Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DS 9 T 30 TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.43 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết: 30. Ngày Soạn: 28 / 11 / 2015 Ngày dạy: 01 / 12 / 2015. CHƯƠNG III: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của nó. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng kiểm tra một cặp số (x;y) có là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn hay không. Vẽ được đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác; khả năng tư duy. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1:………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV nhắc lại thế nào là hàm số bậc nhất y = ax + b. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (15’) GV giới thiệu về phương trình bậc nhất hai ẩn. GV cho VD GV giới thiệu thế nào là nghiệm của phưong trình bậc nhất hai ẩn. GV cùng HS làm câu a của bài tập ?1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS chú ý.. GHI BẢNG 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng: ax + by = c (1) Với a, b, c là các số và a 0 hoặc b 0. HS chú ý và cho VD.. VD:. 2x – y = 1; 0x + y = 2;. 5x – 2y = 3 5x + 0y = 1. HS chú ý.. Nếu ax0 + by0 = c thì cặp số (x0;y0) được gọi là nghiệm của pt (1).. HS làm ?1.. ?1: 2x – y = 1 a) Ta có: 2.1 – 1 = 1 2.0,5 – 0 = 1. GV cho HS lên bảng tìm HS tìm các nghiệm còn  (1;1) và (0,5;0) là hai nghiệm của các nghiêïm còn lại. lại của pt 2x – y = 1. phương trình 2x – y = 1 b) (2;3) (3;5); … ?2: Qua bài tập này thì các PT 2x – y = 1 có vô số Số nghiệm của phương trình 2x – y = 1 là em có kết luận gì về số nghiệm nghiệm. vô số nghiệm. của phương trình 2x – y = 1? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV cho HS làm ?3.. HS làm ?3.. GV lần lượt giới thiệu 3 trường hợp như trong SGK.. HS theo dõi.. GV giới thiệu cách viết tập hợp nghiệm theo nhiều cách.. HS chú ý theo dõi.. GV chú ý cho HS trong trường hợp a = 0 hoặc b = 0 thì tập nghiệm của phương trình là đường thẳng song song với trục Ox hoặc trục Oy.. hai ẩn: a) Xét phương trình: 2x – y = 1  y = 2x – 1  x; 2 x  1 / x  R được Tập nghiệm S =  biểu diễn bởi đường thẳng (d1):. b) Xét phương trình: 0x + 2y = 4  x; 2  / x  R được biểu Tập nghiệm S =  diễn bởi đường thẳng (d2): c) Xét phương trình: 4x + 0y = 6  1,5; y  / y  R được biểu Tập nghiệm S =  diễn bởi đường thẳng (d3):. 4. Củng Cố: (9’) - GV cho HS nhắc lại cách tìm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. - Làm bài tập 1 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK, làm bài tập 2, 3 SGK. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×