B16: BĐC nhà hỗn hợp cao từ 50 m đến 150 m
……..(1)………
……..(2)………
BẢNG ĐỐI CHIẾU
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Tên cơng trình: Nhà hỗn hợp từ 50m đến 150m
2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
6.1. Danh mục các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn đối chiếu
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ;
- Thơng tư số 149/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ Công an;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
- QCVN 06:2021: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình.
- QCVN 04:2021: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư
- QCVN 02:2020 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm bơm cấp nước chữa cháy
- QCVN 13:2018 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Gara ô tô.
- QCVN 03:2012 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và cơng trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 7336:2003: Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 2622:1995: Phịng cháy chống cháy cho nhà và cơng trình.
- TCVN 6161:1996: Phòng cháy chữa cháy cho chợ và trung tâm thương mại. Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5687:2010: Thơng gió, điều hịa khơng khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7568-14:2005 Hệ thống báo cháy - Phần 14: Thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống báo cháy trong nhà và xung quanh tòa
nhà.
- TCVN 6160:1996: Phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 6101:1996 ISO 6183:1990 Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy Cacbon dioxit - thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea.
2
- TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
- TCVN 5740:2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 6396-72:2010 Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng Phần 72: Thang máy chữa cháy.
- TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7435-1:2004 - ISO 11602-1:2000 Phòng cháy, chữa cháy - bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - phần 1: lựa chọn và bố trí;
6.2 Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn tham khảo
- TCVN 3907:2011 Trường mầm non - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 8793:2011 Trường tiểu học - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 8794:2011 Trường trung học - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 9369:2012 Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
TT
1
-
Nội dung đối
chiếu
Quy mô
Số tầng và tầng
hầm
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Ghi rõ: diện tích xây dựng, diện tích
khu đất, chiều cao PCCC của cơng
trình, cơng năng, diện tích cụ thể từng
tầng, số căn hộ từng tầng;… và đối
chiếu với quy hoạch được duyệt hoặc
thẩm định TKCS của cơ quan quản lý về
xây dựng (nếu có) và kết luận nội dung
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
+ Thuộc diện thẩm duyệt theo Phụ lục V NĐ
136/2020/NĐ-CP
+ Phân cấp theo Điều 13 của NĐ 136/2020/NĐ-CP
+ Văn bản hướng dẫn phân cấp thẩm duyệt của Cục
- Số tầng của tịa nhà bao gồm tồn bộ các tầng trên mặt
Đ 1.4.33
đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng) và tầng nửa hầm, QCVN 06:2021
không bao gồm tầng áp mái.
- Tầng tum khơng tính vào số tầng nhà khi diện tích mái
tum khơng vượt q 30 % diện tích sàn mái, có chức năng
sử dụng là tum thang, kỹ thuật.
Ngồi ra, Đối với nhà chung cư
-Khơng tính vào số tầng nhà cho duy nhất 01 tầng lửng có
Đ 1.4.14
diện tích sàn khơng vượt q 10% diện tích sàn xây dựng QCVN 04:2021
của tầng ngay bên dưới và có tổng diện tích sàn khơng
vượt q 300 m2, khi chỉ có chức năng sử dụng làm khu kỹ
thuật (sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sán đặt máy phát điện, hoặc
Kết luận
3
TT
Nội dung đối
chiếu
-
Chiều cao phục vụ
PCCC
-
Phân loại nhóm
nhà
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
các thiết bị kỹ thuật khác của cơng trình).
- Đối với cơng trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì số
tầng nhà tính theo cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch
được duyệt.
- Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy đối với nhà có
cao độ mặt đất xung quanh khác nhau, khơng xác định
tầng nằm dưới cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt
là tầng hầm nếu đường thoát nạn từ tầng đó khơng di
chuyển theo hướng từ dưới lên trên
- Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) của
nhà được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường thấp
nhất cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa
(cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng, khơng kể
tầng kỹ thuật trên cùng.
- Khi khơng có lỗ cửa (cửa sổ), thì chiều cao PCCC được
xác định bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt
đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần
của tầng trên cùng.
- Trong trường hợp mái nhà được khai thác sử dụng thì
chiều cao PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách
lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép
trên của tường chắn mái
- Nhà chung cư: Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ,
có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở
hữu chung và hệ thống cơng trình hạ tầng sử dụng chung
cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung
cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư
được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
Khoản, Điều
Đ1.4.39
QCVN 06:2021
Đ 1.4.8 QCVN
06:2021 và
Đ 1.4.12 QCVN
04:2021
Đ 1.4.1 QCVN
04:2021
- Nhà chung cư hỗn hợp
Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp sau đây được
gọi tắt là nhà chung cư hỗn hợp
- Nhà hỗn hợp: Nhà có nhiều cơng năng sử dụng khác Đ 1.4.26 QCVN
nhau (ví dụ: một nhà được thiết kế sử dụng làm văn
Kết luận
4
TT
2
3
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
Danh mục quy - Ghi các tiêu
chuẩn tiêu chuẩn chuẩn, quy chuẩn
về PCCC, các tài sử dụng để thiết kế
liệu kỹ thuật, chỉ theo thuyết minh
dẫn kỹ thuật và - Các tiêu chuẩn
công nghệ được nước ngồi có sử
áp dung để thiết dụng phải được
kế cho cơng trình chấp thuận trước
khi áp dụng thiết kế
của Bộ Công an
Bậc chịu lửa
- Xác định bậc chịu
lửa của nhà phải
căn cứ theo giới
hạn chịu lửa của
các cấu kiện xây
dựng theo quy định
tại phụ lục F
QCVN 06:2021 và
phù hợp theo công
năng sử dụng, số
tầng cho phép của
từng đối tượng dự
án, cơng trình theo
quy định tại phụ lục
H
của
QCVN
06:2021
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
phòng, dịch vụ thương mại, hoạt động cơng cộng và có thể
06:2021
có các phịng ở).
CHÚ THÍCH: Nhà hỗn hợp phải áp dụng các quy định về
an toàn cháy đối với nhà hỗn hợp khi diện tích sàn xây
dựng dùng cho một công năng bất kỳ không vượt quá 70
% tổng diện tích sàn xây dựng của nhà (khơng bao gồm
các diện tích sàn dùng cho hệ thống kỹ thuật, phịng cháy
chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe)
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn còn hiệu lực;
Luật tiêu chuẩn,
- Các tiêu chuẩn nước ngồi có sử dụng phải được chấp
quy chuẩn
thuận trước khi áp dụng thiết kế của Bộ Công an
Khoản 4 Điều 8
Luật PCCC sửa
đổi
- Nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, Bảng 4, bảng A1,
F4.3 và nhà hỗn hợp có chiều cao từ 50 m đến 150 m có
Phụ lục H
bậc chịu lửa tối thiểu bậc I
QCVN 06:2021
- Đối với nhà F1.3 cao từ 75 m đến 100 m bậc chịu lửa của Mục A.2.1; A3.1
nhà là bậc I
QCVN 06:2021
Kết luận
5
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
- Nhà thuộc nhóm
nguy hiểm cháy
theo cơng năng
F1.2, F4.3 và nhà
hỗn hợp có chiều
cao từ 50 m đến
150 m có bậc chịu
lửa tối thiểu bậc I
- Đối với nhà nhà
chung cư cao từ 75
m bậc chịu lửa của
nhà là bậc I
- Gara ngầm từ 4
tầng hầm phải là
bậc I
- Gara nổi từ 6-9
bậc I
3.1 Bộ phận chịu lực của
nhà
- Cột bê tông cốt
thép
- Dầm bê tơng cốt
thép
3.2 Tường ngồi khơng
chịu lực
3.3 Sàn giữa các tầng
3.4 Buồng thang bộ
thoát nạn:
+ Tường buồng
thang trong nhà
Lưu ý: GHCL
tường, bản thang,
chiếu thang buồng
thang theo luận
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
Bảng 4, bảng A1
QCVN 06:2021
R150 (nhà tới 100m)
R180 (nhà từ 100-150m)
R150 (nhà tới 100m)
R180 (nhà từ 100-150m)
E60
- Sàn ngăn cháy nhà tới 100m (REI150), nhà tới 150m
(REI180)
- Sàn giữa các tầng (REI120)
+ Tường buồng thang trong nhà : REI150 (nhà tới 100m);
REI180 (nhà từ 100-150m);
+ Bản thang và chiếu thang: R60
Kết luận
6
TT
Nội dung đối
chiếu
+ Bản thang và
chiếu thang
Kết luận:
Đường giao thông
phục vụ xe chữa
cháy
4.1 Yêu cầu chung
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
chứng
4
4.2 Đường cho xe chữa
cháy
- Đối với nhà F1.3
có chiều cao PCCC
hơn 15 m và đối
với tầng hầm
- Chiều rộng
Bố trí đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy
Đ 6.2.2.5
cho nhà hỗn hợp phải đảm bảo:
QCVN 06:2021
a) Khi phần nhà khơng để ở (khơng thuộc nhóm F1.3) chỉ
nằm ở phần dưới của tịa nhà, thì chiều cao nhà để xác
định các yêu cầu về đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ
xe chữa cháy phải căn cứ vào phần nhà khơng để ở của tịa
nhà.
b) Đối với nhà hỗn hợp, khơng có phần nhà thuộc nhóm
F1.3, thì chiều dài yêu cầu của đường cho xe chữa cháy
hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy bằng giá trị lớn
hơn trong hai giá trị xác định căn cứ vào:
- Tổng quy mơ khối tích của các phần nhà thuộc nhóm F5;
hoặc
- Xác định được theo Bảng 15
c) Đối với nhà hỗn hợp có phần nhà thuộc nhóm F1.3,
chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được tính theo
6.2.2.3 đồng thời phải đáp ứng được quy định trong 6.2.2
Phải có đường cho xe chữa cháy trong phạm vi di chuyển
Đ 6.2.2.2
khơng q 18 m tính từ lối vào tất cả các khoang đệm của
Đ 6.2.2.6
thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thốt nạn QCVN 06:2021
có bố trí họng chờ cấp nước DN 65
Chiều rộng thơng thủy của mặt đường không được nhỏ
Đ 6.2.1
hơn 3,5 m.
QCVN 06:2021
Kết luận
7
TT
-
Nội dung đối
chiếu
Chiều cao
-
Tải trọng nền
đường
-
Đường cụt
-
Đảm bảo thơng
thống
-
Bãi quay xe
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe
chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu bảo đảm tất cả
những yêu cầu sau:
- Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi
qua không được nhỏ hơn 4,5 m;
- Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều
dài của đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy)
không được lớn hơn 10 m;
- Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy thì
khoảng thơng giữa những kết cấu này khơng được nhỏ hơn
20 m;
- Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy
hoặc bãi đố xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết cấu
chặn phía trên khơng được nhỏ hơn 20 m; và
- Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy khơng được tính đến
những đoạn có kết cấu chặn phía trên.
Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa
cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại
phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi
xây dựng cơng trình
Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe
chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m
Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được
bảo đảm thơng thống tại mọi thời điểm. Khoảng khơng
giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải bảo
đảm không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố
định khác
Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định
sau:
- Hình tam giác đều có cạnh khơng nhỏ hơn 7 m, một đỉnh
nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường
- Hình vng có cạnh khơng nhỏ hơn 12 m.
- Hình trịn, đường kính khơng nhỏ hơn 10 m.
Đ 6.2.1 QCVN
06:2021
Đ 6.2.9 QCVN
06:2021
Đ 6.2.5 QCVN
06:2021
Đ 6.2.7 QCVN
06:2021
Đ 6.4 QCVN
06:2021
Kết luận
8
TT
Nội dung đối
chiếu
-
Đoạn tránh xe
-
Độ dốc
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
- Hình chữ nhật vng góc với đường cụt, cân đối về hai
phía của đường, có kích thước khơng nhỏ hơn 5 m x 20 m
- Những quy định trên là ngưỡng tối thiểu, cơ quan quản lý
về PCCC và CNCH có thể đưa ra các quy định cụ thể căn
cứ vào yêu cầu kỹ thuật của phương tiện chữa cháy ở mỗi
địa phương.
Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe
chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối
thiểu 7 m dài 8 m
Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không được quá 1:8,3
Khoản, Điều
Kết luận
Đ 6.5 QCVN
06:2021
Đ 6.2.4 QCVN
06:2021
4.3 Bãi đỗ
4.3.1 Yêu cầu thiết kế
-
Đối với nhà F1, F2,
F3, F4 có chiều cao
PCCC tới 15m
-
Đối với phần nhà
F1, F2, F3, F4 có
chiều cao PCCC từ
15 tới 28m có số
người mỗi tầng
khơng
q
50
người
Đối với phần nhà
F1.1, F1.2, F2, F3
và F4 có chiều cao
PCCC lớn hơn 15
m
-
Nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều caoPCCC khơng q Đ 6.2.2.1 QCVN
15 m khơng u cầu có bãi đỗ xe chữa cháy, song phải có
06:2021
đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình
chiếu bằng của nhà khơng lớn hơn 60 m.
Khơng u cầu có bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhà có sốChú thích 1 bảng 14
người sử dụng trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục QCVN 06:2021
G), không vượt quá 50 người và khoảng cách từ đường
cho xe chữa cháy đến họng tiếp nước vào nhà khơng được
lớn hơn 18 m
Nhà hoặc phần nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có Đ 6.2.2.3 QCVN
chiều cao PCCC lớn hơn 15 m thì tại mỗi vị trí có lối vào
06:2021
từ trên cao phải bố trí một bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận
trực tiếp đến các tấm cửa của lối vào từ trên cao
Chiều cao nhà
Bãi
> 15 và ≤
đỗ
≤ 15
>28
28
9
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Rộng
Khơng
y/c
Diện tích sàn
cho phép tiếp
cận
≤ 2 000
> 2 000 và
≤ 4 000
> 4 000 và
≤ 8 000
> 8 000 và
≤ 16 000
> 16 000 và
≤ 32 000
> 32 000
-
Đối với phần nhà
F1.3 có chiều cao
PCCC hơn 15 m
≥6
Khoản, Điều
≥6
Chiều dài bãi đỗ, tính theo chu vi
nhà (m)
Nhà khơng có
Nhà có
Sprinkler
Sprinkler
1/6 chu vi và khơng nhỏ hơn 15 m
1/4 chu vi
1/6 chu vi và
không nhỏ
hơn 15 m
1/2 chu vi
1/4 chu vi
3/4 chu vi
1/2 chu vi
Toàn bộ chu vi
3/4 chu vi
Toàn bộ chu
vi
Đối với trường hợp nhà có sàn thơng tầng, diện tích sàn
cho phép tiếp cận lớn nhất được tính như sau:
a) Đối với nhà có các sàn thơng tầng, bao gồm cả các tầng
hầm thơng với các tầng trên mặt đất thì phải lấy bằng diện
tích cộng dồn các giá trị diện tích sàn cho phép tiếp cận
của tất cả các sàn thông tầng.
b) Đối với các nhà có từ hai nhóm sàn thơng tầng trở lên
thì phải lấy bằng giá trị cộng dồn của nhóm sàn thơng tầng
có diện tích lớn nhất.
Phải có bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận đến ít nhất toàn bộ
Đ 6.2.2.2
một mặt ngoài của mỗi khối nhà. Bãi đỗ xe chữa cháy phải QCVN 06:2021
được bố trí trong khoảng từ 2 m đến 10 m tính từ tường
mặt ngoài của nhà
Kết luận
10
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
Bảng 14.
Bãi
đỗ
Nhà
F1.3
Rộng
- Dài
-
Độ dốc
-
Khoảng khơng giữa
bãi đỗ xe tới nhà
-
Đánh dấu vị trí đỗ
xe
≤ 15
Không
y/c
Không
y/c
Chiều cao PCCC nhà
> 15 và ≤
>28
28 (1)
≥6
≥6
≥15
≥15
Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu
nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc khơng được q
1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không được quá
1:8,3
Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được
đảm bảo thơng thống tại mọi thời điểm. Khoảng không
giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải đảm
bảo không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố định
khác.
- Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và
đường cho xe chữa cháy ngoại trừ những đường giao
thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy
hoặc đường cho xe chữa cháy. Việc đánh dấu phải được
thực hiện bằng các dải sơn phản quang, đảm bảo có thể
nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố tríở cả hai phía của
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với
khoảng cách không quá 5 m
- Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa
cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền trắng,
chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều
cao từ mặt đất đến điểm thấp nhất của biển báo phải nằm
trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo
Đ 6.2.4 QCVN
06:2021
Đ 6.2.7 QCVN
06:2021
Đ 6.2.8 QCVN
06:2021
Kết luận
11
TT
-
Nội dung đối
chiếu
Tải trọng
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
nhìn thấy được vào buổi tối và khơng được bố trícách
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3
m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi
đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần nhất quá
15 m.
Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa
cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại
phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi
xây dựng cơng trình
Khoản, Điều
Đ 6.2.9 QCVN
06:2021
4.3.2 Lối vào từ trên cao
-
Yêu cầu thiết kế
-
Đặc điểm
- Nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC từ Đ 6.3.5.3 QCVN
trên 15 m đến 50 m, phải có lối vào từ trên cao ở tất cả
06:2021
các tầng trừ tầng 1 và phải nằm đối diện với bãi đỗ xe
chữa cháy
- Yêu cầu về lối vào từ trên cao không áp dụng đối với các Đ 6.3.5.5 QCVN
nhà nhóm F1.3, bao gồm cả những khu vực phụ trợ (ví dụ:
06:2021
phịng tập Gym, các phịng câu lạc bộ, và các gian phịng
có cơng năng tương tự phục vụ riêng cho cư dân của nhà)
trong nhà nhóm F1.3
- Thơng thống, khơng bị cản trở ở mọi thời điểm trong Đ 6.3.1 QCVN
thời gian nhà được sử dụng.
06:2021
- Có thể là các lỗ thơng trên tường ngồi, cửa sổ, cửa ban
cơng, các tấm tường lắp kính và các tấm cửa có thể mở
được từ bên trong và bên ngồi.
- Khơng được bố trí đồ đạc hoặc bất kì vật nào có thể gây
cản trở trong phạm vi 1 m của phần sàn bên trong nhà tính
từ các lối vào từ trên cao.
- Bố trí đối diện với một khơng gian sử dụng. Khơng được
bố trí ở phịng kho hoặc phịng máy, buồng thang bộ thốt
nạn, sảnh khơng nhiễm khói, sảnh thang máy chữa cháy
hoặc không gian chỉ dẫn đến một điểm cụt.
- Mặt ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải
Đ 6.3.2 QCVN
06:2021
Đ 6.3.3 QCVN
Kết luận
12
TT
Nội dung đối
chiếu
-
Kích thước
-
Số lượng
-
Khoảng cách
Khoảng cách an
tồn PCCC
5.1 Giữa các cơng trình
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
được đánh dấu bằng dấu tam giác đều mầu đỏ hoặc mầu
06:2021
vàng có cạnh khơng nhỏ hơn 150 mm, đỉnh tam giác có
thể hướng lên hoặc hướng xuống. Ở mặt trong phải có
dịng chữ “LỐI VÀO TỪ TRÊN CAO - KHÔNG ĐƯỢC
GÂY CẢN TRỞ” với chiều cao chữ không nhỏ hơn 25
mm
Rộng không nhỏ hơn 850 mm,
Đ 6.3.4 QCVN
Cao không nhỏ hơn 1.000 mm,
06:2021
Mép dưới của lối vào cách mặt sàn phía trong không lớn
hơn 1.100 mm và mép trên cách mặt sàn phía trong khơng
nhỏ hơn 1.800 mm
Cứ mỗi đoạn đủ hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe Đ 6.3.5.1 QCVN
chữa cháy phải có 01 vị trí lối vào từ trên cao
06:2021
Phải được bố trí cách xa nhau, dọc trên cạnh của nhà. Đ 6.3.5.2 QCVN
Khoảng cách xa nhất đo dọc theo tường ngoài giữa tâm
06:2021
của hai lối vào từ trên cao liên tiếp nhau được phục vụ bởi
một bãi đỗ xe chữa cháy không được quá 20 m.
Lối vào từ trên cao phải được phân bố đảm bảo để ít nhất
phải có 1 lối vào từ trên cao trên mỗi đoạn 20 m chiều dài
của bãi đỗ xe chữa cháy
5
- Đến nhà có bậc chịu lửa I, II: 6m
Bảng E1 QCVN
- Đến nhà có bậc chịu lửa III: 8m
06:2021
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V: 10 m
Khoảng cách từ gara để hở
a) Tới các nhà và cơng trình sản xuất:
- Có bậc chịu lửa bậc I, II, và III thuộc cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà S0:
+ từ phía các tường khơng có lỗ cửa - khơng qui định;
+ từ phía các tường có lỗ cửa - khơng nhỏ hơn 9m.
- Có bậc chịu lửa bậc IV thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu
Đ 2.1.8
Kết luận
13
TT
Nội dung đối
chiếu
5.2 Khoảng cách đến
ranh giới khu đất
(khi khoảng cách
giữa 2 cơng trình
khơng đảm bảo thì
có thể xem xét đến
ranh giới khu đất)
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
của nhà S0 và S1:
QCVN13:2018
+ từ phía các tường khơng có lỗ cửa - khơng nhỏ hơn 6 m;
+ từ phía các tường có lỗ cửa - khơng nhỏ hơn 12m.
- Có bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy khác (QCVN
06:2021) - không nhỏ hơn 15 m.
b) Tới các nhà hành chính và dịch vụ của các xí nghiệp:
- Có bậc chịu lửa bậc I, II và III thuộc cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà S0 -không nhỏ hơn 9 m;
- Có bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy khác - không nhỏ
hơn 15 m;
- Không quy định khoảng cách từ các bãi giữ ô-tô đến các
nhà và công trình có bậc chịu lửa I, II thuộc cấp S0 trong
khu vực của các trạm dịch vụ kỹ thuật cho xe con dưới 15
chỗ từ phía các tường khơng có lỗ cửa.
- Các trường hợp khoảng cách PCCC được lấy nhỏ hơn
Bảng E3
quy định (là khoảng cách từ ngôi nhà đến đường ranh giới QCVN 06:2021
khu đất của ngôi nhà)
Cho phép tường ngồi của ngơi nhà cách đường ranh giới
khu đất của nhà trong phạm vi từ 0 mét đến nhỏ hơn 1,0
m: Khi tường ngoài là tường ngăn cháy loại 1 (REI 150)
đối với nhà có BCL I và II; và là tường ngăn cháy loại 2
(REI 60) đối với nhà có BCL III và IV;
Tỷ lệ % diện tích lớn nhất của các
Khoảng cách nhỏ
vùng bề mặt khơng được bảo vệ
nhất giữa mặt bên
chống cháy so với tổng diện tích bề của ngơi nhà tới
mặt tường đối diện với ranh giới khu đường ranh giới khu
đất
đất (m)
(ký hiệu x)
(ký hiệu là y)
4%
1m
8%
1,5m
20%
3m
40%
6m
Kết luận
14
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
Các giá trị trung gian có thể xác định bằng cách nội suy,
bằng cơng thức như sau:
y = y1 +(y2-y1)*(x-x1)/(x2-x1)
6 Bố trí cơng năng
6.1 Trong tầng hầm
Cụm từ "vật liệu dễ
bắt cháy" đề cập
trong nội dung
Điều
4.8
của
QCVN
06:2021/BXD
là
nói đến một đặc
tính kỹ thuật về
cháy của vật liệu
xây dựng dùng làm
các bộ phận kết
cấu, kiến trúc hoặc
hồn thiện của nhà
hoặc gian phịng
(ví dụ như thảm
trải sàn, gỗ ốp
trong gian phịng,
trên hành lang
đường thốt nạn tại
tầng hầm, tầng nửa
hầm) theo hướng
dẫn số 5001/C07P4
ngày
31/12/2020.
6.2 Tầng nổi (các gian - Nhà trẻ khơng bố
phịng cơng cộng, trí q tầng 3 (tầng
tập trung đơng 3 bố trí các cháu
- Bệnh viện và trường phổ thơng chỉ cho phép bố trí các
cơng năng chính từ tầng bán hầm hoặc tầng hầm 1 (trong
trường hợp khơng có tầng bán hầm) trở lên. Tầng hầm 1 là
tầng hầm trên cùng hoặc ngay sát tầng bán hầm.
- Khơng cho phép bố trí các gian phịng nhóm F5 hạng A
hoặc hạng B, gian phịng nhóm F1.1, F1.2 và F1.3
- Trong các nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, chỉ được phép bố
trí phịng hút thuốc, các siêu thị và trung tâm thương mại,
quán ăn, qn giải khát và các gian phịng cơng cộng khác
nằm sâu hơn tầng hầm 1 khi có giải pháp bảo đảm an toàn
cháy bổ sung và được Cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH
có thẩm quyền thẩm duyệt
- Khơng cho phép bố trí các gian phịng có sử dụng hoặc
lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các vật
liệu dễ bắt cháy, trừ các trường hợp đã có quy định được
xem xét riêng
- Gara ơ-tơ ngầm khơng quá 5 tầng ngầm (ngoại trừ các ga
ra ô-tô cơ khí)
- Trong các gara ơ-tơ cho phép bố trí: các phòng làm việc
dành cho nhân viên phục vụ và trực ban (các trạm kiểm tra
và bán vé, điều độ, bảo vệ), các phịng chức năng kỹ thuật
(để bố trí các thiết bị kỹ thuật), các khu vệ sinh, kho hành
lý của khách hàng, các phòng dành cho người khuyết tật,
cũng như các trạm điện thoại công cộng và các thang máy
chở người
- Bảng H.1: Chung cư: tối đa 75 m
Đ 1.1.9
QCVN 06:2021
Đ 3.1.6
QCVN 06:2021
Đ 3.1.7
QCVN 06:2021
Đ 4.8
QCVN 06:2021
Đ 2.2.1.1
QCVN 13:2018
Đ 2.2.1.3
QCVN 13:2018
Mục H.1.1
QCVN 06:2021
- Bảng H.2: Nhà ký túc xá dạng hành lang: tối đa 50 m.
Mục H.1.2
Kết luận
15
TT
Nội dung đối
Nội dung thiết kế
chiếu
người, phòng học, lớn)
hội thảo, dịch vụ - Siêu thị không
đời sống…)
quá tầng 5
- Bệnh viện không
quá tầng 9
- Karaoke không
quá tầng 16
- Hội trường không
quá tầng 14
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Nhà ký túc xá đơn nguyên theo Bảng H.1
- Bảng H.3 và Bảng H.4: Cơng trình cơng cộng độc lập
- Bảng H.5: Tầng cao nhất được bố trí một số gian phịng
- Bảng H.6: Nhà sản xuất
- Bảng H.7: Nhà kho
Khoản, Điều
QCVN 06:2021
Mục H.2
QCVN 06:2021
Mục H.3
QCVN 06:2021
Mục H.4
QCVN 06:2021
- Gara ô-tô trên mặt đất không quá 9 tầng
Đ 2.2.1.1
QCVN 13:2018
Gian phịng có số chỗ ngồi cố định từ:
Mục A2.4; A.2.8
- 300 - 600: không được đặt ở độ cao trên 15 m; - 150 - QCVN 06:2021
300: không được đặt ở độ cao trên 40 m, - 100 - 150:
không được đặt ở độ cao trên 50 m. - khơng q 100: ở độ
cao trên 50 m
+
Phịng cho người
tàn tật
+
+
Phòng hạng A hoặc
B
Phòng bảo quản Mỗi khoang cháy
thiết bị chữa cháy phải có tối thiểu 01
phịng bảo quản
+
Máy biến áp
Khơng cho phép bố trí các gian phịng kho, lưu trữ sách
báo và các vật dụng dễ cháy và diện tích lớn hơn 50 m 2 ở
độ cao trên 50 m, cũng như đặt dưới hoặc liền kề các gian
phịng có số người tính theo Bảng G.9 hơn 50 người
Các gian phịng có người tàn tật sinh hoạt thường xuyên Mục A.2.7 QCVN
không được đặt cao hơn tầng 2, nếu có người tàn tật dùng
06:2021
xe lăn thì khơng được đặt cao hơn tầng 1.
Khơng được bố trí trong nhà
Mục A.2.9 QCVN
06:2021
bố trí ở các tầng dưới của mỗi khoang cháy theo chiều cao.
A.2.22
Tại tầng 1, phòng phương tiện chữa cháy ban đầu của nhà QCVN 06:2021
phải được bố trí liền kề với phịng lắp đặt trung tâm điều
khiển hệ thống bảo vệ chống cháy. Tại các các khoang
cháy phía trên phải bố trí phịng phương tiện chữa cháy
ban đầu cách buồng thang bộ khơng nhiễm khói hoặc
thang máy chữa cháy không quá 30 m
- Các trạm biến áp chỉ cho phép đặt ở tầng một, tầng nửa
A.2.10
Kết luận
16
TT
+
Nội dung đối
chiếu
Đối với nhà F1.3
Máy biến áp
+
Máy phát điện
-
Gara ô tô
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
hầm và tầng hầm đầu tiên
QCVN 06:2021
- Máy biến áp nếu bố trí tại tầng hầm phải là MBA khô
11 TCN20-2006
Kết luận
+
Máy biến áp bố trí trong nhà phải:
- Khơng được bố trí ở ngay bên dưới, ngay bên trên hoặc
liền kề các phòng tập trung trên 50 người và phải được
ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn
cháy tối thiểu REI 120 và sàn ngăn cháy tối thiểu REI 90.
- Buồng máy biến áp phải bố trí hệ thống báo cháy và chữa
cháy tự động.
- Máy biến áp nếu bố trí tại tầng hầm phải là MBA khơ
Cho phép bố trí phịng máy phát điện điêzen và gian dự trữ
nhiên liệu ở tầng một, tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ
nhất khi đảm bảo:
- Khơng được bố trí ngay bên dưới hoặc bên cạnh các
phòng ở và phải được ngăn cách với các bộ phận khác của
nhà bằng tường ngăn cháy tối thiểu REI 120 và sàn ngăn
cháy tối thiểu REI 90.
- Gian dự trữ nhiên liệu cho 3h làm việc được phép bố trí
cạnh gian máy phát điện và phải được ngăn cách với gian
máy phát bằng tường ngăn cháy loại 1 và cửa ngăn cháy
loại 1, tự đóng theo QCVN 06:2021.
- Bồn dự trữ nhiên liệu cho hoạt động lớn hơn 3h của máy
phát điện phải đặt bên ngồi nhà.
- Phải có thiết bị thu và chứa dầu tràn do sự cố; phải có hệ
thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải có hệ thống thốt
khói riêng biệt và vị tri đặt miệng thải khói khơng được
gây nguy hiểm cho người ở các tầng phía trên.
- Liền kề với các nhà có chức năng khác, trừ F1.1, F 4.1 và
nhà sản xuất F5 hạng A và B
Đ 2.8.2
QCVN 04:2021
11 TCN20-2006
Đ 2.8.5
QCVN 04:2021
Đ 2.1.5
QCVN 13:2018
- Bố trí trong các nhà chức năng khác bậc chịu lửa I, II trừ
Đ 2.1.6
F 1.1, F 4.1 và nhà sản xuất F 5, hạng A và B
QCVN 13:2018
17
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
-
Phòng trực điều Các khối nhà có
khiển chống cháy chung tầng hầm,
tầng khối đế cho
phép
sử
dụng
chung 1 phòng trực
điều khiển với điều
kiện các tòa nhà
còn lại phải có vị
trí đặt tủ hiện thị
trạng thái báo cháy
và tủ điều khiển các
hệ thống PCCC, hệ
thống kỹ thuật có
liên quan tại tầng 1
-
Phòng máy bơm
chữa cháy
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
- Không cho phép bố trí các gian phịng thương mại, quầy
Đ 2.2.1.9
hàng, kiốt, sạp hàng ... ngay trong các gian phòng lưu giữ QCVN 13:2018
ơ-tơ
a) Nhà ở và cơng trình cơng cộng cao trên 10 tầng; nhà có
Đ6.17
từ 2 đến 3 tầng hầm; cơng trình cơng cộng tập trung đơng QCVN 06:2021
người (nhà hát, rạp chiếu phim, quán bar và các nhà có
mục đích sử dụng tương tự, với số người trên mỗi tầng,
tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người); gara
(chỗ để ô-tô, xe máy, xe đạp), nhà sản xuất, kho có diện
tích trên 18000m2 phải có phòng trực điều khiển chống
cháy
b) Phòng trực điều khiển chống cháy phải:
- Có diện tích khơng nhỏ hơn 6m2.
- Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống
ngồi nhà và một lối thơng với hành lang chính để thoát
nạn.
- Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ
phận ngăn cháy loại 1.
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống
báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngơi nhà
- Có bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết
bị khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị
phịng cháy chữa cháy của nhà
- Phòng máy bơm chữa cháy chỉ được phép bố trí khơng
Đ2.2.2
dưới tầng thứ nhất (tầng trên cùng) của tầng hầm cơng QCVN 13:2018
trình của gara
Đ11.17
- Trạm bơm của hệ thống sprinkler được đặt trong nhà, ở TCVN 7336:2003
tầng hầm một hoặc tầng ngầm, trong các phịng riêng biệt
với các tường và trần có giới hạn chịu lửa thấp nhất là 0,75
Đ 2.1.2
giờ, có cửa riêng ra ngoài nhà hoặc ra sàn cầu thang
QCVN
- Trạm bơm nước chữa cháy đặt ở tầng 1 hoặc tầng hầm 1. 02:2021/BCA
Cho phép đặt trạm bơm nước chữa cháy tại các tầng nổi
Kết luận
18
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
khác của nhà khi phịng đặt bơm có cửa ra phải thơng với
buồng đệm thang thốt nạn của tịa nhà qua hành lang được
bảo vệ bằng kết cấu ngăn cháy loại 1
7
Giải pháp ngăn
cháy, chống cháy
lan
7.1 Ngăn cháy theo
chiều ngang
- Diện tích khoang
cháy
+ Tầng hầm
+ Các tầng nổi
+ phần nhà trên
50m
7.2 Ngăn cháy theo
chiều đứng
- Sàn ngăn cháy
-
Đối với nhà thuộc Lưu ý: Giải pháp
- Diện tích một tầng của khu vực gara cho phép trong
phạm vi của một khoang cháy ≤ 3000m2
Bảng 4
QCVN
13:2018
- Tầng hầm 1 bố trí thương mại, dịch vụ: ≤2.200m2 và
được phép được tăng không quá 2 lần (≤ 4.400m2) (khi có
trang bị hệ thống chữa cháy tự động);
- ≤2.200m2 (đối với tầng căn hộ, ký túc xá) và được phép
QCVN
được tăng không quá 2 lần (≤ 4.400m2) đối với tầng dịch
06:2021
vụ, thương mại, văn phịng (khi có trang bị hệ thống chữa
Bảng H1-H3
cháy tự động);
- Phụ lục H
Bảng 5,6 QCVN
- Gara kín, hở trên mặt đất
13:2018
- Đối với phần nhà ở độ cao từ 50 m trở lên của các nhà
Mục A.2.3 QCVN
F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp từ 50 đến 150m thì khơng được
06:2021
lớn hơn 2.200 m2
- Sàn ngăn cháy theo chiều đứng 50m REI 180 (nhà cao Mục A.2.2 QCVN
trên 100m); nhà từ 50-100m (REI150)
06:2021
- Sàn ngăn các phòng máy phát điện, phòng máy biến áp
REI 90
- Chiều cao mỗi khoang cháy không lớn hơn 50 m, ngăn Mục A.2.2 QCVN
Kết luận
19
TT
-
Nội dung đối
Nội dung thiết kế
chiếu
nhóm F1.2, F4.3 và ngăn cháy theo
nhà hỗn hợp có chiều đứng tại vị trí
chiều cao từ 50 m 50m bằng vật liệu
đến 150 m
không cháy 1m.
Đối với nhà F1.3 từ
75m
7.3 Ngăn cháy theo
công năng
7.4 Ngăn cháy hành
lang giữa thoát nạn
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
cách với nhau bằng các tường ngăn cháy và sàn ngăn cháy
hoặc bằng các tầng kỹ thuật.
- Tầng kỹ thuật được ngăn cách bằng các sàn ngăn cháy
không nhỏ hơn REI 90. GHCL của các tường ngăn cháy và
sàn ngăn cháy này lấy theo quy định tại A.2.24
06:2021
- Việc ngăn chặn cháy lan có thể thực hiện bằng cách cấu
Mục A.2.23
tạo mái đua bằng vật liệu không cháy bao quanh chu vi QCVN 06:2021
nhà với chiều rộng không nhỏ hơn 1 m tại cao trình của
sàn ngăn cháy
Các giếng thang máy của phần căn hộ khơng được thơng
Đ A3.1.11
với phần cịn lại của nhà. Các giếng của hệ thống kỹ thuật QCVN 04:2021
(kể cả ống đổ rác) của phần căn hộ và phần còn lại của nhà
phải riêng biệt
Các phần nhà và gian phịng thuộc các nhóm nguy hiểm Đ 4.5 QCVN
cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn cách với
06:2021
nhau bằng các kết cấu ngăn cách với GHCL và cấp nguy
hiểm cháy kết cấu theo quy định hoặc ngăn cách nhau
bằng các bộ phận ngăn cháy
- Chú thích
Một số yêu cầu riêng đối với nhà nhóm F1.3 như sau:
a) Tường và vách ngăn giữa các đơn nguyên; tường và
vách ngăn giữa hành lang chung (bên ngồi căn hộ) với
các phịng khác, phải có giới hạn chịu lửa khơng nhỏ hơn
EI 45.
b) Tường và vách ngăn không chịu lực giữa các căn hộ,
phải có giới hạn chịu lửa khơng nhỏ hơn EI 30 và cấp
nguy hiểm cháy K0.
c) Các phịng có chức năng cơng cộng phải được ngăn
cách với các phịng ở bằng các vách ngăn cháy loại 1, các
sàn ngăn cháy loại 3, cịn trong các nhà có bậc chịu lửa I
thì phải ngăn cách bằng sàn ngăn cháy loại 2.
- Bộ phận ngăn cháy bao che hành lang giữa của nhà có
Đ 3.3.5
bậc chịu lửa I, phải làm bằng vật liệu không cháy với giới QCVN 06:2021
Kết luận
20
TT
Nội dung đối
chiếu
7.5 Ngăn cháy giữa các
phòng căn hộ,
phòng ở khách sạn,
phòng thương mại
dịch
vụ,
văn
phòng…
7.6 Đường ống kỹ
thuật, cáp
7.7 Trong các trần treo
7.8 Vật liệu hoàn thiện
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
hạn chịu lửa ít nhất EI 30 và của nhà có bậc chịu lửa II, III,
IV phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1)
với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 15. Riêng nhà có bậc chịu
lửa II của hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ D, E (xem Phụ
lục C) có thể bao che hành lang bằng tường kính.
- Đối với các nhà F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp từ 50m đến
150m phải có giải pháp ngăn cháy các cơng năng, các
phịng ở, ngăn cách hành lang theo quy định tại bảng A1
của QCVN 06:2021
- tường ngăn hành lang với căn hộ không nhỏ hơn EI60
(nhà trên 100m); EI30 (nhà từ 50 tới 100m)
- Tường ngăn không chịu lực giữa các căn hộ không nhỏ
hơn EI90
- Đối với các nhà F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp từ 50m đến
150m phải có giải pháp ngăn cháy các cơng năng, các
phòng ở, ngăn cách hành lang theo quy định tại bảng A1
của QCVN 06:2021
Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua
các kết cấu tường, sàn, vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các
đường ống, đường cáp với các kết cấu này phải được chèn
bịt hoặc xử lý thích hợp để khơng làm giảm các chỉ tiêu kỹ
thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu.
- Các trần treo mà dùng để làm tăng giới hạn chịu lửa của
sàn giữa các tầng và sàn mái phải phù hợp với các yêu cầu
về tính nguy hiểm cháy đề ra đối với sàn giữa các tầng và
sàn mái này. Các vách ngăn cháy trong các gian phịng có
trần treo phải ngăn chia được cả khơng gian phía trên trần
treo.
- Trong không gian bên trên các trần treo không cho phép
bố trí các kênh và đường ống để vận chuyển các chất cháy
dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật liệu cháy.
- Các trần treo không được bố trí trong các gian phịng
hạng A hoặc B.
Khoản, Điều
Bảng A1
QCVN 06:2021
Bảng A1
QCVN 06:2021
Đ4.12
QCVN 06:2021
Đ4.15
QCVN 06:2021
Kết luận
21
TT
Nội dung đối
Nội dung thiết kế
chiếu
đối với nhà F1.2,
F4.3 và nhà hỗn
hợp từ 50m đến
150m
Gian phịng
7.9 Cơ cấu tự đóng
7.10 Bố trí kênh giếng
kỹ thuật
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
- Lợp, phủ mái, tường, trần, sàn phải là vật liệu không
cháy. Trường hợp phủ mái chống thấm là vật liệu cháy Mục A.2.25.1
được thì phía trên lớp vật liệu đó phải được phủ bằng vật Mục A.2.25.2
liệu không cháy dày tối thiểu 50 mm;
QCVN
- Lớp hoàn thiện tường, trần và lớp phủ sàn trên đường
06:2021
thốt nạn (hành lang, tiền sảnh, phịng chờ), cũng như ở
các tầng kỹ thuật phải được làm từ vật liệu khơng cháy
- Gian phịng lớn, khơng cho phép cao hơn Ch1, BC1, Mục A.2.25.3
SK2, ĐT2 với tường, trần và không cho phép cao hơn QCVN 06:2021
BC2, LT1, SK2, ĐT2 với sàn
- Phòng khách sạn và phòng ngủ của nhà hỗn hợp không
cho phép cao hơn Ch2, BC2, SK3, ĐT2, với tường, trần
và không cho phép cao hơn BC2, LT2, SK3, ĐT2 với sàn
- Gian phịng lớn, có chỗ ngồi cho hơn 50 khán giả, ghế
tựa mềm, mành rèm, màn che, vải sợi trang trí khơng được
làm từ các vật liệu dễ bắt cháy, ghế ngồi không được làm
từ vật liệu có độc tính cao hơn ĐT2.
- Các lỗ thơng trong các bộ phận ngăn cháy phải được
đóng kín khi có cháy.
- Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy phải là các cửa
khơng mở được, cịn các cửa đi, cổng, cửa nắp và van phải
có cơ cấu tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín.
- Các cửa đi, cổng, cửa nắp và van nếu cần mở để khai
thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị tự động đóng
kín khi có cháy
- Khơng cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận
chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi – khí cháy, chất lỏng cháy,
chất và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn
cháy loại 1.
Mục A.2.25.4
QCVN 06:2021
Mục A.2.25.5
QCVN 06:2021
Đ 4.18
QCVN 06:2021
Đ4.22
QCVN 06:2021
Kết luận
22
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
- Đối với các kênh, giếng và đường ống để vận chuyển các
chất và vật liệu khác với các loại nói trên thì tại các vị trí
giao cắt với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự
động ngăn cản sự lan truyền của các sản phẩm cháy theo
các kênh, giếng và ống dẫn
- Cho phép đặt ống thơng gió và ống khói trong tường
ngăn cháy của nhà ở, cơng trình công cộng và nhà phụ trợ
khi chiều dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện
đường ống) ở chỗ đó khơng được dưới 25 cm, cịn bề dày Bảng A1, A.2.24
phần ngăn giữa ống khói và ống thơng hơi tối thiểu là 12 QCVN 06:2021
cm
- Giếng đường ống kỹ thuật, kênh dẫn và hộp kỹ thuật đối
với nhà nhóm F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp từ 50m đến 150m
7.11 Tường ngăn cháy
- Chiều cao tường
ngăn cháy
-
Tỷ lệ cửa trên
tường ngăn cháy
7.12 Ngăn cháy thang
máy
-
Lưu ý:
- Tính diện tích cửa
trên các tường tiếp
giáp giữa 2 khoang
cháy không quá
25%.
- Giải pháp chia
khoang cháy đảm
bảo tường ngăn
cháy có GHCL REI
150.
Các tường ngăn cháy mà phân chia nhà thành các khoang
Đ4.17
cháy phải được thi cơng trên tồn bộ chiều cao nhà và phải QCVN 06:2021
bảo đảm khơng để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào
khoang cháy liền kề khi các kết cấu nhà ở phía có cháy bị
sụp đổ
Tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ
Đ 4.19
kết cấu bao che của các giếng thang máy, không được vượt QCVN 06:2021
quá 25 % diện tích của bộ phận ngăn cháy
- Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy trong các kết cấu
Đ 4.23
Kết luận
23
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
-
7.13 Bố trí khoang đệm
trước lối vào thang
máy hầm
7.14 Buồng rác
Có thể xem xét bố
trí phòng rác tại
tầng hầm 1 khi đảm
bảo theo điều 4.24
QCVN 06:2021
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
bao che các giếng thang máy, phải bố trí các khoang đệm
hoặc các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn
cháy loại 3 hoặc các màn chắn tự động đóng các lỗ cửa đi
của giếng thang khi cháy, có GHCL khơng nhỏ hơn E 30
- Trong các nhà có buồng thang bộ khơng nhiễm khói phải
bố trí bảo vệ chống khói tự động cho các giếng thang máy
mà tại cửa ra của chúng khơng có các khoang đệm ngăn
cháy với áp suất khơng khí dương khi cháy
- Các sảnh thang máy phải được ngăn cách với các hành
lang và các phòng bên cạnh bằng các vách ngăn cháy có
GHCL tại A.2.24. Vật liệu của các bộ phận cabin thang
máy phải được cấu tạo như thang máy chữa cháy
- Giếng thang máy và giếng đường ống kỹ thuật; kênh dẫn
và hộp kỹ thuật không cắt qua biên của khoang cháy
REI120;
- Giếng thang máy và giếng đường ống kỹ thuật; kênh dẫn
và hộp kỹ thuật cắt qua biên của khoang cháy; Giếng thang
máy chữa cháy (nhà từ 50 đến 100m: REI150; trên
100m:REI180)
Trong tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các
thang máy phải bố trí các khoang đệm ngăn cháy loại 1 có
áp suất khơng khí dương khi cháy.
Cửa và van ngăn cháy của khoang đệm phải có giới hạn
chịu lửa EI30.
- Các ống đổ rác và buồng chứa rác ngăn cách với phần
khác của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy; cửa thu
rác ở các là cửa ngăn cháy tự động đóng kín
- Ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy.
- Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa rác bên
trong các buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm được
bao bọc ngăn cháy dùng cho thoát nạn
- Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác phải bảo
đảm có lối vào trực tiếp qua một khoảng thơng thống bên
ngồi nhà hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được
QCVN 06:2021
Mục A.2.11
QCVN 06:2021
Bảng A1, A.2.24
QCVN
06:2021
Đ 4.28 Bảng 3;
2.4.3;
QCVN 06:2021
Đ 4.24 QCVN
06:2021
Kết luận
24
TT
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
thơng gió thường xuyên
- Cửa vào buồng chứa rác không được đặt liền kề với các
lối thốt nạn hoặc cửa ra bên ngồi của nhà hoặc đặt gần
với cửa sổ của nhà ở
+
Đối với F1.3
Ống đổ rác
- Cửa ống thu rác phải được bố trí tại buồng thu rác đặt ở
Đ 2.7.3
từng tầng. Buồng thu rác phải là một khơng gian khép kín, QCVN 04:2021
được thơng gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, khơng gây lây
lan mùi ra các khu vực xung quanh;
- Lối vào buồng thu rác ở mỗi tầng phải đi qua khoang
đệm chống cháy. Buồng thu rác và khoang đệm chống
cháy phải được bố trí hệ thống báo cháy tự động hoặc chữa
cháy tự động;
- Tổ hợp đường ống, cửa của đường ống thu rác, tấm chắn,
van, cửa buồng thu rác phải được chế tạo từ vật liệu chống
ăn mịn, khơng cháy (xác định theo QCVN 06:2021/BXD).
Tổ hợp này phải được cách âm khi bố trí sát phịng ngủ;
- Cửa của đường ống thu rác phải là cửa chống cháy loại 1,
kín khít, ngăn được mùi và có cơ cấu chắn khói tự động;
- Phần đỉnh của đường ống thu rác phải có đường ống
thốt hơi nhơ lên khỏi mái nhà khơng ít hơn 0,7 m, diện
tích mặt cắt khơng nhỏ hơn 0,05 m2 đồng thời phải có mái
che mưa và lưới chắn để ngăn khơng cho các lồi cơn
trùng, gặm nhấm xâm nhập;
- Buồng chứa rác phải được bố trí ngay dưới đường ống
thu rác tại tầng đầu tiên trên mặt đất hoặc tầng nửa hầm
hoặc tầng hầm thứ nhất (nếu khơng có tầng nửa hầm);
Buồng chứa rác phải có chiều cao thơng thủy khơng dưới
2,5 m và có cửa mở ra ngồi; Buồng chứa rác phải có cửa
cách ly với lối vào nhà bằng tường đặc và được ngăn với
các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy (có giới
hạn chịu lửa khơng thấp hơn REI 60); Phải có hệ thống
thơng gió; Có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự
động;
Kết luận
25
TT
+
Nội dung đối
chiếu
Nội dung thiết kế
-
-
Giới hạn chịu lửa
của cửa
Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Khoản, Điều
- Buồng chứa rác phải có hố thu và đường ống dẫn nước
bẩn vào hệ thống thoát nước thải chung của nhà, cũng như
có lối vào riêng phục vụ việc chuyên chở rác.
- Thùng thu gom rác thải phải được đặt tại mỗi tầng trong
Đ2.7.4
một phịng riêng, khơng gây cản trở việc thoát nạn, cứu hộ; QCVN 04:2021
- Trong mỗi phịng thu gom rác thải phải bố trí đồng thời
thùng thu gom rác thải hữu cơ dễ phân hủy và thùng thu
gom rác thải khó phân hủy;
- Phịng chứa thùng thu gom rác thải phải được ngăn với
khu vực khác bằng các bộ phận ngăn cháy, có hệ thống
thơng gió, có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự
động;
- Các thùng thu gom rác thải phải kín, khơng phát tán mùi,
khơng rị rỉ, khơng gây rơi vãi rác khi vận chuyển. Việc
vận chuyển các thùng thu gom rác ra khỏi mỗi tầng phải
được thực hiện trong ngày;
- Các loại rác gây nguy cơ cháy nổ, phát tán dịch bệnh
không được đổ vào thùng thu gom rác.
Cửa nhận rác của ống đổ rác đặt trong một phòng riêng,
Mục A.2.30.2
ngăn với khu vực khác bằng vách ngăn cháy tối thiểu EI
QCVN 06:2021
120. Cửa cửa ngăn cháy trên vách này tối thiểu EI 60, có
cơ cấu tự đóng và được chèn kín các khe cửa
Thu rác từng tầng
7.15 Cửa ngăn cháy
- Bộ tự đóng
Bản vẽ
- Cửa các buồng
đệm, cửa phịng rác
có cơ cấu tự đóng;
- Cừa các gian
phịng, cửa ngăn
cháy hành lang có
bảo vệ chống khói
cưỡng bức
Các cửa của lối ra thốt nạn từ các gian phòng hay các
Đ3.2.11
hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng bức, phải là cửa QCVN 06:2021
đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được
chèn kín. Các cửa này nếu cần để mở khi sử dụng, thì phải
được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có cháy
- Đối với nhà chung cư có chiều cao từ 75m đến 150m cửa
căn hộ khơng thấp hơn cửa ngăn cháy loại 1 (EI60)
Mục A.2.24 ;
Kết luận