Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.12 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 4/10/2015 Ngày giảng: 8/10/(6A1.3), 9/10/(6A2) Tiết 30 KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS ghi nhớ kiến thức cơ bản về phần truyện truyền thuyết, truyện cổ tích đã học ở lớp 6. Giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của những văn bản đã học. Qua bài kiểm tra đánh giá được chất lượng học tập của HS về các mặt kiến thức, kĩ năng diễn đạt. 2. Kỹ năng - HS biết hệ thống, trình bày, diễn đạt và cảm nhận về nhân vật. 3. Thái độ - Có ý thức làm bài nghiêm túc, độc lập. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Kết hợp tiếng Việt – Tập làm văn. - Hình thức đề: trắc nghiệm và tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: làm trên giấy kiểm tra trong thời gian 45’ III. CHUẨN BỊ 1. GV: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. 2. HS: Ôn lại bài, giấy kiểm tra, đồ dùng dạy học. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Phát đề 3. Thu bài THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Chủ đề Chủ đề 1. Truyện truyền thuyết - Con Rồng cháu Tiên - Thánh Gióng. - Sơn Tinh, Thủy Tinh. Nhận biết TN -. TL. Thông hiểu TN. Vận dụng TL. - Nêu được ý nghĩa của văn bản "Con Rồng cháu Tiên"(C2) (Đề 1-4) - Hiểu được ý nghĩa chi tiết trong văn bản TG (C1.1) - Hiểu được từ mượn trong đoạn văn (C.1.2) - Hiểu được nghệ thuật trong đoạn văn (C1.3) (Đề 1-4) - Hiểu nội dung văn bản ST,TT (C2.1). - Viết được 1 câu văn nêu được nội dung chính của đoạn văn đã dẫn (C1) (Đề 1-4). TS câu TS điểm Tỉ lệ %.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (C2.2) (Đề 1-4) - Sự tích Hồ Gươm. - Nhận biết được nội dung sự tích Hồ Gươm (C2.2) (Đề 1-4). Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %. (1 ý) 0,25 điểm 2,5%. 1 câu 3 điểm 30 %. Chủ đề 2 Truyện cổ tích - Thạch Sanh - Em bé thông minh. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ %. - Nhận biết được nội dung truyện Em bé thông minh (C2.3) (Đề 1,2,4) (1ý) 0,25 điểm 25% 1câu (2 ý) 3,5 điểm 35 %. (4 ý) 1,25 điểm 12,5 %. 1 câu 1 điểm 10%. - Hiểu được chủ đề truyện Thạch Sanh. (C2.4) (Đề 1-3). - Cảm nhận được nhân vật Thạch Sanh (Đề 2,4), em bé thông minh (C3) (Đề 1,3). - Hiểu được nội dung truyện Em bé thông minh (Đề 4) (1 ý) 0,25 điểm 2,5 % 5ý 1.5 điểm 15 %. 1 câu 4 điểm 40 % 2 câu 5 điểm 50 %. 2 câu (5 ý) 5,5 điểm 55%. 1 câu (2 ý) 4,5 điểm 45 % 3 câu (7 ý) = 5 câu 10 điểm 100%. THIẾT LẬP CÂU HỎI THEO MA TRẬN Đề 1 I. Trắc nghiệm ( 2 điểm) Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt và áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào lưng ngựa. Ngựa hí dài mấy tiến vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy, tráng sĩ bèn nhổ những bụi tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ, đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.” ( Trích văn bản “Thánh Gióng” - Ngữ văn 6 tập 1) 1.1 Chi tiết "Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt” có ý nghĩa A. Chứng tỏ tầm vóc phi thường của người anh hùng và của cả dân tộc. B. Gióng trở thành tráng sĩ C. Gióng là vị tướng của nhà trời D. Gióng là sức mạnh của nhân dân 1.2. Các từ “tráng sĩ, trượng” trong đoạn văn trên thuộc từ A. Từ thuần Việt B. Từ mượn C. Từ láy D. Từ nhiều nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.3. Nhận xét về nghệ thuật tiêu biểu của đoạn văn trên là đúng hay sai ( Đúng khoanh Đ, sai khoanh S) Nghệ thuật 1. Tác giả dân gian sử dụng các chi tiết kì ảo, hoang đường 2. Các chi tiết nghệ thuật đậm chất lãng mạn, bay bổng.. Đ Đ. / /. S S. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng 2.1. Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A. Giữ nước của vua Hùng B. Dựng nước của vua Hùng. C. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng. 2.2. Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm từ khi A. Lê thận kéo được lưỡi gươm. B. Lê Lợi nhặt chuôi gươm. C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa. D. Lê Lợi đánh thắng giặc Minh và trả gươm 2.3. Em bé trong văn bản “Em bé thông minh” được hưởng vinh quang vì A. Nhờ may mắn và tinh ranh B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh C. Nhờ thông minh, hiểu biết D. Nhờ có vua yêu mến 2.4. Chủ đề của truyện Thạch Sanh là A. Đấu tranh xã hội B. Đấu tranh của cái thiện chống cái ác C. Đấu tranh chống xâm lược D. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Hãy diễn đạt nội dung đoạn văn (phần I) bằng một câu văn ngắn. Câu 2: (3 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa văn bản “Con Rồng cháu Tiên” Câu 3: (4 điểm) Thông qua việc tìm hiểu văn bản “ Em bé thông minh”, em cảm nhận được gì về nhân vật em bé qua các lần giải đố? Đề 2 I. Trắc nghiệm ( 2 điểm) Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt và áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào lưng ngựa. Ngựa hí dài mấy tiến vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy, tráng sĩ bèn nhổ những bụi tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ, đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.”.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( Trích văn bản “Thánh Gióng” - Ngữ văn 6 tập 1) 1.1 Chi tiết "Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt” có ý nghĩa A. Chứng tỏ tầm vóc phi thường của người anh hùng và của cả dân tộc. B. Gióng trở thành tráng sĩ C. Gióng là vị tướng của nhà trời D. Gióng là sức mạnh của nhân dân 1.2. Các từ “tráng sĩ, trượng” trong đoạn văn trên thuộc từ A. Từ thuần Việt B. Từ mượn C. Từ láy D. Từ nhiều nghĩa 1.3. Nhận xét về nghệ thuật tiêu biểu của đoạn văn trên là đúng hay sai ( Đúng khoanh Đ, sai khoanh S) Nghệ thuật 1. Tác giả dân gian sử dụng các chi tiết kì ảo, hoang đường 2. Các chi tiết nghệ thuật đậm chất lãng mạn, bay bổng.. Đ / Đ /. S S. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng 2.1. Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A. Giữ nước của vua Hùng B. Dựng nước của vua Hùng. C. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng. 2.2. Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm từ khi A. Lê thận kéo được lưỡi gươm. B. Lê Lợi nhặt chuôi gươm. C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa. D. Lê Lợi đánh thắng giặc Minh và trả gươm 2.3. Em bé trong văn bản “Em bé thông minh” được hưởng vinh quang vì A. Nhờ may mắn và tinh ranh B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh C. Nhờ thông minh, hiểu biết D. Nhờ có vua yêu mến 2.4. Chủ đề của truyện Thạch Sanh là A. Đấu tranh xã hội B. Đấu tranh của cái thiện chống cái ác C. Đấu tranh chống xâm lược D. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Hãy diễn đạt nội dung đoạn văn (phần I) bằng một câu văn ngắn. Câu 2: (3 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa văn bản “Con Rồng cháu Tiên” Câu 3: (4 điểm) Thông qua việc tìm hiểu văn bản “ Thạch Sanh”, em cảm nhận được gì về nhân vật Thạch Sanh qua các lần thử thách. Đề 3 I. Trắc nghiệm ( 2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt và áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào lưng ngựa. Ngựa hí dài mấy tiến vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy, tráng sĩ bèn nhổ những bụi tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ, đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.” ( Trích văn bản “Thánh Gióng” - Ngữ văn 6 tập 1) 1.1 Chi tiết "Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt” có ý nghĩa A. Chứng tỏ tầm vóc phi thường của người anh hùng và của cả dân tộc. B. Gióng trở thành tráng sĩ C. Gióng là vị tướng của nhà trời D. Gióng là sức mạnh của nhân dân 1.2. Các từ “tráng sĩ, trượng” trong đoạn văn trên thuộc từ A. Từ thuần Việt B. Từ mượn C. Từ láy D. Từ nhiều nghĩa 1.3. Nhận xét về nghệ thuật tiêu biểu của đoạn văn trên là đúng hay sai ( Đúng khoanh Đ, sai khoanh S) Nghệ thuật 1. Tác giả dân gian sử dụng các chi tiết kì ảo, hoang đường 2. Các chi tiết nghệ thuật đậm chất lãng mạn, bay bổng.. Đ/S Đ/S. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng 2.1. Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A. Giữ nước của vua Hùng B. Dựng nước của vua Hùng. C. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng. 2.2. Trong truyện “Sơn Tinh, thủy Tinh” người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quay luật thiên nhiên như thế nào A. Nhận thức hiện thực bằng ghi chép chân thực. B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học. C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tượng tượng phong phú. D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế. 2.3. Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm từ khi A. Lê thận kéo được lưỡi gươm. B. Lê Lợi nhặt chuôi gươm. C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa. D. Lê Lợi đánh thắng giặc Minh và trả gươm 2.4. Chủ đề của truyện Thạch Sanh là A. Đấu tranh xã hội B. Đấu tranh của cái thiện chống cái ác.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Đấu tranh chống xâm lược D. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Hãy diễn đạt nội dung đoạn văn (phần I) bằng một câu văn ngắn. Câu 2: (3 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa văn bản “Con Rồng cháu Tiên” Câu 3: (4 điểm) Thông qua việc tìm hiểu văn bản “ Em bé thông minh”, em cảm nhận được gì về nhân vật em bé qua các lần giải đố? Đề 4 I. Trắc nghiệm ( 2 điểm) Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt và áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào lưng ngựa. Ngựa hí dài mấy tiến vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy, tráng sĩ bèn nhổ những bụi tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ, đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.” ( Thánh Gióng- Ngữ văn 6 tập một sgk/ trang 20) 1.1 Chi tiết "Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt” có ý nghĩa A. Chứng tỏ tầm vóc phi thường của người anh hùng và của cả dân tộc. B. Gióng trở thành tráng sĩ C. Gióng là vị tướng của nhà trời D. Gióng là sức mạnh của nhân dân 1.2. Các từ “tráng sĩ, trượng” trong đoạn văn trên thuộc từ A. Từ thuần Việt B. Từ mượn C. Từ láy D. Từ nhiều nghĩa 1.3. Nhận xét về nghệ thuật tiêu biểu của đoạn văn trên là đúng hay sai ( Đúng khoanh Đ, sai khoanh S) Nghệ thuật 1. Tác giả dân gian sử dụng các chi tiết kì ảo, hoang đường 2. Các chi tiết nghệ thuật đậm chất lãng mạn, bay bổng.. Đ/S Đ/S. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng 2.1. Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Giữ nước của vua Hùng B. Dựng nước của vua Hùng. C. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng. 2.2. Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm từ khi A. Lê thận kéo được lưỡi gươm. B. Lê Lợi nhặt chuôi gươm. C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa. D. Lê Lợi đánh thắng giặc Minh và trả gươm 2.3. Em bé trong văn bản “Em bé thông minh” được hưởng vinh quang vì A. Nhờ may mắn và tinh ranh B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh C. Nhờ thông minh, hiểu biết D. Nhờ có vua yêu mến 2.4. Cái hay của truyện được tạo bởi biện pháp nghệ thuật nào là chính A. Xây dựng nhân vật B. Phóng đại C. Tạo tình huống bất ngờ và xâu chuỗi sự kiện D. Đối lập II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Hãy diễn đạt nội dung đoạn văn (phần I) bằng một câu văn ngắn. Câu 2: (3 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa văn bản “Con Rồng cháu Tiên” Câu 3: (4 điểm) Thông qua việc tìm hiểu văn bản “ Thạch Sanh” em cảm nhận được gì về nhân vật Thạch Sanh qua các lần thử thách. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1: ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) II. Tự luận (8,0 điểm) Câu Câu 1 (Đề 1-4). Đáp án Điểm - Thánh Gióng ra trận đánh giặc. 1.0 - Thánh Gióng ra trận đánh giặc và cởi bỏ áo giáp bay về trời. - Hình tượng Thánh Gióng ra trận thật oai phong lẫm liệt - Qua đoạn văn tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thánh Gióng đánh giặc và bay về trời rất đẹp.. Câu 2 (Đề 1-4). - Ý nghĩa của truyện: Truyện nhằm giải thích suy tôn nguồn gốc dân tộc Việt. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng 3.0 đồng của dân tộc Việt Nam. Câu 3 (Đề 1.3). - Em bé trong văn bản “ Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật 1.0 thông minh trong truyện cổ tích. - Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua cách giải câu đố. 1.0.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Em đã khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan, của nhà vua và bằng kinh nghiệm thực tế làm cho sứ giặc phải khâm phục. - Nêu được phẩm chất nổi bật của em bé là trí thông minh, lanh 1.0 lợi, ứng đáp nhanh, giỏi lập luận, có trí tuệ hơn người. Là biểu tượng của trí tuệ nhân dân lao động. - Nêu được tình cảm của mình đối với nhân vật em bé trong 1.0 truyện “Em bé thông minh”. Câu 3 (Đề 2.4). - Th¹ch Sanh lµ dòng sÜ d©n gian, có nguồn gốc thần linh nhưng cuộc đời, số phận lại rất gần gũi với nhân dân. - Thạch Sanh luôn hành động theo lẽ phải, lập đợc nhiều chiến c«ng hiÓn h¸ch; lµ ngêi cã phÈm chÊt thËt thµ, chÊt ph¸c, dòng cảm, tài năng vô địch, nhân đạo, yêu hòa bình. Là biểu tợng tuyệt đẹp của con ngời Việt Nam. - Nhân vật Thạch Sanh được tác giả dân gian xây dựng với những chiến công và phẩm chất cao đẹp thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về cái thiện chiến thắng cái ác. - Bộc lộ được tình cảm của mình về nhân vật Thạch Sanh.. 1.0 1,0. 1,0 1,0. 4. Thu bài, nhận xét (1’) - GV thu bài làm của HS - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh. * Hướng dẫn học bài: (1’) - Ôn lại các văn bản đã học. - Chuẩn bị bài: Luyện nói văn kể chuyện. (Lập dàn ý các đề trong SGK, tập nói ở nhà) DUYỆT CỦA BGH. Ngµy so¹n: 18/10/2015 Ngµy gi¶ng: 23/10/(6A2),. DUYỆT CỦA TỔ CM. /10/(6A3), /10/(6A1) TiÕt 10 kiÓm tra 1 tiÕT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kiểm tra, đánh giá khả năng nhận thức của học sinh về cỏch tớnh thời gian trong lịch sử, lịch sử thế giới cổ đại và buổi đầu lịch sử trên đất nước ta với sự phát triển theo quy luật của thế giới. 2. Kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS có kĩ năng tư duy, khái quát, nhận biết, so sánh lịch sử. 3. Thái độ - Có nhận thức đúng đắn về các lịch sử. Có ý thức tự giác, tích cực làm bài. II. CHUẨN BỊ 1. GV: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. 2. HS: Giấy kiểm tra, đồ dùng học tập. III. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức đề: trắc nghiệm và tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: làm trên giấy kiểm tra trong thời gian 45’. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Ma trận, đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ BÀI Đề 1 I. Trắc nghiệm ( 2 điểm) Lựa chọn câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. Ngày 10 tháng 3 giỗ tổ Hùng Vương thuộc lịch A. Công lịch ; B. Âm lịch ; C. Dương lịch ; D. Vạn lịch Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào thời gian nào ? A. Cuối thiên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III TCN B. Đầu thiên niên kỉ I TCN C. Thiên niên kỉ II TCN D. Thiên niên kỉ III TCN Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây có những giai cấp cơ bản nào ? A. Chủ nô - nông dân B. Quý tộc – nông dân C. Chủ nô - tăng lữ D. Chủ nô - nô lệ Câu 4. Kim tự tháp là thành tựu văn hóa nước nào? A. Ấn độ ; B. Ai Cập ; C. Lưỡng Hà ; D. Hi Lạp Câu 5: Điền đúng (Đ) sai (S) vào những thông tin sau 1. Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế do vua đứng đầu 2. Thị tộc là do một người phụ nữ lớn tuổi, có uy tín đứng đầu 3. Cuộc sống của người tối cổ rất ổn định II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ? Câu 2: (4 điểm) Nêu những nét chính về đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta? Câu 3: (2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trong chế tác công cụ đá, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc. Số công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai ngày càng nhiều. Ngoài ra, họ vẫn dùng rìu đá cuội, một số công cụ bằng xương, bằng sừng. Ở các địa điểm thuộc Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long, người ta còn tìm thấy đồ gốm và lưỡi cuốc đá. Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo? Sự tiến bộ này có tác dụng gì đến đời sống con người. Đề 2 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Lựa chọn câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. Ngày 10 tháng 3 giỗ tổ Hùng Vương thuộc A. Công lịch ; B. Âm lịch ; C. Dương lịch ; D. Vạn lịch. Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào thời gian nào ? A. Cuối thiên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III TCN B. Đầu thiên niên kỉ I TCN C. Thiên niên kỉ II TCN D. Thiên niên kỉ III TCN Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây có những giai cấp cơ bản nào ? A. Chủ nô - nông dân B. Quý tộc – nông dân C. Chủ nô - tăng lữ D. Chủ nô - nô lệ Câu 4. Kim tự tháp là thành tựu văn hóa nước nào? A. Ấn độ ; B. Ai Cập ; C. Lưỡng Hà ; D. Hi Lạp 4. Chữ tượng hình của người phương Đông mô phỏng vật thật, nói lên ý nghĩ của con người. II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Phân biệt sự khác nhau về đặc điểm cơ thể giữa người tối cổ và người tinh khôn Câu 2: (4 điểm) Nêu những nét chính về đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta? Câu 3: (2 điểm) Trong chế tác công cụ đá, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc. Số công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai ngày càng nhiều. Ngoài ra, họ vẫn dùng rìu đá cuội, một số công cụ bằng xương, bằng sừng. Ở các địa điểm thuộc Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long, người ta còn tìm thấy đồ gốm và lưỡi cuốc đá. Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo? Sự tiến bộ này có tác dụng gì đến đời sống con người. Đề 3 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Lựa chọn câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 4).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 1. Ngày 10 tháng 3 giỗ tổ Hùng Vương thuộc A. Công lịch ; B. Âm lịch ; C. Dương lịch ; D. Vạn lịch. Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời vào thời gian nào ? A. Cuối thiên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III TCN B. Đầu thiên niên kỉ I TCN C. Thiên niên kỉ II TCN D. Thiên niên kỉ III TCN Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây có những giai cấp cơ bản nào ? A. Chủ nô - nông dân B. Quý tộc – nông dân C. Chủ nô - tăng lữ D. Chủ nô - nô lệ Câu 4. Kim tự tháp là thành tựu văn hóa nước nào? A. Ấn độ ; B. Ai Cập ; C. Lưỡng Hà ; D. Hi Lạp Câu 5: Điền Đ (đúng) S (sai) vào những thông tin sau 1. Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế do vua đứng đầu 2. Thị tộc là do một người phụ nữ lớn tuổi, có uy tín đứng đầu 3. Cuộc sống của người tối cổ rất ổn định 4. Chữ tượng hình của người phương Đông mô phỏng vật thật, nói lên ý nghĩ của con người. II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ? Câu 2: (4 điểm) Nêu những nét chính về đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta? Câu 3: (2 điểm) Trong chế tác công cụ đá, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc. Số công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai ngày càng nhiều. Ngoài ra, họ vẫn dùng rìu đá cuội, một số công cụ bằng xương, bằng sừng. Ở các địa điểm thuộc Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long, người ta còn tìm thấy đồ gốm và lưỡi cuốc đá. Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo? Sự tiến bộ này có tác dụng gì đến đời sống con người. Đề 4 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Lựa chọn câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. Ngày 10 tháng 3 giỗ tổ Hùng Vương thuộc A. Công lịch ; B. Âm lịch ; C. Dương lịch ; D. Vạn lịch. Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào thời gian nào ? A. Cuối thiên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III TCN.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. Đầu thiên niên kỉ I TCN C. Thiên niên kỉ II TCN D. Thiên niên kỉ III TCN Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây có những giai cấp cơ bản nào ? A. Chủ nô - nông dân B. Quý tộc – nông dân C. Chủ nô - tăng lữ D. Chủ nô - nô lệ Câu 4. Đấu trường Cô-li-dê là thành tựu văn hóa nước nào ? A. Rô ma; B. Ai Cập ; C. Lưỡng Hà ; D. Hi Lạp Câu 5: Điền Đ (đúng) S (sai) vào những thông tin sau 1. Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế do vua đứng đầu 2. Thị tộc là do một người phụ nữ lớn tuổi, có uy tín đứng đầu 3. Cuộc sống của người tối cổ rất ổn định 4. Chữ tượng hình của người phương Đông mô phỏng vật thật, nói lên ý nghĩ của con người. II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Phân biệt sự khác nhau về đặc điểm cơ thể giữa người tối cổ và người tinh khôn Câu 2: (4 điểm) Nêu những nét chính về đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta? Câu 3: (2 điểm) Trong chế tác công cụ đá, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc. Số công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai ngày càng nhiều. Ngoài ra, họ vẫn dùng rìu đá cuội, một số công cụ bằng xương, bằng sừng. Ở các địa điểm thuộc Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long, người ta còn tìm thấy đồ gốm và lưỡi cuốc đá. Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo? Sự tiến bộ này có tác dụng gì đến đời sống con người. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 Đáp án B A (Đề 1.2) Đề 3 B B Đề 4 B A Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 1–Đ ;2–S ; 3-S ;4- Đ II. Tự luận. 3 D. 4 B. D D. B A.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> C©u. §¸p ¸n. 1 (§Ò 1.3). Xã hội nguyên thủy tan rã: 1,0 - Khoảng 4000 năm TCN công cụ bằng kim loại ra đời. Năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra dư thừa. 1,0 - Một số người chiếm hữu của dư thừa trở nên giàu có, xã hội phân hóa thành kẻ giàu người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã. 1,0. 1 (§Ò 2.4). BiÓu ®iÓm. - Sù kh¸c nhau gi÷a ngêi tèi cæ vµ ngêi tinh kh«n + Ngêi tèi cæ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi 1,0 cao, cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn, dáng đi còn hơi còng lao về phía trước. Thể tích sọ não từ 850 cm 3 đến 1100 cm3. + Người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo. Thể tích sọ não lớn 1450 cm3. 2 (Đề 1-> - Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được 4) những bước tiến về chế tác công cụ. + Thời Sơn Vi: ghè đẽo các hòn cuội thành rìu. + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày. - Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm. Biết trồng trọt và chăn nuôi.. 1,0 1,0 1,0 1,0. 1,0 3 (Đề 1 -> - Sự tiến bộ của rìu mài lỡi so với rìu ghè đẽo + Rìu ghè đẽo đơn giản, thô sơ, to, dầy, sần sùi 4) + Rìu mài lưỡi: lưỡi vát mỏng, sắc hơn, cầu kì và công 1,0 phu, kĩ thuật tinh xảo hơn, tiến bộ hơn. - Sự tiến bộ này có tác dụng gì đến đời sống con ngời. Nguồn thức ăn kiếm được nhiều hơn, cuộc sống ổn định hơn. 4. Thu bài - GV thu bài làm của HS - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học bài: ( 1’) - Chuẩn bị bài : Những chuyển biến trong đời sống kinh tế (Đọc và trả lời câu hỏi SGK) KÍ DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG. KÍ DUYỆT CỦA TỔ CM.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 16/8/2015 Ngày giảng: 19/8/(6A2), 20/8/(6A1.3) Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU * Mức độ cần đạt - Hiểu được định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt từ các kiểu cấu tạo từ. - Có ý thức sử dụng từ đúng khi đặt câu. *Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Hiểu rõ định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. Nhận biết đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng - Nhận diện, phân biệt được:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ. III. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV IV. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, thực hành, rèn luyện theo mẫu. - Kĩ thuật dạy học: Động não, KT đặt câu hỏi, chia nhóm... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - KT việc chuẩn bị bài mới của HS 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 2’ GV ®a VD: "Trêi thu xanh ng¾t mÊy tõng cao, CÇn tróc l¬ ph¬ giã h¾t hiu." (NguyÔn KhuyÕn) H. Trong c©u th¬ trªn cã mÊy tiÕng? (14 tiÕng) GV: VËy 14 tiÕng gåm bao nhiªu tõ? Tõ cã cÊu t¹o ntn? Chóng ta cïng t×m hiÓu néi dung bµi häc h«m nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Từ là gì? * Mục tiêu: Hiểu khái niệm về từ; 8' nhận biết được cấu tạo. HS đọc và xác định yêu cầu của bài 1. Bài tập tập? H. Trong câu trên có mấy từ và mấy tiếng? Dựa vào đâu em biết được điều đó HĐCN trình bày - chia sẻ - BT1: Gồm 9 từ và 12 tiếng (9 từ ấy kết hợp với nhau để tạo nên 1 đơn vị trong VB). Dựa vào dấu ( / ) để nhận ra điều đó. H. Các đơn vị được gọi là từ và tiếng có gì khác nhau? HĐCN trình bày - chia sẻ - Tiếng là âm thanh phát ra, mỗi tiếng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> là 1âm tiết. - Từ là tiếng, những tiếng kết hợp lại mang nghĩa tạo từ. Từ có thể là 1 tiếng hoặc 2,3 tiếng trở lên. - Một tiếng được coi là một từ khi tiếng ấy dùng để tạo câu. H. Vậy tiếng và từ dùng để làm gì ? HĐCN trình bày - chia sẻ - Tiếng dùng để tạo từ. Từ là đơn vị nhỏ nhất để tạo nên câu. H. Qua phân tích em hiểu từ là gì ? HĐCN trình bày - chia sẻ - HS đọc ghi nhớ - GV chốt Bài tập: Hãy xác định các từ trong câu sau Thiếu/ bánh chưng/ bánh giầy/ là/ thiếu/ hẳn/ hương vị/ ngày/ tết. Đặt câu với các từ sau: mưa, phong cảnh. HĐCN trình bày - chia sẻ - Làng em phong cảnh rất đẹp. - Mưa rơi rả rích. - HS quan sát bài tập 1.2 Sgk/13.14 HS thảo luận nhóm lớn trên phiếu 12' bài tập - TG (5’) - Đại diện nhóm báo cáo - điều hành chia sẻ - GV KL Bảng phân loại Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, trăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm, Từ phức từ chăn nuôi, bánh ghép chưng, bánh giầy Từ láy Trồng trọt Trong từ phức có hai loại và từ ghép và từ láy, chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau: - Giống: Đều là từ có cấu tạo hai tiếng trở nên. - Khác: từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa; từ láy có quan hệ với nhau về ngữ âm ). - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. - Một tiếng được coi là 1 từ (Khi tiếng ấy có thể dùng để tạo câu) 2. Ghi nhớ 1: ( SGK – tr 13). II. Từ đơn và từ phức 1. Bài tập. - Từ đơn có 1 tiếng - Tõ phøc cã 2 tiÕng trë lªn - Tõ ghÐp gåm 2 tiÕng cã quan hÖ vÒ nghÜa. - Tõ l¸y cã 2 tiÕng cã quan hÖ vÒ ©m..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV Học sinh hiểu được cấu tạo từ các em sẽ sử dụng tốt khi nói viết cho phù hợp. 2. Ghi nhớ 2: ( SGK – tr 14) - HS đọc ghi nhớ SGK- GV chốt GV sử dụng KT động não Tìm từ phức - GV tìm HS ghi bảng NX Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Nhận biết kiểu cấu tạo của từ láy, từ ghép trong một câu văn cụ 15' thể. Nhận biết tác dụng của một số từ ghép, từ láy. Lựa chọn từ ghép, từ láy phù hợp ở một chỗ trống trong văn bản cụ thể. HS hoạt động nhóm cặp đôi bài tập 1Sgk/ 14 – TG (5’) Đại diện báo cáo – trình bày – chia sẻ GVKL. HS đọc bài tập 2 HĐCN trình bày – chia sẻ GV nhận xét KL. HS đọc yêu cầu của bài tập 3 HĐCN trình bày – chia sẻ GVKL. GV hướng dẫn HS về làm bài tập ở nhà.. III. Luyện tập. Bài tập 1: Thực hiện các yêu cầu a. Từ: Nguồn gốc, con cháu: thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn, tổ tiên. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Ông bà, cha mẹ. Bài tập 2: Quy tắt sắp xếp các tiếng trong từ ghép: chỉ quan hệ thân thuộc: - Theo giới tính: Ông, bà, cha, mẹ - Theo bậc: Mẹ con, ông cháu, anh em. Bài tập 3: Điền các từ thích hợp vào bảng phân loại: - Cách chế biến : Bánh rán, bánh hấp - Chất liệu của bánh: Bánh tẻ, bánh gai. - Tính chất của bánh: Dẻo, nướng - Hình dáng của bánh: Gối, cuốn, tráng.. Bài tập 4: ý nghĩa của từ láy: “ Thút thít” miêu tả tiếng khóc của con người ( ngằn ngặt ra rả, oa oa........) Bài tập 5: Làm ở nhà.. 4. Củng cố: ( 3') - Vẽ lại sơ đồ tư duy cấu tạo của từ tiếng Việt? ( HS lên bảng thực hiện) Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép. Từ láy.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ( QH nghĩa) ( QH âm) 5. Hướng dẫn học bài: (1') - Học bài và làm bài tập. - Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người. - Tìm các từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật. - Chuẩn bị bài “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” (đọc và trả lời lần trả lời các câu hỏi trong các phần, các mục). Ngày soạn: 17/ 8/2015 Ngày giảng: 20/ 8/(6A3), 21/8/(6A1.2) Tiết 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. MỤC TIÊU * Mức độ cần đạt - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Hiểu được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản, và các phương thức biểu đạt. - Bước đầu nhận biết việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Có ý thức sử dụng văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. * Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Nhận biết sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọ phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp, ứng xử: Biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt. III. CHUẨN BỊ 1. GV: Một số văn bản, bảng phụ, 1số đơn từ, thiệp mời, hoá đơn... 2. HS: Một số văn bản đã học, sưu tầm 1số đơn từ, thiệp mời, hoá đơn... IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích tình huống mẫu, thực hành, thảo luận nhóm... - Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, chia nhóm, SĐTD V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 1’ Trong cuộc sống ta đã được tiếp xúc với nhiều loại văn bản và phương thức biểu đạt cũng như mục đích giao tiếp của các loại văn bản. Vậy văn bản là gì? Mục đích sử dụng các loại văn bản này như thế nào? Phương thức biểu đạt ra sao? Cô cùng các em tìm hiểu bài học 13’ I. Tìm hiểu chung về văn bản và hôm nay. phương thưc biểu đạt Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS nhận biết khái niệm văn bản và mục đích giao tiếp, 1.Văn bản và mục đích giao tiếp phương thức biểu đạt. * Bài tập HS quan sát phần 1 Sgk Thảo luận nhóm cặp đôi câu hỏi a,b Sgk/15 - TG (5’) H: Trong đời sống thường khi có tư tưởng, tình cảm nguyện vọng mà cần biểu đạt cho người khác biết ta phải làm thế nào? H: Vậy muốn biểu đạt tư tưởng tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn ta phải làm thế a. Nãi hoÆc viÕt cho ngêi kh¸c biÕt nào? b»ng lêi nãi, ch÷ viÕt. Đại diện nhóm báo cáo – điều hành -> Giao tiếp là truyền đạt, tiếp nhận – chia sẻ t tëng, t×nh c¶m b»ng ng«n ng÷. GVKL b. Lập văn bản đầy đủ, mạch lạc, - Nãi hoÆc viÕt cho ngêi kh¸c biÕt néi dung thèng nhÊt. b»ng lêi nãi, ch÷ viÕt. (Nói, viết cho ngời khác biết là ta đã giao tiÕp víi nh÷ng ngêi xung quanh) - Suy nghĩ thấu đáo, lựa chọn từ ngữ cách thức biểu đạt cho phù hợp, đầy đủ, trọn vẹn ý tứ mà ta muốn thể hiện). T¹o lËp v¨n b¶n -> nãi cã ®Çu cã ®u«i, m¹ch l¹c, lý lÏ chÆt chÏ. c. C©u ca dao lµ lêi khuyªn Néi dung thèng nhÊt hoµn chØnh.) Chủ đề: giữ chí kiên định - HS đọc câu ca dao phần c Sgk “ Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng , đổi nền mặc ai”.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> H. Câu ca dao được sáng tác để làm gì? Nói lên vấn đề (chủ đề) gì ? HĐCN trình bày – chia sẻ HS. Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên con người giữ đúng lập trường tư tưởng không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. H: Hai câu ca dao 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? Như thế đã biểu thị một ý trọn vẹn chưa? Theo em, câu ca dao đó có được coi là một văn bản không? Vì sao? HĐCN trình bày – chia sẻ - Hai câu này liên kết với nhau một cách chặt chẽ bằng cách gieo vần, các từ cùng hướng vào nội dung thông báo) - Câu ca dao được coi là một văn bản vì chuỗi ngôn từ liên kết chặt chẽ, chủ đề thống nhất, có mục đích giao tiếp đảm bảo về hình thức và nội dung của văn bản. H. Theo em lời phát biểu của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng, có phải là một văn bản không? Vì sao? HĐCN trình bày – chia sẻ Là văn vản, đó là chuỗi lời nói có chủ đề mạch lạc có sự liên kết -> VB nói.) H. Bức thư viết cho bạn có phải là 1 vbản không? HĐCN trình bày – chia sẻ Là văn bản viết, có chủ đề là thông báo tình hình là quan tâm tới người nhận thư. H. Đơn xin học, bài thơ, quan sát đơn, thiệp mời ... có phải là văn bản không? HS. Đều là văn bản vì chúng đều là sự thông tin và có mục đích tư tưởng nhất định. H: Từ việc tìm hiểu các bài tập trên , em hiểu thế nào là giao tiếp và thế nào là văn bản? HĐCN trình bày – chia sẻ - Giao tiếp là sử dụng ngôn ngữ để. d,đ,e Câu ca dao, lời phát biểu của thầy cô, thư từ, những bài thơ, câu chuyện.... đều được coi là văn bản vì đều thể hiện được trọn vẹn một nội dung, dùng cách diễn đạt phù hợp.. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản * Bài tập: SGK/16,17.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> truyền đạt tiếp nhận tư tưởng, tình cảm. - Văn bản là lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất, có phương thức 7’ biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - GV treo bảng phụ các phương thức biểu đạt ( SGK) GV hướng dẫn cho HS nêu ví dụ H. Khi kể truyện “Con Rồng cháu Tiên” em cần kể những gì ? Thuộc kiểu văn bản nào? HĐCN trình bày – chia sẻ - Kể diễn biến sự việc, Cách thức đó gọi là phương thức tự sự . H. Nhắc lại một số đề văn đã học ở lớp 5 ? Khi làm bài văn đó chúng ta phải tái hiện được những gì? Thuộc kiểu văn bản gì ? HĐCN trình bày – chia sẻ VD. Em hãy tả lại con đường tới trường. Mục đích của đề là gì? (tả cảnh) Vậy văn bản miêu tả là để tái hiện trạng thái sự vật, con người đó gọi là phương thức miêu tả H. Đã bao giờ em bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình trước một vấn đề nào chưa? VD HĐCN trình bày – chia sẻ HS. Viết thư cho bà, mẹ, làm thơ GVKL. Khi đó là ta đã sử dụng phương thức biểu cảm H. Có người nói “Truyền thuyết bánh chưng bánh giầy” muốn đề cao người lao động và nghề nông ý kiến trên đúng hay sai? (Mục đích của đề) HĐCN trình bày – chia sẻ HS. Tự nêu ý kiến H. Khi giới thiệu về cây bút bi? mục đích là gì? HĐCN trình bày – chia sẻ - Biết được đặc điểm, công dụng… của cây bút bi).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> GVKL. Đó chính là phương thức thuyết minh H. Khi chúng ta muốn chuyển - Có 6 kiểu văn bản với 6 phương trường thì chúng ta phải làm gì? Lấy thức biểu đạt tương ứng, mỗi kiểu VD văn bản lại có mục đích giao tiếp HĐCN trình bày – chia sẻ riêng. HS. Viết đơn xin chuyển trường GV tích hợp môi trường GV đọc cho HS nghe 1 đoạn trong bài (Thông tin ngày trái đất năm 2000) Đoạn văn vừa đọc thuộc kiểu văn bản nào? Trình bày nội dung gì? H. Từ việc tìm hiểu bài tập em thấy có mấy kiểu VB tương ứng với các phương thức biểu đạt nào? HS đọc bài tập sgk (T17) H. Hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp HĐCN trình bày – chia sẻ - Tình huống 1: văn bản hành * Ghi nhớ: ( SGK - 17) chính - Tình huống 2: tự sự III. Luyện tập - Tình huống 3: miêu tả - Tình huống 4: thuyết minh - Tình huống 5: biểu cảm - Tình huống 6: nghị luận H. Qua việc tìm hiểu các BT, hãy 15’ Bài tập 1: Phương thức biểu đạt cho biết: Thế nào là giao tiếp? Thế của nào là văn bản? Có mấy kiểu VB? văn bản: HĐCN trình bày – chia sẻ a. Tự sự : (có sự việc, diễn biến). HS đọc ghi nhớ. b. Miêu tả: tả cảnh thiên nhiên Các loại văn bản này sẽ học cụ thể ở đêm trăng trên sông. các lớp 6,7,8,9 c. Nghị luận: Bàn luận về hướng phát triển của đất nước. Hoạt động 3. Luyện tập d. Biểu cảm: Tình cảm tự hào, tự * Mục tiêu: Nêu tên các kiểu văn tin của cô gái. bản. đ. Thuyết minh, giới thiệu: Giới Xác định kiểu văn bản và thương thiệu thức biểu đạt từ một tình huống giao hướng quay của địa cầu. tiếp cụ thể. 2. Bµi tËp 2 HS thảo luận nhóm lớn BT1 Sgk/ TT “ Con Rồng cháu Tiên” thuộc 17,18 – TG (5’) phương thức tự sự vì có sự việc và Đại diện nhóm báo cáo – điều diễn biến của sự việc. hành – chia sẻ GVKL.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS đọc bài tập ? HĐCN trình bày – chia sẻ 4. Củng cố: 4’ - Em hiểu giao tiếp, văn bản là gì? Có những kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào? - Vẽ sơ đồ tư duy về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. 5. Hướng dẫn học bài : 2’ - Học ghi nhớ, tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học. - Làm bài tập sau: Các văn bản sau được xếp vào kiểu văn bản nào cho phù hợp: Tuyên ngôn độc lập, Hiến pháp, Pháp luật, nội quy, mệnh lệnh,ca dao, tục ngữ, thư gửi mẹ... - Chuẩn bị: Thánh Gióng (đọc bài, tóm tắt văn bản, trả lời các câu hỏi sgk).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 21/8/ 2015 Ngày dạy: 24/ 8/(6A1.2), 25/8/(6A3) Tiết 5. 6 Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ) I. MỤC TIÊU * Mức độ cần đạt - HS hiểu được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. - Đọc, kể truyện, phân tích một vài chi tiết kì ảo trong truyền thuyết. - Học sinh có lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, tự hào về truyền thống của cha ông. Tích hợp tư tưởng HCM: học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh qua “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. * Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - HS biết được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; ghi nhớ được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng - HS biết đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại; bước đầu thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản; nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ¶nh, th¬ vÌ vÒ Th¸nh Giãng. 2. HS: Su tÇm tranh ¶nh, mét sè c©u chuyÖn kÓ vÒ Giãng. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đọc sáng tạo, đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận....
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày một phút... IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Kể lại truyện “ Bánh trưng bánh giầy” ? Nêu ý nghĩa truyện? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 1’ GV treo tranh “Gióng nhổ tre diệt giặc” H: Quan sát tranh và cho biết hình ảnh kể về sự việc gì? HĐCN trình bày – chia sẻ Chủ đề đánh giặc cứu nước là một chủ đề xuyên suốt lịch sử VN và cũng là một chủ đề phản ánh rõ nhất trong nền văn học nước nhà nói chung, văn học dân gian nói riêng. Truyền thuyết : “ Thánh Gióng” cũng là một truyện tiêu biểu cho chủ đề này. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chủ đề yêu nước qua hình tượng người anh hùng làng Gióng. Hoạt động 2: Đọc, thảo luận chú thích 13' I. Đọc và thảo luận chú thích * Mục tiêu: Biết cách đọc, kể, hiểu được chú thích. - GV hướng dẫn đọc: Đoạn Gióng ra đời đọc giọng ngạc nhiên, hồi hộp; lời Gióng trả lời sứ giả: Giọng dõng dạc, trang nghiêm; đoạn cả làng nuôi Gióng giọng háo hức, phấn khởi; đoạn Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc: Khẩn trương, mạnh mẽ; đoạn Gióng về trời: Chậm nhẹ, thanh thản. - GV đọc 1 đoạn - 2 HS đọc -> nhận xét H: Truyện kể về ai? Về việc gì? Hãy tóm tắt sự việc chính xảy ra trong truyện? HĐCN trình bày – chia sẻ HS: Truyện kể về Thánh Gióng… - Sự việc: + Gióng ra đời và cất tiếng nói đầu tiền: Đánh giặc cứu nước + Gióng yêu cầu sứ giả tâu vua rèn ngựa sắt, áo giáp .. + Bà con góp gạo nuôi gióng + Gióng đánh giặc cứu nước.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Đánh tan giặc Gióng bay về trời - GV gọi 1 HS kể lại truyện – NX H: Theo em truyện thuộc kiểu văn bản nào? HĐCN trình bày - chia sẻ (Văn bản tự sự, ta tìm hiểu ở tiết sau) - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích:1,10, 12 3’ Hoạt động 3: Bố cục * Mục tiêu: Xác định được bố cục và nội dung từng phần. H: Truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần ? HĐCN trình bày – chia sẻ P1. Từ đầu đến “nằm đấy”=> Sự ra đời của Gióng. P2. Tiếp đến: “ Giết giặc cứu nước”=> Gióng xin đi đánh giặc. P3. Tiếp đến: “ Bay lên trời”=> Gióng đánh thắng giặc và bay về trời P4. Còn lại: ý nghĩa các di tích lịch sử. 19’ II. Tìm hiểu văn bản Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản * Mục tiêu: Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện. H: Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính trong truyện? HĐCN trình bày – chia sẻ - HS theo dõi đoạn đầu của truyện. - HS thảo luận cặp đôi câu hỏi H: Tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Thánh Gióng ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng ? - Đại diện nhóm báo cáo – trình bày – chia sẻ HS. Không bình thường, đượm màu sắc kì lạ, hoang đường - nhờ trí tưởng tượng phong phú của nhân dân. H*. Tại sao tác giả dân gian không để Gióng là một vị thần bỗng xuất hiện mà để Gióng sinh ra từ gia đình nhà nông dân? HĐCN trình bày – chia sẻ. 1. Hình tượng Thánh Gióng a. Sự ra đời của Gióng. + Bà mẹ uớm chân vào vết chân to, thụ thai, 12 tháng mới sinh. + Đứa trẻ lên 3 không biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đấy. Sự ra đời của Gióng kì lạ khác thường..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS. khẳng định: Gióng ra đời kì lạ, nhưng có nguồn gốc xuất thân gần với mọi người, là người anh hùng do dân sinh ra, do dân nuôi dưỡng GV: Vị thần đó lớn lên như thế nào? ta tìm hiểu tiếp trong giờ học sau. 4. Củng cố: (3’) H. Em hãy kể lại truyện Thánh Gióng? 5. Hướng dẫn học bài: (1’) - Đọc kĩ lại truyện, kể lại được truyện - Soạn tiếp phần Gióng đánh giặc, thắng giặc và bay về trời ; ý nghĩa của truyện..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 21/8/ 2015 Ngày dạy: 24/ 8/(6A1), 25/8/(6A3), 26/8/(6A2) Tiết 6 Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ) I. MỤC TIÊU * Mức độ cần đạt - HS hiểu được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. - Đọc, kể truyện, phân tích một vài chi tiết kì ảo trong truyền thuyết. - Học sinh có lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, tự hào về truyền thống của cha ông. Tích hợp tư tưởng HCM: học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh qua “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. * Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - HS biết được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; ghi nhớ được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng - HS biết đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại; bước đầu thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản; nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ¶nh, th¬ vÌ vÒ Th¸nh Giãng. 2. HS: Su tÇm tranh ¶nh, mét sè c©u chuyÖn kÓ vÒ Giãng. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đọc sáng tạo, đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận... - Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày một phút... IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Em hãy kể lại truyền thuyết “Thánh Gióng” ? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò TG Hoạt động 1: Khởi động 1’ Sự ra đời kì lạ của Gióng đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi cứ đặt đâu nằm đấy, nhưng lạ thay khi nghe tiếng sứ giả rao tìm người tài cứu nước Gióng bỗng dưng cất tiếng nói, tiếng nói đầu tiên đó là gì, có ý nghĩa gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung tiết. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> học này. Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản (Tiếp) 27’ * Mục tiêu: Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện. GV yêu cầu HS theo dõi phần 2 của văn bản. HS thảo luận nhóm lớn – TG (3’) H: Gióng biết nói trong hoàn cảnh nào? Câu nói đầu tiên của Gióng là gì ? H: Có gì khác thường trong tiếng nói đầu tiên cất lên ấy? Điều đó có ý nghĩa gì? Đại diện nhóm báo cáo – điều hành – chia sẻ GVKL - Khi giặc Ân xâm lược bờ cõi nước ta, bỗng dưng Gióng cất tiếng nói đòi đi đánh giặc. - Gióng là hình ảnh của nhân dân lúc bình thường thì lặng lẽ, âm thầm, nhưng khi đất nước có biến cố thì họ rẫt mẫn cảm, sẵn sàng đứng lên cứu nước. GV bình Chi tiết kỳ lạ. Đó là tiếng nói yêu nước, ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước, ý thức đối với đất nước cao cả tạo ra khả năng thần kì. Gióng là hình ảnh của nhân dân. H*. Tại sao Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt để đánh giặc? HĐCN trình bày – chia sẻ - Đánh giặc cần lòng yêu nước nhưng cần cả vũ khí sắc bén để thắng giặc. Chi tiết đòi vũ khí thể hiện sự ra đời của nghề rèn đúc kim loại sắt. H. Sự lớn lên của Gióng sau khi gặp sứ giả ntn? Bà con làng xóm đã làm gì để nuôi Gióng ? HĐCN trình bày – chia sẻ HS. Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc song đã căng đứt chỉ. Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé. H: Em có nhận xét gì về chi tiết trên? Ý nghĩa của chi tiết này? - GV cung cấp thêm một số dị bản:. II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình tượng Thánh Gióng b. Gióng xin đi đánh giặc + Khi giặc Ân xâm lược bờ cõi nước ta, bỗng dưng Gióng cất tiếng nói đòi đi đánh giặc.. Là chi tiết thần kì ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước khi có giặc ngoại xâm.. + Gióng lớn nhanh như thổi, nhân dân góp gạo nuôi Gióng.. Thể hiện tinh thần đoàn kết toàn dân. Gióng là biểu tượng cho sức.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gióng ăn hết 7 nong cơm ba nong cà, uống một hơi cạn đà khúc sông, mặc thì vải bộ không đủ, phải lấy cả bông lau che thân mới kín người được) -> Như vậy Gióng được nuôi bằng những thứ bình thường giản dị. bằng thức ăn đồ mặc của nhân dân, Gióng là con của nhân dân, Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân khi đó.-> Gióng đi đánh giăc. HS quan sát phần 3 văn bản H: Tìm chi tiết miêu tả sự trưởng thành của Gióng? HĐCN trình bày – chia sẻ H: Em hiểu thế nào là tráng sĩ? oai phong? Lẫm liệt? HĐCN trình bày – chia sẻ - Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hùng dũng, oai nghiêm. GV liên hệ: Đây là quan niệm của nhân dân về người anh hùng, đó là những nhân vật khổng lồ về thể xác, sức mạnh chiến công... H: Chi tiết Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ có ý nghĩa gì? HĐCN trình bày – chia sẻ GV. Gióng vươn vai là hình ảnh kì vĩ, phi thường thể hiện sức bật mạnh mẽ của nhân dân. Khi vận mệnh dân tộc bị đe doạ con người Việt Nam vươn lên với một tầm vóc phi thường. GV treo tranh - HS quan sát miêu tả Thánh Gióng đánh giặc. GV Thực tế trong lịch sử nhân dân ta đánh giặc ngoài vũ khí hiện đại còn có gậy tre, trông tre làm vũ khí. Vì sao Gióng lại đòi vũ khí bằng sắt - thể hiện ước mơ của nhân dân ta có thứ vũ khí hiện đại để đánh giặc. H: Vì sao Gióng thắng giặc? HĐCN trình bày – chia sẻ Lòng yêu nước, căm thù giặc, tinh thần đoàn kết...) H: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh Thánh Gióng khi đánh giặc? HĐCN trình bày – chia sẻ. mạnh toàn dân trong buổi đầu dựng nước, giữ nước.. c. Gióng đánh giặc, thắng giặc và bay về trời + Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ oai phong lẫm liệt.. Chi tiết hoang đường thể hiện sức mạnh phi thường.. + Gióng nhảy lên mình ngựa, phi thẳng đến nơi có giặc đánh giết hết lớp này đến lớp khác, roi sắt gẫy, nhổ tre để quật giặc.. Hình ảnh kì vĩ thể hiện sức mạnh và ước mơ của người xưa trong công cuộc chống giặc ngoại xâm..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> H: Sau khi thắng giặc Gióng đã làm gì? Tại sao Gióng không ở lại hưởng vinh hoa phú quý mà lại bay về trời? HS thảo luận cặp đôi câu hỏi Đại diện nhóm báo cáo – trình bày – chia sẻ GV cho HS quan sát tranh Gióng ra đời phi thường thì ra đi cũng phi thường, nhân dân yêu quý Gióng muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô biên bất tử. Bay về trời - Gióng là non nước, đất trời là biểu tượng của người dân Văn Lang – Gióng sống mãi) H: Hình tượng Gióng mang ý nghĩa gì? HĐCN trình bày – chia sẻ - GV liên hệ hội Gióng, hội khoẻ Phù Đổng.... + Giặc tan Gióng cởi giáp sắt bay lên trời.. Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước mang sức mạnh của cả cộng đồng.. H*. Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử, vậy theo em truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào? HĐCN trình bày – chia sẻ Chiến tranh tự vệ ở thời đại Hùng Vương, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. Nhân dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng. H: Truyện mang ý nghĩa gì ? HĐCN trình bày – chia sẻ. 3. Ý nghĩa của truyện Ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc. 3’. Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ * Mục tiêu: Khái quát được nội dung nghệ thuật văn bản. H: Những yếu tố nào tạo lên hình tượng Gióng? Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì ? - Gióng được tạo ra bằng nhiều yếu tố thần kì. - Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước.. III. Ghi nhớ: ( Sgk - 23).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gióng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. Ước mơ về khả năng và sức mạnh chiến đấu, chiến thắng của dân tộc. - HS đọc ghi nhớ - GV chốt 5’ Hoạt động 4: Luyện tập * Mục tiêu: Ghi nhận hình ảnh đẹp của nhân vật Gióng. HS đọc BT - HS: Hoạt động cá nhân -> trình bày -> nhận xét. - GV: nhận xét, kết luận Gợi ý: Hình ảnh đẹp phải là hình ảnh có ý nghĩa về nội dung, nghệ thuật, phải gọi tên được và chỉ ra lí do vì sao em thích... - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2 HS hoạt động cá nhân – trình bày – NX - Hội thi thể thao dành cho thiếu niên tuổi Gióng. IV. Luyện tập Bài tập 1: Hình ảnh đẹp nhất. - Có thể lựa chọn. + Vươn vai tráng sỹ. + Phi ngựa sắt, phun ra lửa. + Nhổ tre đánh giặc. + Bay Lên trời. Bài tập 2: Hội thi thể thao trong nhà trường lấy tên là hội khoẻ phù đổng: Đây là hội thi thể thao giành cho lứa tuổi thiếu niên, HS – lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới. Mục đích của hội thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.. 4. Củng cố: (2’) - Trình bày cảm nhận của em về nhận vật Gióng ? 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Học thuộc ghi nhớ - kể truyện - hoàn thiện bài tập vào vở. - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng. - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,...) hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. - Chuẩn bị bài mới : Từ mượn ( trả lời các câu hỏi trong bài học).. Ngày soạn: 6/10/2015 Ngày giảng: 9/10/(6A2), 13/10/(6A3), 14/10/(6A1).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phần II LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X Chương I BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Bài 8 – Tiết 8 THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu biết những điểm chính về dấu tích Người tối cổ và người tinh khôn trên đất nước ta với các địa danh cụ thể và công cụ lao động. Các giai đoạn phát triển của người tinh khôn. - HS đánh giá về sự xuất hiện của con người và các giai đoạn phát triển của con người trên đất nước ta. * Tích hợp giáo dục môi trường thông qua dấu tích của Người tối cổ, Người tinh khôn và các giai đoạn phát triển của con người trên đất nước ta. (cả bài) 2. Kỹ năng - Quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh. 3. Thái độ - Ý thức về lịch sử lâu đời của đất nước ta. THMT Nâng cao ý thức bảo vệ tự nhiện và trân trọng lao động. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ (lược đồ) VN. Các hiện vật đã được phục chế. 2. HS: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng đồ dùng trực quan, miêu tả, sử dụng tư liệu lịch sử, đàm thoại, tái hiện, phân tích, thảo luận nhóm... IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Nêu những thành tựu văn hóa thời cổ đại? Đánh giá các thành tựu văn hóa đó? 3. Tổ chức các hoạt động dạy- học * Giới thiệu bài (2 phút) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói “ Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” H. Em hiểu gì về câu nói của Bác Hồ ? Người Việt Nam phải biết lịch sử của VN. Biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn “Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” để hiểu và rút kinh nghiệm của quá khứ. Sống trong hiện tại tốt đẹp và hướng tới tương lai rực rỡ. Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kì XH nguyên thuỷ và XH cổ đại. Để hiểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động1: (14’) Tìm hiểu dấu tích của người tối cổ. * Mục tiêu: Biết và ghi nhớ những địa điểm có dấu tích của người tối cổ. - GV treo lược đồ GV giới thiệu. Nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp, nhiều hang động, mài đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài; khí hậu 2 mùa nóng – lạnh thuận lợi cho cuộc sống cây cỏ, muông thú, con người. H: Tại sao cảnh quan đó lại thích hợp đối với người nguyên thuỷ? + Vì sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên, thức ăn được tìm có trong tự nhiên. - GV tích hợp liên hệ môi trường: Đây là điều kiện thuận lợi cho con người xuất hiện. - GVgiảng: Cùng với các nhà khảo cổ trên thế giới phát hiện ra những dấu vết của người tối cổ ở Đông Phi, gần Bắc Kinh, đảo Gia- va thì ở Việt Nam chúng ta vào những năm 60- 65 các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra những di tích của người tối cổ. GV giải tích khái niệm "dấu tích" (cái còn lại của thời xa xưa, của quá khứ tương đối xa) H: Người tối cổ là những người như thế nào? - HS: vẫn còn những dấu tích của loài vượn: trán thấp, mày nổi cao, xương hàm nhô ra phía trước… người có lớp lông bao phủ, hộp sọ đã phát triển…) - HS đọc thầm kênh chữ “ ở các… nhiều chỗ” (sgk - 23) H: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ? thời gian nào? - GV chỉ bản đồ địa điểm có dấu tích của người tối cổ. - HS quan sát, ghi - HS quan sát H18 – 19, 24 xem một. 1. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước Việt Nam. - Thời gian: cách đây 40 - 30 vạn năm - Địa điểm: Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (L.Sơn, Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá). Xuân Lộc (Đồng Nai)..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> số mẫu vật và nhận xét nhận xét về răng và công cụ lao động, địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta ? HS thảo luận cặp đôi (2’) Đại diện nhóm trình bày – chia sẻ + H 18: răng của người tối cổ (to) + H 19: rìu đá núi Đọ thô sơ, có cạnh tự nhiên, có cạnh ghè đẽo, thô sơ chưa có hình thù rõ ràng. - Người tối cổ xuất hiện nhiều nơi trên đất nước ta từ Bắc –> Nam Việt Nam là quê hương của loài người. H: Người tối cổ sống như thế nào ? + Sống theo bầy, săn bắt, hái lượm, biết chế tạo công cụ, sử dụng lửa. GV tích hợp với môi trường. H: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn những dấu tích đó ? + Thường xuyên tu tạo, thái độ trân trọng. * TK: Qua những nghiên cứu khảo cổ khẳng định VN là một trong những cái nôi của loài người. Hoạt động 2: (21’) Tìm hiểu những dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam * Mục tiêu: Nhận biết và ghi nhớ đặc điểm, dấu tích của Người tinh khôn trên đất nước ta.. 2. Những dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam. * Giai đoạn đầu. H: HS nhắc lại đặc điểm của Người tinh khôn? - Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển, ngón tay nhỏ khéo léo, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt - GV cung cấp và chỉ trên lược đồ những địa điểm, thời gian xuất hiện của người tinh khôn. H: Do đâu người tối cổ đã trở - Thời gian: Khoảng 3- 2 vạn năm trước đây. thành người tinh khôn ? + Trải qua hàng chục vạn năm lao - Địa điểm: động..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> H: Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu ? Vào thời gian nào? - HSTL -> GV chốt.. H: Công cụ chủ yếu của người tinh khôn là gì? Quan sát H20. H: Hãy so sánh công cụ H20 với H19? Công cụ đó có tác dụng gì ? HS thảo luận cặp đôi (2’) Đại diện nhóm trình bày – chia sẻ + H19: rìu đá núi Đọ thô sơ, có cạnh tự nhiên, có cạnh ghè đẽo, thô sơ chưa có hình thù rõ ràng. + H20: Công cụ chặt ở Nậm Tun làm bằng hòn cuội có hình thù rõ ràng, có độ dẹt hơn. + Công cụ lao động có tiến bộ đã tác động đến điều kiện tự nhiên làm cho sản xuất tăng, đời sống con người tốt hơn. Vậy ở giai đoạn đầu sinh sống, người tinh khôn đã biết chế tạo công cụ lao động có nhiều tác dụng hơn -> đời sống tốt hơn.. + Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) + Sơn Vi (Phú Thọ), + Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An - Công cụ: rìu bằng hòn cuội ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.. * Giai đoạn phát triển. - Thời gian: cách đây từ 12.000 đến 4.000 năm. - Địa điểm: + Hoà Bình, Bắc sơn (Lạng Sơn) + Quỳnh Văn (Nghệ An) HS quan sát kênh chữ thường sgk + Hạ Long (Quảng Ninh) phần 3 + Bàu Tró ( Quảng Bình ) H: Dấu tích của người tinh khôn ở giai đoạn phát triển được tìm thấy ở đâu ? thời gian nào? GVchỉ lược đồ địa điểm của người tinh khôn sống trước đây. HS quan sát H21,22,23 (mẫu vật phục chế) H: Sự tiến bộ của người tinh khôn - Công cụ: thể hiện ở những điểm nào? + Đá mài ở lưỡi như rìu ngắn rìu có + Công cụ sản xuất: ở giai đoạn phát vai. triển có nhiều loại, công cụ được chế + Bằng xương tạo bằng đá và sắc bén hơn. + Bằng sừng H: So sánh công cụ Hình 20 với.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> công cụ H 21,22,23? + Công cụ H20 bằng đá cuội, có ghè đẽo nhưng đơn giản, thô sơ, to, dầy, sần sùi. + H21,22,23 lưỡi vát mỏng, mài sắc hơn, cầu kì và công phu, kỹ thuật tinh xảo hơn, tiến bộ hơn -> giúp chặt dễ hơn, mở rộng năng xuất, nâng cao cuộc sống. H: Tại sao có sự tiến bộ đó ? Sự tiến bộ đó có tác dụng gì? - HS trả lời + Do nhu cầu cuộc sống con người ngày càng cao, con người thông minh, sáng tạo hơn. + Nhờ có lao động, công cụ cải tiến + Đồ gốm, lưỡi cuốc đá. đời sống con người mới tốt hơn và tạo ra nhiều sản phẩm. H: Theo em ở giai đoạn này có thêm những điểm gì mới ? - HS trả lời: + Chỗ ở lâu dài, xuất hiện nhiều loại hình công cụ sản xuất mới, đặc biệt là đồ gốm. GV: Trên đất nước ta từ xa xưa đã có con người sinh sống, quá trình tồn tại liên tục hàng vạn năm của người nguyên thuỷ, đã đánh dấu bước mở đầu của lịch sử nước ta. 4. Củng cố (4’) * Bài tập: Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. (theo mẫu) Các giai Thời gian Địa điểm chính Công cụ đoạn Người tối cổ 40 -> 30 vạn Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đá ( ghè, đẽo) năm Đồng Nai. Người tinh 3 - 2 vạn năm Tháí Nguyên, Phú Thọ, Đá (ghè, đẽo có khôn giai Thanh Hoá, Nghệ An. hình thù rõ ràng) đoạn đầu Người tinh 12.000 – 4.000 Lạng Sơn, Nghệ An, Đá mài, xương, khôn giai năm Quảng Ninh, Quảng sừng, đồ gốm. đoạn phát Bình. triển 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài theo câu hỏi sgk. Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi Sgk: Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. Ngày soạn: 13/10/2015 Ngày giảng: 16/10/(6A2), 20/10(6A3), 21/10/(6A1).
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 9 –Tiết 9 ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu biết và trình bày được sự phát triển của Người tinh khôn so với người tối cổ về đời sống vật chất, đời sống tinh thần và tổ chức xã hội. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường thông qua đời sống của người nguyên thủy 2. Kỹ năng - HS có kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh, phân tích các vấn đề lịch sử 3. Thái độ - Có ý thức trân trọng về thành quả lao động và tinh thần cộng đồng. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, hiện vật phục chế. 2. HS: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng đồ dùng trực quan, miêu tả, sử dụng tư liệu lịch sử, trao đổi - đàm thoại, giải thích, phân tích, KT động não... IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’ ) - Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời gian, địa điểm, công cụ) 3. Tổ chức các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài: (1’) - Thời nguyên thủy trên đất nước ta trải qua mấy giai đoạn ? Đó là những giai đoạn nào? Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ để nâng cao đời sống vật chất, đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần, vật chất của họ như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: (35’) Tìm hiểu sự phát triển 3. Sự phát triển của Người tinh của Người tinh khôn so với Người tối cổ. khôn so với Người tối cổ * Mục tiêu: Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ a. Đời sống vật chất HS đọc kênh chữ thường sgk T 27. H: Trong quá trình sinh sống, người - Người nguyên thuỷ thường nguyên thủy làm gì để nâng cao năng suất xuyên cải tiến và đạt những bước lao động? tiến về chế tác công cụ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> HS. + Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động. H: Công cụ chủ yếu làm bằng gì? HS. Bằng đá. H: Công cụ ban đầu của người Sơn Vi được chế tác như thế nào? + Thời Sơn Vi: ghè đẽo các hòn + Thời Vi Sơn: ghè đẽo các hòn cuội ven cuội thành suối làm rìu. GV đưa vật mẫu phục chế (rìu đá núi Đọ). + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: dùng H: Điểm mới về công cụ sản xuất của thời các loại đá khác nhau để mài Hoà Bình – Bắc Sơn- Hạ Long là gì? thành rìu, bôn, chày. + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn Hạ Long mài nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ như: rìu, bôn, chày. GV đưa vật mẫu phục chế các loài rìu đá thuộc văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn. HS quan sát vật mẫu. H: Nhận xét các loại công cụ thời Sơn Vi và thời Hoà Bình – Bắc Sơn - Hạ Long? HS trả lời: Ở giai đoạn Sơn vi: công cụ ghè đẽo còn thô sơ. -> vì chưa có kĩ thuật mài. + Rìu đá thời Bắc Sơn – Hòa Bình: công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chuôi tra cán, chày tinh sảo hơn -> mài mỏng -> sắc hơn-> đẹp hơn. -> vì đã có kĩ thuật mài. ( công cụ đá.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> mới) GV: Ở mỗi giai đoạn càng về sau, công cụ càng được cải tiến. GV cung cấp kiến thức – HS ghi H: Trong các công cụ trên công cụ nào là bước tiến mới nhất ? HS. Đồ gốm là phát minh mới nhất. GV treo tranh đồ gốm gv giới thiệu Gv sử dụng kĩ thuật động não. H: Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá? HS phát biểu – GV ghi bảng – NX + Làm từ đất + nặn + nung + công cụ sản xuất được cải tiến. + Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn. - GV cung cấp kiến thức – HS ghi. - Họ còn biết trồng trọt như rau, đậu, bầu bí…biết chăn nuôi chó, lợn… H: Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi? HS. Nguồn thức ăn ngày càng dồi dào => cuộc sống được cải thiện hơn, GV tích hợp môi trường GV giải thích rõ về sự tiến bộ Sự tiến bộ của công cụ lao động làm cho đời sống được cải thiện hơn, con người đã bớt phụ thuộc tự nhiên. GVKL: Đến thời Hoà Bình, Bắc Sơn, người nguyên thuỷ biết cải tiến công cụ với nhiều loại, nhiều nguyên liệu khác nhau -> năng xuất tăng lên; biết chăn nuôi và trồng trọt, làm lều lợp bằng cỏ cây => Cuộc sống ổn định. GV cho hs quan sát kênh hình + Kênh chữ thường sgk.. - Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm.. - Họ còn biết trồng trọt và chăn nuôi.. b. Tổ chức xã hội.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Người tinh khôn sống thành từng nhóm ở trong hang động, những vùng thuận lợi, thường định cư lâu dài ở một số nơi. ( Hoà Bình, Bắc Sơn) H: Người nguyên thuỷ sống như thế nào? GV cung cấp: cuộc sống của người nguyên thuỷ, sống từng nhóm ở vùng thuận tiện trong nhiều hang động ở Hoà Bình, Bắc Sơn người ta phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 4 – 4 m, chứa nhiều công cụ, xương thú. Chứng tỏ người nguyên thuỷ thường định cư lâu dài ở một nơi. H: Dấu tích nào cho thấy người nguyên - Bước đầu hình thành mối quan thủy định cư lâu dài ở một số nơi ? hệ xã hội. HS. Hang động có lớp vỏ sò dày 3 - 4 m. GV: Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển nên đời sống không ngừng được nâng cao, dân số ngày càng tăng lên bao gồm - Chế độ thị tộc mẫu hệ. già, trẻ, gái, trai -> dần hình thành mối quan hệ xã hội. H: Quan hệ xã hội được hình thành như thế nào? + Những người cùng huyết thống chung sống với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ. GV ghi bảng theo 2 cột. Quan hệ nhóm Cùng huyết thống. Tôn người mẹ lớn tuổi Lên làm chủ Thị tộc Thị tộc mẫu hệ GV giải thích khái niệm: Chế độ thị tộc: tổ chức của những người có cùng quan hệ huyết thống đã họp thành một nhóm riêng cùng sống trong một hang động hay mái đá, hoặc trong một vùng nhất định nào đó. H: Em hiểu thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ (mẫu quyền)?.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Là chế độ của những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã hội và gia đình rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là c. Đời sống tinh thần người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. Như vậy tổ chức xã hội đã ra đời và người phụ nữ làm chủ. GV tích hợp môi trường Cuộc sống của người nguyên thủy ở Bắc sơn-Hạ long đã tiến bộ về cả vật chất, tinh thần -> chúng ta phải có ý thức bảo vệ các di tích, di vật văn hóa… - HS quan sát tranh và H26 (vật mẫu phục chế Vòng tay, khuyên tai đá) - Họ biết chế tác và sử dụng đồ trang sức.. H: Ngoài lao động sản xuất, người Hoà Bình - Bắc Sơn còn biết làm gì? Biết làm đồ trang sức: bằng đá, vỏ ốc xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung. H: Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức đó có ý nghĩa gì ? HS. + Chứng tỏ con người có nhu cầu làm đẹp. + Họ đã có khiếu thẩm mĩ HS quan sát H 27 + kênh chữ thường T 29. H: Người Hoà Bình – Bắc Sơn đã thể hiện đời sống tinh thần bằng cách nào? + Vẽ hình mặt người trên vách hang động. H: Việc vẽ hình mặt người trên vách hang động nói lên điều gì?. - Biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần. - Tục chôn người chết cùng với công cụ lao động.. -> Đời sống tinh thần ngày càng phong phú..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> HS. Thể hiện đời sống tinh thần. H: Việc chôn lưỡi cuốc đá bên cạnh người chết có ý nghĩa gì? HS thảo luận cặp đôi Đại diện nhóm báo cáo – trình bày – chia sẻ + Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động. H: Em có nhận xét gì về cuộc sống tinh thần của người nguyên thuỷ? HS trả lời – GV KL Đời sống tinh thần của người nguyên thủy vô cùng phong phú. Trong thời nguyên con người bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối với người chết. Đó là một bước tiến đáng kể trong sự phát triển của loài người. 4. Củng cố: (2’) Câu 1. Sự tiến bộ trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn – Hạ Long là: A. Biết ghè đẽo công cụ, làm đồ gốm. B. Biết mài nhẵn công cụ, biết trồng trọt chăn nuôi làm đồ gốm. C. Biết săn bắt hái lượm, làm đồ gốm. D. Biết ghè đẽo công cụ, làm đồ gốm, biết trồng trọt chăn nuôi . Đáp án: D Câu 2: Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là: A. Biết làm đồ trang sức, vẽ hình mặt người trên hang đá, chôn người chết cùng với công cụ lao động. B. Có tục chôn người chết, cùng với công cụ lao động. C. Thích làm đẹp bằng đồ trang sức, vẽ tranh. D. Thích ca hát, nhảy múa vui chơi. Đáp án: A 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Ôn tập toàn bộ kiến thức để kiểm tra một tiết..
<span class='text_page_counter'>(44)</span>
<span class='text_page_counter'>(45)</span>