Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 13 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Xác định tỷ lệ các loại giao tử của các cá thể có kiểu gen sau: a. AB/ab ( f = 20%) b. Ab/aB ( f = 20%) c. AB/ab ( f = 10%) d. Ab/aB ( f = 10%) e. AB/ab ( f = 30%) f. Ab/aB ( f = 30%) g. Ab/ab ( f = 20%) 2. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen tạo nên các giao tử có tỷ lệ như sau: a. AB= ab = 0.3; Ab = aB = 0.2 b. AB= ab = 0.15; Ab = aB = 0.35 c. AB= ab = 0.4; Ab = aB = 0.1 d. AB= ab = 0.2; Ab = aB = 0.3 e. AB= ab = 0.45; Ab = aB = 0.05 f. AB= ab = 0.35; Ab = aB = 0.15 g. AB= ab = 0.1; Ab = aB = 0.4.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 13 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình. 1. Cơ sở lý luận - Gen quy định tính trạng thông qua quan hệ: Gen m-ARN Pr Tính trạng, qua nhiều khâu: phiên mã, dịch mã... môi trường trong và ngoài cơ thể ảnh hưởng đến các khâu mối quan hệ gentính trạng bị ảnh hưởng. 2. Cơ sở thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Cơ sở thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Cơ sở thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Cơ sở thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Cơ sở thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Cơ sở thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Cơ sở thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Cơ sở thực tiễn. Thỏ Hymalaya: + Nhiệt độ > 350C Lông trắng + Nhiệt độ < 50C Lông đen + Nhiệt độ 5- 350C Lông Hymalaya ( thân trắng; đuôi, mõm, tai đen).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Cơ sở thực tiễn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Kết luận - Môi trường ảnh hưởng tới sự biểu hiện kiểu hình của gen; kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường: kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể; môi trường quy định kiểu hình cụ thể. - Khả năng phản ứng của kiểu gen thành các kiểu hình khác nhau gọi là mức phản ứng của cơ thể ( Tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen ở các môi trường khác nhau) Mức phản ứng có khả năng di truyền, khác nhau ở các gen, các tính trạng. - Bố mẹ không truyền cho con tính trạng có sẵn mà di truyền kiểu gen ( truyền 1 trong 2 alen trong cặp).. KG. KH. MT.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Thường biến ( Biến dị không di truyền). Kiểu gen. Môi trường. Kiểu hình. + Môi trường 1 Kiểu hình 1 + Môi trường 2 Kiểu hình 2 Kiểu gen 1. + Môi trường 3 Kiểu hình 3 + Môi trường n. Kiểu hình n Thường biến.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Thường biến ( Biến dị không di truyền) 1. Khái niệm: Thường biến là sự biến đổi kiểu hình của 1 kiểu gen ở các môi trường khác nhau. 2. Nguyên nhân : Do sự thay đổi của môi trường và do sự tự điều chỉnh về sinh lí. 3. Đặc điểm - Chỉ biến đổi về kiểu hình, không biến đổi về kiểu gen, nên không di truyền được. - Biến đổi đồng loạt, theo 1 hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường. 4. Ý nghĩa - Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống - Là điều kiện để tích lũy các biến dị DT, có ý nghĩa trong tiến hóa, chọn giống..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Mức phản ứng 1. Khái niệm Là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau 2. Đặc điểm - Mức phản ứng do kiểu gen quy định, mỗi gen có mức phản ứng riêng - Có 2 loại mức phản ứng: - + Mức phản ứng rộng: tính trạng số lượng (thường do nhiều gen quy định và phụ thuộc nhiều vào MT, ít phụ thuộc vào gen) VD: tính trạng năng suất, khối lượng, sản lượng trứng, sữa… + Mức phản ứng hẹp: tính trạng chất lượng (thường do ít gen quy định và ít phụ thuộc vào MT, phụ thuộc vào gen )VD: tỉ lệ bơ trong sữa bò... 3. Phương pháp xác định mức phản ứng Tạo các cá thể có cùng kiểu gen. Nuôi hoặc trồng các cá thể có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau. Theo dõi đặc điểm của các cá thể có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau tập hợp kiểu hình.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 1: Kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào. A B. C. D. kiểu gen điều kiện môi trường. Sai Sai. kiểu gen và điều kiện môi trường. các tác nhân đột biến trong môi trường và quy luật di truyền chi phối các tính trạng.. Đúng. Sai.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với thường biến?. Đúng. A. Di truyền được.. B. Phát sinh trong đời cá thể không do Sai biến đổi KG.. C. Phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh Sai hưởng của môi trường.. D. Là những biến đổi KH có cùng KG.. Sai.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 3: Sự phụ thuộc của tính trạng vào KG như thế nào?. Sai. A. Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG. B. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG. C. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc chủ yếu vào KG. Sai. D. Bất kỳ loại tính trạng nào cũng phụ thuộc vào KG. Sai. Đúng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>