan hệ này
+Việc các học thuyết trường phái TH giải quyết mối qh này là cơ sở để phân định

_Lập trường duy vật: tập hợp những quan điểm học thuyết cho rằng vật chất có trước
tinh thần, vật chất quyết định ý thức
_Lập trường duy tâm: tập hợp những quan điểm học thuyết cho rằng thế giới này là
thế giới tinh thần sinh ra trước vật chất, tinh thần quyết định vật chất
Con người tàn phá rừng dẫn đến lũ lụt và sạt lỡ gây thiệt hại nặng nề cho con người
_Quá trình phản ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người,
có tính tích cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn
_Cơng cụ lao động là khí quan vật chất “nối dài”, “nhân lên” sức mạng của con người

trong q trình biến đổi giới tự nhiên. Nó là yếu tố quyết định trong tư liệu sản xuất.
trình độ phát triển của công cụ lao động vừa là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên
của con người, vừa là tiêu chuẩn phân biệt sự khác nhau giữa thời đại kinh tế – kỹ
thuật trong lịch sử.
_Vai trị ngơn ngữ (hệ thống tín hiệu thứ hai) giúp con người có ý thức về việc sử
dụng cơng cụ lao động, tiến hành hệ thống các thao tác hành động lao động để làm ra
sản phẩm
- Chức năng thống trị chính trị có vai trị chi phối chức năng xã hội, chức năng xã hội
phải phụ thuộc và phụ vụ cho chức năng thống trị chính trị.
- Chức năng xã hội lại là cơ sở cho việc thực hiện chức năng giai cấp , bởi vì chức
năng giai cấp chỉ có thể thực hiện thông qua chức năng xã hội và cũng chỉ thực hiện
tốt chức năng xã hội thì vai trò, tư cách đại biểu, đại diện cho xã hội, tồn thể cộng
đồng mới có hiệu lực nhất.
- Bản chất của nhận thức theo quan điểm triết học Mác - Lênin là sự phản ánh thế giới
khách quan vào đầu óc con người.
_Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức :
+Vật chất quyết định nguồn gốc ý thức
+Vật chất quyết định nội dung ý thức


+Vật chất quyết định bản chất ý thức
_Ý nghĩa của phương pháp luận:
+Phải tìm nguồn gốc các biến đổi trong đời sống tinh thần từ trong sự biến đổi của đời
sống vật chất
+Cần nhận thức được quy luật, có thái độ đúng đắn, tránh đề cao tuyệt đối hóa hay hạ
thấp tác dụng của ý thức

_Là gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
31. Nêu vai trị của ngơn ngữ trong việc hình thành ý thức.


_Vai trị ngơn ngữ (hệ thống tín hiệu thứ hai) giúp con người có ý thức về việc sử
dụng công cụ lao động, tiến hành hệ thống các thao tác hành động lao động để làm ra
sản phẩm
32. Trình bày các yếu tố cấu thành của nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý
thức.

_Bộ não con người cùng quả trình sinh lý thần kinh bình thường. Sự tác động của thế
giới khách quan bên ngồi
_Lao động
_Ngơn ngữ
33. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với chức năng
xã hội của nhà nước.

- Chức năng thống trị chính trị có vai trị chi phối chức năng xã hội, chức năng xã hội
phải phụ thuộc và phụ vụ cho chức năng thống trị chính trị.
- Chức năng xã hội lại là cơ sở cho việc thực hiện chức năng giai cấp , bởi vì chức
năng giai cấp chỉ có thể thực hiện thơng qua chức năng xã hội và cũng chỉ thực hiện
tốt chức năng xã hội thì vai trò, tư cách đại biểu, đại diện cho xã hội, tồn thể cộng
đồng mới có hiệu lực nhất.
34. Nêu các chức năng cơ bản của nhà nước.

_Chức năng thống trị chính trị của giai cấp.
_Chức năng xã hội
_Chức năng đối nội
_Chức năng đối ngoại


35. Những cơ sở nào để khẳng định “Trong lực lượng sản xuất người lao động là nhân
tố hàng đầu giữ vai trò quyết định.”?


_Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định. Chủ thể sáng tạo và sử
dụng công cụ lao động. Suy đến cùng, các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động
của con người. Giá trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình
độ sử dụng của con người.
36. Khi nhận thức về vai trị của cơng cụ lao động trong lực lượng sản xuất chúng ta cần
lưu ý những vai trò cơ bản nào?

_Cơng cụ lao động là khí quan vật chất "nối dài", "nhân lên" sức mạnh của con người
trong quá trình biến đổi giới tự nhiên. Nó là yếu tố quyết định trong tư liệu sản xuất.
trình độ phát triển của cơng cụ lao động vừa là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên
của con người, vừa là tiêu chuẩn phân biệt sự khác nhau giữa thời đại kinh tế – kỹ
thuật trong lịch sử.
37. Bản chất của nhận thức theo quan điểm triết học Mác – Lênin.

- Bản chất của nhận thức theo quan điểm triết học Mác - Lênin là sự phản ánh thế giới
khách quan vào đầu óc con người.
38. Trình bày các nguyên tắc lý luận nhận thức duy vật biện chứng.

_Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan, bên ngoài độc lập với ý thức
con người.
_Hai là, công nhận cảm giác, trị giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế
giới khách quan.
_Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm
giác, ý thức nói chung .
39. Trình bày các đặc trưng cơ bản của nhà nước.

_Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định.
_Thiết lập hệ thống cơ quan quyền lực công cộng.
_Quy định và tổ chức thu thuế để duy trì hoạt động của bộ máy chính quyền
40.


_Là gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
41. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương
pháp luận.

_Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức :
+Vật chất quyết định nguồn gốc ý thức
+Vật chất quyết định nội dung ý thức
+Vật chất quyết định bản chất ý thức


_Ý nghĩa của phương pháp luận:
+Phải tìm nguồn gốc các biến đổi trong đời sống tinh thần từ trong sự biến đổi của đời
sống vật chất
+Cần nhận thức được quy luật, có thái độ đúng đắn, tránh đề cao tuyệt đối hóa hay hạ
thấp tác dụng của ý thức



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×