Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.61 KB, 122 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Trường TộGiáo án Đại số lớp 8. GV : Lê Thiện Đức. Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Tuần 1 Tiết: 1 Chương I:. Giáo án Đại số lớp 8. Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: 20 /08/2012 PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh. 3.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: ( 1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Quy tắc nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì quy tắc nhân một số với một tổng. A(B + C) = AB + AC b/ Triển khai bài.: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1:Quy tắc. (10ph) 1.Quy tắc: (Sgk) GV: Cho HS thực hiện ?1 ở SGK. Yêu cầu mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức ?1 tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở SGK. HS: HS thưc hiện trên giấy nháp hs đã chuẩn bị sẵn. 5x( 3x2- 4x +1) = GV: Cùng HS thực hiện phép nhân = 5x.3x2- 5x.4x+ 5x.1 2 5x( 3x - 4x +1) = 15x3- 20x2 + 5x GV: Ta nói đơn thức 15x3 - 20x2+ 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. *Hoạt đông 2: Vận dụng quy tắc ( 15ph) GV: Yêu cầu Hs thực hiện phép nhân * Quy tắc: (Sgk) 1 (-2x3).(x2 + 5x - 2 ) HS: Lên bảng thực hiện. 2.Áp dụng : GV: Đưa đề bài tập ?2 và ?3 lên bảng phụ cho Hs 1 quan sát. Ví dụ: (-2x3).(x2 + 5x - 2 ) Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của ?2 và ?3. GV : Lê Thiện Đức. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài trên bảng phụ nhóm. GV: Các nhóm treo bài làm của mình lên bảng, Hs nhận xét kết quả của các nhóm. HS: HS các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm khác GV: Nhận xét và sửa sai.. Giáo án Đại số lớp 8 1 = (-2x3).x2 +(-2x3).5x+(-2x3).(- 2 ) = 2x5 - 10x4 + x3 1 1 ?2 (3x3y - 2 x2 + 5 xy).6xy3 1 1 = 3x3y.6xy3- 2 x2.6xy3+ 5 xy.6xy3 6 = 18x4y4 -3x3y3 + 5 x2y4. ?3 5x 3 3x y .2 y 2 S= = 8 x 3 y . y 2 = 8 xy 3 y y Khi x = 3 ; y = 2 thì diện tích mảnh vườn là : S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58(m2). 4.Củng cố: (10ph) - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 1 - Tính: (3xy - x2 + y). 5 x2y ; x( x - y) + y(x + y) - Tìm x biết: 3x(12x -4) - 9x(4x - 3) = 30 5.Dặn dò: (2ph) - Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Làm bài tập 1(a,c); 2(b); 3(b); 4/ SGK V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 1 Tiết: 2. Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: 20 /08/2012 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán. 2.Kỹ năng:. GV : Lê Thiện Đức. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. - Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức,trình bày theo nhiêu cách khác nhau. 3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên:bảng phụ,phiếu học tập ,bảng phụ nhóm. Học sinh: Bút dạ, ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức . III .PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: ( 1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 6ph) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. làm bài tập 10b(Sgk) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1:Quy tắc. (10ph) 1.Quy tắc: (Sgk) GV: Cho hai đa thức x-2 và 6x2- 5x +1 (x-2)( 6x2- 5x +1) = - Hãy nhân mổi hạng tử của đa thức x- 2 với đa thức = x.( 6x2- 5x +1) -2.( 6x2- 5x +1) 2 6x - 5x +1 =6x3- 5x2 + x - 12x2+ 10x - 2 - Hãy cộng các hạng tử vừa tìm được. =6x3 - 17x2+ 11x - 2 HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ Gv đã chuẩn bị * Quy tắc: (Sgk) sẳn. *Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức. GV:Gọi hs lên bảng làm . 1 3 2 GV: Ta nói đa thức 6x - 17x + 11x - 2 là tích của đa thức [?1] ( 2 xy - 1)( x3-2x-6) x - 2 và 6x2- 5x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc 1 nhân đa thức với đa thức. = 2 x4y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6 HS: Phát biểu quy tắc trong Sgk. *Cách nhân thứ hai: (Sgk) GV:Tích của hai đa thức là gì ? 2.Áp dụng : HS: Phát biểu nhận xét. [?2] Làm tính nhân. GV: Yêu cầu Hs làm [?1] a) (x+3)(x2 + 3x - 5)= 1 =x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) Nhân đa thức 2 xy - 1 với đa thức x3-2x-6 =x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15 HS: Lên bảng thực hiện. =x3 + 6x2 + 4x - 15 GV: Đưa cách giải thứ hai lên bảng phụ . b) (xy - 1)(xy + 5) HS: Quan sát và rút ra cách nhân thứ hai. =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) *Hoạt đông 2: Áp dụng ( 21ph) =x2y2 + 5xy -xy -5 = x2y2 + 4xy - 5 GV:Đưa đề bài tập [?2] và [?3] lên bảng phụ cho Hs quan [?3] Diện tích hình chữ nhật là: sát. (2x + y)(2x - y) = (2x)2 - y2 = 4x2 - y2 HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ nhóm. Áp dụng. x=2,5 ; y = 1 GV: Thu bảng phụ và cùng học sinh nhận xét. S = 4.(2,5)2 - 12 = 5 GV: Yêu cầu học sinh là bài tập 7a và 8a trong SGK. BT7a (Sgk). HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 +3x - 1 GV: Nhận xét và sửa sai. BT 8a (Sgk) GV: viết đề bài tập 9 lên bảng phụ 1 2 2 Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức (x y - 2 xy + 2y)(x - 2y). (x- y)(x2 + xy +y2). x=-10; y = 2 GV : xLê=Thiện -1; y =Đức 0. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào ô trống về giá trị của biểu thức. HS: Thảo luận theo nhóm và đưa ra đáp án. GV: Cho HS các nhóm nhận xét kết quả của nhau. Giáo án Đại số lớp 8 1 x3y3 - 2 x2y + 2xy =2x2y3 + xy2 - 4y2 BT9.(Sgk) Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức (x- y)(x2 + xy +y2) x=-10; y = 2 -992 x = -1; y = 0 -1 x = 2; y = -1 9. 4.Củng cố: (5ph) - Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức. - Hướng dẩn các bài chưa làm được. 5.Dặn dò: (2ph) - Học và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Làm bài tập 7,8,9(SBT). V. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Tuần 2 Tiết: 3. Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012 LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS củng cố và nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác . II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ: (6ph) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Bạn vừa nhắc lại 2 quy tắc về phép nhân trên đa thức tiết học hôm nay thầy trò chúng ta cùng đi sâu áp dụng hai quy tắc này. b/ Triển khai bài. (30ph) HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1.Thực hiện phép tính. 1.Bài tập 10 .(Sgk) Thực hiện phép tính. 1 1 a)(x2 - 2x + 3)( 2 x - 5) 2 2 2 b) (x - 2xy + y )(x - y) a) (x - 2x + 3)( 2 x - 5) GV: Chép đề lên bảng và gọi hai Hs thực hiện ,yêu 1 cầu Hs dưới lớp làm vào giấy nháp = 2 x(x2 - 2x + 3) - 5(x2 - 2x + 3) HS:Thực hiện. 1 3 GV: Cùng Hs nhận xét. 3 2 2 2.Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không = 2 x - x + 2 x - 5x + 10x - 15 1 23 phụ thuộc vào biến x. (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2 x3 - 6x2 + 2 x - 15 GV: Với yêu cầu của bài toán ta phải làm gì? b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) HS: Thực hiện các phép tính trên đa thứcvà rút = x(x2 - 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2) gọn. = x3 - 2x2y + xy2 - yx2 + 2xy2 - y3 GV:Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện. = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 3. Tính giá trị của biểu thức . 2.Bài tập 11(Sgk) P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) trong các trường Ta có: hợp sau. (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 a) x = 0 ; b) x= 15 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x +x+7 c) x = -15 ; d) x = 0,15 = -15 +7 = -8 GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x. HS: Thực hành theo nhóm trên bảng phụ nhóm. 3.Bài tập 12.(Sgk) GV: thu phiếu và nhận xét., Ta có: P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) 4. Tìm x biết: =x3 - 5x + 3x2 - 15 +x2 - x3 + 4x - 4x2. GV : Lê Thiện Đức. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 GV: Yêu cầu Hs lên thực hiện. GV:Nhận xét và sửa sai. 5.Tìm ba số tự nhiên liên tiếp,biết tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192. HS: 1 em lên bảng thực hiện,dưới lớp quan sát nhận xét .. Giáo án Đại số lớp 8 =-x - 15 a) x = 0 thì P = 15 b) x=15 thì P = -30 c) x= -15 thì P = 0 d) x = 0,15 thì P = - 15,15 4.Bài tập 13: (Sgk) Tìm x biết : (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 48x2-12x- 20x+5 +3x -48x2-7 +112x =81 83x = 83 x = 1. 5.Bài tập 14. 3 số tự nhiên liên tiếp là: n-1,n,n+1 Ta có: n(n+1) - n(n-1) = 192 n = 96 Vậy ba số cần tìm là : 95; 96;97. 4.Củng cố: (2ph) Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Cách áp dụng các quy tắc nhân để thực hiện các bài toán liên quan. 5.Dặn dò: (5ph) - Học bài theo SGK, ôn lại các quy tắc đã học. - Làm bài tập 15(Sgk) và 10(SBT). - Tính các tích sau: a) (a + b)(a + b). b) (a - b)(a - b). (a - b)(a + b). V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….,……………………. Tuần 2 Tiết 4. Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: 28/08/2012 BÀI 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp. 3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .. GV : Lê Thiện Đức. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ hình 1. Học sinh: Bút dạ,bảng phụ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1: Chửa bài tập 15a(Sgk) HS2: Chửa bài tập 15b(Sgk) 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Các em thấy hai bài toán trên có quy luật gì? liệu bài tập nào có dạng trên đều biến đổi như thế không, làm thế nào để viết nó dưới dạng công thức? Đó là nội dung bài học hôm nay. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1: Bình phương của một tổng (11 ph) 1. Bình phương của một tổng GV: HS: Lên bảng thực hiện. ?1 ( a+b)(a+b) = a2 + 2ab + b2 GV: Em có nhận xét gì về diện tích hình vuông bên cạnh? GV:Chốt lại và ghi công thức lên bảng. GV:Em nào có thể ohát biểu thành lời đẳng thức trên? HS:Trả lời. Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai. TQ: (A+B)2 = A2+ 2AB + B2 GV: Tổ chức Hs làm ?2 phần áp dụng. HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ. Áp dụng: GV: Thu bảng phụ và cùng Hs nhận xét. a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1 *Hoạtđộng2:Bìnhphươngmột hiệu.(10ph) b)x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2 c) 512 = (50+1)2 = 502+ 2.50 + 12 GV: Gọi hs làm ?3 =2601 HS: Dựa vào đẳng thức một để thực hiện. 3012 = 90601 GV:Chốt lại và yêu cầu Hs cho biết công thức tổng 2. Bình phương một hiệu. quát. A,B là hai biểu thức tuỳ ý. HS:Viết công thức. TQ: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 GV:Phát phiếu học tập ghi ?4 cho Hs và yêu cầu các em thực hiện theo nhóm. ?4 1. Phát biểu thành lời. HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy nháp. 2. Áp dụng: GV:Thu bài và nhận xét kết quả của từng nhóm. 1 1 *Hoạt động 3: Hiệu của hai bình phương. (13 ph) a) (x- 2 )2 = x2 - x + 4 GV:Yêu cầu Hs là ?5 b)(2x -3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 HS: Làm ?5 và phát hiện công thức. c)992 = (100 - 1)2 GV: Em nào có thể phát biểu thành lời công thức trên. = 9801. HS: Hoạt động theo nhóm là ?6 trên giấynháp. 3.Hiệu của hai bình phương. A,B là hai biểu thức tuỳ ý. GV: Nhận xét và chốt lại công thức. TQ: A2 - B2 = (A-B)(A+B) GV: Đưa đề bài tập ?7 lên bảng phụ. Ai đúng ? Ai sai? Áp dụng: Đức viết: a)(x+1)(x-1) = x2 -1. GV : Lê Thiện Đức. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 2. 2. Giáo án Đại số lớp 8 2. 2. x - 10x + 25 = (x-5) b) (x-2y)(x+2y) = x - 4y Thọ viết: c) 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) 2 2 x - 10x + 25 = (5-x) =602 - 42 = 3584 Hương nêu nhận xét:Thọ viết sai ,Đức viết đúng. Sơn nói:Qua hai ví dụ trên mình rút ra một hằng đẵng ?7 thức rất đẹp ! Hãy nêu ý kiến của em.Sơn rút ra hằng đẵng thức nào? Chú ý: GV: Cho HS thảo luận và trình bày (A - B)2 = (B - A)2 HS: Ý kiến của em: - Hương nhận xét sai. - Cả hai bạn đều trả lời đúng. - Hằng đẵng thức mới là: (A - B)2 = (B - A)2 4.Củng cố: (2ph) - Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương. - Các phương pháp phân tích tổng hợp. 5.Dặn dò: (2ph) - Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương. - Làm bài tập 16,17,18,19 Sgk. - Tiết sau luyện tập. *Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Tuần 3 Tiết 5. Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày dạy: 04/09/2012 LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẵng thức bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hàng đẵng thức, kỉ năng phân tích phán đoán để sử dụng đúng hằng đẵng thức. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác . II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập, Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) - Phát biểu các hằng đẵng thức đáng nhớ đã học. - Chửa bài tập 16a,16b. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Tiết học trước ta đã nắm được ba hằng đẵng thức đầu tiên, hôm nay ta cùng đi áp dụng để giải bài tập. b/ Triển khai bài. (32ph) HOẠT ĐỘNG GV: Đưa đề lên bảng và cho Hs nhận xét. HS: Kết quả trên là sai. GV: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc một hiệu. a) 9x2 - 6x + 1; b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1. Hãy nêu một đề bài tương tự. HS:Làm vào giấy nháp . GV: Thu bài và cùng Hs nhận xét, hướng dẫn lại phương pháp là bài dạng như thế này. GV: Đưa đề bài tập sau lên bảng: Chứng minh rằng: (a+b)2 = (a-b)2 + 4ab; (a-b)2 = (a+b)2 - 4ab;. GV : Lê Thiện Đức. NỘI DUNG 1.Bài tập 20: Kết quả x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 là sai. 2.Bài tập 21: a) 9x2 - 6x + 1 = (3x-1)2 b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 = (2x+3y+1)2 Nêu đề bài tương tự: 4x2 - 4x + 1 3.Bài tập 23. Chứng minh: (a+b)2 = (a-b)2 + 4ab VT = a2 - 2ab +b2 +4ab = a2 + 2ab +b2= =(a+b)2 =VP.. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 2. 2. *(a-b) = (a+b) - 4ab Tương tự: Ta có:VT = (a+b)2 - 4ab = a2 +2ab +b2 - 4ab =(a - b)2 = VP. Áp dụng: a) Tính (a-b)2 , biết a+b =7 và a.b = 12 b)Tính (a+b)2, biết a-b = 20 và a.b = 3 HS: 2 em xung phong thực hiện, học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp. GV: Lưu ý đây là dạng toán thực hiện biến đổi trên biểu thức các em phải nắm thật chắc các bài toán tựa như thế này. GV: Gọi Hs ở dưới nhận xét. GV: Đưa bảng phụ có đề sau: Điền và chổ trống để được dạng hằng đẵng thức. a) x2 + 6xy + …= (… + 3y)2 b) …- 10xy + 25y2 = (…-…). Áp dụng: a) (a-b)2 = 72 - 4.12 =49 - 48 =1 b) (a+b) = 202 + 4.3 = 400 +12 = 412. 4. Điền và chổ trống để được dạng hằng đẵng thức. a) x2 + 6xy + 9y2 = (x+ 3y)2 b) x2- 10xy + 25y2 = (x - 5y)2. 4.Củng cố: (2ph) - Nhắc lại các hằng đẵng thức đã sử dụng trong các bài tập trên. - Phương pháp giải các bài trên. 5.Dặn dò: (2ph) - Học bài theo vở. - Làm bài tập 22,24,25(Sgk) *Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Tuần 3 Tiết 6. Giáo án Đại số lớp 8 Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày dạy: 05/09/2012. Bài 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, lập phương một tổng, lập phương một hiệu. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập. Học sinh: Bút dạ, bảng phụ , bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề, giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ: (6ph) HS1: Nhắc lại ba hằng đẳng thức đã học. Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc bình phương một hiệu. 1 a) 16x2 + 24xy + 9y2; b) 9 a2 - 2a + 9; HS2: Tính (a + b)(a + b)2. 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Như vậy (a + b)(a + b)2 = (a + b)3. Đó là dạng lập phương một tổng, ta đi học bài học hôm nay. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1: Lập phương một tổng. (10ph) 1. Lập phương một tổng. GV: Vậy tổng quát lên ta có hằng đẳng thức nào? HS: Nêu hằng đẳng thức trong Sgk. Tổng quát: GV:Em nào có thể phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên? (A + B) 3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 HS: Phát biểu. GV: Chốt lại. GV: Áp dụng hằng đẳng thức khai triển các biểu thức sau: * Áp dụng: a) Tính (x + 1)3 b) Tính (2x + y)3 a) Tính: (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện. HS: Lên bảng thực hiện. b) Tính: (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 GV: Cùng HS cả lớp nhận xét, và chốt lại hằng đẳng thức . * Hoạt động 2: Lập phương một hiệu.(15ph) GV: Áp dụng hằng đẳng thức lập phương một tổng, khai triển hằng đẳng thức sau: 2. Lập phương một hiệu. [a + (-b)]3 , a, b là hai số tuỳ ý. HS: Tiến hành làm, 1 em lên bảng trình bày. (A - B) 3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 GV: Nhận xét và chốt lại. Vậy tổng quát lên cho hai biểu thức A và B bất kỳ ta có. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. hằng đẳng thức nào? * Áp dụng: HS: Nêu hằng đẳng thức trong Sgk. 1 1 1 GV: Em nào có thể phát biểu thành lời hằng đẳng thức a) Tính: (x - 3 )3 = x3 - x2 + 3 x + 27 trên? b) Tính: (x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 HS: Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời. c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào GV: Sữ dụng hằng đảng thức hãy khai triển các biểu thức đúng? sau: 1/ (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 Đ 1 3 3 2/ (x - 1) = (1 - x) S a) Tính: (x - 3 )3 b) Tính: (x - 2y)3 3/ (x + 1)3 = (1 + x)3 Đ c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng? 4/ x2 -1 = 1 - x2 S 1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 5/ (x - 3)2 = x2 - 2x + 9. S 2) (x - 1)3 = (1 - x)3 3) (x + 1)3 = (1 + x)3 Nhận xét: 4) x2 -1 = 1 - x2 5) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9. (A-B)2 = (B- A)2 2 Em có nhận xét gì về mối quan hệ của (A - B) với (B (A - B)3 (B - A)3 2 3 3 - A) và (A - B) với (B - A) HS: Hoạt động theo nhóm để thực hiện. GV: Chốt lại hằng đẳng thức. 4.Củng cố: (10ph) GV: Phát phiếu học tập cho học sinh với nội dung như sau: Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ số cùng dòng biểu thức đó vào bảng cho thích hợp, Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một đức tính quý báu của con người. x3 - 3x2 + 3x – 1- N ; 16 + 8x + x2- U ; 3x2 + 3x + 1 + x3- H ; 1 - 2y + y2 - Â (x - 1)3 (x + 1)3 (y - 1)2 (x - 1)3 (1+ x )3 (1 - y)2 (x + 4)2 HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm. GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm. GV: - Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương. - Các phương pháp phân tích tổng hợp. 5 Dặn dò: (2ph) - Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương, lập phương một tổng và lập phương một hiệu. Làm bài tập 26, 27, 28 Sgk. *Rút kinh nghiệm :. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Tuần 4 Tiết: 7. Giáo án Đại số lớp 8. Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày dạy: 10/09/2012 Bài 5: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT). I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp. 3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập . Học sinh: Bút dạ, bảng phụ nhóm, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp, nhóm. C .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1: Viết các hằng đẳng thức đã học. HS2: Tính (a + b)(a2 - ab + b2) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Như vậy (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Đó là dạng tổng của hai lập phương, Ta đi học bài học hôm nay.. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG *Hoạtđộng1: Tổng hai lập phương.(10ph) GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì ? A3 + B3 = ? HS: Nêu công thức tổng quát. GV: Từ công thức đó em nào có thể phát biểu thành lời ? HS: Phát biểu thành lời công thức. GV: Áp dụng công thức hãy. a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích. b) Viết (x + 1)(x2 - x + 1) dưới dạng tổng. GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS: 2 lên bảng làm dưới lớp làm vào nháp. GV: Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại công thức. * Hoạtđộng 2: Hiệuhai lập phương.(15ph) GV: Tính (a + b)(a2 - ab + b2); với a, b là các số tuỳ ý. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì?. HS: Nêu công thức tổng quát. GV: Từ công thức đó em nào có thể phát biểu thành lời ? HS: Phát biểu thành lời công thức. GV: Áp dụng công thức hãy. a) Tính (x - 1)(x2+ x +1) b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích. c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4) x3+ 8 x3 – 8 (x + 2)2 (x - 2)2 GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm và thực hiện. GV: Thu phiếu của HS nhận xét và chốt lại công thức. * Hoạt động 3: Củng cố. (10ph) GV: Hãy nhắc lại các hằng đẳng thức đã học. HS: Nhắc lại. GV: Đưa đề hai bai tập 30, 31 lên bảng phụ 1) BT 30 (Sgk) Rút gọn biểu thức sau: a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3) 2) BT 31. (Sgk) Chứng minh rằng: a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b) GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp và nhận xét. HS: Hai HS trình bày ở bảng. GV: Nhận xét kết quả.. GV : Lê Thiện Đức. Giáo án Đại số lớp 8 NỘI DUNG 1. Tổng hai lập phương. Tổng quát: A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2). Áp dụng: a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 -2x + 4) b) (x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1 2. Hiệu hai lập phương. ?2 Ta có: (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 - a2b + ab2 +a2b - ab2 + b3 = a3- b3 Tổng quát: A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2). Áp dụng: a) (x - 1)(x2+ x +1) = x3 - 1 b) 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4) x3+ 8 x3 – 8 (x + 2)2 (x - 2)2. x. 3. Củng cố: * BT30. (Sgk) Rút gọn biểu thức sau: a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3) = x3 + 27 - 54 - x3 = -27 * BT 31. (Sgk) Chứng minh rằng: a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b) Ta có: (a + b)3 - 3ab(a + b) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2. 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 3. =a +b 4. Củng cố(5ph) Điền vào ô trống để được hằng đẵng thức đúng? A3 + B3 = (A. B)(A2. A3 - B3 =( A. AB - B)(A2 +. 3. B2) +. ). 5.Dặn dò(2ph) - Nắm chắc các hằng đẳng tổng của hai lập phương, hiệu của hai lập phương. - Làm bài tập 30b, 31b, 32, 33 Sgk. - Chuẩn bị các bài tập hôm sau luyện tập. *Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 4 Tiết: 8. Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày dạy: 11/09/2012 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hằng đẵng thức, kỉ năng phân tích phán đoán để sử dụng đúng hằng đẵng thức. 3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập , phấn màu . Học sinh: Bút dạ, bảng phụ nhóm , bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) - Phát biểu các hằng đẵng thức đáng nhớ đã học ? - Viết dạng tổng quát ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Cấc tiết học trước chúng ta đã nắm được các hằng đẵng thức đáng nhớ, hôm nay chúng ta cùng đi áp dụng để giải bài tập.. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG GV: Yêu cầu HS làm bài tập 31/SGK CM: a3 + b3 = (a + b)3 -3ab(a + b) Làm thế nào để CM bài toán trên? HS: Biến đổi VP đưa về bằng VT GV: Cho một HS lên bảng thực hiện bài toán trên HS: Trình bày ở bảng. GV: Với a.b = 6 và a + b = -5 thì a3 + b3= ? HS: Dựa vào kết quả của câu a) để tính a3 + b3 ở bảng GV: Nhận xét kết quả bài làm của HS GV:Đưa đề bài tập 34b/SGK lên bảng: Rút gọn: (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 HS: 1 em xung phong thực hiện, học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp. GV: Lưu ý đây là dạng toán thực hiện biến đổi trên biểu thức các em phải nắm thật chắc các bài toán tựa như thế này. GV: Gọi Hs ở dưới nhận xét. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 35/SGK HS: Áp dụng các hằng đẳng thức đã học để thực hiện các phép tính một cách linh hoạt. GV: Tính giá trị của biểu thức x2 + 4x + 4 tại x = 98 Có mấy cách làm bài toán trên? HS: Cách1: Thay x = 98 vào biểu thức và tính. Cách 2 : Áp dụng hằng đẳng thức GV: Yêu cầu HS thực hiện theo cách 2 HS: Trình bày bài làm ở bảng. GV: Đưa yêu cầu bài tập 38/SGK lên bảng: Chứng minh: a) (a - b)3 = - (b - a)3 b) (-a - b)2 = (a + b)2 Gv hướng dẫn HS chứng minh bằng cách biến đổi vế trái. Giáo án Đại số lớp 8 NỘI DUNG Bài 31/SGK: Chứng minh a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b) VP = (a + b)3- 3ab(a + b) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- 3a2b - 3ab2 = a3 + b3 = VT Vậy a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b) Áp dụng: Với a.b = 6 và a + b = -5, ta có: a3 + b3 = (-5)3 - 3.6.(-5) = -125 + 90 = -35 Bài 34/SGK: Rút gọn (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- a3 + 3a2b - 3ab2 + b3- 2b3 = 6a2b. Bài 35/SGK: 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000 Bài 36/SGK: Tính giá trị của biểu thức x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2 Tại x = 98, ta có: ( x + 2)2 = ( 98+ 2)2 = 1002 = 10 000. Bài 38/SGK: CM: (a - b)3 = - (b - a)3 3 Ta có: (a - b)3 = (-1)(b - a) = (-1)3(b-a)3 = - (b - a)3 Vậy (a - b) = - (b - a)3 CM: (-a - b)2 = (a + b)2 2 Ta có: (-a - b)2 = (-1)(a b) 3. = (-1)2(a + b)2 = (a + b)2 2 Vậy (-a - b) = (a + b)2 4.Củng cố: (2ph) - Nhắc lại các hằng đẳng thức đã sử dụng trong các bài tập trên. - Phương pháp giải các bài trên. 5.Dặn dò: (2ph) - Học bài theo vở. - Làm bài tập còn lại(Sgk) - Chuẩn bị tốt bài mới “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung” V. Rút kinh nghiệm :. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................... Tuần 5 Tiết: 9. Ngày soạn: 12/09/2012 Ngày dạy: 14/09/2012 Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy. 3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc . II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu. Học sinh: Bút dạ, bảng phụ , bài tập về nhà.. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Phân tích đa thức thành nhân tử là gì ? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung như thế nào? b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (14’) 1 Ví dụ: GV: Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức. Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của Gv gợi ý : 2x2 = 2x.x những đa thức. 4x = 2x.2 Giải. 2 HS: 2x - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2) 2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2) GV: Giới thiệu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thứcđó thành tích của những đa thức. Cách phân tích như vậy gọi là phương pháp đặt nhân tử chung. GV: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử. HS: 15x3 - 5x2 + 10x Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành 2 = 5x. 3x - 5x.x + 5x.2 nhân tử. 2 = 5x(3x - x + 2) Giải: 15x3 -5x2 + 10x * Hoạt động 2: Áp dụng (15’) = 5x. 3x2 - 5x.x + 5x.2 GV: Yêu cầu HS làm ?1 = 5x(3x2 - x + 2) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x2 - x 2.Áp dụng: 5x2(x - 2y) - 15x(x -2y) ?1 3(x - y) - 5x(y - x) x2 - x = x.x - x.1 = x(x - 1) Gv Chú ý cho HS câu c) phải đổi dấu các hạng tử. 5x2(x - 2y) - 15x(x -2y) HS: Thảo luận theo nhóm = 5x.(x - 2y).x - 5x.(x - 2y).3 Các nhóm thảo luận và lần lượt trình bày ở bảng = 5x(x - 2y)(x - 3) GV: Nhận xét và nêu chú ý như ở SGK cho HS c) 3(x - y) - 5x(y - x) GV: Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0 = 3(x - y) + 5x(x - y) GV hướng dẫn như gợi ý ở SGK. = (x -y)(3 + 5x) HS: 3x2 - 6x = 0 3x(x - 2) = 0 x= 0 hoặc x - 2 = 0 Chú ý : A = -(-A) Hay x = 0 hoặc x = 2 ?2 Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0 4.Củng cố: (5’) - Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Bài tập 39/ SGK . 5.Dặn dò: (2’) - Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Làm bài tập 40,41,42/SGK V Rút kinh nghiệm :. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................... Tuần 5 Tiết: 10. Ngày soạn: 12/09/2012 Ngày dạy: 14/09/2012 Bài 7: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy. 3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc . II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. Học sinh: Bút dạ, bảng phụu nhóm , bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 4x2 - 4x + 4 b) x3 -10x c) x2 - 4x + 4 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Có thể phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung được không? Ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử? b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15’) 1 Ví dụ: GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. Phân tích đa thức sau thành nhân tử. a)x2 - 4x + 4 b) x2 – 2 c) 1 - 8x3 a) x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 GV hướng dẫn HS trình bày. b) x2 - 2 = (x- 2 )(x + 2 ) HS: Vận dụng các hằng đẳng thức đã học đưa các đa c) 1 - 8x3 = (1-2x)(1 + 2x + 4x2) thức trên về dạng tích. GV: Chốt lại: -Kĩ năng phân tích. -Dùng hằng đẵng thức thích hợp. -Cơ sở dự đoán.. GV : Lê Thiện Đức. 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi là phương pháp dùng hằng đẵng thức. GV: Cho Hs làm [?1] và [?2] trên giấy trong theo [?1] nhóm. a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x +1)3 HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ GV đã chuẩn b) (x+y)2 - 9x2 = bị sẵn. = (x+y + 3x)(x+y - 3x) = (4x +y)(y - 2x). GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của các nhóm. [?2] Tính nhanh. 1052 - 25 = *Hoạt động 2: Áp dụng (15’) = 1052 - 52 = (105+5)(105-5) 2 GV: Chứng minh đẳng thức: (2n + 5) - 25 = 110.100 = 11000 chia hết cho 4 với mọi n thuộc số nguyên. 2.Áp dụng: GV: Vậy muốn chứng minh đa thức trên luôn chia hết Chứng minh đẵng thức: (2n + 5)2 - 25 cho 4 ta làm thế nào? chia hết cho 4 với mọi n thuộc số nguyên. HS:Ta phân tích đa thức (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử Giải : sao cho có thừa số chia hết cho 4 Ta có: (2n + 5)2 - 25 = (2n+5 - 5)(2n+5 +5) =2n.(2n+ 10) GV: Nhận xét và chốt lại cách giải. =4n(n+5) Muốn chứng minh một đa thức chia hết cho một số ta Vậy đa thức trên luôn chia hết cho 4. phải phân tích đa thức thành nhân tử sao cho có thừa số phải chia hết. HS: Củng cố: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. 1 * Phân tích đa thức sau thành nhân tử. a) x3 + 27 1 1 1 1 b) -x3 + 9x2 - 27x + 27 HS:Lên bảng trình bày. a) x3 + 27 = (x+ 3 )(x2 + 3 x + 9 ) b) -x3 + 9x2 - 27x + 27 = -(x - 3)3 4.Củng cố: (5’) - Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng thức. - Bài tập 43a,b,c/SGK 5.Dặn dò: (2’) - Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng thức. - Làm bài tập 43d,45,46/ SGK V Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Tuần 6 Tiết: 11. Giáo án Đại số lớp 8. Ngày soạn: 19/09/2012 Ngày dạy: 21/09/2012 Bài 8: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số hạng,nhận xét các hạng tử của đa thức để nhóm hợp lý. 2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc, nhanh nhẹn. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ , bút lông Học sinh: Bút dạ. bảng phụ nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2 – 25x2 8x3 + 12x2y + 6 xy2 + y3 c) x2 - 3x + xy - 3y 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Ta có thể phân tích đa thức x2 - 3x + xy - 3y với các phương pháp đã học được không ? Vậy có thể dùng phương pháp nào để phân tích ? b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15’) 1.Ví dụ: GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. Ví dụ 1:Phân tích đa thức sau thành nhân tử. 2 x - 3x + xy - 3y x2 - 3x + xy - 3y HS: = (x2 - 3x) + (xy - 3y) GV: Các hạng tử có nhân tử chung hay không? = x(x-3) + y(x-3) Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung? = (x-3)(x+y) HS: GV: Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi là phương pháp nhóm nhiều hạng tử. GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. 2xy + 3z +6y +xz Ví dụ 2: HS: Thực hiện như ví dụ 1 2xy + 3z +6y +xz GV: Có cách nhóm nào khác không? = (2xy + 6y) +(3z+xz) HS: = 2y(x+3) + z(x+3) GV: Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm = (x+3)(2y +z) thích hợp. *Hoạt động 2: Áp dụng (17’) GV:Đưa đề bài tập [?1] và[?2] lên đèn chiếu cho học 2.Áp dụng: sinh quan sát. [?1] Tính nhanh: [?1]Tính nhanh:. GV : Lê Thiện Đức. 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 15.64 + 25.100 +36.15 +60.100 [?2] Khi thảo luận nhóm,một bạn ra đề bài:Hãy phân tích đa thức x4- 9x3 + x2 -9x thành nhân tử. Bạn Thái làm như sau: x4- 9x3 + x2 -9x = x(x3 -9x2 +x - 9) Bạn Hà làm như sau: x4- 9x3 + x2 -9x = (x4- 9x3 )+ (x2 -9x) = =x3(x-9) + x(x - 9) = =(x-9)(x3 + x) Bạn An làm như sau: x4- 9x3 + x2 -9x = (x4+x2) - (9x3 + 9x) = =x2(x2+1) -9x(x2+ 1) = =(x2+1)(x2 - 9x) = =x(x-9)(x2+1). Hãy nêu ý kiến của em về lời giải của các bạn. HS:Hoạt động theo nhóm trên giấy trong. GV:Thu bài và nhận xét. GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a) x2 - xy + x - y b) x2 + 4x - y2 + 4 HS: lên bảng trình bày,dưới lớp làm vào giấy nháp. GV:Nhận xét và sửa sai.. 15.64 + 25.100 +36.15 +60.100 =(15.64 + 36.15) +(25.100 + 60.100) =15(64+36) + 100(25+60) =15.100 +100.85 =100.85 =8500 [?2]. Bài tập: 47a/SGK x2 - xy + x - y = x(x - y) + (x - y) = (x - y)(x + 1) 48a/SGK x2 + 4x - y2 + 4 = (x2 + 4x + 4) - y2 = (x + 2)2 - y2 = (x + 2 - y) (x + 2 + y). 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. - Cách phân tích, tìm ra cách nhóm cơ bản để sử dụng được các phương pháp khác. 5.Dặn dò: (2’)- Nắm chắc các phương pháp phân tích đã học. - Làm bài tập 49,50 Sgk - Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bàng phương pháp phối hợp nhiều phương pháp. V Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 6 Tiết: 12. Ngày soạn: 19/09/2012 Ngày dạy: 21/09/2012 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích phân tích, tổng hợp trong giải toán. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc ,nghiêm túc II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ,phiếu học tập . Học sinh: Bảng phụ , Bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. GV : Lê Thiện Đức. 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Làm bài tập 51/ Sgk 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG *Hoạt động 1: Các bài toán phân tích (22’) GV: Đưa đề bài tập lên bảng phụ. Phân tích đa thức sau thành nhân tử. a) x2 - xy + x - y b) 3x2 - 3xy - 5x +5y GV: Ta có thể áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích được không ? HS:. Giáo án Đại số lớp 8. NỘI DUNG 1.Bài tập 47/SGK x2 - xy + x - y = (x2 - xy) + (x - y) = x(x - y) + (x - y) = (x - y)(x + 1) b) 3x2 - 3xy - 5x +5y = (3x2 - 3xy) - (5x - 5y) = 3x(x - y) - 5(x - y) = (x - y)(3x - 5). GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 3x2 + 6xy +3y2 - 3z2 b) x2 - 2xy +y2 – z2 + 2zt – t2 HS: Làm nhóm theo từng bàn. GV:Nhận xét bài làm của một số bạn và lấy điểm. Giới thiệu phương pháp phân tích bằng cách thêm bớt . *Hoạt động 2: Bài toán tính nhanh (10’) GV: Tính nhanh 452 + 402 - 152 + 80.45 HS: GV: Muốn tính nhanh 452 + 402 - 152 + 80.45 ta làm thế nào? HS: Vận dụng các phương pháp phân tích để tính nhanh. HS: Trình bày ở bảng *Hoạt động 3: Bài toán tìm x(10’) GV: Tìm x biết x(x - 2) + x - 2 = 0 HS: GV: HD HS phân tích vế trái thành nhân tử. HS: Trình bày ở bảng GV: HD HS làm câu 50b) b) 5x(x-3) - x+3 = 0 5x(x-3) - (x-3) = 0 (x-3)(5x - 1) = 0. GV : Lê Thiện Đức. 2.Bài tập 48/SGK Phân tích đa thức thành nhân tử. 3x2 + 6xy +3y2 - 3z2 = (3x2 + 6xy +3y2) - 3z2 =3(x2 + 2xy +y2) - 3z2 =3(x + y)2 - 3 z2 2 2 = 3 x y z. . . =3(x+y-z)(x+y+z) b) x2 - 2xy +y2 - z2 + 2zt - t2 = (x2 - 2xy +y2 )- (z2 - 2zt + t2) = (x- y)2 - (z- t)2 =(x-y+z-t)(x-y-z+t) 3.Bài tập 49(Sgk) b) 452 + 402 - 152 + 80.45 = 452 + 80.45 + 402 - 152 = (452 + 2.40.45 + 402) - 152 = (45 + 40)2 - 152 = (85-15)(85+15) = 70.100 = 7000 4.Bài tập 50/SGK a) x(x - 2) + x - 2 = 0 x(x - 2) + (x - 2) = 0 (x - 2)( x + 1) = 0 x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 Hay x = 2 hoặc x = -1 b) x(x-3) - x+3 = 0 5x(x-3) - (x-3) = 0. 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 1 x = 3 hoặc x = 5 4.Củng cố: (5’) - Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mới. - Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Đa thức x3 - 3x2y + 3xy2 - x + y - y3 được phân tích thành nhân tử là: A.(x-y)(x+y-1)(x+y-1) B.(x-y)(x-y-1)(x-y-1) C.(x-y)(x-y+1)(x+y-1) D.(x-y)(x-y+1)(x+y+1) 5.Dặn dò: (2’) - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 55,56/ Sgk - Xem trước bài mới “ Phân tích da thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp” V Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:07 Tiết: 13. Ngày soạn: 26/09/2010 Ngày dạy: 28/09/2010. Bài 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích phân tích tổng hợp để tìm ra phương phát phân tích đa thức thành nhân tử phù hợp nhất. 3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc ,sáng tạo. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ , bút dạ. Học sinh: Bút dạ , bảng phụ nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải ,vấn đáp,nhóm. IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) 1.Tìm x,biết: 5x(x-3) - x + 3 = 0 2.Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 5x3 + 10x2y + 5xy2 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) GV gợi ý bài tập 2 và hỏi, như thế ta đã sử dụng mấy phương pháp để phân tích đa thức trên thành nhân tử ? Đó là một trong những cách mà thầy trò ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.. GV : Lê Thiện Đức. 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG *Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ (15’) GV: Ghi đầu đề lên bảng Phân tích đa thức sau thành nhân tử. x2 - 2xy + y2 - 9 GV:Theo các em ta phải phân tích như thế nào? (nhóm như thế nào là hợp lý?) HS: Trả lời và thực hiện trên bảng dưới lớp làm vào nháp. GV: ở bài này ta đã phối hợp các phương pháp nào ? HS: Nhóm và hằng đẳng thức. GV: Phân tích đa thức 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy thành nhân tử . HS: Vận dụng các phương pháp phân tích để trình bày GV: Nhận xét .. Giáo án Đại số lớp 8 NỘI DUNG 1.Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. x2 - 2xy + y2 - 9 Giải: x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy + y2) - 9 = (x - y)2- 32 = (x - y + 3)(x - y - 3).. [?1]. 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy =2xy(x2- y2-2y - 1) =2xy[x2 - (y + 1)2] = 2xy(x - y -1)(x+ y + 1).. *Hoạt động 2: Áp dụng (17’) GV:Viết đề lên bảng, phát phiếu học tập cho Hs, yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm, ghi lại quá trình hoạt động trên bảng phụ. a) b)Bạn Việt dã sử dụng các phương pháp để phân tích là : -Nhóm nhiều hạng tử. -Đặt nhân tử chung. -Hằng đẳng thức. GV:Thu phiếu học tập của các nhóm để nhận xét kết quả của nhau. *Củng cố: 1.Phân tích đa thức sau thành nhân tử 2xy - x2 - y2 + 16 2.Chứng minh rằng (5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của n. HS: Làm vào giấy nháp lần lượt 2 em lên bảng thực hiện.. 2. Áp dụng: [?2] a) Tính nhanh giá trj của biểu thức. x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 Ta có: x2 + 2x + 1 - y2 = (x+1)2 - y2 =(x+1-y)(x+1+y) Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào ta có. (94,5 +1 - 4,5)(94,5 +1 +4,5) = 100.91 = 9100. Bài tập BT51c /SGK 2xy - x2 - y2 + 16 = 16 - (x2 - 2xy + y2) = 42 - (x - y)2 = (4+ x - y)(4 - x +y). BT52 /SGK Ta có: (5n + 2)2 - 4 =(5n + 2 - 2)(5n+2+2) =5n(5n+4) Vậy luôn chia hết cho 5.. 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại các phương pháp phân tích các bài tập trên. 5.Dặn dò: (2’) - Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Làm bài tập 53, 54 Sgk - Tiết sau luyện tập. V Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Tuần:07 Tiết: 14. Giáo án Đại số lớp 8. Ngày soạn: 26/09/2010 Ngày dạy: 28/09/2010. LUYỆN TẬP-KIỂM TRA 15 PHÚT I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức:- Giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích phân tích, tổng hợp trong giải toán. 3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc ,nghiêm túc . II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ,phấn màu . Học sinh: Bút dạ , bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra bài cũ ) 3.Bài mới: (luyện tập) HOẠT ĐỘNG *Hoạt động 1: Các bài toán phân tích (26’) GV: Đưa đề bài tập lênbảng phụ . Phân tích đa thức sau thành nhân tử. a)x2 - 3x + 2 b) x2 + x - 6 c) x2 + 5x + 6 GV: Ta có thể áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích được không ? HS: GV gợi ý cách tách hạng tử -3x = -2x - x từ đó dể dàng phân tích tiếp HS: Hoạt động theo nhóm và tiến hành phân tích. GV:Thu phiếu cho các nhóm nhận xét GV:Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi là phương pháp tách hạng tử. GV: Phân tích đa thức thành nhân tử. b) x4 + 4 GV:Tương tự gọi Hs nhận xét nên làm như thế nào? HS: Làm nhóm theo từng bàn.. GV : Lê Thiện Đức. NỘI DUNG 1.Bài tập 53(Sgk) a) x2 - 3x + 2 =x2 - x -2x + 2 =x(x-1) -2(x-1) =(x-1)(x-2) b) x2 + x - 6 = x2 + x - 2 - 4 =(x2 - 4) + (x - 2) =(x - 2)(x + 2) + (x - 2) =(x - 2)(x + 3) c) x2 + 5x + 6 = = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x+2) +3(x+2) = (x+2)(x+3) 2.Bài tập 57. b) x4 + 4 = x4 + 4 + 4x2 - 4x2 =( x4 + 4 + 4x2) -(2x)2 =(x2 + 2)2 - (2x)2. 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 2. 2. =(x +2 -2x)(x + 2 + 2x) GV:Nhận xét bài làm của một số bạn và lấy điểm. Giới thiệu phương pháp phân tích bằng cách thêm bớt . *Hoạt động 2: Bài toán chia hết (15’) GV: Chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết cho 6 HS: GV: Muốn chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết cho 6 ta làm thế nào? HS: Trình bày ở bảng. 3.Bài tập 58(Sgk) Chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết cho 6 Ta có: n3 - n = n(n2 - 1) =n(n - 1)(n + 1) Đây là ba số tự nhiên liên tiếp nên luôn chia hết cho 2 và 3 Vậy n3 - n luôn chia hết cho 6.. Đề kiểm tra 15 phút Bài 1 (7 điểm). Phân tích đa thức thành nhân tử. a) 2xy - x2 - y2 + 16 b) x2 - 4x + 3 Bài 2 (3 điểm) Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Đa thức 15x2 + 15xy - 3x - 3y được phân tích thành nhân tử là: A. 3(x - y)(5x + 1) B. 3(x + y)(5x - 1) C. (x + y)(5x - 1) D.Một kết quả khác Đáp án Bài 1 (7 điểm). a) 2xy - x2 - y2 + 16 = 16 - (x2 - 2xy + y2) (1,0) = 42 - (x - y)2 (1,0) = (4 + x - y)(4 - x +y). (1,0) b) x2 - 4x + 3 = x2 - 4x + 4 - 1 (1,0) =(x - 2)2 - 1 (1,0) =(x - 2 + 1)(x - 2 - 1) (1,0) = (x - 1)(x - 3) (1,0) Bài 2 : Chọn a 4.Củng cố - Dặn dò:: (3’) - Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mới. - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 55,56/ Sgk - Xem trước chia đa thức cho đơn thức. V Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Tuần:08 Tiết: 15 Bài 10:. Ngày soạn: 03/10/2010 Ngày dạy: 05/10/2010 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm chia hết của hai đa thức ,quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng chia đơn thức cho đơn thức . 3.Thái độ: Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác. . II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu, phiếu học tập . Học sinh: Quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Làm bài tập 55a. HS2: Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số đã học ở lớp 7 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Phép chia đơn thức cho đơn thức có gì khác so với chia hai luỹ thừa cùng cơ số. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động1: Tìm hiểu quy tắc .(16 phút) 1.Quy tắc: GV: Giới thiệu phép chia hai đa thức. Cho 2 đa thức A và B .Ta nói A chia hết cho B nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q GV: Phát phiếu học tập cho Hs (phiếu ghi [?1] và [?2] HS: Hoạt động theo nhóm.. GV: Thu phiếu đưa lên bảng cho Hs nhận xét lẫn nhau. GV: Các phép chia trên có chia hết không phần hệ số thì chia như thế nào?Phần biến thì chia như thế nào? HS:Phát biểu quy tắc. *Hoạt động 2: Áp dụng . (15 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập ở bảng. GV : Lê Thiện Đức. [?1] Làm tính chia. a) x3 : x2 = x b) 15x7 : 3x2 = 5x5 c) 20x5 : 12x = 5/4x4. [?2] 15 x 2 y 2 2 a) Tính 15x2y2 : 5xy2 = 5 xy =3x b)Tính 12x3y : 9x2 = 4/3xy *Quy tắc: (Sgk). 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 2.Áp dụng:. 1.a) Tìm thương trong phép chia ,biết đơn thức bị chia là 15x3y5z,đơn thức chia là 5x2y3 b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) .tính giá trị của P tại x = -3 và y = 1,005 HS: Lên bảng thực hiện dưới lớp làm vào nháp. 2.Làm tính chia: a) 53 : (-5)2 3 3 5 ( 4 ) : ( 4 )3 b) x10 : (-x)8 c)5x2y4 : 10x2y Hs : nhận xét bài làm của bạn. 1.Tính a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = -4/3x3 Với x = -3 ; y = 1,005 ta có: P = 36 2.Làm tính chia: a) 53 : (-5)2 = 5 3 3 3 ( 4 )5 : ( 4 )3 =( 4 )2 b) x10 : (-x)8 = x2 c)5x2y4 : 10x2y = 1/2y3. 4.Củng cố: (2’) Nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Bài tập 61/SGK 5.Dặn dò: (2’) - Học kỹ quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Làm bài tập 62/Sgk; 39,40,42/ SBT - Xem trước chia đa thức cho đơn thức. V Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:08 Tiết: 16 Bài 11:. Ngày soạn: 03/10/2010 Ngày dạy: 05/10/2010 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC. GV : Lê Thiện Đức. 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. I .MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Học sinh nắm được khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức ,quy tắc chia đa thức cho đơn thức . 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức . 3.Thái độ: - Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu,phiếu học tập . Học sinh: Bút dạ,bảng phụ nhóm , bài cũ. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Chữa bài tập 61(Sgk). 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1’) Muốn chia một đa thức cho một đa thức ta làm thế nào? Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động1: Quy tắc.(13 ‘) 1.Quy tắc: GV: Nêu [?1] Cho đơn thức 3xy2 ,hãy viết một đa thức có các [?1] Giả sử ta lấy đa thức: hạng tử đều chia hết cho 3xy2 . 6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 -Chia các hạng tử của đa thức cho đơn thức 3xy2 . Bước 1. 6xy2:3xy2 = 2 -Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau. -3x2y3 : 3xy2 = -xy HS:Hoạt động theo từng nhóm trả lời theo yêu cầu. 9x3y2 : 3xy2= 3x2 2 2 GV:Ta nói : 2 - xy +3x là thương của đa thức 6xy Bước 2. Kết quả: 2 - xy + 3x2 3x2y3 + 9x3y2 chia cho đơn thức 3xy2 . Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc chia đa thức cho đa thức(trường hợp các hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức) HS:Phát biểu quy tắc. GV:Yêu cầu Hs làm ví dụ sau: (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4):5x2y3 HS:Làm nháp,một em lên thực hiệu. *Quy tắc: (Sgk). Ví dụ: Làm tính chia. GV: Nhận xét và nhấn mạnh: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số bước trung gian. *Củng cố: GV:Đưa đề bài tập 66(Sgk) lên bảng phụ cho Hs nhận xét. *Hoạt động 2: Áp dụng. (14 ‘) GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm làm [?2] a) Khi thực hiện phép chia . (4x4 - 8x2y2 + 12x5y):(-4x2), bạn Hoa viết: (4x4- 8x2y2 +12x5y) = -4x2(-x2 + 2y2 - 3x3y) Nên .. GV : Lê Thiện Đức. (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4):5x2y3 =30x4y3: 5x2y3 - 25x2y3:5x2y3 - 3x4y4: 5x2y3 =6x2- 5 - 3/5xy. *Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số bước trung gian. BT 66(Sgk). Tả lời: -Bạn Quang đúng. -Bạn Hà sai. 2.Áp dụng: [?2].. 3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 4. 2 2. 5. 2. 2. 2. Giáo án Đại số lớp 8 3. (4x - 8x y + 12x y):(-4x ) = -x + 2y - 3x y Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai? b) Làm tính chia: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y. GV: Lưu ý. Ta còn có cách chia như bạn Hoa nhưng cách này thường gặp nhiều khó khăn khi phần hệ số không chia hết. *Củng cố: Bài tập 63 (sgk) (5’) GV: Tổ chức trò chơi ai nhanh hơn (chọn ra mổi đội bốn bạn ngẩu nhiên). a)Bạn Hoa làm vậy là đúng.. b) Làm tính chia: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y. 3 2 = 4x - 5y - 5. 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức 5.Dặn dò: (2’) - Học kỹ quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Làm bài tập 64,65 Sgk - Xem trước chia đa thức một biến đã sắp sếp. V Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:09 Tiết: 17. Ngày soạn: 10/10/2010 Ngày dạy: 12/10/2010. Bài 12: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I . MỤC TIÊU. - Học sinh nắm được thế nào là phép chia hết phép chia có dư. - Nắm vửng cách chia đa thức mọt biến đã sắp xếp. - Rèn kỹ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp . - Rèn tính cẩn thận và chính xác. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu . Học sinh: Bảng phụ, bút dạ, bài cũ.. GV : Lê Thiện Đức. 3.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Chửa bài tập 65(Sgk). 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. Ta dã học về phép chia một đa thức cho một đa thức, vậy làm thế nào để chia đa thức cho đa thức(Đa thức một biến đã sắp xếp)? Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1: Phép chia hết.(15 ‘) 1.Phép chia hết: GV: Để chia đa thức 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 cho da thức 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 3 2 4 3 2 x - 4x - 3 ta đặt như sau. 2x - 8x - 6x 2x2 - 5x + 1 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3. x2 - 4x - 3. HS: Làm theo yêu cầu sau. -Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia. -Được bao nhiêu nhân với đa thức chia. -Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia với tích vừa tìm được. GV:-Hiệu đó là dư thứ nhất. -Tiếp tục làm tương tự các bước đầu. -Cuối cùng ta được dư bằng không. HS:Tiếp tục là như trên. GV:Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia hết. GV: Cho hs làm [?] Kiểm tra lại tích (x2 - 4x - 3)(2x2 - 5x + 1) có bằng 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 không HS: Kiểm tra. GV: Chốt lại phép chia hết. *Hoạt động 2: Phép chia có dư .(15 ‘) Cho Hs thực hiện phép chia . (5x3 - 3x2 + 7) cho x2 + 1 HS:tiến hành chia . GV: Phép chia này có gì khác so với phép chia trước. HS: Phép chia không thể chia hết. GV: Giới thiệu phép chia như vậy gọi là phép chia có dư.. - 5x3 + 21x2 + 11x - 3 - 5x3 + 20x2 + 15x x2 x2 -. 4x - 3 4x - 3 0. [?]. 2.Phép chia có dư: 5x3 - 3x2 +7 3 5x + 5x. x2 + 1 5x - 3. -3x2 - 5x + 7 -3x2 -3 -5x +10. GV: Đưa phần chú ý lên bảng và giới thiệu cho học sinh tổng quát phép chia có dư.. GV : Lê Thiện Đức. -5x + 10 không thể chia được cho x2 +1. 3.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Củng cố: (5 phút) 1.Thực hiện phép chia: a) (125x3 + 1) :(5x + 1) b) (x3 - x2 - 7x +4):(x - 3) 2.Tìm a để đa thức x3 - 3x2 + 3x - a chia hết cho đa thức x - 1. Giáo án Đại số lớp 8 nên -5x + 10 gọi là số dư. Vậy: 5x3 - 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x - 3)-5x+10 *Chú ý: (Sgk) Bài tập: 1a/ (125x3 + 1): (5x + 1) = 25x2 - 5x + 1 B / (x3 - x2 - 7x +4): (x - 3) = x2 + 2x - 1 dư 1 2. a = 1. 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại cách chia đa thức một biến đã sắp sếp. - Khi nào thì đa thức chia hết cho đa thức. 5.Dặn dò: (2’) - Nắm kỷ cách chia đa thức một biến đã sắp sếp. - Làm bài tập 68,69 Sgk - Xem trước phần bài tập trong phần luyện tập. V Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:09 Tiết: 18. Ngày soạn: 10/10/2010 Ngày dạy: 12/10/2010. LUYỆN TẬP I .MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : -Củng cố và nắm vững phương pháp chia đa thức cho đơn thức ,chia hai đa thức một biến đã sắp xếp. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức,chia đa thức một biến đã sắp xếp . 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận và chính xác. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi đề các bài tập . Học sinh: Bảng phụ ,Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) - Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Chữa bài tập 69 (Sgk). 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1’) Các em đã nắm được quy tắc củng như cách chia đa thức cho đơn thức hay chia đa thức cho đơn thức.Hôm nay thầy cùng các em cùng củng cố và nắm chắc thêm. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG. GV : Lê Thiện Đức. 3.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ *Hoạt động 1: Các bài toán tính toán(15ph) 1.Làm tính chia: a) (25x5 - 5x4 + 10x2):5x2 GV:Đưa đề lên bảng phụ và yêu cầu Hs thực hiện. HS: Lên bảng trình bày,dưới lớp làm vào nháp. b) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2): 6x2y HS:Lên bảng trình bày. 2.Làm tính chia: (2x4 + x3 - 3x2 + 5x -2):(x2 - x +1) GV:Đây là phếp chia của gì? HS:Trả lời và lên bảng trình bày. GV:Nhận xét két quả.. 3. Tính nhanh. a) (4x2 - 9y2):(2x - 3y) b) (x2- 3x + xy - 3y):(x+y) GV:Làm thế nào để thực hiện phép chia trên. HS: Phân tích thành nhân tử. GV:Yêu cầu 2Hs lên thực hiện. *Hoạt động 2: Các bài toán chia hết (14ph) 4. Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không? a) A = 15x4 - 8x3 + x2 1 B = 2 x2 b) A = x2 - 2x + 1 B=1-x GV:Đưa đề lên bảng cho học sinh nhận xét. HS: Quan sát và trả lời. GV:Chốt lại các ý Hs đã nêu. 5.Tìm a để đa thức 2x3- 3x2+ x +a chia hết cho đa thức x+2. GV:Làm thế nào để tìm được a? HS:Trả lời. GV:Chốt lại cách giải và yêu cầu Hs lên bảng. Giáo án Đại số lớp 8 *Bài tập 1. a) (25x5 - 5x4 + 10x2):5x2 = =5x3 - x2 +2. b) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2): 6x2y 5 1 = 2 xy - 1 - 2 y *Bài tập 2. 2x4 + x3 - 3x2 + 5x -2 x2 - x +1 4 3 2 2x -2x +2x 2x2+3x - 2 3x3 - 5x2 + 5x -2 3x3 - 3x2 + 3x -2x2 + 2x -2 -2x2 + 2x -2 0 *Bài tập 3. a) (4x2 - 9y2):(2x - 3y) = =(2x + 3y)(2x - 3y):(2x - 3y) = =2x + 3y b) (x2- 3x + xy - 3y):(x+y) = =[x(x - 3) + y(x - 3)] : (x+ y) = =(x - 3)(x + y) : (x + y) = =x-3 *Bài tập 4. a) A chia hết cho B vì các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B b)A chia hết cho B Vì: A = x2 - 2x + 1 = (x - 1)2 = (1 - x)2 chia hết cho B.. * Bàitập 5. 2x3- 3x2 + x + a 2x3 + 4x2. x+2 2x2- 7x +15. -7x2 + x + a -7x2 - 14x 15x + a 15x + 30 a - 30 Để 2x3- 3x2+ x +a chia hết đa thức x + 2 thì a - 30 = 0. GV : Lê Thiện Đức. 3.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 Vậy a = 30 .. 4.Củng cố: (5’) - Nhắc lại các phương pháp cơ bản qua các bài tập. - Bài tập trắc nghiệm. 7 1 Đa thức M thoả mãn xy2 + 3 x2y2 + 10 x3y = (5xy).M là: 1 7 1 1 7 A./ M = y + 15 xy2 + 10 x2 ; B./ M = - 5 y + 15 xy2 + 10 x2 1 1 7 2 C./ M = 5 y + 15 xy + 10 x2 ; C./ Cả A,B,C đều sai. 5.Dặn dò: (2’) - Học bài theo vở. - Làm bài tập 73(c,d) 75,76 Sgk. - Xem lại tất cả các kiến thức của chương hôm sau ôn tập. V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tuần:10 Tiết: 19. Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày dạy: 18/10/2010. ÔN TẬP CHƯƠNG I ( T1) I .MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3.Thái độ: Rèn tính chăm chỉ. . II .CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ nghi các bài tập,phiếu học tập . HS: Bút dạ, các câu hỏi về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. Như vậy ta đã hoàn thành chương I, hôm nay ta cùng đi lại để khắc sâu thêm. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1:Lý thuyết (10 phút) A.Lý thuyết: -Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức ; nhân đa thức với đa thức. -Hãy viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. -Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? -Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? HS: Trả lời các câu hỏi trên.. GV : Lê Thiện Đức. 3.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. GV: Đưa bảng phụ ghi các nội dung trên lên góc bảng bên phải. *Hoạt động 2: Bài tập.(27 phút) GV: Đưa đề bài tập 76,78a,79a lên đèn chiếu. HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy trong mà GV đã chẩn bị.. B.Bài tập. 1.Làm tính nhân: a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1) =10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x3 + 16x2 - 3x = =10x4 - 19x3 + 8x2 - 3x. b) (x-2y)(3xy + 5y2 + x) = = 3x2y + 5xy2 + x2 - 6xy2 -10y3 - 2xy = =3x2y - xy2 + x2 - 2xy. 2.Rút gọn: (x = 2)(x - 2) - (x - 3)(x + 1) = = x2 - 4 - x2 + 2x + 3 = = 2x - 1.. 4.Củng cố(5ph) - Nhắc lại các phần lý thuyết cơ bản và phương pháp cơ bản qua các bài tập. 5.Dặn dò: (2ph) - Học bài theo vở. - Làm bài tập 80,81,83 Sgk. - Xem lại tất cả các kiến thức của chương chuẩn bị kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 3.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Tuần:10 Tiết: 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT) I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi giải quyết một bài tập. I . CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi đề các bài tập, phiếu học tập . HS: Bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG *Họat động 1: Phân tích thành nhân tử (16’) GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x2 - 4 + (x - 2)2 b) x3 - 2x2 + x - xy2 c) x3 - 4x2 - 12 x +27 HS: GV: Ta dùng các phương pháp nào để phân tích các câu a, b, c. HS: Câu a: Dùng phương pháp nhóm Câu b: Phối hợp nhiều phương pháp Câu c: Dùng phương pháp phối hợp nhiều phương pháp GV: Yêu cầu ba HS lên bảng trình bày HS: Trình bày ở bảng GV: Nhận xét. *Hoạt động 2: Làm tính chia (14’) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 80/SGK. GV : Lê Thiện Đức. Giáo án Đại số lớp 8. Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày dạy: 18/10/2010. NỘI DUNG Bài tập 79/SGK a) x2 - 4 + (x - 2)2 = (x2 - 4) + (x - 2)2 = (x-2)(x+2) + (x - 2)2 = (x-2)(x+2+x-2) = 2x(x-2) b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x2 - 2x + 1 - y2) 2 x x 1 y 2 = = x(x-1-y)(x-1+y) c) x3 - 4x2 - 12 x +27 = (x3 +27)- (4x2 + 12 x ) = (x3 +33)- 4x( x + 3) =(x +3 )(x2 -3x +9)- 4x( x + 3) =(x +3 )(x2 -3x +9 - 4x) =(x +3 )(x2 -7x +9 ). 3.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Làm tính chia a) (6x3 - 7x2 - x +2) : (2x + 1) c) (x2 - y2 +6x+9): (x+y-3). Giáo án Đại số lớp 8 Bài tập 80/SGK. a) (6x3 - 7x2 - x +2) : (2x + 1) Ta có GV: Cho 2 HS trình bày ở bảng 6x3 - 7x2 - x +2 2x + 1 HS: 6x3 + 3x2 3x2 -5x +2 GV: ở câu c) ta nên thực hiện phép chia theo cách nào? - 10x2 - x +2 HS: Phân tích da thức bị chia thành nhân tử trong đó - 10x2 - 5x có chứa nhân tử là đa thức chia 4x + 2 GV: Phân tích x2 - y2 +6x+9 thành nhân tử 4x + 2 HS: x2 - y2 +6x+9 0 3 2 Vậy (6x - 7x - x +2): (2x +1) = x2 6 x 9 y2 = 3x2-5x +2 = x 3 2 y 2 c) (x2 - y2 +6x+9): (x+y-3) = x2 6 x 9 y2 = (x +3-y)(x+3+y) = : (x+y-3) 2 2 GV: Vậy (x - y +6x+9): (x+y-3) = ? 2 x 3 y 2 HS: : (x+y-3) = *Hoạt động 3: Tìm x (10’) = (x +3-y)(x+3+y): (x+y-3) GV: Tìm x, biết = x +3-y (x - 2)2 - (x-2)(x+2) = 0 Bài tập 81/SGK HS: b) (x - 2)2 - (x-2)(x+2) = 0 GV: Nêu cách tìm x ở bài tập trên (x - 2)(x-2-x-2) = 0 HS: Phân tích vế trái thành nhân tử -4(x - 2) = 0 GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày x-2 =0 x=2 4. Củng cố: (2’) - Cách chia đa thức cho đa thức - Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Các dạng toán tìm x. 5. Dặn dò: (2’) - Ôn lại các kiến thức đã học - Xem lại các dạng bài tập đã làm - Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra chương I V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 3.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Tuần : 11. Giáo án Đại số lớp 8 Ngày soạn:18/10/09 Ngày kt: 02/11/ 09. Tiết 21. KIỂM TRA CHƯƠNG I I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3.Thái độ: Rèn tính chăm chỉ. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề kiểm tra + Biểu điểm +Đáp án. III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra: - phát đề kiểm tra (Có đề và đáp án kèm theo) 3. Dặn dò Xem lại phần phân số ở lớp 6 và đọc hết chương II TỔNG HỢP ĐIỂM Tổng số HS :………………., Số Hs tham giam kiểm tra :…………….. Giỏi ……………..hs,chiếm …………..% Khá ……………..hs,chiếm …………..% Tbình……………..hs,chiếm …………..% Yếu ……………..hs,chiếm …………..% Khém……………..hs,chiếm …………..% Tổng số HS :………………., Số Hs tham giam kiểm tra :…………….. Giỏi ……………..hs,chiếm …………..% Khá ……………..hs,chiếm …………..% Tbình……………..hs,chiếm …………..% Yếu ……………..hs,chiếm …………..% Khém……………..hs,chiếm …………..%. Tuần:11 Tiết: 22 Chương II.. Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày dạy: 18/10/2010 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. GV : Lê Thiện Đức. 4.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Bài 1.. Giáo án Đại số lớp 8. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm chắc khái niệm phân thức đại số,hai phân thức bằng nhau. 2.Kỹ năng: Hình thành kỹ năng nhận biết 2 phân thức đại số bằng nhau. 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn. II .CHUẨN BỊ: Gv: Giáo án , bảng phụ ,phấn màu HS: Đọc trước bài và xem lại khái niệm hai phân số bằng nhau. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Đặt vấn đề: Giới thiệu chương và vào bài như sách giáo khoa. b.Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt đông1: Hình thành khái niệm phân 1.Định nghĩa: (SGK) thức.(10’ ) Ví dụ: GV:Hãy quan sát và nhận xét dạng của các 4x 2 15 x2 2 2 biểu thức sau? 2 x 4 x 5 ; 3 x 7 x 8 ; 1 là các phân thức đại số. 15 x2 4x 2 2 x 2 4 x 5 ; 3x 2 7 x 8 ; 1 HS: Trao đổi và nhận xét. A Có dạng B A,B là các đa thức (B 0) GV: Mỗi biểu thức trên được gọi là phân thức đại số.Vậy thế nào là phân thức đại số? *Chú ý: HS: Nêu định nghĩa phân thức đại số. -Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức có mẩu là 1. GV: Gọi một số em cho ví dụ. -Mỗi số thực a là một phân thức. HS: Làm đồng thời [?1] và [?2]. *Hoạt động 2:Phân thức bằng nhau.(20’) GV: Hãy nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau? Từ đó nêu thử định nghĩa hai phân thức bằng nhau? HS: ..... x 1 2 GV:Lấy ví dụ "Ta khẳng định x 1. GV : Lê Thiện Đức. 2.Hai phân thức bằng nhau: A C B = D nếu A.D = B.C (B ,D là các đa thức khác đa thức 0) Ví dụ: x 1 1 2 x 1 vì (x - 1)(x + 1) = x2- 1 x 1. 4.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 1 x 1 đúng hay sai? Giải thích? HS: Đứng tại chổ trả lời. GV: Cho Hs làm ?3, ?4 ,?5 theo nhóm . HS:Hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày . *Hoạt động 3: Bài tập (10‘) Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng: 5 y 20 xy 7 28 x a). Giáo án Đại số lớp 8. 3.Bài tập. 1a) Vì 5y.28x = 7.20xy = 140xy 1b) 3x(x + 5).2 = 3x .2(x+5) 1d) x3 + 8 = (x2- 2x + 4)(x + 2). 3 x( x 5) 3 x 2 ( x 5 ) 2 b) x3 8 x 2 2 c) x 2 x 4 4 .Củng cố: (2’) - Gọi Hs nhắc lại định nghĩa phân thức A C - Hai phân thức B = D bằng nhau khi nào. 5.Dặn dò: (2’) - Học thuộc định nghĩa và khái niện hai phân thức bằng nhau. - Hướng dẫn bài tập 2 và 3. - Về nhà làm bài tập 2 và 3 SGK V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:12 Tiết: 23. Ngày soạn: 31/10/2010 Ngày dạy: 02/11/2010. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số và các ứng dụng như: quy tắc đổi dấu và rút gọn phân số. 2.Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất cơ bản để chứng minh hai phân thức bằng nhau và biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước.. GV : Lê Thiện Đức. 4.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, ham học hỏi. II . CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi đề các bài tập. HS: Đọc trước bài mới, ôn lại tính chất cơ bản của phân số. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định: ( 1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau? Chữa bài tập 3/ SGK. 3. Bài mới: a/Đặt vấn đề (3ph) Các em đã biết về tính chất cơ bản của phân số . Vậy tính chất cơ bản của phân thức có giống với tính chất của phân số hay không chúng ta cùng đi vào nghiên cứu bài học hôm nay: ”TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC” B / Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động1:Tính chất cơ bản của phân thức (17’). 1. Tính chất cơ bản của phân thức. GV: Treo bảng phụ có sẵn các bài tập ?1,?2 và ?3 ?1 Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. x ?2 Cho phân thức 3 . Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho. 3x 2 y 3 ?3 Cho phân thức 6 xy . Hãy chia tử thức và mẫu của phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho. HS: Hoạt động theo nhóm . Các nhóm trình bày x( x 2) Phân thức mới: 3( x 2) Vì x.(x + 2) = 3.x(x + 2) x( x 2) x Nên : 3 = 3( x 2) x 2 ?3 Phân thức mới: 2 y x 3x 2 y 2 3 Ta có: 2 y = 6 xy vì x.6xy3 = 2y2.3x2y = 6x2y3 GV:Từ ?2 và ?3 các em rút ra nhận xét gì ? HS:Phát biểu tính chất trong SGK. GV:Yêu cầu HS làm ?4a HS: Lên bảng thực hiện. GV:Cho HS làm lại bài tập 1b,1c SGK(36) nhằm cho. GV : Lê Thiện Đức. *Tính chất: (Sgk) A A.M B B.M (M là đa thức khác đa thức không) A A:N B B : N (N là một nhân tử chung). 4.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ hs thấy được cách thứ 2 để chứng minh hai phân thức bằng nhau. *Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu.(13 ‘) GV: Cho HS thực hiện ?4b HS: GV:Đẳng thức trên cho ta biết điều gì? HS: GV: Vận dung quy tắc đổi dấu của phân thức hãy hoàn thành ?5 GV:Treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 4 SGK cho học sinh nhận xét.. Giáo án Đại số lớp 8. 2.Quy tắc đổi dấu: A A B B Ví dụ: y x x y a) 4 x x 4 5 x x 5 2 2 x 11 b) 11 x Bài tập 4/SGK. 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức - Quy tắc đổi dấu. 5.Dặn dò:(2’) -Nắm kỹ tính chất của phân thức và quy tắc đổi dấu. -Hướng dẫn bài tập 5. -Về nhà làm bài tập 5 và 6 SGK V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:12 Tiết: 24. Ngày soạn: 31/10/2010 Ngày dạy: 02/11/2010. Bài 3. RÚT GỌN PHÂN THỨC I .MỤC TIÊU. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức,biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ,nắm được cách rút gọn phân thức. - Rèn kỹ năng rút gọn phân thức . - Rèn tính cẩn thận chính xác. . II . CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi các câu ? trong sách giáo khoa và các đề bài tập. HS: Giải các bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) Hãy ghi tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức.. GV : Lê Thiện Đức. 4.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. x 1 2 áp dụng: Cho phân thức x 1 ,dùng tính chất cơ bản của phân thức để tìm một phân thức có mẩu x + 1 và bằng phân thức đã cho. ? x 1 2 x 1 = x 1 3. Bài mới: a/Đặt vấn đề. (1’) Các em đã biết về cách rút gọn phân số .Vậy rút gọn phân thức có gì giống với rút gọn phân số hay không? b.Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân thức(20’) GV:Cho một học sinh làm ?1 ?1 3 4x3 :2x 2 4x 4x3 2x 2x 2 2 2 2 10 x y = 10 x y : 2 x = 5 x 5 y Cho phân thức 10 x y a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. HS: Tiến hành thực hiện trên bảng, dưới lớp làm vào nháp. GV:Nhận xét kết quả. GV:Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm theo nhóm 2 em GV: Cách làm như trên ta gọi là rút gọn phân thức? Vậy muốn rút gọn phân thức ta phải làm thế nào ? HS: Phát biểu nhận xét trong Sgk - Phân tích tử và mẩu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẩu cho nhân tử chung. GV: Giới thiệu ví dụ trong Sgk. ?2 5 x 10 5( x 2) 5( x 2) : ( x 2) 2 25 x 50 x 25 x ( x 2) 25 x ( x 2) : ( x 2) 5 x 10 5( x 2) 5( x 2) : ( x 2) 2 25 x 50 x 25 x( x 2) 25 x( x 2) : ( x 2) 1 = 5x. *Nhận xét: SGK x3 4x 2 4x x2 4 Rút gọn phân thức:. ?3 Rút gọn phân thức. x 2 2 x 1 5x 3 5x 2 GV: Gọi học sinh lên bảng thực hiện. HS: 1 em lên bảng làm, Hs dưới lớp làm vào nháp. GV: Rút gọn phân thức sau: 1 x x( x 1) GV: Làm thế nào để rút gọn phân thức trên? HS: Ta phải đổi dấu. GV:Yêu cầu Hs lên giải. GV:Nhận xét và cùng Hs rút ra chú ý ở SGK. HS: Làm ?4. GV : Lê Thiện Đức. Ví dụ: Giải: x 3 4x 2 4x x ( x 2 4 x 4) x2 4 = ( x 2)( x 2) x ( x 2) 2 x ( x 2) x2 = ( x 2)( x 2) ?3 Rút gọn phân thức. x 2 2 x 1 ( x 1) 2 x 1 2 2 3 2 5 x 5 x = 5 x ( x 1) 5 x. *Chú ý: (SGK). 4.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ * Hoạt động 2: Vận dụng (10’) Gv: Cho HS làm bài tập 8/Sgk Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức sau: 3xy x 3xy 3 x a) 9 y 3 ; b) 9 y 3 3. Giáo án Đại số lớp 8. ?4 Rút gọn phân thức. 3( x y ) 3( y x) 3 y x y x Bài tập: Các câu đúng: a) và d) Các câu sai : b) và c). 3 xy 3 x 1 x 1 3xy 3 x x 9 y 9 3 9 y 9 3 3 6 c) ; d) Theo em câu nào đúng? câu nào sai? Em hãy giải thích. 4 .Củng cố: (5’) - Nhắc lại các cách rút gọn phân thức. - Bài tập trắc nghiệm x 2 2 xy y 2 P 2 x y x y 2 là: Đa thức P trong đẳng thức : A. P = x3 - y3 ; B . P= x3 + y3 ; C. P = (x - y)3 ; D. P = (x + y)3 5 .Dặn dò: (2’) -Nắm kỉ phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 7,9,và 10 - Xem trước phần bài tập trong phần luyện tập V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tuần:13 Ngày soạn: 06/11/2010 Tiết: 25 Ngày dạy: 08/11/2010 LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố và nắm chắc cách rút gọn phân số và quy tắc đổi dấu. 2.kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng rút gon phân thức, cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử,đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung . 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên:Bảng phụ ghi các đề bài tập. Học sinh: Giải các bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp(1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như thế nào ? 12 x 3 y 2 5 Rút gọn phân thức sau: 18 xy. GV : Lê Thiện Đức. 4.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 3 . Nội dung bài mới: a .Đặt vấn đề.(1ph) Các em đã biết về cách rút gọn thức hôm nay thầy trò ta cùng áp dụng để làm một số bài tập. b.Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *Bài tập 12(Sgk) Phân tích tử và mẩu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. 3 x 2 12 x 12 x 4 8x a) 7 x 2 14 x 7 2 b) 3 x 3 x GV:Yêu cầu học sinh nêu cách giải. HS:-Đây là bài toán rút gọn phân thức. A.M -Đưa về dạng B.M GV:Khẵng định và yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. HS: 2 em lên bảng làm,dưới lớp làm vào nháp. GV:Nhận xét. *Bài tập 13 (SGK) Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức: 45 x(3 x) y 2 x2 3 2 2 3 3 a) 15 x( x 3) ; b) x 3x y 3 xy y GV:Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS: Lên bảng làm GV:Nhận xét và chốt lại cách giải. *Bài tập thêm: 1.Rút gọn phân thức : x 2 5x 6 2 a) x 4 x 4 7. 6. 5. 4. 3. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập 1(Bài 12,Sgk) 3x 2 12 x 12 3( x 2 4 x 4) 3 x 4 8x a) = x ( x 8) = 3( x 2) 2 x( x 2)( x 2 2 x 4). 3( x 2) 2 = x( x 2 x 4) 7 x 2 14 x 7 7( x 2 2 x 1) 2 b) 3 x 3 x = 3 x( x 1) = 7( x 1) 2 7( x 1) 3 x ( x 1 ) = = 3x. Bài tập 2( 13,Sgk) 45 x(3 x) 45 x ( x 3) 3 3 3 2 a) 15 x( x 3) = 15 x( x 3) = ( x 3) y2 x2 ( x y )( x y ) 3 2 2 3 ( x y)3 b) x 3 x y 3 xy y = ( x y) 2 = ( x y) Bài tập 3:. 2. x x x x x x x 1 x2 1 b) GV:ở câu a ta nên chọn đa thức nào để phân tích,tương tự ở câu b. HS:Hai em lên bảng thực hiện ,dưới lớp làm vào nháp. 2.Chứng minh đẵng thức. xy y 2 x 2 y 2 xy 2 y 3 2 x 2 xy y 2 = 2 x y. x 2 5x 6 2 a) x 4 x 4 =. ( x 3) ( x 2)( x 3) 2 ( x 2) = ( x 2). x7 x6 x5 x 4 x3 x 2 x 1 x2 1 b) = =. x6 x5 x 4 x3 x 2 x 1 x 1. GV:Để chứng minh đãng thức trên ta làm thế nào ? HS:Biến đổi vế trái.. GV : Lê Thiện Đức. 4.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ GV:Nhận xét kết quả và chốt lại cách giải.. Giáo án Đại số lớp 8 Bài tập 4: Chứng minh đẵng thức. x 2 y 2 xy 2 y 3 y( x y) 2 2 2 Ta có:VT = 2 x xy y = ( x y )(2 x y ) xy y 2 = 2 x y = VP. 4.Củng cố: Nhắc lại các cách giải các bài tập trên. 5.Dặn dò: -Nắm kĩ phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giải. -Làm bài tập sau: Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu:. 3x x 1. 4 a) x 1. 2 x 4 x 2 8 x 16 và 2 x 8. và b) -Xem trước bài quy đồng mẩu thức . V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Đại số 8 Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần:13 Ngày soạn: 06/10/2010 Tiết: 26 Ngày dạy: 08/11/2010 Bài 4:. QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức. - Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu,bước đầu biết quy đồng mẫu các bài tập đơn giản . 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức . 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, tương tự hóa. II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập các bài giải mẫu . Học sinh : Cách quy đồng mẫu của nhiều phân số, nghiên cứu bài và làm bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu:. 4 x 1. 3x x 1. và HS: Thảo luận và lên bảng trình bày 3 . bài mới:. GV : Lê Thiện Đức. 4.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. a.Đặt vấn đề.(2PH) Sau khi học sinh giải xong, “ Cách làm như vậy gọi là quy đồng mẫu của nhiều phân thức.theo các em quy đồng mẫu của nhiều phân thức là gì ? Tuần tự cách làm như thé nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.” b.Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1(10ph) : Tìm mẫu thức chung 1.Tìm mẫu thức chung. (16 phút). [?1] Mẫu thức chung của hai phân thức GV:Yêu cầu HS làm ?1 trong Sgk 5 HS: Rút ra “ có thể tìm được nhiều mẫu thức chung nhưng nên chọn mẫu thức chung đơn giản “. GV: Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân thức :. 1 4 x 2 8x 4. 5 2 và 6 x 6 x. GV: Trước khi tìm mẫu thức chung hãy nhận xét mẫu các phân thức trên . HS: Chưa phân tích thành nhân tử . GV: Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải làm thế nào ? HS: Trao đổi nhóm và trả lời . GV: Đưa tranh mô tả cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức lên bảng cho HS rút ra cách tìm MTC. *Hoạt động 2(23ph): Quy đồng mẫu thức (15 phút) GV: Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức. 1 4 x 2 8x 4. 5 2 và 6 x 6 x. HS: Làm việc theo nhóm cùng bàn. GV: Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta làm thế nào ?. HS:Đại diện nhóm trả lời. GV: Cho HS làm [?2] và [?3] HS:Hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.. 2 6 x 2 yz. 4 xy 3 là 12x2yz, 24x3y4z .. và Ví dụ: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức : 5 1 4 x 2 8 x 4 và 6 x 2 6 x. -Phân tích các mãu thức thành nhân tử:. 4 x 2 8 x 4 = 4(x2 – 2x + 1) = 4(x – 1)2 6x2 – 6x = 6x(x – 1) -MTC : 12x(x – 1)2 * Cách tìm MTC : (SGK) 2.Quy đồng mẫu thức. Ví dụ: Quy đồng mẫu của 2 phân thức. 1 4x 2 8x 4. 5 2 và 6 x 6 x. MTC : 12x(x – 1)2. 1 2 4(x 1) = 3x 2 = 12x(x - 1) 5 5 6x 2 6x = 6 x ( x 1) 10( x 1) 5.2( x 1) 2 6 x ( x 1 ). 2 ( x 1 ) 12 x ( x 1 ) = =. 1 4x 2 8x 4 1.3 x 2 = 4(x - 1) .3 x. *Quy tắc : SGK [?2] Quy đồng mẫu của hai phân thức sau: 3 5 x 5 x và 2 x 10 2. GV:Nhận xét kết quả và sửa sai sau đó chốt lại một MTC : 2x(x – 5) lần nửa về cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.. 3 3.2 6 3 x 5 x = x( x 5) x( x 5).2 2 x ( x 5) 2. GV : Lê Thiện Đức. 4.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 5 2 x 10 =. 5 2( x 5). 5. x = 2( x 5).x 5x = 2 x( x 5). 4.Củng cố (2ph) Nhắc lại cách tìm mẫu thức chung và cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức. Làm bài tập 17 (SGK). 5.Dặn dò:(2ph) -Nắm kỉ cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức để tiết sau ta cộng các phân thức cho tốt. -Làm các bài tập sau: 14,15,16 SGK -Xem trước các bài tập ở phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tuần:14 Tiết: 27. Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày dạy: 16/11/2010. LUYỆN TẬP- (QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC) I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Rèn và củng cố cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức. 2.Kỹ năng: Thông qua các bài tập rèn kỉ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức, khả năng phân tích. 3.Thái độ: Rèn đức tính cẩn thận ,phân tích chính xác. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ nghi đề các bài tập và đáp án. Học sinh: Nắm chắc lý thuyết,chuẩn bị các bài tập ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2 . Kiểm tra bài cũ: ( không kt) 3. Bài mới a.Đặt vấn đề: ở tiết trước ta đã biết đến cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức hôn nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu hơn. b.Tiến trình bài:(31ph) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Quy đồng mẫu các phân thức sau: Bài 1: Quy đồng mẫu các phân thức sau: 10 5 1 10 5 1 x 2 ; 2 x 4 ; 6 3x x 2 ; 2 x 4 ; 6 3x GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. Giải: HS: Xung phong len bảng làm,dưới lớp là vào giấy Ta có: x + 2 = x + 2 nháp. 2x - 4 = 2(x - 2) 6 - 3x = 3(2 - x) = -3(x - 2) MTC: 6(x - 2)(x + 2). GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 10 10.6( x 2) x2 = MTC = 5 5.3( x 2) 2 x 4 = MTC = 1 1 6 3 x = 3( x 2) =. GV: Cùng HS nhận xét kết quả và sửa sai. Bài 2: Quy đồng mẫu các phân thức sau: x4 2 a) x2 + 1; x 1 x3 x 2 3 2 2 3 b) x 3 x y 3 xy y ; y xy GV:Đưa đề bà tập lên bảng cho học sinh suy nghỉ và lên bảng trình bày. HS: 2 em lên bảng làm HS dưới lớp là vào giấy nháp.. 2( x 2) MTC Bài 2: Quy đồng mẫu các phân thức sau: x x3 3 2 2 3 2 b) x 3 x y 3 xy y ; y xy Ta có: x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x - y)3 y2 - xy = y(y - x) = -y(x - y) MTC : y(x- y)3 x3 x3 y x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 = MTC x x( x y ) 2 y 2 xy = MTC. GV:Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách giải. HS: Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu của nhiều phân thức. KIỂM TRA 15 PHÚT: Bài tập: Quy đồng mẫu của các phân thức sau: x4 2 a) x2 + 1; x 1 b) Đáp án: Mtc : x2 - 1 ( x 2 1)( x 2 1) x4 1 2 x2 1 x2 + 1 = = x 1 a) ( 3 đ). b) (7đ). 60( x 2) MTC 15( x 2) MTC. 1 1 x 2 2 x 6x 9 ; 6x x 9 ; x 9 2. Ta có : x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 6x - x2 - 9 = -(x - 3)2 x2- 9 = (x - 3)(x + 3). x4 x4 x2 1 = x2 1 MTC: (x - 3)2(x + 3)2 1 ( x 3) 2 1 ` 2 2 2 2 ( x 3 ) ( x 3 ) ( x 3 ) x 6 x 9 Vậy: = = ( x 3) 2 1 1 ` ` 2 2 2 6 x x 2 9 = ( x 3) = ( x 3) ( x 3) x( x 3)( x 3) x x 2 2 x 2 9 = ( x 3)( x 3) = ( x 3) ( x 3) 4.Cũng cố - Dặn dò:(4ph) - Nhắc lại cách giải các bài tập trên. -Học và nắm chắc cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức. -Làm bài tập 18,19a trong Sgk.. GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:14 Tiết: 28 Bài 5:. Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày dạy: 16/11/2010 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh nắm chắc quy tắc phép công hai phân thức và biết vận dụng để thực hiện phép cộng các phân thức đại số. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng cộng hai phân thức . 3.Thái độ: Trình bày bài giải rỏ ràng và chính xác. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên : Bảng phụ ghi đề các bài tập, đáp án và quy tắc. Học sinh: Nghiên cứu bài phép cộng hai phân số, quy tắc cộng hai phân số. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2x x 1 2 Quy đồng mẫu của phân thức: 2 x 2 và x 1 HS: lên bảng trình bày GV: cho lớp nhận xét 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề:(1ph) Ở lớp 6 ta đã biết đến phép công hai hay nhiều phân số, hôm nay thầy trò ta cùng thực hiện trên phân thức xem có giống nhau hay không? đó là nội dung bài học hôm nay. b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(10ph): Cộng hai phân thức cùng 1.Cộng hai phân thức cùng mẫu: mẫu: (8 phút) GV:Tương tự phép cộng hai phân thức cùng mẫu em nào có thể phát biểu quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu? HS:Phát biểu quy tắc trong SGK. *Quy tắc :(SGK) GV:Hãy cộng các phân thức sau: Ví dụ: Thực hiện phép cộng.. GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 2. x 4x 4 a) 3 x 6 3 x 6 3x 1 2 x 2 2 7 x y 7x 2 y b) HS: 2 em lên bảng thực hiện. Hoạt động 2(15ph):cộng hai phân thức khác mẫu: (18 phút) GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS nêu cách giải. Thực hiện phép cộng: 6 3 2 x 4x 2x 8 GV:Vậy muốn quy cộng hai phân thức khác mẫu ta làm thế nào? HS:Phát biểu quy tắc trong sách giáo khoa. GV:Đưa Ví dụ 2 lên bảng cho HS quan sát và chốt lại cách giải. Yêu cầu HS làm [?3].Thực hiện phép tính: y 12 6 2 6 y 36 y 6 y HS:Lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp.. GV:cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại cách cộng hai phân thức cùng mẫu. Hoạt động 3:Tính chất.(6 phút) GV:Giới thiệu tính chất cộng các phân thức. GV:Yêu cầu HS làm [?4] trong SGK. Áp dụng tính chất trên làm phép tính sau: 2x x 1 2 x 2 2 x 4x 4 x 2 x 4x 4 HS:Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp. GV:Cùng HS nhận xét và sửa sai.. Giáo án Đại số lớp 8 2 x2 4 x 4 x 2 4 x 4 ( x 2) x 2 3 3 x 6 = 3( x 2) a) 3x 6 3 x 6 3x 1 2 x 2 3x 1 2 x 2 5x 3 2 2 2 2 7x y = 7x y b) 7 x y = 7x y. 2.Cộng hai phân thức khác mẫu: Ví dụ: Thực hiện phép cộng: 6 3 6 3 2 x 4 x 2 x 8 = x ( x 4) 2( x 4) = 6.2 3.x 3 x 12 2 x ( x 4) 2 x( x 4) = 2 x( x 4) *Quy tắc: SGK.. [?3] Thực hiện phép cộng: y 12 6 2 6 y 36 y 6 y MTC: 6y(y-6) y 12 6 y 12 6 2 6 y 36 y 6 y = 6( y 6) y ( y 6) = y 2 12 y 36 ( y 12) y 6.6 6 y ( y 6) 6 y ( y 6) = 6 y ( y 6) = ( y 6) 2 y 6 6 y ( y 6) 6y *Tính chất: A C C A 1./Giao hoán: B D D B A C E A C E 2./Kết hợp: B D F B D F [?4] áp dụng tính chất trên làm phép tính sau: 2x x 1 2 x 2 2 x 4x 4 x 2 x 4x 4 = 2x 2 x x 1 2 2 = x 4x 4 x 4x 4 x 2 = x2 x 1 1 x 1 x2 1 2 x2 = x2 x2 = x2 = ( x 2). 4.Cũng cố:.(3ph) Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và hai phân thức khác mẫu. 5.Dặn dò:(2ph). GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. -Học và nắm chắc quy tắc cộng hai phân thức. -Làm bài tập 21,22,23,24 trong Sgk, hướng dẩn bài tập 24. - Đọc phần có thể emm chưa biết. - Xem trước các bài tập ở phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:14 Tiết: 28. Ngày soạn: 17/11/2010 Ngày dạy: 19/11/2010. LUYỆN TẬP (PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ) I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh cũng cố, nắm chắc quy tắc phép công hai phân thức. 2.Kỹ năng: - Rèn kỷ năng cộng các phân thức đại số cụ thể . -Biết chọn mẫu thức chung thích hợp. -Biết rút gọn trước khi tìm mẫu thức chung. -Biết sử dụng linh hoạt thính chất giao hoán và kết hợp. 3.Thái độ: Trình bày bài giải rỏ ràng và chính xác. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi đề các bài tập, đáp án. Học sinh: Làm các bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Thực hiện phép tính:. 4 x 2 2x 2x 2 5 4x x 3 3 x x 3 GV:Yêu cầu học sinh nhận xét bài toán và trình bày cách giải. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề:(2ph) Ở tiết trước ta đã được biết về quy tắc cộng các phân thức hôm nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu quy tắc này. b.Tiến trình bài:(30ph) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Đưa đề bài tập 23(a,b) lên bảng phụ 1.BT23 (Trang 46,Sgk) Làm các phép tính sau: Làm các phép tính sau: y 4x y 4x 2 2 2 2 a) 2 x xy y 2 xy a) 2 x xy y 2 xy. GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 1 3 x 14 2 2 b) x 2 x 4 ( x 4 x 4)( x 2) GV:Cho học sinh nhận xét đề bài và yêu cầu lên bảng thực hiện. HS:2 em lên bảng làm , dưới lớp làm trên giấy nháp.. Giáo án Đại số lớp 8 y 4x = x(2 x y ) y ( y 2 x) y 4x = x(2 x y ) y (2 x y ) y. y 4 x.x = xy(2 x y ) xy( 2 x y ) y 2 4x 2 ( y 2 x)( y 2 x) ( y 2 x) xy(2 x y ) = xy = xy (2 x y ) = 1 3 x 14 2 2 b) x 2 x 4 ( x 4 x 4)( x 2). GV: Gọi học sinh nhận xét từng bài và chốt cách giải. GV:Đưa đề bài tập 24 trang 46 lên đèn chiếu cho học sinh đọc. Một con mèo đuổi bắt một con chuột.Lần đầu mèo chạy với vận tốc x m/s .Chạy được 3 m thì mèo bắt được chuột. Mỡo vờn chuột 40 giây rồi thả cho chuột chạy. Sau đó 15 giây mèo lại đuổi bắt, nhưng với vận tốc nhỏ hơn vận tốc đầu là 0,5 m/s. Chạy được 5 m mèo lại bắt được chuột. Lần này thì mèo cắn chết chuột. Cuộc săn đuổi kết thúc. Hãy biểu diển qua x: -Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột. -Thời gian lần thứ hai mèo đuổi bắt được chuột. -Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn. GV:Hướng dẩn và yêu cầu HS thực hiện. HS: Làm trên giấy trong. GV:Kiểm tra một số em và nhận xét.. 1 3 x 14 2 = x 2 ( x 2)( x 2) ( x 2) ( x 2) 1( x 2)( x 2) 3( x 2) x 14 2 2 2 = ( x 2) ( x 2) ( x 2) ( x 2) ( x 2) ( x 2) ( x 2)( x 2) 3( x 2) x 14 ( x 2) 2 ( x 2) = x 2 4 3 x 6 x 14 ( x 2) 2 ( x 2) = x 2 2 x 6 x 12 ( x 2)( x 6) 2 2 = ( x 2) ( x 2) = ( x 2) ( x 2) ( x 6) 2 = ( x 2) 2./BT24(trang 46,Sgk) Đáp án: -Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột là : 3 x (s) -Thời gian lần thứ hai mèo đuổi bắt được chuột là: 5 x 0,5 (s) -Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn là: 5 3 x + x 0,5 + 55. 4.Củng cố:.(3ph) Nhắc lại quy tắc cộng hai hai phân thức và cách giải các bài tập trên,đặc biệt là dạng bài tập như bài tập 24 cho Hs làm quen với giải bài toán bằng cách lập phương trình sau này. 5.Dặn dò:(2ph) -Học và nắm chắc quy tắc cộng hai phân thức.. GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. -Làm bài tập 25,26trong Sgk. - Xem trước bài phép trừ phân thức. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:15 Tiết: 30. Ngày soạn: 20/11/2010 Ngày dạy: 22/11/2010. Bài 6: PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Biết tìm phân thức đối của phân thức cho trước. Nắm chắcvà biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải một số bài tập đơn giản. 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng cộng phân thức và trừ phân thức. 3.Thái độ: Rèn thai độ nghiêm túc. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập Học sinh: Đọc trước bài học, quy tắc trừ 2 phân số. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) 3x 3x Thực hiện phép tính: a) x 1 x 1 A A B b) B GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS: Làm xong và nêu nhận xét “Tổng hai phân thức trên bằng 0” 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề:(2ph) Những phân thức như vậy người ta còn gọi là gì của nhau, ở tiết trước ta đa học về quy tắc cộng các phân thức. Vậy muốn trừ hai phân thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Hoạt động 1: Phân thức đối (7 phút) GV:Như đầu đề các em đã biết, vậy hai phân thức như thế nào gọi là đối nhau. HS:Phát biết khái niệm hai phân thức đối.. GV: Giới thiệu ký hiệu hai phân thức đối và tính chất tổng quát.. Giáo án Đại số lớp 8 1. Phân thức đối. Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. 3x 3x Ví dụ: x 1 là phân thức đối của x 1 , ngược lại 3x 3x x 1 là phân thức đối của x 1 *Ký hiệu:. HS: Làm [?2] trang 29 Sgk. 1 x Tìm phân thức đối của x .. Hoạt động 2: Phép trừ. (10 phút) GV: Quay lại phần bài củ và giới thiệu phép trừ hai A phân thức. Vậy muốn trừ phân thức B cho phân C thức D ta làm thế nào? HS: Phát biểu quy tắc . GV:Đưa đề bài sau lên bảng. Trừ hai phân thức : 1 1 y ( x y ) - x( x y ). A A Phân thức đối của B được ký hiệu là: B A A A A B = B và B = B Như vậy: x 1 1 x 1 x x = x [?2] Phân thức đối của x là 2.Phép trừ: . *Quy tắc : SGK A C A C ( ) B D = B D Ví dụ: Trừ hai phân thức : 1 1 y ( x y ) - x( x y ). 1 1 1 1 HS: Dựa vào quy tắc nêu cách làm và lên bảng trình Giải: y ( x y ) - x( x y ) = y ( x y ) + x( x y ) bày. x y x y 1 = xy ( x y ) + xy ( x y ) = xy ( x y ) = xy [?3] Làm tính trừ phân thức : x 3 x 1 x 3 x 1 Hoạt động 3: Bài tập cũng cố. (15 phút) [?3] Làm tính trừ phân thức : x 2 1 x 2 x = ( x 1)( x 1) x ( x 1) x 3 x 1 x( x 3) ( x 1)( x 1) 2 2 x 1 x x = x( x 1)( x 1) x( x 1)( x 1) = = HS: Làm trên giấy trong, một em xung phong lên x 2 3 x ( x 2 2 x 1) x 1 1 bảng. x( x 1)( x 2) GV: Nhận xét. = x( x 1)( x 1) = x ( x 1). [?4] Thực hiện phép tính.. GV : Lê Thiện Đức. [?4] x2 x 9 x 9 x 2 x 9 x 9 x 1 1 x 1 x = 1 x 1 x 1 x =. 5.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ x2 x 9 x 9 x 1 1 x 1 x. Giáo án Đại số lớp 8 3 x 16 16 3 x 1 x x 1. HS: Nêu phương pháp giải và lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 28 trang 49 GV:Nhận xét và chốt lại quy tắc trừ phân thức. 4.Cũng cố: (2ph) Nhắc lại quy tắc trừ các phân thức đại số. 5. Dặn dò(1ph) -Học kỉ và nắm chắc quy tắc. -Làm bài tập 29,30,31,32 trong SGK. V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tuần:15 Tiết: 31. Ngày soạn: 20/11/2010 Ngày dạy: 22/11/2010. LUYỆN TẬP (PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ) I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh cũng cố, nắm chắc quy tắc phép trừ hai phân thức. -Biết cách viết phân thức đối thích hợp. -Biết cách làm tính trừ và làm tính trừ. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng trình bày bài. 3.Thái độ: II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi đề các bài tập, đáp án. phấn màu Học sinh: Làm các bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) -Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) Phát biẻu quy tắc trừ hai phân thức. áp dụng: Tính. 2 x 7 3x 5 10 x 4 4 10 x 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: Ở tiết trước ta đã được biết về quy tắc trừ các phân thức hôm nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu quy tắc này. b.Tiến trình bài:(33ph) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài tập 33(SGK) 1.Bài 33b(SGK, trang 50) Làm phép tính: Làm phép tính: 7x 6 3x 6 7x 6 3x 6 7x 6 3x 6 2 2 2 x ( x 7) 2 x 14 x 2 x ( x 7) 2 x 14 x = 2 x( x 7) 2 x ( x 7) = GV: Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập và yêu cầu giải.. GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. GV: Cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Bài 34b(SGK, trang 50) Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính: 1 25 x 15 2 x 5x 25 x 2 1 HS: Lên bảng làm. GV: Nhận xét, sửa sai và chốt lại cách giải.. Hoạt động 3: Bài 35b(Sgk, trang 50) Thực hiện phép tính: 3x 1 1 x 3 2 x 1 1 x 2 ( x 1) GV: Cho HS nhận xét bài tập và thực hiện các bước giải. HS: Cả lớp theo dỏi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. Hoạt động 4:Bài tập 36(SGK) GV:? Theo kế hoạch sản xuất 10000 sản phẩm trong x ngày. Vậy 1 ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? HS: Trả lời . Tương tự làm các câu còn lại.. Giáo án Đại số lớp 8 7 x 6 (3 x 6) 7 x 6 3x 6 2 x ( x 7) 2 x ( x 7) = = = 4x 2 = 2 x ( x 7) = x 7 2.Bài 34b(SGK, trang 50) Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính: 1 25 x 15 1 25 x 15 x 5 x 2 25 x 2 1 = x(1 5 x) (5 x 1)(5 x 1) 1 25 x 15 = x(1 5 x) (1 5 x)(5 x 1) 1(5 x 1) x(25 x 15) = x(1 5 x)(1 5 x ) x(1 5 x)(5 x 1) 1(5 x 1) x(25 x 15) 5 x 1 25 x 2 15 x = x(1 5 x)(1 5 x) = x(1 5 x)(1 5 x) 2 25 x 10 x 1 (5 x 1) 2 = x(1 5 x )(1 5 x) = x(1 5 x)(1 5 x) (5 x 1) 2 (5 x 1) 1 5 x x ( 5 x 1 )( 1 5 x ) x ( 1 5 x ) x(1 5 x) . = = 3.Bài 35b(Sgk, trang 50) Thực hiện phép tính: 3x 1 1 x 3 3x 1 1 x 3 2 2 2 x 1 1 x = (1 x ) x 1 (1 x )(1 x) = ( x 1) (3 x 1)(1 x) (1 x) 2 ( x 3)(1 x) 2 2 2 = (1 x) (1 x) (1 x) ( x 1) (1 x ) (1 x) (3 x 1)(1 x ) (1 x) 2 ( x 3)(1 x) (1 x ) 2 (1 x) = x 3 2 = (1 x ) . 4.Bài tập 36(Sgk) - Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch 10000 là: x - Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là : 10080 x 1 - Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là: 10080 10000 x 1 - x. 4.Củng cố:( 5 ph ) Nhắc lại phương pháp giải các bài tập trên. 5 . Dặn dò(1ph) Học bài theo vở, làm các bài tập 33a,34a,35a, 37 SGK. GV : Lê Thiện Đức. 5.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:15 Tiết: 32. Ngày soạn: 21/11/2010 Ngày dạy: 23/11/2010. Bài 7: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh nắm được các quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức đại số, bước đầu vận dụng giải một số bài tập trong sách giáo khoa. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ ghi các quy tắc, tính chất, các đề bài tập. Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) Phát biẻu quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân hai phân số. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề:(1ph) Ta đã biết về các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số. Làm thế nào để thực hiện phép nhân các phân thức đại số? Liệu nó có giống như nhân hai phân thức hay không? b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1:quy tắc (20ph) 1.Quy tắc: 2 2 [?1] 3x x 25 . 3 3 x 2 ( x 2 25) 3x 2 x 2 25 GV:Đưa đề [?1] lên bảng phụ : x 5 6 x . 3 Hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân x 5 6x3 = ( x 5).6 x = thức trên. 3x 2 ( x 5)( x 5) x 5 HS:Lên bảng trình bày: 3 ( x 5 ). 6 x GV:Phân thức sau khi rút gọn gọi là tích của hai = = 2x phân thức trên. Vậy em nào có thể thử phát biểu * Quy tắc: (Sgk) quy tắc nhân hai phân thức. HS: Phát biểu quy tắc: A C A.C . GV: Ghi công thức lên bảng và cho học sinh quan B D B.D sát ví dụ trong Sgk (đưa lên đèn chiếu) Ví dụ: Thực hiện phép nhân hai phân thức:. GV : Lê Thiện Đức. 6.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 2. HS: Quan sát ví dụ và nhận xét . Khi nhân phân thức với đa thức ta nhân tử với đa thức. GV:Đưa đề bài tập 1 lên bảng phụ Làm tính nhân: ( x 13) 2 3 x 2 . x 13 2x5 a) x 2 6 x 9 ( x 1) 3 . 1 x 2( x 3) 3 b) 15 x 2 y 2 . 2 3 7 y x c) Nói qua điều lưu ý sau: A C A C . . B D = - B D GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm (8 phút) HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên giấy nháp . GV: Gọi đại diện của các nhóm lên bảng làm lớp nhận xét kết quả của từng nhóm. HĐ2 :Tính chất (13 ph) GV: Tương tự như tính chất phép nhân hai phân số hãy thử nêu tính chất nhân hai phân thức? HS: Viết tính chất lên bảng. GV: Khẳng định đó là tính chất của hai phân thức. GV: Cho Hs là bài tập 2. Bài tập 2: Tính nhanh: 3x 5 5 x 3 1 x x4 7x2 2 x 4 7 x 2 2 . 2 x 3 . 3x 5 5 x 3 1 GV: Các em có nhận xét gì về phân thức thứ nhất và phân thức thứ ba. HS:Nhận xét và trình bày lên bảng. GV:Phát phiếu học tập cho học sinh là bài tập 4 (bằng hai cách) HS: 1 dãy làm mổi cách sau đó nhận xét kết quả. GV: Chốt lại phương pháp giải cả hai cách và khuyến khích cách làm nào.. GV : Lê Thiện Đức. 2. x x (3 x 6) . ( 3 x 6) 2 2 x 8x 8 = 2 x 8x 8 = = 3 x 2 ( x 2) 3x 2 2( x 2) 2( x 2) 2 Bài tập 1: Làm tính nhân: ( x 13) 2 3x 2 ( x 13) 2 3 x 2 . . 5 2x x 13 = - 2 x 5 x 13 = a) ( x 13) 2 3 x 2 3( x 13) 5 3 2 x ( x 13 ) == - 2x 2. x 2 6 x 9 ( x 1) 3 ( x 3) 2 ( x 1) 3 . . 1 x 2( x 3) 3 = - x 1 2( x 3) 3 = b) ( x 3) 2 ( x 1) 3 ( x 1) 2 3 =- ( x 1).2( x 3) = - 2( x 3) 15 x 2 y 2 15 x.2 y 2 30 . 3 2 3 2 c) 7 y x = 7 y .x = 7 xy 2.Tính chất: A C C A . . a)Giao hoán: B D = D B A C E A C E . . . b)Kết hợp: B D F B D F C)Phân phối đối với phép cộng: A C E A C A E . . B D F B D B F Bài tập 2: Tính nhanh: x 3x 5 5 x 3 1 x4 7x2 2 x 4 7 x 2 2 . 2 x 3 . 3x 5 5 x 3 1 = 3x 5 5 x 3 1 x 4 7 x 2 2 x 4 2 5 3 = x 7 x 2 . 3x 5 x 1 . 2 x 3 = x = 2x 3 . Bài tập 3:Rút gọn biểu thức sau theo hai cách: x 1 2 x3 . x x 1 x x 1 C1: x 1 2 x 1 x3 .( x x 1) . x x 1 = x x3 1 x3 2x3 1 x = x = x x 1 2 x3 x 1 x3 1 x3 . x x 1 . x x 1 x x 1 C2: =. 6.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 3. 2x 1 x = 4. Cũng cố(3ph) Nhắc lại quy tắc và tính chất nhân các phân thức đại số. 5. Dặn dò(2ph) Học thuộc quy tắc và tính chất nhân các phân thức đại số. Hướng dẩn làm bài tập 41. Về nhà làm bài tập 39,41 SGK, Xem trước bài phép chia các phân thức đại số. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… Tuần:16 Ngày soạn: 28/11/2010 Tiết: 33 Ngày dạy: 30/12/2010 Đ 8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU - HS biết được nghịch đảo của phân thức (với 0) là phân thức . - HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số. - HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. II. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập HS: - Xem bài cũ + giải bài tập về nhà - Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRèNH TIẾT DẠY 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra (8’) HS1: - Phỏt biểu quy tắc nhóm hai phân thức. viết công thức. 18 y 3 15 x 2 ( ).( ) 4 3 25 x 9 y - Thực hiện phép tính: (Đáp - HS phát biểu theo SGK – ghi công thức 18 y 3 15 x 2 18 y 3 .15 x 2 6 ( ).( ) 2) 4 3 4 3 25 x 9y 25 x .9 y 5x HS2: Thực hiện phép tính x(3x 1) ( x 4 1) x(3x 1)( x 2 1)( x 2 1) . 2 2 ( x 2 1)(3x 1) 2 (kết quả: …. = x 1 (3x 1) x( x 2 1) 2 = (3x 1) Giáo viên gọi HS nhận xét – GV ghi điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ1(7ph): Phân thức nghịch đảo: a c : GV: Hóy nờu quy tắc chia phõn số: b d (Với c 0) d. GV : Lê Thiện Đức. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Phân thức nghịch đảo:. 6.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ a c c cho 0) d (d GV: Vậy để chia phân số b ta phải a c nhóm b với số nghịch đảo của d . Tương tự như vậy, để thực hiện phép tính chia các phân thức ta cần biết thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau. GV: Yêu cầu HS làm ?1 GV giới thiệu tích của 2 phân thức trên là 1, đó là 2 phân thức nghịch đảo? Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? GV nêu tổng quát trang 53 SGK.. Yêu cầu HS làm ?2 3y2 2 x 1 a) ; b) 2 2x x x 6 1 c) x 2; d ) 3x 2 Kết quả: GV hỏi: với điều kiện nào của x thức phân thức (3x +2) có phân thức nghịch đảo? HĐ2(20ph) . Phép chia: GV: Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số. Giáo án Đại số lớp 8. a) Ví dụ: x3 5 x 7 . x 7 x3 5 ( x 3 5)( x 7) 1 ( x 7)( x 3 5) x3 5 x 7 3 Ta núi x 7 và x 5 là hai phân thức nghịch đảo của nhau. b) Định nghĩa: Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nêu tích của chúng bằng 1. * Tổng quát: (Xem SGK trang 35). 2. Phép chia: a) Quy tắc: Xem SGK trang 54) * Tổng quát: A C A D : . , B D B C C 0 D b) Vớ dụ: Thực hiện phộp chia:. GV hướng dẫn HS làm ?3,?4 Gv: Cho HS hoạt động nhóm nửa lớp làm bài 42b, nửa lớp làm bài 43a trang 54 SGK. HS : hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên. 4 Kết quả: Bài 42b: 3( x 4) 5 Bài 43a: 2( x 7) 4. Củng cố(7ph). -Nhấn mạnh lại những chỗ hs khi làm hay mắc sai lầm 4. Dặn dũ (2’): - Học thuộc quy tắc. Xem tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân chia phân thức. 2. GV : Lê Thiện Đức. 6.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. - Giải cỏc bài tập 42a, 43b, c, 44, 45 SGK + 36, 37, 38, 39 SBT. V. Rút kinh nghiệm: Tuần:16 Tiết: 34. Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày dạy: 30/11/2010. Bài 9 : BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I.MỤC TIÊU HS khái niệm về biểu thức hữu tỉ , biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những đa thức hữu tỉ . Hs biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép tính trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số . Hs có kĩ năng thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số . Hs biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định . II. Chuẩn bị Gv : Bảng phụ , phấn màu Hs : Ôn các phép toán cộng , trừ , nhân , chia , rút gọn phân thức , điều kiện để 1 tích khác 0 . III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. V . Tiến trình lên lớp : 1. ổn định lớp ( 1 ph ) 2 . Kiểm tra bài cũ ( 5 ph ) Hs1 : Phát biểu quy tắc chia phân thức , viết công thức tổng quát . HS2 : Chữa bài 37 ( b ) / sgk 2 4 x 6 y 4 x 2 12 xy 9 y 2 2(2 x 3 y ) . (1 x)(1 x x ) : x 1 (2 x 3 y) 2 x 1 1 x = 2( x 1)(1 x x 2 ) 2(1 x x 2 ) = ( x 1)(2 x 3 y ) = 2 x 3 y 3 . Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ HĐ1 ( 5 ph ) GV : Cho các biểu thức sau ( bảng phụ ) 2 1 5x 2 3 ; ( 6x + 1 )(x-2); 0 ; 5 ; 7 ; 2x 1 4x + x 3 . Em hãy cho biết các biểu thức trên , biểu thức nào là phân thức ? 2 1 5x 2 3 ; ( 6x + 1 )(x-2) là Hs : 0 ; 5 ; 7 ; 2x các phân thức . Gv giới thiệu : Mỗi biểu thức là 1 phân thức hoặc biểu thi 1 dãy các phép toán cộng , trừ , nhân , chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ .. GV : Lê Thiện Đức. NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Biểu thức hữu tỉ : * Khái niệm : Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán cộng , trừ , nhân , chia trên những phân thức là biểu thức hữu tỉ . VD : 7 x 3 5 xy ; 2 7 . 2 . Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức . Vd1 ( sgk ) Vd2 : Biến đổi biểu thức thành phân thức . 2 1 x 1 2 2x 2x ) 1 2 ) 1 2 x 1 = ( 1 + x 1 :( x 1 B=. 6.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ HĐ2 : ( 12 ph ) GV : Ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phếp toán công , trừ , nhân , chia. áp dụng quy tắc các phếp toán đó ta có thể biến đổi một phân thức hữu tỉ thành một phâqn thức . GV : cho hs đọc cách giảI trong sgk . Gv : cho hs hoạt động nhóm GV nhắc nhở : hãy viết phép chia theo hàng ngang GV : yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 46 ( b ) /sgk . 2 Kq : ( x - 1 ) HĐ3 : ( 12 ph ) 2 Gv : Cho phân thức x tính giá trị của phân thức tại x =2;x=0. 2 2 Tại x = 2 thì x = 2 = 1. 2 2 Tại x = 0 thì x = 0 phép chia không thực hiện được nên giá trị của phân thức không xác định . H : vậy đk để giá trị của phân thức được xác định là gì ? Hs :pt được xác định với những giá trị của biến để gt tương ứng của mẫu khác 0 . HS : Hoạt động nhóm làm ?2 / sgk. Giáo án Đại số lớp 8 x 1 2 x2 1 2x ):( ) x2 1 = ( x 1 x 1 x2 1 x 2 1 . 2 2 x 1 ( x 1) x 1 = 3 . Giá trị của phân thức : * Điều kiện xác định của phân thức là đk của biến để mẫu thức khác 0 . VD2 ( sgk ) x 1 2 ?2 . Cho phân thức x x x 1 2 2 a/ phân thức x x được xác định x +x 0 x(x+ 1 ) 0 x 0 và x 1 x 1 1 x 1 2 b / x x = x( x 1) x * x = 1000000 thỏa mãn đk xác định khi đó giá trị pt 1 1 bằng x 1000.000 * x = -1 không thỏa mãn đkxĐ vậy với x = -1 giá trị pt không xác định .. 4 . Luyện tập -củng cố ( 9 ph ) Gv : yêu cầu hs làm bài 47 / sgk 5x a / Giá trị 2 x 4 được xác định 2 x 4 0 2 x 4 x 2 x 1 2 2 b / giá trị x 1 xác định x 1 0 x 1 x 1 Bài 48 5. Hướng dẫn về nhà ( 1 ph ) BTVN 50,51,53,54/sgk Ôn tập các phương pháp pt đa thức thành nhân tử , ước của một số nguyên . V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần:16 Tiết: 35. Ngày soạn: 29/11/2010 Ngày dạy: 01/12/2010. ÔN TẬP CHƯƠNG II I . Mục tiêu :. GV : Lê Thiện Đức. 6.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. - rèn luyện cho hs những kĩ năng thực hiên các phép toán trên các phân thức đại số . - Hs có kĩ năng tìm điều kiện của biến ; phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cần . biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập . II. Chuẩn bị : Gv : bảng phụ, phấn màu Hs : ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử , ước của số nguyên . bảng nhóm, bút dạ III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. Tiến trình lên lớp : 1 . ổn định ( 1 ph ) 2 . kiểm tra bài cũ ( 7 ph ) Hs1 : chữa bài 50 ( a ) / sgk : thực hiện phép tính 1 x x 3x 2 ( 1) : (1 ) 2 x 1 1 x = ... = 1 2 x Hs2 : chữ bài 54/ sgk 3x 2 2 2 a/ 2 x 6 x đk : 2x - 6x 0 2x ( x – 3 ) 0 x 0 và x 3 Hs – Gv : nhận xét bài làm 3 . bài mới ( 35 ph ) HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ H : tại sao trong đề bài lại có đk : x 0 ; x 3 Hs : đây là bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có điều kiện của biến . Gv : với a là số nguyên , để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kq rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2 Gv : yêu cầu một hs lên bảng làm. Gv (treo bảng phụ ) Gv hướng dẫn hs biến đổi các biểu thức sau khi pt chung , hai hs lên bẩng làm tiếp. GV : Lê Thiện Đức. NỘI DUNG GHI BẢNG Bài 52/sgk. x 2 a 2 2 a 4a ).( ) xa x x a ax+x 2 a 2 2ax-2a 2 4ax . xa x( x a) = ax-x 2 2a 2 2ax x( a x) 2a( a x) . . x a x(x-a) x a x( x a) =. (a . (a x ).2a 2a = a x a là số chẵn do a nguyên Bài 44 (a,b)/sbt 1 x 1 x x : (1 0 x 2 1 2 x 2 x2 a/ 1 x 2 x 1 x.( x 2) x: x 2 2 2 =2 . 6.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 2. Gv : hướng dẫn gọi 2 hs lên bảng làm. Gv : yêu cầu hs hđ nhóm nửa lớp làm câu a và. 2. 1 x 2 x ( x 1) 2 2 = 1 x 2 1 1 1 x ( x 2 ) : (1 2 ) 1 1 x x x 1 2 x x b/ x 3 1 x 2 x 1 ( x 1)( x 2 x 1) x2 : . x 1 2 x2 x2 x2 x 1 = x Bài 46/sbt 5x2 4x 2 20 a/ Giá trị của phương thình xác định với mọi x 8 b/ Giá trị của phương thình x 2004 xác định với x -2004 4x c/ giá trị phương trình 3x 7 xác định với x -2004 bài 47/sbt 5 2 2 a/ 2 x 3 x Đk 2x-3x 0 x(2-x) 0 x 0 và x 3 2 2x 3 2 b / 8 x 12 x 6 x 1 3 2 Đk : 8x +12x +6x +1 0. 1 (2x + 1 ) 0 x - 2 3. 4 . Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ) - Làm các bài tập còn lại trong sgk - Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập ( theo đề cương ) - Làm các bài tập V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần:17 Tiết: 36. Ngày soạn: 05/12/2010 Ngày dạy: 07/12/2010. KIỂM TRA CHƯƠNG II I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học.. GV : Lê Thiện Đức. 6.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 3.Thái độ: Rèn tính chăm chỉ. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề kiểm tra + Biểu điểm +Đáp án. III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra: - phát đề kiểm tra (Có đề và đáp án kèm theo) 3. Dặn dò Ôn tập kiến thức từ đầu năm học để chuẩn bị thi học kì TỔNG HỢP ĐIỂM Lớp 8A: Tổng số HS :………………., Số Hs tham giam kiểm tra :……… Giỏi ……………..hs,chiếm …………..% Khá ……………..hs,chiếm …………..% Tbình……………..hs,chiếm …………..% Yếu ……………..hs,chiếm …………..% Khém……………..hs,chiếm …………..% Lớp 8B :. Tổng số HS :………………., Số Hs tham giam kiểm tra :…….. Giỏi ……………..hs,chiếm …………..% Khá ……………..hs,chiếm …………..% Tbình……………..hs,chiếm …………..% Yếu ……………..hs,chiếm …………..% Khém……………..hs,chiếm …………..%. Tuần:17 Tiết: 37. Ngày soạn:06/12/2010 Ngày dạy: 08/12/2010. ÔN TẬP HỌC KỲ I I- MỤC TIÊU Kiến thức:- Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. -Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. - Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - GV: Ôn tập chương II (Bảng phụ). HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm). III. PHƯƠNG PHÁP. GV : Lê Thiện Đức. 6.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định (1ph) 2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS *HĐ1:(10ph) Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. + GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời 1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không? 2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức . ( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức) ( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức) 4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức. 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào? - GV cho HS làm VD SGK x2 + 2x + 1 = (x+1)2 x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1) MTC: 5(x+1)2 (x-1) Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1) Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1) *HĐ2: Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. + GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.. Giáo án Đại số lớp 8. NỘI DUNG I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. A - PTĐS là biểu thức có dạng B với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số) A C - Hai PT bằng nhau B = D nếu AD = BC - T/c cơ bản của phân thức A A.M + Nếu M 0 thì B B.M (1) A A: N (2) + Nếu N là nhân tử chung thì : B B : N - Quy tắc rút gọn phân thức: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức + B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC + B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức + B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. * Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức x x( x 1)5 x 3 2 2 x 2 2 x 1 và 5 x 2 5 Ta có: x 2 x 1 5( x 1) ( x 1) ; 3 3( x 1) 5 x 5 5( x 1) 2 ( x 1) II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số. A B AB M * Phép cộng:+ Cùng mẫu : M M + Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng A A * Phép trừ:+ Phân thức đối của B kí hiệu là B A A A B= B B A C A C ( ) D * Quy tắc phép trừ: B D B A C A D C : . ( 0) * Phép nhân: B D B C D * Phép chia A B + PT nghịch đảo của phân thức B khác 0 là A 2. *HĐ2(30ph): Thực hành giải bài tập Chữa bài 57 ( SGK) - GV hướng dẫn phần a. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - 1 HS lên bảng - Dưới lớp cùng làm - Tương tự HS lên bảng trình bày phần b.. GV : Lê Thiện Đức. 6.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ * GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác + Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại + Hoặc có thể rút gọn phân thức. Chữa bài 58: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính. 2 x 1 1 2 : x 2 b) B = x x x 1 x Ta có: 2 x 1 x( x 2) x 2 2 x 1 1 2 x( x 1) x( x 1) x x x 1 ( x 1) 2 x 1 ( x 1)2 . 2 x 1 x => B = x( x 1) ( x 1). Cho biểu thức. 3 x 3 4x2 4 x 1 2 2x 2 x 1 2x 2 5 Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định Giải: - Giá trị biểu thức được xác định khi nào? - Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? - HS lên bảng thực hiện. Bài 61. Biểu thức có giá trị xác định khi nào? - Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào?. Giáo án Đại số lớp 8 A C A D C : . ( 0) + B D B C D III. Thực hành giải bài tập 1. Chữa bài 57 ( SGK) Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau: 3 3x 6 2 a) 2 x 3 và 2 x x 6 Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18 (2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18 Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6) 3 3x 6 2 Suy ra: 2 x 3 = 2 x x 6 2 2 x2 6 x 2 2 b) x 4 x 7 x 12 x 2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau: 4x (2 x 1) 2 (2 x 1) 2 4x 2 x 1 2 x 1 : : (2 x 1)(2 x 1) 5(2 x 1) a) 2 x 1 2 x 1 10 x 5 8x 5(2 x 1) 10 . 4x 2 x 1 = (2 x 1)(2 x 1) 1 x3 x 2 2 . 2 c) x 1 x 1 ( x 1) ( x 1) x2 1 2 x ( x 1) 2 x 1 2 2 2 = ( x 1)( x 1) ( x 1)( x 1) x 1 Bài 60: a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0 2x – 2 0 khi x 1 x2 – 1 0 (x – 1) (x+1) 0 khi x 1 2x + 2 0 Khi x 1 Vậy với x 1 & x 1 thì giá trị biểu thức được xác định x 1 3 x 3 4( x 1)( x 1) . 2( x 1) ( x 1)( x 1) 2( x 1) 5 b) =4. - Một HS rút gọn biểu thức. - Một HS tính giá trị biểu thức.. GV : Lê Thiện Đức. Bài 61. 5 x 2 x 2 100 5x 2 2 . 2 2 x 10 x x 10 x x 4 Điều kiện xác định: x 10 5 x 2 x 2 100 5x 2 2 . 2 2 x 10 x x 10 x x 4. 7.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 5 x 2 x 10 5 x 2 x 10 x 2 100 . 2 x 2 10 x x 2 10 x x 4 10 x 2 40 x 2 100 . 2 x x 2 100 x 4 10 x 2 4 x 2 100 . x x 2 100 x 2 4 10 x Tại x = 20040 thì: 10 1 x 2004. 4. Củng cố:(3ph) GV: chốt lại các dạng bài tập - Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận. Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm. 5. Hướng dẫn về nhà: (1ph) Xem lại các bài đã chữa - Trả lời các câu hỏi sgk - Làm các bài tập 61,62,63. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần:17 Tiết: 38. Ngày soạn:06/12/2010 Ngày dạy: 08/12/2010. ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Cũng cố và hệ thống các kiến thức cơ bản của học kỳ I (phép nhân và phép chia đa thức, phân thức đại số) 2.Kỹ năng: Giải các bài tập về phép nhân và chia đa thức. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu ,phim trong ghi các nội dung cơ bản và bài tập. Học sinh: Các câu hỏi về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài củ: Lồng vào bài ôn tập. 3. Nội dung bài mới: 1.Đặt vấn đề. Qua một học kỳ chúng ta đã nắm được các kiến thức cơ bản như phép nhân chia đa thức, phân thức đại số, tiết học hôm nay giúp chúng ta cũng cố và khắc sâu thêm các nội dung trên.. GV : Lê Thiện Đức. 7.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 2.Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Muốn nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức ta phải làm thế nào? Áp dụng: Tính. a) 2x2y.(3x + 11x2y3) b) (x + y)(2x - 3y) HS: Trả lời và lên bảng trình bày bài tập. GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc. 2. Hãy viết những hằng đẵng thức đáng nhớ đã học. GV: Gọi một HS ngẫu nhiên lên bảng viết. HS: Thực hiện theo yêu cầu.. 3. Muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta có các phương pháp nào? HS: Trả lời. Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a) x(x-y) + y(y-x) b) 9x2 + 6xy + y2 c) (3x +1)2 - (x+1)2 d) 2x - 2y + ax - ay e) x4 + 2x3 +x2 GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm và phát phiếu học tập cho học sinh. HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài tập trên phiếu học tập. 4. Muốn chia đơn thức cho đơn thức, đa thức cho đơn thức ta làm như thế nào? HS: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức. Áp dụng: Tính. a) 8x4y3: 2x3y b) (12x5y3z - 4x3y3z):(-4x3y3z) xP yP 1. Cho biểu thức x P y P . xy Thay P = x y vào biểu thức đã cho r ồi rút gọn biểu thức. HS: Hội ý 2 em với nhau trên cùng bàn và tiến hành giải.. Giáo án Đại số lớp 8 NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Quy tắc: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. (7 phút) (Trang 4,5 SGK) Áp dụng: a) 6x3y + 22x4y4 b) (x + y)(2x - 3y) = x(2x - 3y) + y(2x - 3y) = 2x2 3xy + 2xy - 3y2 = 2x2 - xy - 3y2 2. Những hằng đẵng thức đáng nhớ. (6 phút) (A+B)2 = A2 +2AB + B2 (A-B)2 = A2 - 2AB + B2 A2- B2 = (A+B)(A-B) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 A3+ B3 = (A + B )(A2 - AB + B2) A3- B3 = (A - B )(A2 + AB + B2) 3. Phân tích đa thức thành nhân tử. (13 phút) Áp dụng: a) x(x-y) + y(y-x) = (x-y)2 b) 9x2 + 6xy + y2 = (3x + y)2 c) (3x +1)2 - (x+1)2 = 4x(2x + 1) d) 2x - 2y + ax - ay = (x - y)(2 + a) e) x4 + 2x3 +x2 = x2 (x+1)2. 4. Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. (8 phút) (Trang 26, 27 SGK) Áp dụng: Tính. a) 8x4y3: 2x3y = 4xy b) (12x5y3z - 4x3y3z):(-4x3y3z) = -3x2 +1 xP yP 1. Cho biểu thức x P y P . xy Thay P = x y vào biểu thức ta có: xy xy x y x y x y xy xy x y x y x y == =. GV: Cùng học sinh cả lớp kiểm tra và nhận xét.. GV : Lê Thiện Đức. 7.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 2. 2.Cho biểu thức 3 x 3 4x 2 4 x 1 . 2 5 2x 2 x 1 2x 2 a) Hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định. b) Chứng minh rằng khi giá trị của biểu thức được xác định thì nó không phụ thuộc vào giá trị của biễn x. GV: Muốn tìm điều kiện để đa thức xác định ta làm thế nào? HS: Tìm x cho mẫu thức khác không. GV: Gọi 1 em xung phong thực hiện trên bảng. HS: Dưới lớp làm vào nháp.. 3. Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức x 2 10 x 25 x 2 5x bằng 0. GV: Biêu thức trên xác định khi nào? HS: Trả lời. GV: Vậy có giá trị nào làm cho biểu thức bằng 0 hay không? HSƯ: Giải và trả lời.. 2. x y xy x y x y 2 x xy xy xy y 2 xy x y x y = 2 2 x y xy x2 y 2 = x + y. 2. Cho biểu thức 3 x 3 4x 2 4 x 1 2 . 5 2x 2 x 1 2x 2 a) Để biểu thức xác định ta cần: 2x-2 0 (x-1)(x+1) 0 hay x 1 2x +2 0 x 1 b) Ta có: 3 x 3 4x 2 4 x 1 2 . 5 2x 2 x 1 2x 2 = 2 ( x 1) 3.2 ( x 3)( x 1) 4( x 2 1) . 2( x 1) 5 2( x 2 1) 2( x 2 1) = x 2 2 x 1 6 x 2 2 x 3 4( x 2 1) . 2 5 2 ( x 1 ) = = 4. Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến. 3. Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức x 2 10 x 25 x 2 5x bằng 0. ĐK: để phân thức xác định là: x 0 và x 5 x 2 10 x 25 x 5 2 x 5x Ta có: = x Biểu thức bằng 0 khi x-5 = 0 => x = 5 không thoả mản điều kiện. Vậy không có giá trị nào làm cho biểu thức trên bằng 0.. 4.Cũng cố - Dặn dò: (7 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại các phần cơ bản đã nêu ở trên. - Học các nội dung như trong vở. - Làm bài tập 24, 27, 31,35 SBT. - Xem lại các dạng bài tập trên và phần bài tập trong chương II. - Học kĩ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức đại số. - Xem lại các dạng bài tập vừa ôn tập trong các tiết học qua. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................ GV : Lê Thiện Đức. 7.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Tuần : 19 Tiết 38 - 39 Ngày soạn: ................. Ngày kt: ..................... THI HỌC KÌ I I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Hệ thống kiến thức cơ bản , trọng tâm của chương trình học kì 1 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3.Thái độ: Rèn tính chăm chỉ. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề kiểm tra ( đã phô tô) III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra: - phát đề thi 3. Dặn dò. Tuần:19 Tiết: 40. GV : Lê Thiện Đức. Ngày soạn:26/12/2010 Ngày dạy: 28/1. 7.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I I . MỤC TIÊU. - Qua đề thi , củng cố và khắc sâu lại một lần nữa kiến thức cho học sinh II . CHUẨN BỊ: Giáo viên:- Đề kiểm tra ( đã phô tô) + đáp án - Soạn ra những lỗi khi học sinh làm bài mắc phải IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Nắm sỉ số. 2.Tiến trình : - Phát bài thi cho Hs - Hs hỏi những thắc mắc khi làm bài - Gv gọi học sinh lên bảng giải lại các bài toán trong đề thi - Gv + Hs sửa bài của bạn - Thu bài thi 3. Dặn dò - Xem trước bại 1 ( chương 2 , phần đại số ). Tuần:20 Tiết ppct: 41. GV : Lê Thiện Đức. Ngày soạn:26/12/. 7.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Chương II:. Giáo án Đại số lớp 8. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH. I .MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình sau này. Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu là quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 2.Kỹ năng: Có kỹ năng lấy ví dụ về phương trình, tính giá trị để đi đến nghiệm của phương trình, ghi tập hợp nghiệm và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 3.Thái độ: Có thái độ hào hứng khi học về phương trình. II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập. Học sinh: Bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài củ: 3. Nội dung bài mới: a.Đặt vấn đề và giới thiệu chương 3 (5 phút) Bài toán tìm x, mà ta thường gặp còn gọi là gì? còn có cách giải nào khác ngoài những cách ma ta đã học , đó là nội dung bài học hôm nay. b.Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1(16ph): Phương trình một ẩn. 1. Phường trình một ẩn: GV: Giới thiệu phương trình một ẩn. Phương trình có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trai Trong bài toán: A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x-1) + 2, ta gọi hệ thức 2x + 5 biến x. = 3(x-1) + 2 là một phương trình với ẩn số x. Ví dụ: 2x + 1 = x; ? Vậy phương trình với ẩn x là phương trình có dạng 2t - 5 = 3(4 - t) - 7. như thế nào? HS: Trả lời khái niệm về phương trình một ẩn. GV: Lấy ví dụ mẩu sau đó cho học sinh hoạt động theo nhóm làm [?1] và [?2] [?1] Học sinh tự nêu. Phiếu học tập dạng như sau: 1.Hãy cho ví dụ về : a) Phương trình với ẩn y; [?2] Khi x = 6, ta có: b) Phương trình với ẩn u. VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 2. Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : VP = 3(6 - 1) + 2 = 17 2x + 5 = 3(x-1) + 2 Vậy x = 6 thoả mản phương trình, x = 6 là nghiệm của VT = 2x + 5 =……. phương trình trên. VP = 3(x - 1) + 2 = ……. HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên phiếu học tập mà GV đã chuẩn bị sẵn. GV: Thu phiếu và cùng học sinh cả lớp nhận xét bài. GV : Lê Thiện Đức. 7.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ làm của các nhóm. ? Ta thấy tai giá trị x = 6 hai vế của phương trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2 như thế nào với nhau ? HS: Tại giá trị x = 6 hai vế của phương trình bằng nhau. GV: Giới thiệu đó là nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2. ? Vậy nghiệm của phương trình là gì ? HS: Trả lời. GV: Chốt lại vấn đề. - Cũng cố: Cho phương trình: 2( x+2) - 7 = 3 - x a) x = 2 có phải là nghiệm của phương trình không ? b) x = -2 có phải là nghiệm của phương trình không? HS: lên bảng trả lời. ? Hệ thức x = m có phải là một phương trình không? ? Phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? GV: Rút ra điều cần chú ý. * Hoạt động 2(8ph): Giải phương trình. GV: Giới thiệu thuật ngữ giải phương trình và tập hợp nghiệm của phương trình.. BT. Hãy điền vào chổ trống(…) a)Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S =… b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = … HS: Tiến hành làm và lên bảng trình bày. * Hoạt động 3( 8ph): Phương trình tương đương. GV: Phương trình x = -1 và phương trình x + 1 = 0 có nghiệm như thế nào với nhau? HS: Chúng có cùng tập nghiệm với nhau. GV: Hai phương trình đó được gọi là hai phương trình tương đương với nhau, vậy hai phương trình như thế nào gọi là tương đương? HS: Tả lời. GV: Giới thiệu ký hiệu tương đương. - Cũng cố: 1. Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó (theo mẫu) 3(x - 1) = 2x - 1 (a) -1 1 x 1 x 1 4. (b). 2. x2 - 2x - 3 = 0 (c) 3 2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có trương đương với nhau hay không? vì sao? HS: Suy nghỉ và lên bảng trả lời.. GV : Lê Thiện Đức. Giáo án Đại số lớp 8. * Vậy nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho phương trình thoả mản.. - Cũng cố: Cho phương trình: 2( x+2) - 7 = 3 - x a) x = 2 không phải là nghiệm. b) x = -2 là nghiệm của phương trình.. * Chú ý: SGK. 2. Giải phương trình. - Quá trình tìm nghiệm của phương trình gọi là giải phương trình. - Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập hợp nghiệm của phương trình. [?4] a)Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S ={2} b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = {} 3. Phương trình tương đương. Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm. Kí hiệu: ( dấu tương đương) Cũng cố: 1. Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó (theo mẫu) 3(x - 1) = 2x - 1 (a) -1 1 x 1 x 1 4. (b). 2. x2 - 2x - 3 = 0 (c) 3 2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 không tương đương với nhau .. 7.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. GV: Chốt lại bài học. 4.Cũng cố - Dặn dò(8ph): -Khái niệm về phương trình một ẩn, các thuật ngữ về nghiệm, phương trình tương đương. - Học kỷ các khai niệm và các thuật ngữ đã nêu trên. - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK. - Đọc phần có thể em chư biết, và xem trước bài phương trình bậc nhất một ẩn. …………………………………………………………………………………………………………… Tuần:20 Tiết ppct: 42. Ngày soạn:26/12/. Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh nắm được: - Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng được quy tắc để giải phương trình. 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3.Thái độ: Có thái độ hào hứng, nghiêm túc. II.. .CHUẨN BỊ: Giáo viên: phiếu học tập ,bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp(1ph): Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài củ(5ph): - Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương. - Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không x - 2 = 0 và 4x - 8 = 0 3. Nội dung bài mới a.Đặt vấn đề(2ph). Ta thấy hai phương trình sau có gì khác nhau: 3x + 6 = 0 và 3x2 + 6 = 0 Và phương trình có dạng như phương trình 3x + 6 = 0 còn gọi là phương trình gì ? cách giải của nó như thế nào ? đó là nội dung bài học hôm nay. b.Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1(8ph): Định nghĩa phương trình bậc 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. nhất một ẩn. Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai GV: Căn cứ vào phương trình như đã nêu, em nào có thể số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc hình dung được phương trình bậc hai là như thế nào? nhất một ẩn. HS: Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Chốt lại và lấy ví dụ minh hoạ. Ví dụ: 2x + 3 = 0 ; 2 - 3x = 1; … * Hoạt động 2(10ph): Hai quy tắc biến đổi phương trình. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình. GV: Em nào còn nhớ quy tắc chuyển vế trong một đẵng a) Quy tắc chuyển vế. thức số? HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế trong đẵng thức số. Trong một phương trình, ta có thể chuyển một GV: Đối với phương trình ta cũng làm tương tự, vậy em hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử. GV : Lê Thiện Đức. 7.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ nào có thể nêu được quy tắc chuyển vế của phương trình? HS: Phát biểu quy tắc. BT1: Giải các phương trình sau: a) x - 4 = 0; 3 b) 4 + x = 0; c) 0,5 - x = 0 ; d) x- a = 0 ; ( a là hằng số) HS: Hoạt động theo nhóm và làm nài tập trên . GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc chuyển vế. GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai vế với cùng một số trong đẵng thức số ? HS: Phát biểu. GV: Tương tự hãy phát biểu quy tắc nhân với một số vào hai vế của phương trình. BT 2: Giải phương trình: x a) 2 = -1 ; b) 0,1x = 1,5 ; c) -2,5x = 10 ; HS: Làm tại chổ và phát biểu. GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc. * Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn(10ph). Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0. Làm theo các bước sau: - Hãy chuyển -9 sang vế phải rồi đổi dấu. - Chia cả hai vế cho 3. GV: Các phương trình đó có tương đương với nhau không? HS: Trả lời nghiệm của phương trình. 7 Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - 3 x = 0 GV: Tương tự giải phương trình trên như thế nào ? HS: Trả lời cách giải. GV: Từ đó rút ra cách giải tổng quát phương trình ax + b = 0 (a 0 ) BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.. Giáo án Đại số lớp 8 đó. BT1: Giải các phương trình sau: a) x - 4 = 0 x = 4 3 3 b) 4 + x = 0 x = - 4 c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 d) x- a = 0 x = a b) Quy tắc nhân với một số. - Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác không. - Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác không. BT2: Giải phương trình: x a) 2 = -1 x = 2 b) 0,1x = 1,5 x = 1,5:0,1 = 15 c) -2,5x = 10 x = 10:(-2,5) = -4 3. Cách giải phương trình bậc nhất mọt ẩn. Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0. 3x - 9 = 0 3x = 9 ( chuyển vế) x = 3 ( chia cả hai vế cho 3) 7 Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - 3 x = 0 7 3 - 3 x = -1 7x = 3 x = 7 * Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 b (a 0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = - a BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0. 2,4 x = 0,5 = 4,8. 4.Cũng cố - Dặn dò(10ph): - Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm thêm bài tập 6 (trang 9, SGK) nếu còn thời gian. - Học kỹ định ngiã, quy tắc của phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm bài tập 7,8,9 SGK. - Xem trước bài phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. ………………………………………………………………………………………………………………….. GV : Lê Thiện Đức. 7.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Tuần:21 Tiết ppct: 43. Ngày soạn:02/01/. Bài 3:. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể dưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 3.Thái độ: Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (8ph) - Phát biểu định nghĩa, quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn. - Giải phương trình sau: 3x - 11 = 0 3. Nội dung bài mới: a.Đặt vấn đề.(2ph) Ta đã biết được cách giải phương trình dạng ab + b =0, vậy để giải phương trình dạng như các phương trình sau: 5x 2 5 3x 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) hay 3 + x = 1 + 2 ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta hiểi rỏ điều đó. b.Triển khai bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *Hoạt động 1(15ph). Cách giải: GV: Tổ chức học sinh theo nhóm làm đồng thời ví dụ 1 và2 trong SGK. Phiếu học tập như sau. BT1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc: - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: - Thu gọn và giải phương trình nhận được. BT2: Giải phương trình:. GV : Lê Thiện Đức. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Cách giải:. Cách giải. Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngặc hoặc quy đồng để khử mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các. 8.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 5x 2 5 3x 3 +x=1+ 2 - Quy đồng mẫu hai vế: - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: - Thu gọn và giải phương trình nhận được. BT3: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai BT trên. HS: Tiến hành thực hiện trên phiếu học tập. GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm. GV: Chốt lại cách giải các phường dạng như trên. * Hoạt động 2(15ph) : áp dụng. BT4: Giải phương trình. (3 x 1)( x 2) 2 x 2 1 11 3 2 2 a) 5 x 2 7 3x 4 b) x- 6 GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện . GV: Nhận xét kết quả.. BT5: Giải phương trình. x 1 x 1 x 1 2 2 3 6 Yêu cầu HS giải theo nhiều cách khác nhau. HS: Lên bảng trình bày. GV: Chốt lại và nêu nhận xét, chú ý (SGK) BT6: Giải phương trình: x + 1 = x - 1 x - x = -1 - 1 0x = 2 Vậy phương trình vô nghiệm. BT7: Giải phương trình: x + 1 = x+ 1 Suy ra phương trình vô nghiệm.. Giáo án Đại số lớp 8 hằng số sang vế kia: Bước 3: Giải phương trình mới nhận được.. 2. áp dụng: BT4: Giải phương trình. (3 x 1)( x 2) 2 x 2 1 11 3 2 2 a) 2 2(3x - 1)(x+2) - 3(2x + 1) = 11.3 6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33 12x - 2x = 33 + 3 + 4 10x = 40 x = 4. 5 x 2 7 3x 4 b) x- 6 12x - 2(5x + 2) = 3(7 -3x) 12x - 10x - 4 = 21 - 9x 12x - 10x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = 25/11 BT5: Giải phương trình. x 1 x 1 x 1 2 2 3 6 1 1 1 (x - 1)( 2 3 6 ) = 2 4 (x - 1). 6 = 2 x-1=3 x = 4. * Chú ý: SGK. 4.Củng cố - Dặn dò(4ph) Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Nắm chắc cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, một số thủ thuật khi giải dạng toán này. - Làm bài tập 11, 12, 13 SGK. - Xem trước bài tập trong phần ôn tập. ..................................................................................................................................................................... GV : Lê Thiện Đức. 8.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Tuần:21 Tiết ppct: 44. Ngày soạn:02/01/ LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Cũng cố phương pháp giải phương trình tích. 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình, phân tích các đa thức thành nhân tử. 3.Thái độ: Thực hiện thành thạo, nhanh nhẹn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số.(1ph) 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) Giải các phương trình sau: (4x + 2)(x2- 1) = 0 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 3. Nội dung bài mới:(30ph). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài tập 1: Giải các phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) 3x - 15 = 2x(x - 5) GV: Đưa đề bài tập trên lên bảng yêu cầu HS lần lượt thực hiện. HS: 3 em lên bảng thực hiện. GV: Gọi HS nhận xét từng bài một và chốt lại cách giải các bài tập trên.. Bài tập 2: Giải các phương trình sau.. GV : Lê Thiện Đức. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập 1: Giải các phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5) x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0 x(2x - 9 - 3x + 15) = 0 x(6 - 3x) = 0 => x = 0 hoặc 6 - 3x = 0 Vậy x = 0 hoặc x = 2 b) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) 0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1)= 0 (x - 3)(0,5x - 1,5x + 1) = 0 (x - 3)( 1 - x) = 0 => x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0 Vậy x = 3 hoặc x = 1 c) 3x - 15 = 2x(x - 5) 3x - 15 - 2x(x - 5) = 0 3(x - 5) - 2x(x - 5) = 0 (x - 5)(3 - 2x) = 0 => x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0 Vậy nghiệm của phương trình là : S = {5, 3/2} Bài tập 2: Giải các phương trình sau. a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0. 8.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 2. (x - 2x + 1) - 4 = 0 x2 - 5x + 6 = 0 2x3 + 6x2 = x2+ 3x HS: Tương tự lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét và chốt lại cách giải các bài tập trên.. Bài tập 3: GV Đưa đề bài tập 26 lên bảng thể lệ cách chơi cho học sinh rỏ, sau đó phát phiếu học tập, chia nhóm và tổ chức chơi.. Giáo án Đại số lớp 8 2. 2. (x - 1) - 2 = 0 (x-1 +2)(x - 1 - 2) = 0 (x +1)(x - 3) = 0 Vậy nghiện của phương trình là: S = {-1; 3} b) x2 - 5x + 6 = 0 (x +1)(x- 6) = 0 x = -1 hoặc x = 6 c) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x 2x3 + 6x2 - (x2+ 3x) = 0 2x2(x +3) - x(x + 3) = 0 x(x + 3)(2x - 1) = 0 x = 0 hoặc x +3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 Vậy nghiệm của phương trình là: S = {0; -3; 1/2} Bài tập 3: Học sinh làm bài tập 26 (sgk). 4.Cũng cố - Dặn dò:(5ph) - Cách giải phương trình tích . - Nắm chắc cách giải phương trình tích - Làm bài tập 24(b, d); 25b(SGK); 26 và 28(SBT) . - Xem trước bài phương trình chứa ẩn ở mẫu. …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần:22 Tiết ppct: 45. Ngày soạn:02/01/. .. Bài 4: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I.Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II.Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tích GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thời gian III. Phương pháp - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.Tiến trình lên lớp : 1. ổn định (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (10ph) HS1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2 P(x) =(x -1)+(x+1)(x-2) HS2: Giải phương trình : (2x-3)(x+1) = 0 H: Một tích bằng 0 khi nào ? ( khi trong tích có thừa số bằng 0 ) 3 . Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung. GV : Lê Thiện Đức. 8.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Hoạt động1(12ph): (Giới thiệu dạng pt tích và cách giải) -GV: Hãy nhận dạng các pt trình sau: a/ x(5+x)=0 b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0 -HS trao đổi nhóm và trả lời --GV: Yêu cầu mỗi hs cho 1 ví dụ về pt tích. -GV: Giải phương trình: a/ x(5+x)=0 b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0 -GV: Muốn giải pt có dạng A(x).B(x)=0 ta làm như thế nào? Hoạt động2(12ph): (áp dụng) Giải các pt: a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0. 3. 2. 2. b/ (x +x )+(x +x) =0. Giáo án Đại số lớp 8 1.Phương trình tích và cách giải: Ví dụ1: x(5+x)=0 (2x-1)(x+3)(x+9)=0 Là các pt tích Ví dụ 2: Giải phương trình x(x+5)=0 x=0 hoặc x+5=0 x=0; x=-5 o; 5 Tập nghiệm của phương trình S=. Tổng quát : A(x).B(x) =0 A(x) = 0 B(x) = 0. hoặc. 2. Vận dụng: Ví dụ: Giải phương trình a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0 (x-3)(2x+5)=0 x-3=0 hoặc 2x+5=0. 2 3; 5 Tập nghiệm của phương trình S= 3. 2. 2. b/ (x +x )+(x +x) = 0 -GV: Yêu cầu hs nêu hướng giải mỗi pt trước khi x 2 ( x 1) x ( x 1) 0 giải; cho hs nhận xét và gv kết luận chọn phương 2 án giải. ( x 1)( x X ) 0 (x+1)x(x+1) = 0 x(x+1) 2 = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = 1 Gv : lưu ý cho hs : Nếu VT của PT là tích của Vậy tập nghiệm của phương trình là : nhiều hơn hai phân tử , ta cũng giảI tương tự , 0;1 cho lần lượt từng phân tử bằng 0 , rồi lấy tất cả S= các nghiệm của chúng. -GV: Cho hs thực hiện ?3. - Cho hs tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4. (có thể thay bởi bài x3+2x2+x=0) - Trước khi giải cho hs nhận dạng pt, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV nên dự kiến trường hợp hs chia hai vế của pt cho x. GV : Lê Thiện Đức. ?3: x3+2x2+x=0 Ta có x3+2x2+x=0 x(x2+2x+1)=0x(x+1)2=0 x=0 hoặc x+1=0 a/ x=0 b/ x+1=0 x=-1 Tập nghiệm của pt 0; 1 S=. 8.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 4.Luyện tập - Củng cố(9ph): * Chữa bài 21(c) (4x + 2) (x2 + 1) = 0 1 Tập nghiệm của PT là:{ 2 } * Chữa bài 22 (c) ( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0 Tập nghiệm của PT là : 2;5 5.Hướng dẫn về nhà(1ph) Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25 ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần:22 Tiết ppct: 46. Ngày soạn:02/01/ LUYỆN TẬP (PHƯƠNG TRÌNH TÍCH). I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích + Khắc sâu pp giải pt tích - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị cỏc bài toỏn ở bảng phụ. - HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, bảng nhúm, bỳt dạ. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (8’)- HS1: Giải các phương trỡnh sau: a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 (Kq: x = 3; hoặc x = -5/2) 2 b) (x – 4) + (x – 2) (3 – 2x) = 0 (Kq: x = 2; hoặc x = 5) - HS2: Giải các phương trỡnh sau: c) x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 (Kq: x = 1) d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 (Kq: x = 2; hoặc x = 7/2) 3. Vào bài:(34ph) Hoạt động của GV và HS. GV : Lê Thiện Đức. Nội dung. 8.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 1. Bài tập 22/17 SGK (tt) Giải các phương trỡnh sau: e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 f) x2 – x – (3x – 3) = 0 (HS đó chuẩn bị ở nhà). 2. Giải các phương trình a) 3x – 15 = 2x(x – 5) b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 . GV cho HS nhận xột và nờu cỏch giải.. Giáo án Đại số lớp 8 Bài tập 22/17 SGK e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 (3x-3) (x-7) = 0 x = 1 hoặc x = 7 f) x2 – x – (3x – 3) = 0 … (x-1) (x-3) = 0 x = 1 hoặc x = 3 2. Bài tập 23c, 24a/17SGK a) 3x – 15 = 2x (x – 5) 3(x – 5)–2x(x – 5) = 0 (x – 5) (3 – 2x) = 0 x – 5=0 hoặc 3 –2x = 0 x = 5 hoặc x = 3/2 b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 (x – 1)2 – 22 = 0 (x – 1–2)(x–1 + 2) = 0 (x – 3) (x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 … Vậy S = 3; 1. 3. Bài tập 23d; 24b/17 3 1 a) 7 x – 1 = 7 x(3x – 7) 1 1 7 (3x – 7) - 7 x(3x – 7) = 0 1 7 (3x – 7) (1 – x) = 0 …. b) Cỏch 1 x2 – x = -2x + 2 x(x – 1) = -2x (x – 1) x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 (x – 1) (x + 2) = 0 ….. 4. Bài tập 24c,d . Cỏch 1 4x2 + 4x + 1 = x2 (2x + 1)2 – x2 = 0 ….. GV: khuyến khich HS giải bằng nhiều cỏch khỏc nhau. Cỏch 2: 4x2 + 4x + 1 = x2 3x2 + 4x + 1 = 0 (x + 1) (3x + 1) = 0 3. Giải các phương trình 3 1 a) 7 x – 1 = 7 x(3x – 7) b) x2 – x = -2x + 2 GV: Y. cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bài tập b các cách khác nhau. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. Cỏch 2: x2 – x = -2x + 2 x2 – x + 2x – 2 = 0 x2 + x – 2 = 0 x2 – x + 2x – 2 = 0 x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 (x + 2) ( x – 1) = 0 4.Giải các phương trình a) 4x2 + 4x + 1 = x2 b) x2 – 5x + 6 = 0. 4. Dặn dũ: (2ph) Học thuộc bài và làm bài tập 25/17 SGK và bài tập 30; 31; 33 sỏch bài tập. …………………………………………………………………………………………………………. GV : Lê Thiện Đức. 8.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Tuần:23 Tiết ppct: 47. Ngày soạn:02/01/ Bài 5:. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. I.Mục tiêu: HS nhận dạng được pt chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một pt; hình thành được các bước giải một pt có ẩn ở mẫu, bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa. II.Chuẩn bị: HS: nghiên cứu trước bài học. GV: chuẩn bị nội dung bài dạy ở bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.Hoạt động trên lớp: 1/ Ổn định(1ph) 2/ Kiểm tra: (5ph) H: Nêu định nghĩa 2 phương trình tương đương 3/ Bài mới:. Hoạt động của GV và HS Hoạt động1(8ph) Ví dụ mở đầu: Hãy thử phân loại các pt sau: a/ x-2=3x+1 ; b/ x/2-5=x+0,4 1 1 x x4 x 1 x 1 x 1 ; d/ x 1 x 1 c/ x x 2x e/ 2( x 3) 2 x 2 ( x 1)( x 3) HS trao đổi nhóm -GV: Các pt c; d;e được gọi là pt chứa ẩn ởmẫu -GV: cho hs đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1. -GV: Hai phương trình x=1 và 1 1 x 1 x 1 x 1 có tương đương với nhau không,vì sao? -GV: giới thiệu chú ý. Hoạt động2(10ph) Tìm điều kiện xác định của một pt. 2 x 1 1 -GV: x=2 có thể là nghiệm của pt x 2 không ? 2 1 1 x 2 không ? x=1, x=-2 có thể là nghiệm của pt x 1 2 x 1 1 GV: Theo các em nếu phương trình x 2 có nghiệm hoặc pt 2 1 1 x 1 x 2 có nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì ? GV: giới thiệu đkxđ của một pt chứa ẩn ở mẫu.. GV : Lê Thiện Đức. Nội dung 1. Ví dụ mở đầu: 1 1 x 1 x 1 x 1 a/ x x4 b/ x 1 x 1 x x 2x c/ 2( x 3) 2 x 2 ( x 1)( x 3) là các pt chứa ẩn ở mẫu Chú ý: Khi biến đổi pt mà làm mất mẫu chứa ẩn của pt thì pt nhận được có thể không tương đương với pt ban đầu. 2. Tìm điều kiện xác định của một pt: Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của mỗi pt sau: 2x 1 2 1 1 1 x 2 a/ x 2 ; b/ x 1 Giải a/ x-2=0 x=2 Điều kiện xác định của pt là x 2 b/ x-1=0 x=1; x+2=0 x=-2 Điều kiện xác định của pt là: x 1; x 2 . 3. Giải pt chứa ẩn ở mẫu:. 8.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. HS thực hiện ?2. Hoạt động3(12ph): Giải pt chứa ẩn ở mẫu Yêu cầu hs thảo luận nhóm nêu hướng giải bài toán B1 : tìm đkxd của pt. Ví dụ: Giải phương trình x x4 (1) x 1 x 1 ĐKXD của phương trình là x-1 0 và x+1 0 x 1 x( x 1) ( x 4)( x 1) ( x 1)( x 1) ( x 1)( x 1) x( x 1) ( x 4)( x 1). GV : Hãy quy đồng mẫu 2 vế của pt rồi khử mẫu. x2 x x2 x 4 x 4 x 2 x x 2 3x 4. - GV sửa chữa những thiếu sót của hs và nhấn mạnh ý nghĩa từng bước giải, nhất là việc khử mẫu có thể xuất hiện 1 pt không tương đương với pt đã cho. GV: Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước khi giải 1 pt chứa ẩn ở mầu.. x 2 x x 2 3x 4 0 4 x 4 0 4 x 1 4 (1) x=-1 không thỏa mãn đkxd Vậy pt (1) vô nghiệm *Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu ( sách giáo khoa).. 4.Luyện tập - củng cố (8ph):Bài tập 27a, 27b 5. Dặn dò:(2ph)Xem lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Nắm vững các bước giảI phương trình chứa ẩn ở mẫu.BTVN số 27(c,d),28(a , b) ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần:23 Ngày soạn:02/01/ Tiết ppct: 48 Bài 5: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. (tt). I.Mục tiêu: Rèn luyện cho hs kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu, kĩ năng trình bày lời giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, - tiếp tục củng cố qui đồng mẫu các phân thức II.Chuẩn bị: HS nắm chắc các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu. GV chuẩn bị nội dung ở phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.Hoạt động trên lớp: 1/ Ổn định (1ph) 2/ Kiểm tra (5ph) HS1:-Đkxd của pt là gì ? - chữa bài 27(b)/sgk HS2: - Nêu các bước giảI pt có chứa ẩn ở mẫu -chữa bài 28(a)/sgk 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động1:(15ph) (áp dụng) Giải phương trình: x x 2x 2( x 3) 2 x 2 ( x 1)( x 3) GV: Hãy nhận dạng pt và nêu hướng giải?. GV : Lê Thiện Đức. Nội dung 4.áp dụng : Giải pt x x 2x 2( x 3) 2 x 2 ( x 1)( x 3) Trình bày như sgk. 8.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ GV: vừa gợi ý vừa trình bày lời giải. -Tìm ĐKXĐ của pt. -Hãy qui đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. -Giải phương trình: x(x+1)+x(x-3)=4x và kết luận nghiệm của pt -GV: Có nên chia hai vế của pt cho x không? GV: cho hs chia hai vế của pt cho x, yêu cầu hs nhận xét. Hoạt động2:(10ph) HS thực hiện ?3. Giải pt: x x4 3 2x 1 x a/ x 1 x 1 ; b/ x 2 x 2 - Khuyến khích các em gíải bài toán bằng cách khác. Chẳng hạn ở pt a/ bước khử mẫu có thể nhân chéo x(x+1)= (x-1)(x+4) hoặc ở pt. 2x 1 b/ có thể chuyển x 2 về vế trái rồi qui đồng. *GV chú ý cách trình bày của học sinh Hoạt động3:(7ph) Giải bài tập 27b; 27c, GV chuẩn bị bài 27c ở bảng phụ.. Giáo án Đại số lớp 8. ?3 x x4 a/ x 1 x 1 (1) Đkxd :x 1 x( x 1) ( x 1)( x 4) ( x 1)( x 1) ( x 1)( x 1) (1) x(x+1) = (x-1)(x+4) x 2 +x = x 2 +4x-x-4 x = 2 (TMDK) 2 Vậy S = 3 2x 1 x b/ x 2 x 2 (hs tự giảI ) 27c/ ĐKXĐ: x 3 khử mẫu: (x2+2x)-(3x+6)=0 (1) Giải phương trình (1) (1) x(x+2)-3(x+2)=0 (x+2)(x-3)=0 x+2=0 hoặc x-3=0 x=-2 (thoả mãn đk) X=-3 (loại vì không thoả mãn đk). 4. Củng cố (5ph) GV yêu cầu hs chuyển bài toán thành bài toán đã biết. 1) Cho hs đọc bài 36 (trang 9 sách bài tập) để rút ra nhận xét. 2 x 2 3x 2 2 x2 4 2) Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 6x 1 2x 5 3) Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức 3x 2 và x 3 bằng nhau 5. Hướng dẫn về nhà:(1ph) Bài tập 28; 29; 30a; 30b; 31c; 32 …………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 24. Ngày soạn: 31/01/. Tiết 49. GV : Lê Thiện Đức. 8.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15 PHÚT I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3.Thái độ: Thực hiện thành thạo, nhanh nhẹn và chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ ghi cách giải, các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp:(1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ (không kt) 3. Bài mới: a/.Đặt vấn đề. Chúng ta đã nắm cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu hôm nay chung ta cùng ứng dụng làm một số bài tập để khắc sâu lại. b/Triển khai bài (27ph) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC BT1. Giải các phương trình sau: BT1. Giải các phương trình sau: 1 x 3 1 x 3 3 3 2 x 2 x ; a) x 2 a) x 2 ĐKXĐ: x 2 2 x2 4x 2 1 3( x 2) 3 x x 2 x 2 b) 2x - x 3 x 3 7 GV: Yêu cầu hai học sinh lên giải. 1 + 3(x-2) = 3 -x HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp. 1 + 3x - 6 = 3 - x 3x + x = 3 + 6 - 1 4x = 8 x = 2 (không thỏa mản ĐKXĐ ) Vậy phương trình vô nghiệm. 2x 2 4x 2 b) 2x - x 3 x 3 7 ; ĐKXĐ: x -3 14 x( x 3) 14 x 2 28 x 2( x 3) 7 ( x 3 ) 7( x 3) 2 14x(x +3) - 14x = 28x + 2(x+3) 14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x +6 12x = 6 x= 1/2 thỏa mản ĐKXĐ của phương trình. Vậy nghiệm của phương trình là: S = {1/2} GV: Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kiểm tra 15 phút. GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Bài 1 ( 3 điểm) . các khẳng định sau đúng hay sai 4 x 8 (4 2 x) 0 x 2 1 a) phương trình có nghiệm là x = 2 ( x 2)(2 x 1) x 2 x 2 x 1 b) Phương trình có tập nghiệm S = 2;1. Giáo án Đại số lớp 8. (đúng) (đúng). 2. x 2x 1 0 x 1 c) Phương trình có nghiệm là x = -1 (sai) Bài 2 (7 điểm) :Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2: 3a 1 a 3 3a 1 a 3 ĐÁP ÁN Bài 2: 3a 1 a 3 Ta có: 3a 1 a 3 = 2 (3a 1)(a 3) (a 3)(3a 1) 2(3a 1)( a 3) (3a 1)(a 3) (3a 1)( a 3) (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3) 3a2+8a - 3 + 3a2 - 8a -3 = 6a2 +20a +6 20a = -12 a = -3/5 Vậy a = -3/5 thì biểu thức có giá trị bằng 2. 4.Củng cố - Dặn dò ( 2ph): Nhắc lại cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Nắm chắc cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.. - Làm bài tập 31, 32 SGK. - Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập phương trình. ..................................................................................................................................................................... Tuần : 24. Ngày soạn: 31/01/. Tiết 50 Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút). GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giải phương trình sau: 2x + 4(36 - x) = 100. 3. Bài mới. a/.Đặt vấn đề: Lập phương trình để giải một bài toán như thế nào? b/Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1 (15ph): Biểu diển một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. GV: Nêu ví dụ 1. Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h) GV: Phát phiếu học tập có nội dung như [?1] và [?2] cho học sinh và yêu cầu học sinh thực hiện. HS: Hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập. GV: Thu phiếu và cùng HS nhận xét.. Giáo án Đại số lớp 8. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. Ví dụ 1. Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h) [?1] Quãng đường Tiến chạy được là: 180x (m) 4500 Vận tốc trung bình của Tiến là: x [?2] a)Viết thêm chữ số 5 vào bên trái x ta được số: 500 + x b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải x ta được số: x.10 +5.. Hoạt động 2 (20ph) GV:Bài toán trên cho ta biết các đại lượng nào? đại lượng nào là chưa biết ? HS: Trả lời theo sự dẩn dắt của GV.. GV: Vậy muốn giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm thế nào? HS: Trả lời tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài toán cổ. Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ? Giải: - Gọi x là số gà, ( x nguyên dương, x < 36) => số chó là 36 - x - Số chân gà là 2x, chân chó là 4(36 - x) Vì tổng số chân là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 - x) = 100 - Giải pgương trình ta được x = 22. - Kiểm tra lại, ta thấy x = 22 thỏa mản các điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 con, số chó là 36 -22 = 14 con * Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: (SGK). GV: Yêu cầu HS làm [?3] Củng cố làm bài tập 36 (SGK) HS: Đọc phần có thể em chưa biết. 4. Cũng cố - Dặn dò (4ph):. GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm thêm bài tập 34, 35 SGK - Xem trước bài 7 ………………………………………………………………………………………………………. Tuần :25. Tiết 51. Ngày soạn: 20/02/. Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(TT) I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng chọn ẩn và giải phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - HS: chữa bài 48/sbt -11 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: ở tiết trước ta đã nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, làm thế nào để chon ẩn một cách phù hợp, đó là nội dung ngày hôm nay? b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Ví dụ(20 ph) Ví dụ: Một xe máy khởi hành từ HN đi NĐ với vận tốc 35 km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến ( Đổi 24 phút thành 2/5 giờ) đường đó, một ô tô xuất phát từ NĐ đi HN với vận tốc 45 km/h. Biết quảng đường từ HN – NĐ Giải: dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ xe máy khởi -Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp hành, hai xe gặp nhau. nhau là x (h). Điều kiện x > 2/5 GV: Bào toán trên ta thấy có mấy đối tượng tham => Quãng đường xe máy đi được là 35x (km) gia ? -Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút(2/5 h) nên thời Còn các đại lượng liên quan, đại lượng nào đã biết gian ôtô đi từ khi xuất phát đến khi gặp nhau là x - 2/5 đại lượng nào chưa biết ? => Quãng đường ôtô đi được là 45(x - 2/5) HS: Hai đại lượng tham gia đó là xe máy và ôtô. Vậy theo bài ra ta có phương trình: Các đại lượng liên quan là vận tốc đã biết , quãng 35x + 45(x - 2/5) = 90 đường và thời gian chưa biết. 35x + 45x - 18 = 90 GV: Lập bảng: 80x = 108 Vận tốc Thời gian Quãng đường. GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Xe máy Ôtô. (km/h). (h). (km). 35. X. 35x. 45. x-2/5. 45(x - 2/5). Dựa vào bảng trên em nào có thể nêu cách giải ? HS: Lên bảng thực hiện.. Giáo án Đại số lớp 8 27 x = 20. 27 Thỏa mản điều kiện, vậy thời gian hai xe gặp nhau là 20 (h) hay 81 phút.. GV: Chốt lại cách giải. * Hoạt động 2: Luyện tập (15 ph) Trong ví dụ trên hãy hử chọn ẩn số khác. Ví dụ gọi s (km) là quãng đường. HS: Lên bảng thực hiện.. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét kết quả. GV: Theo em ta nên chon ẩn bằng cách nào? HS: Trả lời, Gv chốt lại vấn đề.. [?4] Gọi quãng đường xe máy đi được là s (km), s < 90 => Quãng đường ôtô đi được là 90 - s (km) - Thời gian xe máy đi từ khi xuất phát đến khi gặp nhau s là: 35 (h) s 90 - Thời gia ôtô là: 45 (h) Mà ôtô xuất phất sau xe máy 2/5 h nên ta có phương trình: s s 90 2 35 - 45 = 5 189 Giải phương trình trên ta được s = 4 189 27 Vậy thời gian cần tìm là 4 : 35 = 20 (h). 4. Củng cố - Dặn dò (2 ph) Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm thêm bài tập 37, 38, 39 SGK - Đọc trước phần bài đọc thêm (trang 29, SGK) .................................................................................................................................................................... Tuần :25. Tiết 52. Ngày soạn: 20/02/. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. HS nắm vững hơn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách chọn ẩn thích hợp. Kỹ năng chọn ẩn và biểu thị các số liệu qua ẩn và giải phương trình. Giáo dục tư duy cho HS. II. Chuẩn bị: HS ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV: Bảng phụ kẻ sẳn bảng. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.. GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. IV. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định.(1ph) 2. Kiểm tra ( 5ph) H: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Đặt điều kiện thích hợp cho ẩn nghĩa là gì? 3. Luyện tập.(36ph) Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: 40/ sgk 31. 40/ sgk 31. Giải. 1HS lên bảng trình bày bài tập 40 sgk 31. Gọi tuổi của phương năm nay là x (xZ+) Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. Tuổi mẹ năm nay là: 3x GV: Tổ chức hợp thức kết quả. Sau 13 năm: Tuổi phương: x + 13 Tuổi mẹ: 3x + 13 Theo bài toán ta có phương trình: 2(x + 13) = 3x + 13 Giải phương trình ta được: x = 13 Hoạt động 2: 41/ sgk 31. (trả lời) 1HS lên bảng trình bày bài tập 41 sgk 31. 41/ sgk 31. Giải. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. Gọi chữ số hàng chục là x (x N, x < 5) GV: Tổ chức hợp thức kết quả. Chữ số hàng đơn vị là: 2x. => Chữ số ban đầu là: 10x + 2x Số lúc sau là: 100x + 10 + 2x. theo bài toán ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370. Hoạt động 3: 42/ sgk 31. Giải phương trình ta được: 1HS lên bảng trình bày bài tập 42 sgk 31. x = 4 thỏa mãn điều kiện. Vậy số ban đầu là: 48. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. 42/ sgk 31. Giải. GV: Tổ chức hợp thức kết quả. Gọi số cần tìm là x (x N, x 10). Lúc sau ta có 2 x 2 = 2000 + 10x +2. Theo bài toán ta có phương trình: Hoạt động 4: 44/ sgk 31. 2000 + 10x +2 = 153x 1HS lên bảng trình bày bài tập 44 sgk 31. Giải phương trình ta được: x = 14 thỏa mãn điều kiện. Vậy số ban đầu là 14.. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. GV: Tổ chức hợp thức kết quả.. 44/ sgk 31. Giải. Gọi tần số của điểm 4 là x (xZ+) N = 2+x+10+12+7+6+4+1. 1 Phương trình: 42 x (3.2+4.x+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1) = 6,06. 271 4 x Hay: 42 x = 6,06. Số thứ tự phải điền là: 8; 50.. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 3 ph): Củng cố từng phần. x 1 20 x 3 không thỏa mãn điều kiện BT 43: x là tử => x Z+ , x < 10 => pt: 10( x 4) 5 => không có phân số nào có tính chất đã cho. BTVN: 43, 47, 49 sgk/ 31, 32. Chuẩn bị phần ôn tập chương III.. GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. ................................................................................................................................................. Tuần : 26 Ngày soạn:28/ 02/ Tiết : 53 LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU : - Tiếp tục cho hs luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động , năng suất , phần trăm , toán có nội dung hình học . - Chú ý rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán để lập được pt bài toán . II . CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ , thước kẻ , phấn màu HS : - Ôn tập toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm . III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra ( 5ph) H: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Đặt điều kiện thích hợp cho ẩn nghĩa là gì? 3. Luyện tập.(36ph) Hoạt động 1: 45/ sgk 31. 45/ sgk 31. Giải. 1HS lên bảng trình bày bài tập 40 sgk 31. Ngày làm số thảm năng suất + Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. H. đồng 20 x(xZ ) x/20 GV: Tổ chức hợp thức kết quả. T. hiện 18 x+24 (x+24)/18 PT (x+24)/18 = x/20.120% Giải Pt => x = 300. Hoạt động 2: 46/ sgk 31. Số thảm cần dệt theo hợp đồng là 300 tấm. 1HS lên bảng trình bày bài tập 46 sgk 31. 46/ sgk 31. Giải. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. S(km) t(h) v(km/h) GV: Tổ chức hợp thức kết quả. AB x 48/x 48 AC 48 1 48 CB x-48 (x-48)/54 54 PT 48/x = (x-48)/54 + 1 + 1/6 Hoạt động 3: 48/ sgk 32. Giải pt: => x =120 1HS lên bảng trình bày bài tập 40 sgk 31. Trả lời: AB = 120 km Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. 48/ sgk 32. Giải. GV: Tổ chức hợp thức kết quả. năm ngoái năm nay tỷ lệ tăng + Tỉnh x(xZ ) 1,1% 101,1 A (x<4tr) 100 x Tỉnh 4000000-x 1,2% 101, 2 B 100 (4000000-x) PT 101,1 101, 2 100 x - 100 (4000000-x) = 807200 Giải pt => x = 2 400 000. Trả lời: Tỉnh A năm ngoái là x = 2 400 000 người.. GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà (4ph) - Củng cố từng phần. x 1 20 x 3 không thỏa mãn điều kiện BT 43: x là tử => x Z+ , x < 10 => pt: 10( x 4) 5 => không có phân số nào có tính chất đã cho.BTVN: 43, 47, 49 sgk/ 31, 32.Chuẩn bị phần ôn tập chương III. ............................................................................................................................................................................. Tuần : 26 Ngày soạn:28/ 02/ Tiết : 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 1) I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Tái hiện các kiến thức của chương II. Củng cố và nâng cao kỉ năng giải phương trình. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải phương trình một ẩn. 3.Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc trong việc tìm lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Chuẩn bị tốt các câu hỏi và bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài ôn tập. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: (3 phút) GV: Như vậy chúng ta đã nắm được các kiến thức cơ bản của chương II, nội dung chương II gồm những kiến thức cơ bản nào ? HS : Nội dung chương II gồm: Phương trình một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Phương trình tích. Phương trình chưa ẩn ở mẫu. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV: Tiết học hôm nay thầy trò ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức trên. b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1(10 phút) Lý thuyết. I. Lý thuyết: GV: Nêu câu hỏi, HS trả lời. 1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có 1. Thế nào là hai phương trình tương đương? cùng tập hợp nghiệm. HS: trả lời. GV: Nêu câu hỏi. 2. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cho 2. Phương trình có dạng ax + b = 0 (a 0) là phương trình ví dụ, nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. bậc nhất một ẩn. HS: Trả lời. - Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy b nhất x = - a GV: Nêu câu hỏi. 3. Để giải phương trình tích. GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 3. Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm thế nào ? HS: Trả lời. GV: Nêu câu hỏi. 4. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý điều gì ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và chốt lại. GV: Như vậy ta đã hệ thống được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta sang phần 2 rèn kỉ năng giải bài tập. * Hoạt động 2 (25 phút): Bài tập. GV: Đưa đề lên đèn chiếu. Bài 1: Cho phương trình: -2x + 5 = 0. Một bạn đã giải theo các bước sau: Bước 1: -2x = -5. 5 Bước 2: x= 2 Bước 3: x = 2,5 Bạn học sinh trên giải đúng hay sai. Nếu sai thì sai từ bước nào: A. Bước 1. B. Bước 2. C. Bước 3. D. Các bước giải trên đều đúng. HS: Trả lời. GV: Chốt lại và nêu cách giải thứ 2 bằng công thức. Bài2. Cho phương trình: 1 x x 2x 2 3 5 15 Để giải phương trình trên, một bạn HS đã giải theo các bước sau: 5(1 x) 3 x 30 2 x 15 15 15 Bước 1. 15 Bước 2. 5 - 5x + 3x = 30 - 2x Bươc 3. -5x + 3x - 2x = 30 - 5 Bước 4. 0x = 25 (vô lí) Vậy phương trình vô nghiệm. Bạn HS trên giải như vậy đúng hay sai, nêu sai thì sai ở bước nào ? HS: Trả lời. GV: Chốt lại phương pháp. Bài 3. Giải phương trình sau. 2(1 3 x) 2 3x 3(2 x 1) 7 5 10 4 GV: Đưa đề bài lên đèn chiếu và yêu cầu HS lên bảng thực hiện.. GV : Lê Thiện Đức. Giáo án Đại số lớp 8 A(x).B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 4. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.. II. BÀI TẬP: Bài 1: Đáp án D. Các bước trên đề đúng.. Bài 2: Bạn học sinh trên giải đúng.. Bài 3: 2(1 3 x) 2 3x 3(2 x 1) 7 5 10 4 8(1 3 x) 2(2 3 x) 140 15(2 x 1) 20 20 20 20 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15. 9.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ HS: Tiến hành giải. GV: Cùng cả lớp nhận xét. Bài 4. Giải phương trình sau. x2 1 2 x 2 x x ( x 2) GV: Phương trình trên là phương trình như thế nào ? HS: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. GV: Vậy để giải nó ta làm thế nào ? GV: Yêu cầu HS trả lời. HS: Phát biểu (có thể yêu cầu lên bảng giải, nếu cần) GV: Nhận xét và chốt lại.. Giáo án Đại số lớp 8 4 - 30x = 125 - 30x 4 = 125 ( Vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 4: x2 1 2 x 2 x x( x 2) Đk; x 0 và x 2 x( x 2) x 2 2 x( x 2) x( x 2) x( x 2) x(x + 2) - (x - 2) = 2 x2 + 2x - x + 2 - 2 = 0 x2 + x = 0 x(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 (loại) hoặc x = - 1 Vậy nghiệm của phương trình là x = -1. 4. Củng cố - Dặn dò: (6 phút) H: Tiết học hôm nay chúng ta đã củng cố được những gì ? HS: Tiết học hôm nay chúng ta củng cố lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình đưa được về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Về nhà các em phải nắm lại các dạng toán vừa ôn như trên. - Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để hôm sau chúng ta tiếp tục ôn tập. - Làm bài tập 51, 52 (c,d) 54, 55 Sgk. ................................................................................................................................................. Tuần : 27 Tiết : 55. Ns: 07/03/ ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt). I. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm chắc lý thuyết của chương. - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình. - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải. - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. II. CHUẨN BỊ: - GV: chuẩn bị các phiếu học tập. - HS: ôn tập kỹ lý thuyết của chương, chuẩn bị bài tập ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: . 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: ( 7’) 1) Tìm 2 phương trình bậc nhất cú một nghiệm là –3. 2) Tìm m biết phương trình 2x + 5 = 2m + 1 cú 1 nghiệm là –1 KQ: 1) x + 3 = 0, 2x + 6 = 0, 3x + 18 = 0 2) Do phương trình 2x + 5 = 2m + 1 có nghiệm x = -1 nên 2 (-1) + 5 = 2m + 1 ………… m=1 3. Vào bài:(33ph). GV : Lê Thiện Đức. 9.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Hoạt động của GV – HS “Sửa bài tập 51d”. GV:gọi bất kì 1 hs lờn bảng làm , V T Qđ dưới lớp T G AB làm vào Xuụi x 4 4x vở dũng 4 ngượ x- 5 5(xc 4 4) dũng. Giáo án Đại số lớp 8 ND 1) Bài tập: 51d 2x3 + 5x2- 3x = 0 x (2x2 + 5x – 3) = 0 x[2x2–x +6x -3] =0 x[x(2x-1)+3(2x-1)]=0 x(2x – 1) (x + 3) =0 7 2) Bài tập 52d: ĐKXĐ: x 2. 3x 8 3x 8 1 x 5 1 2 7 x 2 7 x . 2 x 3 . 3x 8 3x 8 2 x 3 1 x 5 1 0 2 7x 2 7x 3x 8 1 2 x 3 x 5 0 2 7x 3x 8 2 7 x x 8 0 2 7x 4 x 10 0. HS: Đọc đề bài GV: phân tích bài toán. hoặc x + 8 = 0 5 x = 2 hoặc x = -8. Vậy S =. 5 2 , -8. Bài tập 54: Cách 1 Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bến A và B (x > 0). x Vận tốc xuôi dòng: 4 (km/h) x Vận tốc ngược dòng: 5 (km/h) GV: khuyến khích HS giải cách Do vận tốc của dòng nước là 2 km/h nên ta có phương trình: x x khác. 4 x = 80 km 4 5 Vậy khoảng cách hai bến A , B là 80 km Cỏch 2 Vận tốc của ca nô khi ngược dòng x – 4 km/h Quóng đường xuôi dòng: 4x (km) Quóng đường ngược dòng: 5(4-x) (km) Ta có phương trình: 4x = 5(x-4) …………. HS: hoạt động nhóm làm bài Bài 55: Lượng nước có trong dung dịch (trước khi pha thêm) là 200 – 50 = 150 g Gọi x gam là lượng nước cần pha thêm thì lượng nước trong dung. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Hoạt động của GV – HS. Giáo án Đại số lớp 8 ND dịch mới là 150 + x (g ) 50 20 Nồng độ dung dịch là : 150 x 100 20(150 + x ) = 5000 x = 100 Vâỵ lượng nước cần pha thêm là 100 g. 4. Dặn dò: (4ph)’ Học thuộc bài và ôn tập chương III để chuẩn bị tiết kiểm tra. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III HS cần ôn tập kỹ: + Về lý thuyết: Định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình, định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. + Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót. ................................................................................................................................................................... Tuần : 27. Ns: 07/03/. Tiết 56. KIỂM TRA (1 tiết). I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố và đánh giá khả năng học sinh học xong chương III. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải phương trình một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải, tính độc lập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề ,lời giải và đáp án. Học sinh: Chuẩn bị tốt nội dung ôn tập. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2. Phát đề . 3. Thu đề và dặn dò cho tiết sau ............................................................................................................................................................................ Tuần : 28. Tiết 57. Chương IV. NS: 14/ 03/ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. Bài 1: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT. - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT 2.Kỹ năng:. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 3.Thái độ: Biết lắng nghe, yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ in các nội dung cơ bản và các đề bài tập, lời giải. Học sinh: Bút dạ,bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ ( không kt) 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: Giới thiệu như SGK b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1(7 ph): Nhắc lại về thứ tự trên tập số. 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập số. GV: Cho hai số a và b thuộc tập số thực hãy so Khi so sánh hai số a và b, xảy ra các trường hợp sánh a và b ? sau: HS: xảy ra ba trường hợp. a = b. a > b. a < b. GV: Giới thiệu thứ tự trên trục số. Và giới thiệu dấu Trên trục số điểm biểu diển số nhỏ hơn nằm về bên ““,““ trái điểm biểu diển số lớn hơn. BT 1. Điền dấu thích hợp vào ô vuông. 1, 53 1,8 BT1. -2,37 -2,41 1, 53 < 1,8 b) -2,37 > -2,41 2 12 2 12 18 3 c) 18 = 3 3 13 3 13 5 20 5 < 20 GV: Đưa đề lên bảng phụ HS suy nghỉ và điền vào d) ô trống. HS: Các dãy nhận xét kết quả. * Hoạt động 2(15ph). Bất đẳng thức. GV: Giới thiệu khái niệm bất đẳng thức. HS: Nhắc lại và lấy ví dụ.. * Hoạt động 3(17ph). Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. GV: Đưa hình vẽ sau lên bảng. -5 -4. -3. -2. -1 0. -4+3. GV : Lê Thiện Đức. 1. 2. 3. 4. 2+3. 5. 2. Bất đẳng thức. Hệ thức có dạng a < b(hay a> b, a b,a b) Gọi là bất đẳng thức. Gọi là vế trái. Là vế phải. 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Hình vẽ trên minh họa kết quả: Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + 3 < 2 + 3. 1.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 Tính chất: (Sgk). -5. -4. -3. -2. -1. 0. 1. 2. 3. 4. 5. GV: Nhận xét hình vẽ minh họa điều gì? HS: Nhận xét và làm [?2] GV: Qua ví dụ trên ta rút ra được nhận xét gì ? HS: Đọc tính chất trong sgk BT 2.a) So sánh -2004 + (-777) và -2005 + (777) mà không tính giá trị của biểu thức. b) Dựa vào thứ tự giữa 2 và 3 hãy so sánh 2 + 2 và 5. BT3. GV đưa đề bài tập 1 tráng 37 lên bảng phụ HS: Cho biết kết quả. BT 4. So sánh a và b nếu a - 5 > b - 5 GV: Yêu cầu HS lên bảng giải. HS: Thực hiện.. GV: Nhận xét và chốt lại.. Với ba số a, b, và c, ta có: Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a b thì a + c b + c Nếu a b thì a + c b + c. BT2. a) -2004 + (-777) > -2005 +(-777) Vì -2004 > -2005 b) Vì 2 < 3 Nên. 2 +2<3+2=5. BT 4. Ta có : a – 5 > b – 5 => a > b. 4. Củng cố - Dặn dò(5 ph): - Nhắc khái niệm bất đẳng thức, vế trái và vế phải của BĐT , liên hệ giữa thức tự và phép cộng. - Học bài theo vở. - Làm BT 2 và 4 Sgk - Xem trứơc bài liên hệ giữa thứ tự và phép nhân . Tuần : 28. Tiết 58. Ngày soạn: 15/ 3/ Bài 2: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân (với số đương và số âm) ở dạng BĐT 2.Kỷ năng: Biết cách sử dụng tính chất để chứng minh BĐT (qua một số kỷ thuật suy luận). 3.Thái độ: Biết lắng nghe, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và các đề bài tập, lời giải. Học sinh: Bút dạ, bảng phụ . III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) Phát biểu khái niệm BĐT, cho ví dụ, Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: Giới thiệu như SGK b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1(10ph): Liên hệ giữa thứ tự và phép 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số nhân với số dương. dương. GV: Đưa hình vẽ trong SGK lên đèn chiếu (hoặc Hình vẽ trên minh họa: Khi nhân cả hai vế của bảng phụ) cho HS quan sát và cho biết hình vẽ trên BĐT -2 < 3 với 2 thì được BĐT minh họa điều gì. (-2).2 < 3.2 . HS: Phát biểu. GV: Đưa bài tập sau lên bảng. BT1.a) Nhân cả hai vé của bất đẳng thức -2 < 3 với BT1. 5091 thì được BĐT nào ? (-2).5091 < 3.5091 b) Dự đoán kết quả: Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 (-2).c < 3.c với số c dương thì được BĐT nào? GV: Từ các bài tập trên rút ra được điều gì ? HS: Đọc tính chất trong Sgk *Tính chất: (sgk) BT2. Đặt dấu thích hợp (<, >) vào ô vuông. (-15,2).3,5 (-15,08) . 3,5 BT2. 4,15. 2,2 (-5,3).2,2 (-15,2).3,5 < (-15,08) . 3,5 4,15. 2,2 > (-5,3).2,2 * Hoạt động 2(17ph): Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. GV: Đưa hình vẽ trong Sgk cho HS nhận xét như Hình vẽ trên minh họa: Khi nhân cả hai vế của hoạt động 1. BĐT -2 < 3 với -2 thì được BĐT HS: Nhận xét và làm [?3] (-2).(-2) > 3.(-2) . GV: Qua các bài tập trên ta rút ra được gì? HS: Phát biểu tính chất. *Tính chất: Sgk Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số âm ta được BĐT mới ngược chiều với BĐT đã cho. GV: Cho HS làm [?4] Cho -4a > -4b, hãy so sánh a và b [?4] [?5] Khi chia cả hai vế của BĐT cho cùng một số Cho -4a > -4b => a < b khác 0 thì sao. [?5] Khi chia cả hai vế của BĐT cho cùng một số khác * Hoạt động 3(10ph): Tính chất bắc cầu của thứ 0 ta vận dụng tính chất như khi nhân. tự. 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự Với ba số a, b bà c ta thấy . Nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất trên gọi là tính chất bắc cầu: GV: Lấy ví dụ áp dụng tính chất bắc cầu Củng cố bài tập 5 Sgk.. Ví dụ: SGK. 4: Củng cố - Dặn dò(5ph): - Nhắc tính chất liên hệ giữa thức tự và phép nhân . - Học bài theo vở.. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. - Làm BT 6, 7, 8, 9 Sg. Tuần : 29. Ngày soạn: 20/ 03/. Tiết 59. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố cỏc tớnh chất lien hệ giữa thứ tự và phộp cộng , lien hệ giữa thứ tự và phộp nhõn , tớnh chất bắc cầu của thứ tự . - vận dụng , phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất đẳng thức. II.chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước HS: - Ôn các tính chất của bđt đã học Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.Tiến trỡnh lờn lớp 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra (8ph) HS1 : Điền dấu “ < , > ,=” vào ô vuông cho thích hợp . Cho a < b a) Nếu c là một số thực bất kỡ a+c b+ c Nếu c > 0 a.c b.c Hs2 : Chữa bài 6/sgk 3.Bài mới (25ph) Hoạt động thầy – Trò Gv: cho hs đứng tại chỗ trả lời. Chứng minh a)4. (-2) + 14 <4.(-1)+ 14 Hs: Lên bảng chứng minh. Nội dung nghi bảng Bài 9/sgk 0 a)sai vì tổng ba góc của 1 tam giỏc bằng 180 . b) đúng 0 c)đúng vì góc B + góc C < 180 d) sai Bài 12/sgk a)Có -2 < 1 Nhân hai vế với 4 ( 4>0) 4 ( - 2) < 4.(-1) Cộng 14 vào hai vế 4 ( - 2) + 14< 4.(-1) +14. (-3).2 + 5 < ( -3) . (-5) +5. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Hs: Trả lời miệng Hs: Hoạt động nhóm. Giáo án Đại số lớp 8 Có 2 >-5 Nhân hai vế với -3 ( -3 < 0) (-3).2< (-3).(-5) Cộng 5 vào hai vế (-3).2< (-3).(-5) Bài 13 / sgk Bài 14/sgk a)Có a < b Nhân hai vế với 2 ( 2>0) 2a < 2b Cộng 1 vào hai vế 2a +1 < 2b + 1 (1) b)Có 1 < 3 Cộng 2b vào hai vế 2b +1 < 2b + 3 (2) Từ (1),(2) theo tính chất bắc cầu 2a +1 < 2b + 3 Bài 19/sbt. 4.Giới thiệu về bất đẳng thức ( 10ph) Gv: yêu cầu hs đọc phần “ có thể em chưa biết”. Bài 28/sbt 5. Hướng dẫn về nhà (1ph) Bài tập số 17,18,23,26,27/sbt Ghi nhớ kl của các bài tập Bình phương mọi số đều không âm 2 Nếu m > 1 thì m > m ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 29. Ngày soạn: 20/03/. Tiết 60 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: HS: - Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trình với cùng 1 số. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ . - HS: Nắm chắc 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3 . bài mới Hoạt động thầy – trò Nội dung ghi bảng. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ HĐ1 ( 15 ph) yêu cầu hs đọc bài toán Gv : Chọn ẩn số H : vậy số tiền nam phải trả và mua 1 cây bút và x quyển vở là bao nhieu? H: hãy lập hệ thức giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có. Gv giới thiệu hệ thức 2200.x + 4000 25000 là 1 bất pt 1 ẩn , ẩn ở bất pt này là x .. Giáo án Đại số lớp 8 1. Mở đầu Bài toán (sgk). ?1. Hs: hoạt động theo nhóm . HD2 (17ph ) Gv giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 bpt đgl tập nghiệm của bpt. - giải bpt là tìm tập nghiệm của bpt đó . HS chỉ ra vài nghiệm cụ thể của bpt và tập nghiệm của bpt đó .. 2. tập nghiệm của bất phương trình Vd1 Tập nghiệm của bất pt x > 5 được kí hiệu là x / x 5. Lưu ý : Để biểu thị điểm 5 không thuộc tập hợp nghiệm của bpt phải dùng ngoặc đơn “(”bề lớn của ngoặc quay về phần trục số nhận được .. Gv: hướng dẫn hs hoàn thành ?3,?4 HD3( 5 ph ) H: thế nào là hai phương trình tương đương? Gv: tương tự như vậy , hai bpt tương đương là 2 bpt có cùng 1 tập nghiệm .ì. 0. 5. Vd2: ?3 ?4 3. Bất phương trỡnh tương đương * hai bpt tương đương là 2 bpt có cùng tập nghiệm . Vd x > 5 và 5 < x là 2 bpt tương đương và kí hiệu là x > 5 5 < x.. 4. củng cố ( 6 ph ) Hs : làm bài 17, 18 / sgk 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ) làm bài 15, 16/sgk bài 31,32,33,35/sbt Đọc trước bài bpt bậc nhất 1 ẩn ……………………………………………………………………………………………………………….. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Tuần : 30. Ngày soạn: 27/03/. Tiết 61 B4 - BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trình với cùng một số. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ . - HS: Nắm chắc 2 tính chất liờn hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: ( 7’) - Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. a. Bài tập 18 (SGK) ( Kq: 7+ (50:x) < 9 ) b. Bài tập 33 (SBT) ( Kq: a/ Các số: -2; -1; 0; 1; 2) 3.Bài mới Hoạt động thầy trò HD1: ( 7ph) H: hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn . Gv: tương tự , em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn . Gv: Nhấn mạnh lại định nghĩa. Gv nhấn mạnh : ẩn x cúóbậc là bậc nhất và hệ số của ẩn ( hệ số a ) phải khác 0.. Nội dung 1.Định nghĩa (sgk). Ví dụ a. 2c - 3 < 0 b. 5x - 15 0. Gv: yờu cầu hs làm ?1( bảng phụ ) HS: Trả lời miệng Hoạt động 2 ( 28 ph) H: Để giải pt ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào ? 2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Hãyy nêu lại các quy tắc đó . GV: Để giải bpt , tức là tìm ra tập nghiệm của bpt ta cũng có hai quy tắc . quy tắc chuyển vế . quy tắc nhân với 1 số . Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc . Hs: Đọc quy tắc GV: đặt vấn đề: “Khi giải một phương trình bậc nhất, ta đó dựng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhõn để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trỡnh, các quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì? - Gv: trình bày như SGK và giới thiệu quy tắc chuyển vế H: Nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương pt . - GV: trỡnh bày như sách giáo khoa và giới thiệu quy tắc nhân với một số. GV trỡnh bày vớ dụ 3, 4. - GV: “Hãy giải các bất phương trỡnh sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số: a) x – 1 > -5 b) –x + 1 < -7 c) –0,5x> -9 d) -2(x +1) < 5. Giáo án Đại số lớp 8. a)quy tắc chuyển vế (sgk) Vớ dụ 1: SGK Vớ dụ 2: x + 3 18 (a) <=> x 18 – 3 <=> x 15 Tập nghiệm của bất phương trình (a) là. x x 15. [ 0. 15. b) Quy tắc nhân với một số (SGK) c) 3x < 2x – 5(b) <=> 3x – 2x < -5 <=> x < -5 Tập nghiệm của bất phương trình (b) là. x x 5 0. ã 5. ). 4. Dặn dò: (2’) Học thuộc bài và làm bài tập về nhà: - Đọc mục 3, 4 - Bài tập 23, 24 , 25, 26 SGK/47 ………………………………………………………………………………………………………….. Tuần : 30. Tiết 62. Ngày soạn: 27/03/ B4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (TT). I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình. II .CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi đề bài tập. - HS: + Nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm. + Bảng phụ, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (8’) HS1: - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho vớ dụ . - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình. - Giải bài 24c SGK/47 ( Kq: x / x 3 ) HS2: - Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình. - Giải bài 20c,d SGK/47 ( Kq: c/ x / x 4 ; d/ x / x 6 ) 3.Bài mới: Hoạt động thầy trò Hoạt động 1( 15ph) GV nờu vớ dụ 5. Hãy cho biết các yêu cầu của đề bài? HS: trả lời: - Giải bất pt. - Biễu diễn tập nghiệm trên trục số Gv: gọi 1 hs lên bảng giải bất phương trình này. Gv lưu ý HS: đó sử dụng hai quy tắc để giải bpt Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?5 HS :hoạt động theo nhóm .......... Kq: {x |x > 2} Biễu diễn trên trục số:. Nội dung 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Vớ dụ 5.Giải bất phương trình 2x- 3 < 0 và biễu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải : Ta cú 2x – 3 < 0 2x < 3 ( chuyển –3 sang vế phải và đổi dấu) 2x : 2 < 3 : 2(chia hai vế cho 2) x < 1,5 Vậy tập nghiệm của BPT là {x | x < 1,5} và được biễu diễn trên trục số như sau:. ( 0. 2. Gv yêu cầu HS đọc “ Chú ý” SGK. - GV minh hoạ ngay trên bài giải của các nhóm 4x – 8 < 0 ......... x > -2 Nghiệm của bpt là x > -2 GV yêu cầu HS đọc ví dụ 6 SGK . Gọi một HS lên bảng trình bày lại.. Luyện tập: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: 2x + 3 < 0 <=> 2x < -3 (chuyển vế). . 3 2 (chia 2 vế cho 2). Vớ dụ 6: Giải bất phương trình – 4x + 12 < 0 Giải: - 4x + 12 < 0 12 < 4x 12 : 4 < 4x : 4 3<x Vậy nghiệm của bpt là: x>3. <=> x < Tập nghiệm của phương trỡnh:. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ 3 x / x 2 . Giáo án Đại số lớp 8. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. . 3 2 trên trục số.. Xoỏ phần x Hoạt động 2 :(12ph) GV: cho HS giải các bất phương trình: x – 3 3x + 2 GV yờu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải. 4. Gải bất pt đưa về dạng ax + b < 0; ax + b > 0; ax + b 0; ax + b 0 Vớ dụ: Giải bpt: Giải: Ta có: x – 3 3x + 2 <=> x – 3x 3 + 2 <=> -2x 5 - Gv: cho HS thực hiện ?6 - GV: chữa những sai lầm của HS nếu có.. x . 5 2. Tập nghiệm của phương trỡnh là:. 5 x x 2 4.Củng cố (7ph) a). Bài tập 24a, c, 25d. b). Bài tập 26a 5. Dặn dò: (1ph) - Học thuộc bài và làm các bài tập 24, 25, 26, 27 SGK.Trang 47-48. …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần : 31. Ngày soạn: 04/04/. Tiết 63 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết chuyển một số bài tóan thành bài toán giải bất phương trỡnh bậc nhất một ẩn. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, tớnh chớnh xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi đề BT. - HS: Giải các bài tập phần hướng dẫn về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (8’) 15 6 x 8 11x 5 13 3 4 Giải BPT: a/ b/ , và biểu diễn tập nghiệm trên trục số? (Kq: a/ x < 0 , b/ x > -4) 3. Vào bài: (34ph) Hoạt động thầy –trò - GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập.. GV : Lê Thiện Đức. Nội dung 1. Bài tập 28. 1.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ - Sau khi giải xong câu b, GV yêu cầu HS phát biểu đề bài toán cách khác, chẳng hạn. “Tìm tập nghiệm của bất phương trình x2 > 0 hoặc Mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của phương trình nào?”. Giáo án Đại số lớp 8 a. Với x = 2 ta được: 22 = 4 > 0 là 1 khẳng định đúng, nên 2 là một nghiệm của bất phương trình x2> 0. b. Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai, nên 0 không phải là nghiệm của bất phương trình: x2 > 0. - GV: yêu cầu HS viết bài tập 29a, 29b dưới dạng bất phương trình. -Hs: Giải bất phương trình: a. 2x – 5 0 b. –3x -7x + - GV y. cầu HS làm trên phiếu học tập. a/.GV lưu ý HS cú 3 bước: Đưa về giải BPT 2x-5 0 Giải BPT được x 2,5 Trả lời: Với x mà x 2,5 thì giá trị biểu thức 2x-5 không âm. - GV thu một số bài, nhận xét , phân tích những sai sát chung của HS. GV: yêu cầu HS chuyển bài tập 30 thành bài toán giải bất phương trình bằng cách chọn ẩn x (xZ+) là số giấy bạc 5000 đồng. - GV có thể đến một số nhóm gợi ý cách lập bất phương trình.. GV: Có thể nói thêm: Số tiền nhiều nhất là 69000 đ. - Giải bài tập 34 a. GV: khắc sâu từ “hạng tử” ở quy tắc chuyển vế. b. GV khắc sâu nhân hai vế với cùng số âm.. 2. Bài tập 30: - Gọi x (xZ+) là số tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15 – x(tờ). Ta có phương trình: 5000x+2000(15-x) 70000. 40 x 3 do xZ+ , Giải bất phương trình ta cú: Nờn x = 1,2,…13. Kết luận: Số tờ giấy bạc loại 5000đồng là 1;2;…; hoặc 13 3. Bài tập 31c: Ta có: 1 x 1 x 4 4 6 1 x 4 12. x 1 12. 4 6 3 x 1 2 x 4 3x 3 2 x 8 ....... x < -5 ). GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. 4. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập - Nắm lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số. - Đọc trước bài phương trình chứa dấu giỏ trị tuyệt đối. - Bài tập 32, 33, SGK/48; 55,56,57,58,60,61.SBT/47 ………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần : 31. Ngày soạn: 04/04/ Tiết 64 B5.PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI. I. MỤC TIÊU: - HS nắm kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với điều kiện xác định của bài toán. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: Chuẩn bị phần hướng dẫn về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 1 5 ; 27 ; , 4,13 2 2. Kiểm tra: (4’) Hãy nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng ký hiệu?Tìm ? 3. Vào bài: Hoạt động thầy –Trò Hoạt động 1 ( 15 ph) “Nhắc lại về giỏ trị tuyệt đối”. - GV: Gọi 2 HS:“Hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng ký hiệu”. - GV: Hãy cho ví dụ? Hs: a a * nếu a 0; a a * nếu a < 0 - HS làm việc cỏ nhõn. GV:(Treo bảng phụ ) Hãy mở dấu giá trị tuyệt đối của các biểu thức sau: a ) x 1;. b ) 3x ; c) x 2 ; d) 1 x . - HS trao đổi nhóm, làm việc cá nhân và trình bày. GV : Lê Thiện Đức. Nội dung 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. a a * nếu a 0; a a * nếu a < 0. 5 5 Vớ dụ: vỡ 5 > 0 2,7 2,7 2,7. vỡ –2,7 < 0. Trình bày gọn: Với | x-1| Khi x 1, thì. x 1. = x -1.. 1.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ kết quả. x 1 a) = x-1 nếu x – 1 0 x1 hay =x–1 nếu x 1 x 1 = -(x-1) nếu x – 1 < 0 x1 hay = 1- x nếu x < 1 * Tương tự với các câu cũn lại. GV cho HS làm vớ dụ 1 - GV: cho HS làm ?1 (GV: yờu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải). Hoạt động 2 ( 13 ph ) “Giải một số phương trình chứa dấu giỏ trị tuyệt đôi”. - GV: cho HS làm ví dụ 2. GV: Xem một số bài giải của HS và sửa mẫu cho HS . - GV: cho HS giải ví dụ 3. Giáo án Đại số lớp 8 Khi x < 1, thì. x1. = 1 - x.. Vớ dụ 1 ( SGK ). 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3x Vớ dụ 2: Giải phương trình =x+4 Bước 1: Ta có: 3x = 3x nếu x 0 3x = -3x nếu x < 0 Bước 2: * Nếu x 0; ta cú: 3x =x+4 <=> 3x = x + 4 <=> x = 2 > 0 (tmđk) * Nếu x < 0; ta cú: | 3x| = x + 4 <=> - 3x = x + 4 <=> - 4x = 4 <=> x = -1 < 0 (tmđk) Bước 3: Kết luận: S 1;2. 4. Củng cố (10ph) 1. HS thực hiện ?2; GV theo dõi kỹ bài làm của một số HS yếu trung bình để có biện pháp giúp đỡ. 2. HS thực hiện bài tập 36c, 37c. 5. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập 35, 37b, d. (SGK/51) Soạn phần trả lời phần A – câu hỏi phần ôn tập.. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần : 32. Ngày soạn: 04/04/ Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV. I. MỤC TIÊU: HS - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trỡnh bậc nhất một ẩn và phương trình có chứa dấu giỏ trị tuyệt đối. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. - HS: Nắm kỹ 2 quy tắc biến đổi tương đương và cách mở dấu tuyệt đối. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) HS trả lời câu hỏi 1.( SGK/52). 3 Vào bài: Hoạt động thầy –trò Hoạt động 1 ( 15 ph) Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi trong sgk . Hoạt động 2 : GV: cho HS lần lượt làm bài tập 38c, 39a, c, e, 41a. GV tranh thủ theo dõi bài giải của một số HS HS : làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.. GV : cho HS giải bài tập 42a, 42c. HS: cú thể trao đổi nhóm bài 42c, sau đó làm việc cá nhân. Kq: 42a) x < - 0,5. GV : Lê Thiện Đức. Nội dung A.Lý thuyết B.Bài tập Bài tập 38c: * Từ m > n, Ta cú: 2m > 2n (2 > 0) Suy ra 2m – 5>2n – 5 Bài tập 41a: Giải: 2 x 5 4 2 x 4. 4.5 4 0 4 2 – x < 20 2 – 20 < x -18 < x x x 18 Tập nghiệm: ... Bài tập 42c: (x-3)2 < x2 – 3 x2 – 6x + 9 < x2 – 3. 1.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8 2. GV: yờu cầu HS chuyển bài toỏn thành bài toán giải. Bài tập 45b, d. b) |-2x| = 4x + 18 Cũn thời gian làm tiếp bài tập 45d. d) |x + 2| = 2x - 10 HS: Cả lớp làm vào vở, một HS lờn bảng.. 2. x – 6x – x < -3 – 9 -6x < -12 x>2 x x 2 Tập nghiệm: ... Bài tập 43: a) 5 – 2x > 0 5 x 2 -2x > -5 5 x 2 Giá trị phải tìm là Bài tập 45: b) Khi x 0 hay – 2x > 0 Phương trình đó cho trở thành: -2x = 4x + 18 -2x – 4x = 18 -6x = 18 x = 18 : (-6) x = -3 < 0 (thoả điều kiện) Khi x > 0 ptrình trở thành -(-2x) = 4x + 18 2x – 4x = 18 -2x = 18 -2x = 18 x = 18 : (-2) x = - 9 < 0 (không thoả mãn điều kiện) Kết luận: Tập nghiệm của phương trỡnh là: S 3. 4. Dặn dò: 2’ -Học thuộc bài và làm cácc bài tập còn lại. - Chuẩn bị ôn tập cuối năm. Tuần : 33. NS:11/04/. Tiết 66 KIỂM TRA (1 tiết) A. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố và đánh giá khả năng học sinh học xong chương IV. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải phương bất phương trình một ẩn, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải, tính độc lập. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề ,lời giải và đáp án.. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Học sinh: Chuẩn bị tốt nội dung ôn tập. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2. Phát đề . 3. Thu đề và dặn dò cho tiết sau ............................................................................................................................................. Tuần : 34 Tiết 67. Ngày soạn :26/04/ ÔN TẬP CUỐI NĂM. A. Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. B. Chuẩn bị của GV và HS GV :Bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu. - Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS :Làm các câu hỏi ôn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà. - Bảng phụ nhóm, bút dạ thước kẻ C. Tiến trinh lờn lớp : 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3.Ôn tập Hoạt động thầy –trò Nội dung Hoạt động 1(10 phút) 1.Ôn tập về phương trình, bất phương trình GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, 1) Hai phương trình tương đương :Hai phương yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau : trình tương đương là hai phương trình có cùng một 1.Thế nào là 2 phương trình tương đương ? tập nghiệm. 2.Nêu 2 quy tắc biến đổi phương trình. 3.Nêu định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn 4.thế nào là 2 bpt tương đương? 5.Nêu Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh.. GV : Lê Thiện Đức. 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0 3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phưong trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x -1 = 0 4.Hai bất phương trình tương đương:Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm. 5. Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh. a) Quy tắc chuyển vế. 1.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Bảng ôn tập này GV đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức. GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình và bất phương trình để HS ghi nhớ. Hoạt động 2 Luyện tập ( 32 phút) Bài 1 tr 130 SGK. Phân tích các đa thức sau nhân tử : a) a2 - b2 - 4a + 4. b) x2 + 2x – 3. Giáo án Đại số lớp 8 Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : -Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm 6.Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x - 3 < 0; 5x - 8 0. c) 4x2y2 - (x2 + y2)2. d) 2a3 - 54b3 Bài 6 tr 131 SGK. Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên.. 10 x 2 7 x 5 2x 3 GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. M. Bài 7 tr 131 SGK :Giải các phương trình. GV yêu cầu HS lên bảng làm. Luyện tập Bài 1 tr 130 SGK. a) a2 -b2 - 4a + 4 = (a2 - 4a + 4) - b2 = (a - 2)2 - b2 = (a - 2 - b)(a - 2 + b) b) x2 + 2x - 3 = x2 + 3x - x - 3 = x(x + 3) - (x + 3) = (x + 3)(x - 1) c) 4x2y2 - (x2 + y2)2 = (2xy)2 - (x2 + y2)2 = (2xy + x2 + y2)(2xy - x2 - y2) = -(x - y)2(x + y)2 d) 2a3 - 54b3 = 2(a3 - 27b3) = 2( a - 3b)(a2 + 3ab + 9b2) Bài 6 tr 131 SGK 10 x 2 7 x 5 M 2x 3 7 5x 4 2x 3 = Với x Z 5x + 4 Z 7 M Z 2x 3 Z. GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b(Ox = 13) vô nghiệm, phương trình c(Ox = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào Bài 8 tr 131 SGK :Giải các phương trình. GV : Lê Thiện Đức. 2x - 3 Ư(7) 2x - 3 {1; 7} Giải tìm được x {- 2 ; 1 ; 2 ; 5} Bài 7 tr 131 SGK :Giải các phương trình. 4x 3 6 x 2 5x 4 3 5 7 3 a) Kết quả x = -2 3(2 x 1) 3 x 1 2(3 x 2) 1 3 10 5 b). 1.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ HS hoạt động theo nhóm.. GV đưa cách giải khác của bài b lên bảng phụ 3x - 1- x = 2 3x - 1= x + 2 x 2 0 3 x 1 ( x 2) x 2 3 1 x 2 hoÆc x 4 3 1 x 2 4 x = hoặc. Bài 10 tr 131 SGK. GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ? GV : Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ?. Giáo án Đại số lớp 8 Biến đổi được : 0x = 13 Vậy phương tình vô nghiệm x 2 3(2 x 1) 5 x 3 5 x 4 6 12 c) 3 Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào Bài 8 tr 131 SGK :Giải các phương trình : a) 2x - 3 = 4 * 2x - 3 = 4 2x = 7 x = 3,5 * 2x - 3 = -4 2x = -1 x = - 0,5 Vậy S = { - 0,5 ; 3,5} b) 3x - 1 -x = 2 1 * Nếu 3x - 1 0 x 3 thì 3x - 1= 3x - 1 . Ta có phương trình : 3x - 1 - x = 2 Giải phương trình được 3 x = 2 (TMĐK) 1 * Nếu 3x - 1 < 0 x < 3 thì 3x - 1 = 1 - 3x Ta có phương trình : 1 - 3x - x = 2 Giải phương trình được 1 x = - 4 (TMĐK). 1 3 ; S = 4 2 Bài 10 tr 131 SGK. a) ĐK : x -1; x 2 Giải phương trình được : x = 2 (loại). Phương trình vô nghiệm. b) ĐK : x 2 Giải phương trình được : 0x = 0 Phương trình có nghiệm là bất kì số nào 2 4.Hướng dẫn về nhà (3 phút) Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức . Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. bài số 6, 8 10, 11 tr 151 SBT. Sửa đề bài 13 tr 131 SGK : Một xí nghiệp dự định sản xuất 50 sản phẩm một ngày. Nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xi nghiệp đã sản xuất không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch. Tuần : 35 Tiết 68. Ngày soạn : 27/4 ÔN TẬP CUỐI NĂM(tt). A. Mục tiêu : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy. Chuẩn bị kiểm tra toán học kì II. B.Chuẩn bị : GV:bảng phụ ghi 1 số bài giảI mẫu Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS : -Ôn tập kiến thức và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. - Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định 2. Kiểm tra HS1 : Chữa bài tập 12 tr 131 SGK. v(km/h). t(h). s(km). Lúc đi. 25. x (x > 0). Lúc về. 30. x 25 x 30. X. x x 1 Phương trình : 25 30 3 Giải phương trình được x = 50 (TMĐK). Quãng đường AB dài 50 km HS2 : Chữa bài 13 tr 131, 132 SGK. ĐK : x nguyên dương. Phương trình : x x 255 3 50 65 Giải phương trình được. x = 1500 (TMĐK).. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Giáo án Đại số lớp 8. Trả lời : Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới Hoạt động thầy – trò Nội dung Hoạt động 1:Ôn tập về giải toán bằng cách lập 1. :Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương phương trình (22 phút) trình bài 10 tr 151 SBT bài 10 tr 151 SBT GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động v(km/h) t(h) s(km) nào trong bài. 60 Dự định x (x > 6) 60 GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích. x GV gợi ý : tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi Thực quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự hiện định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên 30 - Nửa quan đến vận tốc dự định. x + 10 30 đầu x 10 30 - Nửa sau x - 6 30 x 6 Phương trình : - Lập phương trình bài toán. 30 30 60 - GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải x phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫ, x 10 x 6 ta không cần bổ xung điều kiện xác định của 1 1 2 phương trình. Thu gọn x 10 x 6 x Giải phương trình được x = 30 (TMĐK). Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : 60 30 = 2 (h) HS lớp nhận xét bài giải của bạn. Hoạt động 2 :Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) Bài 14 tr 132 SGK. Cho biểu thức x 2 1 10 x 2 : ( x 2) 2 x 4 2 x x 2 x2 A= a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A tại x biết 1 x = 2 c) Tìm giá trị của x để A < 0 (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên rút gọn biểu thức. 2. :Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp x 2 1 ( x 2)( x 2) x 2 x 2 a) A = x 2 4 10 x 2 : x2 x 2( x 2) x 2 6 : ( x 2)( x 2) x2 A=. x 2 x 4 x 2 ( x 2) . ( x 2)( x 2) 6 A= 6 A = ( x 2).6 1 A = 2 x ĐK : x 2 1 1 x 2 (TMĐK) b) x = 2 . GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Nguyễn Trường Tộ. GV bổ sung thêm câu hỏi : d) Tìm giá trị của x để A > 0. Giáo án Đại số lớp 8 1 + Nếu x = 2 1 1 2 1 3 3 2 2 2 A= 1 + Nếu x = - 2 1 1 2 1 5 5 2 ( ) 2 2 A= 1 0 2 x c) A < 0 2-x<0. e) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên. 1 0 2 x d) A > 0 2-x>0 x < 2. kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và 2 e) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 - x 2 - x Ư(1) 2 - x { 1} * 2 - x = 1 x = 1 (TMĐK) * 2 - x = - 1 x = 3 (TMĐK) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên.. 4.Hướng dẫn về nhà (3 phút) Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, HS cần ôn lại về Đại số : - Lí thuyết : các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết. - Bài tập : ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức.. GV : Lê Thiện Đức. 1.
<span class='text_page_counter'>(123)</span>