Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Bai 10 Noi giam noi tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.62 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp 8.1! Giáo viên: CHÂU THỊ HOÀNG LONG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ • Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá? Cho ví dụ? Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Tìm biện pháp nói quá trong câu sau: - Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng) Một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 40 Tiếng việt. TH NÓI GIẢM-NÓI TRÁNH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Nói giảm, vàtác tácdụng dụng I. Nói giảm,nói nói tránh tránh và củacủa nóigiảm, giảm, nói nói nóitránh tránh 1. Các trường hợp thường sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh: VD1: -…Đi gặp cụ Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác… -…đi… -…chẳng còn Những từ in đậm trên có nghĩa là gì? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách nói này? Đều có nghĩa nói đến cái chết. Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.. Nói giảm, nói tránh thường được dùng khi đề cập đến chuyện đau buồn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh VD2: -… bầu sữa… Tại sao tác giả dùng“bầu sữa” mà không dùng từ ngữ nào khác cùng nghĩa? Tránh dùng một từ thô tục gây cười. VD3: - Cháu muốn đi vệ sinh ạ! Hãy tìm biện pháp nói giảm nói tránh trong câu trên? - Cháu muốn đi vệ sinh ạ! Tránh thô tục. Nói giảm, nói tránh thường được sử dụng khi biểu lộ thái độ lịch thiệp, tránh thô tục..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh VD4: So sánh hai cách nói sau đây và cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? * Cách 1: Con dạo này lười lắm. * Cách 2: Con dạo này không được chăm chỉ lắm. Cách 2. Nói giảm, nói tránh tạo sự tế nhị, nhẹ nhàng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh • Nêu khái niệm nói giảm, nói tránh và tác dụng của việc nói giảm, nói tránh? GHI NHỚ Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh. 2. Các cách sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh: VD1: - Bà lão đã chết từ hôm qua. - Bà lão đã từ trần từ hôm qua. Sử dụng các từ đồng nghĩa Hán - Việt. VD2: - “Bác đã đi rồi sao, bác ơi!”(Bác ơi - Tố Hữu) Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa thông qua hình thức ẩn dụ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh VD 3: - Em vẽ bức tranh này xấu quá Em vẽ bức tranh này chưa được đẹp. Phủ định từ trái nghĩa. VD4: - “Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng () ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bã chó,…” (Lão Hạc – Nam Cao) Vì sao Binh Tư dùng từ “ra phết” mà không dùng cụm từ: ác ra phết,tham ra phết, gian ra phết...?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh Đây là một lối nói giảm nói tránh theo cách nói trống, nói tỉnh lược. Binh Tư nói giảm nói tránh như vậy, đó là vì trong cuộc đối thoại này, người đối thoại với Binh Tư là một người láng giềng đáng nể, một ông giáo, Binh Tư không muốn nói toạc ý nghĩ thật của mình về lão Hạc. Ta thấy tác giả Nam Cao đã tìm được cho nhân vật những cách nói phản ánh đúng tâm trạng của nhân vật trong từng tình huống cụ thể. Tỉnh lược.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh KẾT LUẬN Sử dụng các từ đồng nghĩa Hán - Việt.. Các cách sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh. Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa thông qua hình thức ẩn dụ. Phủ định từ trái nghĩa. Tỉnh lược.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Luyện tập Nhóm 1. Giải bài tập 1 và 2 sgk. Nhóm 2. Tìm các biện pháp nói giảm, nói tránh trong các câu sau và giải thích ý nghĩa của các cách nói đó? a. Bà lão láng giềng lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ? (Tắt đèn-Ngô Tất Tố) b. Nó (Rùa Vàng) đứng nổi trên mặt nước và nói: “Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân”. Nhóm 3. Hãy chỉ ra những cách nói thay cho từ chết trong các câu sau: a. Chỉ đến lúc thân tàn lực kiệt, trả xác cho đời, Thị Kính mới được minh oan và trở về cõi phật. -Quan âm Thị Kính b. Trước kia, khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao! - Cô bé bán diêm, Anđec-xenc. Ôi! Không có chú thì tính mạng con tôi nguy rồi, chúng tôi biết lấy gì đền đáp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đáp án 1. Điền các từ ngữ nói giảm, nói tránh sau đây vào chỗ trống /…/ : đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. a. Khuya rồi, mời bà ...đi nghỉ Chia tay nhau từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. b. Cha mẹ em … khiếm thị c. Đây là lớp học cho trẻ em…. có tuổi d. Mẹ đã………..rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. đi bước nữa nên chú nó rất thương nó. e. Cha nó mất, mẹ nó…………….. 2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm, nói tránh? a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè! a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đáp án Nhóm 2 Nhóm 3 Tìm các biện pháp nói giảm, nói a. …thân tàn lực kiệt, trả tránh trong các câu sau và giải xác cho đời… thích ý nghĩa của các cách nói đó? b. …về với Thượng đế chí nhân… a. …khá… Tình trạng sức khoẻ,tránh sự đau c. …tính mạng con tôi nguy rồi… đớn. b. …hoàn… Sử dụng từ đồng nghĩa Hán - Việt nhằm thể hiện sự lịch sự trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập củng cố Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: 1. Ý nào nói đúng nhất tác dụng của việc sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh? A. Nhằm bộc lộ thái độ tình cảm, cảm xúc của người nói. B. Để người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo, giàu cảm xúc. C. Để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. D. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu. Đáp án: C 2. Khi nào không nên nói giảm, nói tránh? E. Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hoá. F. Khi muốn làm người nghe bị thuyết phục. G. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. H. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng sự thật. Đáp án: D.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI TẬP VỀ NHÀ - Viết một đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh. - Học bài và chuẩn bị bài mới Luyện nói: “Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm”..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kính chúc quý thầy cô giáo mạnh khoẻ! Chúc các em học giỏi, chăm ngoan!.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×