Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Bai 15 Quyen va nghia vu hoc tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.29 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngoại khóa : AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 1 Ngày dạy : 22/08/2012 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những quy định chung vế ATGTĐB. 2. Kĩ năng: HS có ý thức chấp hành ATGTĐB. 3. Thỏi độ: Biết phê phán những hành vi vi phạm TTATGTĐB, tuyên truyền luật GTĐB. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV:GDTTATGT ( Tài liệu dùng trong các trường THCS và THPT. Các loại vạch kẻ đường (biểu bảng) HS:Các tình huống có liên quan. Tranh, ảnh về vi phạm TTATGTĐB. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khám phá: G: Nhà nước ta có quy định tháng ATGT là tháng mấy?(Gv nêu mục đích, ý nghĩa của GDATGT , giới thiệu vào bài) 2. Kết nối: Hoạt động 1: Vấn đỏp và nờu tỡnh huống để tỡm hiểu những quy định chung về đảm bảo TTATGTĐB. Mục tiêu: giúp hs hiểu được cách xử sự trước những tình huống giao thông HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT G: Công trình giao thông là gì? Ơ nơi em ở có những công trình giao thông nào? Dùng để làm gì? G: Nếu một CTGT bị xâm phạm hay có nguy cơ không an toàn em sẽ xử lý như thế nào ? Hs trả lời theo hiểu biết G: khi thấy tai nạn giao thông xảy ra em sẻ làm gì? Hs xử lý tình huống. G: Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn Gt có trách nhiệm gì ? Hs trả lời theo hiểu biết GV chốt ND ghi bảng. Hs ghi bài. 1. Những quy định chung về đảm bảo TTATGTĐB - khi phát hiện công trình giao thông bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thì phải báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc người có trách nhiệm. - Mọi hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông phải bị xử lý nghiêm minh đúng pháp luật. - Khi xảy ra tai nạn giao thông phải giữ nguyên hiện trường, giúp đỡ, cứu chữa người bị thương và báo cho cơ quan nhà nước hoặc chính quyền địa phương gần nhất.. Hoạt động 2: Quan sát tranh và tìm hiểu những quy định cơ bản về TTATGTĐB. Mục tiêu: giúp hs biết một số quy định chung về an toàn giao thông HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Gv cho hs quan sát sa bàn, hướng dẫn các 2. Một số quy định cơ bản về làn đường cho hs thảo luận. TTATGTĐB 1. Đường có vạch kẻ phân làn , xe nào đi - Krên đường xe thô sơ phải đi trên làn trên làn nào thì đúng quy tắc GT? đường bên phải trong cùng, xe cơ giới đi 2. Khi muốn vượt xe phải làm gì? Vì trên làn đường bên trái. sao? - Khi vượt xe phải có báo hiệu và chú ý 3. Khi tránh xe ngược chiều phải làm gì? quan sát, chỉ được vượt khi không có.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vì sao? Hs quan sỏt sa bàn thảo luận và trả lời GV chốt ý cho hs ghi.. chướng ngại vật. - Khi tránh xe ngược chiều phải giảm tóc đọ và đi về phần đường bên phải theo chiều đi của mình.. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Mục tiờu: giúp hs có y thức phê phán những hành vi vi phạm TTATGT HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Cho biết tình hình chấp hành những quy định cơ bản về TTATGTĐB ở địa phương em. 2.Những tai nạn đã xảy ra trên đường thường do những nguyên những nào ? Vi phạm những quy định nào ? HS liên hệ thực tế để trả lời. (Phóng nhanh , vượt ẩu, uống rượu bia, không chấp hành tín hiệu đèn...) IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Củng cố từng phần. 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: - Học bài, thực hiện đúng những điều đã học; tuyên truyền những quy định đã học. - Chuẩn bị bài 1: đọc phần truyện đọc, trả lời câu hỏi phần gợi ý, tìm hiểu nội dung bài học.. TUẦN 2 Bài 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ TIẾT 2 ND : 29/ 08/2012 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của việc TCSRLTT, ý nghĩa của việc TCSRLTT. 2) Thái độ : Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân 3) Kỹ năng : Biết TCSRLTT, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: : tư duy, xử lý thông tin, quan sát trực quan II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV:SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6, Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: phòng tranh, kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống. HS : Sách GDCD , vở ghi chép, Vở bài tập… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. *Kiểm tra bài cũ: 1. khám phá: GV đưa ra tình huống sau: Ngạn ngữ Hy Lạp có câu: “ Người hạnh phúc là người có 3 điều: Khoẻ mạnh, giàu có và trí thức”. Theo em, trong 3 điều trên điều nào là cơ bản nhất? Vì sao? HS: Trao đổi: Khỏe mạnh là điều cơ bản nhất vì có sức khỏe mới tạo ra của cải vật chất và phát triển trí thức. GV: Để có sức khoẻ chúng ta phải tự chăm sóc rèn luyện thân thể. Đây là nội dung bài học hôm nay. 2 Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của sức khỏe đối với bản thân HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi sau: 1. Vai trò của sức khỏe đối với 1) Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa con người: qua? Thân thể là quý nhất đối với mỗi 2) Vì sao Minh có được điều kỳ diệu ấy? con người, không gì có thể thay thế 3) Sức khỏe có cần cho mỗi người không? Vì sao? được vì vậy phải biết giữ gìn, chăm Gv ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng sóc, rèn luyện để có thân thể, sức * Nhận xét HS trả lời và chốt lại để kết thúc HĐ: khỏe tôt. ⇒ Như vậy:Từ 1 cậu bé lùn nhất lớp, sau 1 kỳ nghỉ hè, Minh đã cao lên nhờ sự kiên trì luyện tập. Bạn Minh đã biết CSRLTT của mình. Hoạt động 2: Đàm thoại cả lớp Mục tiêu: Tìm hiểu ý nghĩa của tự chăm sóc sức khỏe . Lồng ghép tư tưởng HCM HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT G: em hãy kể tam gương biết tự chăm 2. Ý nghĩa của tự chăm sóc sức khỏe sóc sức khỏe? - Về mặt thể chất: Giúp chúng ta có một cơ thể * Hs tự liên hệ kể liên hệ Bác Hồ gv khỏe mạnh, cân đối,có sức chịu đựng dẻo dai, cho hs xem tranh Bác Hồ tập thể thao thích nghi với mọi sự biến đổi của môi trường và G: Rèn luyện sức khỏe có ích gì cho ta? do đó làm việc học tập có hiệu quả. Hs suy nghĩ trả lời. Gv chốt ý cho hs ghi - Về mặt tinh thần: thấy sảng khoái, sống lạc bài. quan, yêu đời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân Mục tiêu: Tìm hiểu cách tự chăm sóc sức khỏe . Lồng ghép pháp luật HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT G: Em hãy kể những việc làm tự chăm sóc 3. Cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể: sức khỏe. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, Hs tự liên hệ kể. đảm bảo vệ sinh,luyện tập thể thao thường * gv lồng ghép Không chữa bệnh mà làm xuyên. Phòng bệnh cho bản thân, khi thấy lây bệnh cho người khác là vi phạm bệnh thì kịp thời đến cơ sở y tế để khám và pháp luật. điểu trị... G: những việc làm nào có hại cho sức 4. Những việc làm có hại cho sức khỏe: khỏe? Ngủ dậy muộn, ăn nhiều chất kích thích, Hs tự liên hệ kể. ăn đồ tái sống, .... IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: cho hs làm các bài tập sgk 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) - học bài , làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài 2 - Nhận xét. TUẦN 3 Bài 2: SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ TIẾT 3 ND : 7/8/ 2016 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì 2/ Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. 3/ Kĩ năng: biết đánh giá hành vi bản thân và người khác Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: : tư duy, xử lý thông tin, quan sát trực quan.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK, SGV, tài liệu.Những tấm gương về cỏc danh nhừn.Tranh bài trong bộ thực hành GDCD 6. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: phòng tranh, kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống. HS: Tìm hiểu và soạn phần truyện đọc, liên hệ thực tế bản thân, tìm những tấm gương trong thực tế của em hoặc các bạn … III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. *Kiểm tra bài cũ: Nêu các cách tự chăm sóc sức khỏe? Ý nghĩa? 1. khám phá: em hiểu như thế nào về câu “ nang nhặt chặt bị” gv dẫn dắt vào bài. 2. Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm. Lồng ghép tư tưởng HCM HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Cho hs tìm hiểu truyện đọc 1. Siêng năng là gì? G: Tìm những chi tiết nói về việc Bác học - Siêng năng thể hiện sự cần cù, tự giác, ngoại ngữ? miệt mài trong công việc, làm việc một Hs kể theo bài cách thường xuyên đều đặn, không tiếc G: Em hiểu thế nào là siêng năng? công sức. Hs trả lởi gv chốt ý cho hs ghi bài. - trái với siêng năng là lười biếng, không G: trái với siêng năng là gì? muốn làm việc, ỷ lại vào người khác... Hs tự trả lời 2. Kiên trì là gì? G: Bác học ngoại ngữ gặp những khó khăn - Là quyết tâm làm việc đến cùng, không gì? Bác có bỏ cuộc không? bỏ dỡ giữa chừng dù gặp khó khăn gian Hs tìm hiểu trả lời. khổ hoặc trở ngại. G: Thế nào là kiên trì? - Trái với kiên trì là hay nãn lòng chóng Hs tìm hiểu trả lời. Gv chốt ý hs ghi bài. chán, làm đến đâu hay đến đó, không G: trái với kiên trì là gì? quyết tâm làm việc. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng. Lồng ghép bảo vệ môi trường HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT G: kể những việc làm thêt hiện em biết Các biểu hiện siêng năng kiên trì trong siêng năng trong cuộc sống và trong học cuộc sống, học tập. tập H: hs tự liên hệ. Hoạt động 3: Làm bài tập a sgk Mục tiêu: củng cố bài học Gv cho hs làm bài tập IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: cho hs làm các bài tập sgk 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) - học bài , làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài 2: sưu tầm ca dao tục ngữ, tấm gương - Nhận xét TUẦN 4 Bài 2: SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ ( TT) TIẾT 4 ND 10-12 /9/2016 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1/ Kiến thức: ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2/ Thái độ: Có ý thức rốn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. 3/ Kĩ năng: Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động thể thao. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: : tư duy, xử lý thông tin, quan sát trực quan II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK, SGV, tài liệu.Những tấm gương về các danh nhân.Tranh bài 1 trong bộ thực hành GDCD 6. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: phòng tranh, kỹ thuật trình bày 1 phút, sắm vai, xử lý tình huống. HS: Tìm liên hệ thực tế bản thân đã siêng năng, kiên trì chưa, tìm những tấm gương trong thực tế của em hoặc các bạn … III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: Thế nào là siêng năng, kiên trì? 1. khám phá: hôm nay ta sẽ tim hiểu ý nghĩa của siêng năng kiên trì. 2. Kết nối: Hoạt động 1: tìm hiểu các tấm gương siêng năng kiên trì Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng. HOẠT ĐỘNG GIÁO VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Cho học sinh trình bày tranh, tấm gương 3. Nghĩa của siên năng, kiên trì. SNKT Giúp ta làm ra của cải,xây dựng cuộc sống G: SNKT có ý nghĩa như thế nào? ấm no, hạnh phúc. Hs tự liên hệ trả lời. Giúp con người thành công trong cong việc, trong cuộc sống. Hoạt động 2: sưu tầm ca dao tục ngữ Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng. Gv hướng dẫn hs sưu tầm ca dao tục ngữ. Hoạt động 3: Làm các bài tập sgkl Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng. Gv hướng dẫn hs giải các bài tập sgk IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố: cho hs săm vai, xử lý tình huống 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) - học bài , làm lại các bài tập. - Chuẩn bị trước bài 3: Tiết kiệm - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 5 Bài 3: TIẾT KIỆM TIẾT 5 ND : 17-19/09/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu: -Thế nào là tiết kiệm? -Những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống -Ýù nghĩa của tiết kiệm. 2) Thái độ : Biết sống tiết kiệm, không xa hoa, lãng phí 3)Kỹ năng : -Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm như thế nào. -Biết thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình và của tập thể. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: : tư duy, xử lý thông tin, quan sát trực quan II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Gv: SGK và SCKT GDCD 6, truyện kể về tấm gương tiết kiệm, những vụ việc lãng phí, làm thất thoát tiền của, vật dụng của nhà nước. Ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm Hs: sắm vai, giấy thảo luận Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, sắm vai, xử lý tình huống. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Kiểm tra bài cũ: 1.Khám phá: Siêng năng, kiên trì là đức tính cần có của mỗi chúng ta, một đức tính nữa cũng vô cùng cần thiết đó là tính tiết kiệm. Vậy tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. kết nối Họat động 1: HS khai thác truyện Thảo và Hà Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm tiết kiệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI G: khi được mẹ cho tiền Thảo suy nghĩ ntn? 1.Khái niệm: Hs trả lời Tiết kiệm là: biết sử dụng một cách G: Hà Có suy nghĩ ntn sau khi nghe Thảo nói chuyện? hợp lý, đúng mực của cải vật chất, Hs trả lời thời gian, sức lực của mình và của Em hiểu ntn là tiết kiệm? người khác. Hs suy nghĩ trả lời. Gv cốt ý cho hs ghi. HĐ 2: cho hs sắm vai (lồng ghép pháp luật) Mục tiêu: tìm hiểu các việc làm trái với tiết kiệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI Gv cho hs sắm vai “ lão hà tiện” 2. Trái với tiết kiệm là gì? G: thế nào là hà tiện? - Hà tiện, keo kiệt: là sử dụng của Hs trả lời cải, tiền bạc, sức lực, thời gian một G; Trái với tiết kiệm là gì? cách hạn chế quá đáng, dưới mức Xa hoa, lãng phí cần thiết Gv lồng ghép pháp luật: sống tiết kiệm là thực - Xa hoa, lãng phí: là tiêu phí của hiên theo quy định của pháp luật về chống lãng cải, tiền bạc, sức lực, thời gian quá phí. mức cần thiết. Gv chốt ý cho hs ghi Họat động 3 : HS thảo luận nhóm 3 phút ( Lồng ghép bảo vệ môi trường) Mục tiêu: tìm hiểu y nghĩa sống tiết kiệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI + Câu 1: Tìm biểu hiện của tiết kiệm khi ở nhà 3. Ý nghĩa của sống tiết +Câu 2: Những biểu hiện của tiết kiệm khi ở trường, ngoài kiệm. xã hội - Về đạo đức: đây là phẩm Hs thảo luận đại diện trình bày chất tốt đẹp, thể hiện sự quý GV kết luận: tiết kiệm của cải vật chất và tài nguyên thiên trọng kết quả lao động của nhiên là góp phần giữ gìn, cải thiện môi trường. Các hình mình và của xã hội, quý trong thức tiết kiệm có tác dụng bảo vệ môi trường là:hạn chế sử mồ hôi, công sức, trí tuệ của dụng đồ dùng bằng các chất khó phân hủy(nhựa, ni lông…) con người. ;tận dụng và tái chế đồ dùng bằng vật liệu cũ, thừa, hỏng…; - Về kinh tế: giúp ta tích lũy khai thác hợp lí, tiết kệm các nguồn tài nguyên (rừng, động vốn để phát triển kinh tế gia thực vật, khóang sản….); giữ gìn đồ dùng được lâu bền. Vì đình, kinh tế đất nước thế Đảng, nhà nuớc ta kêu gọi: tiết kiệm là quốc sách - Về văn hóa: tiết kiệm thể hiện lối sống có văn hóa. Họat đông 4: HS sưu tầm ca dao tục ngữ, làm bài tập củng cố bài học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS G: Nêu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về tiết kiệm? G: Em đã có ngững việc làm tiết kiệm như thế nào trong học tập, ở gia đình..? GV bổ sung nếu cần.. NỘI DUNG GHI -HS nêu các thành ngữ nói về tiết kịêm. -Giữ gìn tài nguyên thiên nhiên, không hái hoa, không la cà, nghiện ngập, tiết kiệm điện, nước, dụng cụ học tập………. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố: cho hs thực hiện sơ đồ tư duy, làm bt a sgk 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) - học bài , làm lại các bài tập. Vẽ lại sơ đồ tư duy. - Chuẩn bị trước bài 4: Lễ độ - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 6 BÀI 4: LỄ ĐỘ TIẾT 6 ND: 24- 26/09/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu: Thế nào là lễ độ?Những biểu hiện của lễ độ Ý nghĩa của sự cần thiết rèn luyện tính lễ độ. 2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ 3)Kỹ năng : Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. -Thế nào là lễ độ? - Ý nghĩa của tính lễ độ trong đời sống. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: : tư duy, xử lý thông tin, quan sát trực quan II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Gv: SGK và SCKT GDCD 6, truyện kể về tấm gương lễ độ,. Ca dao, tục ngữ nói về lễ độ Hs: sắm vai, giấy thảo luận Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: thế nào là tiết kiệm? Nêu 1 việc làm thể hiện em biết tiết kiệm? 1.Khám phá: trẻ em ngoan luôn được mọi người khen ngợi. Một trong những đức tính cần thiết của một trẻ nngoan là lễ độ 2. kết nối Họat động 1 : HS tìm hiểu truyện Em Thủy Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm lễ độ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv Yêu cầu HS đọc truyện 1. Khái niệm: G: Kể lại việc làm của Thủy khi khách đến nhà? Lễ độ là cách cư xử H: Giới thiệu khách với bà, kéo ghế mời khách ngồi, đi pha trà đúng mực của mỗi và mời khách và bà dùng trà bằng hai tay, xin phép bà nói người trong khi giao chuyện với khách, tiễn khách khi khách ra về. tiếp với người khác. G: Nhận xét về cách cư xử của bạn Thủy. Cách cư xử ấy biểu hiện đức tính gì? H: Thuỷ nói năng lễ phép, làm vui lòng khách đến và để lại một ấn tượng tốt đẹp.Thuỷ là một cô bé ngoan, lễ độ. Gv chốt ý cho hs ghi bài Họat động 2 : Thảo luận nhóm 3 PHÚT Mục tiêu: tìm hiểu biểu hiện của lễ độ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 1. Tìm biểu hiện lễ độ với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi ? + Đối với ông bà cha mẹ: Tôn kính, biết ơn, vâng lời. + Đối với anh chị em ruột: Quý trọng, đoàn kết, hòa thuận. + Đối với chú , bác, cô, dì: Quý trọng, gần gũi, chào hỏi đúng phép. + Đối với người già cả, lớn tuổi: Kính trọng, lễ phép.. NỘI DUNG GHI 2. Biểu hiện tính lễ độ: Thể hiện qua lời nói, cử chỉ, dáng điệu, nét mặt,...như.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Chào hỏi lễ phép, đi xin phép, về chào hỏi. Kính thầy, yêu bạn, gọi biết chào hỏi,thưa dạ bảo vâng… gửi, biết cảm ơn, 2. Tìm hành vi hành vi thiếu lễ độ? xin lỗi, biết nhường + Nói trống không, cãi lại bố mẹ, hay ngắt lời người khác, lời nói cộc bước, biết giữ thái lốc, xất xược…. độ đúng mực, Gv Nhận xét phần thảo luận của các nhóm. Nêu thêm câu hỏi để HS khiêm tốn nơi công trao đổi, liên hệ bản thân. Chốt ý cho hs ghi bài cộng... HĐ 3: liên hệ bản thân, sưu tầm ca dao, tục ngữ Tìm hiểu y nghĩa lễ độ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI G: Bản thân em đã thể hiện đức tính lễ độ như thế 2. Ý nghĩa: nào khi ở nhà cũng như ở trường? - Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quan Hs tự liên hệ bản thân trả lời. tâm đối với mọi người. G: Mọi người có thái độ ntn với em? - Lễ độ là biểu hiện của người có Hs tự liên hệ bản thân trả lời. văn hóa, có đạo đức, có lòng tự Gv chốt lại vấn đề: Như vậy trong cuộc sống hàng trọng do đó dược mọi người quý ngày, chúng ta cần thể hiện sự lễ độ. Lễ độ sẽ giúp mến. chúng ta có quan hệ với mọi người xung quanh tốt - Làm cho quan hệ giữa mọi người đẹp hơn. trở nên tốt đẹp, xã hội văn minh, tiến Cho hs sưu tầm ca dao, tục ngữ. bộ. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố: cho hs thực hiện sơ đồ tư duy, làm bt a sgk 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) - học bài , làm lại các bài tập. Vẽ lại sơ đồ tư duy. - Chuẩn bị trước bài5: tôn trọng kỷ luật - Nhận xét. TUẦN 7 BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT Tiết 7: ND: 1-3/10/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu: Thế nào là tôn trọng kỉ luật. Sự cần thiết phải tôn trọng kỷ luật. 2)Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỷ luật. 3)Kỹ năng : Biết rèn luyện tính kiû luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: : tư duy, xử lý thông tin, quan sát trực quan II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Gv: SGK và SCKT GDCD 6, truyện kể về tấm gương tôn trọng kỷ luật. Thành ngữ về tioon trọng kỷ luật Hs: sắm vai, giấy thảo luận Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Kiểm tra bài cũ: thế nào là lễ độ? Nêu 1 việc làm thể hiện lễ độ? Nêu ý nghĩa của tính lễ độ? 1.Khám phá: Ở bất kỳ nơi nào đẻ công việc được tiến hành thuận lợi thì mọi người cần biết tôn trọng kỷ luật. 2. kết nối Họat động 1 : HS tìm hiểu truyện giữ luật lệ chung Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm tôn trọng kỷ luật HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS G: Bác Hồ đã tôn trọng những luật lệ chung như thế nào? H: + Bỏ dép trước khi vào chùa + Đi theo sự hướng dẫn của vị sư + Đến mỗi gian thờ và thắp hương + Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác bảo chú lái xe dừng lại. G: Việc thực hiện đúng qui định chung nói lên đức tính gì của Bác? H: Việc thực hiện đúng những qui định chung nói lên đức tính: Tôn trọng kỉ luật của Bác Hồ G: Mặc dù là Chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác Hồ đều thể hiện sự tôn trọng kỉ luật chung được đặt ra cho mọi công dân. G:Em hãy nêu một số qui định, luật lệ chung trong nhà trường cũng như ngoài nhà trường. H: Nội qui HS, điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh… Qui định ở nơi công cộng như: Công viên, vườn hoa, khu sinh hoạt văn hoá, rạp chiếu phim, những qui định về đi đường… G: Em hiểu thế nào là kỷ luật? H: Kỉ luật là những qui định chung của tập thể của các tổ chức xã hộ. G: Thế nào là tôn trọng kỷ luật? Hs trả lời, gv chốt ý Ở đâu cũng có những qui định, luật lệ chung, đó là kỷ luật. Thực hiện đúng và tự giác những qui định chung ở mọi nơi, mọi lúc là tôn trọng kỷ luật.. NỘI DUNG GHI 1. Khái niệm: Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những qui định chung của tập thể của các tổ chức xã hội. ở mọi lúc, mọi nơi. Biết chấp hành sự phân công của tập thể như lớp học, cơ quan, doanh nghiệp... * Ví dụ: - Thực hiện nội quy trường: di học đúng giờ, chăm chú nghe giảng bài, không làm việc riêng trong giờ học. - Tôn trọng quy định nơi công cộng: giữ trật tự nơi hội họp, đổ rác đúng nơi quy định.... HĐ 2: đàm thoại Mục tiêu: tìm hiểu biểu hiện trái với TTKL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI G: trái với tôn trọng kỷ luật là gì? 2. Trái với tôn trọng kỷ luật là gì? H: thiếu tông trọng kỷ luật Là thái độ , hành vi vô kỷ luật. G: nêu những việc làm thiếu tôn trọng kỷ * ví dụ: nối chuyên hoặc làm việc riêng luật? trong giờ học, trốn tiết, làm ồn nơi công Hs tự liên hệ trả lời. cộng... HĐ 3: Hs nhận xét tình huống, làm bài tập Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI Gv cho hs làm bài tập: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: 3. Ý nghĩa: a. Chỉ có trong nhà trường mới có kỉ luật - Đối với bản thân: b. Kỉ luật làm cho con người gò bó, mất tự do. Giúp con người cảm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Nhờ có kỉ luật, lợi ích của mọi người được đảm bảo. d.Không có kỉ luật mọi việc vẫn tốt. e. Tôn trọng kỉ luật chúng ta mới tiến bộ, trở nên người tốt. g. Ở đâu có kỉ luật, ở đó có nề nếp. - Chốt lại ý đúng: c, e, g. Gv nêu tình huống cho HS nêu ý kiến của mình: trong giờ ra chơi An xuống căn tin mua bánh và vứt rác trong lớp H: An không tôn trọng kỉ luật và hành vi của An gây ô nhiễm môi trường sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống của An cũng như tất cả mọi người. Vì thế ở bất cứ lúc nào và ở đâu mọi người đều phải bảo vệ môi trường. G: Nhờ sự tôn trọng kỉ luật, cá nhân, tập thể và xã hội mới phát triển được. Vì vậy chúng ta phải tôn trọng kỉ luật.Tính kỉ luật được đặt trong một tổ chức, một tập thể như: gia đình, lớp học, nhà trường… làng xóm. Cá nhân phải tuân theo những qui định mà tập thể đặt ra. Chúng ta tôn trọng kỉ luật thì tập thể sẽ có sức mạnh, kỷ cương, nề nếp.Cao hơn kỷ luật là pháp luật: Tôn trọng kỉû luật là bước đầu có ý thức thực hiện pháp luật G: Một HS có ý thức dừng xe khi có đèn đỏ là tôn trọng kỉ luật; còn pháp luật bắt buộc em phải làm kể cả khi em không muốn vì không thực hiện sẽ bị xử phạt. HĐ 4: làm bài tập Mục tiêu: củng cố kiến thức. thấy thanh thản, vui vẻ, sáng tạo trong học tập, lao động. - Đối với gia đình và xã hội: có nền nếp và kỷ cương để duy triof và phát triển. 4. Trách nhiệm tôn trọng kỷ luật: Là trách nhiệm của mỗi thành viên của gia đình, tập thể, xã hội. Mọi người dù ở cương vị nào, lứa tuổi nào củng phải tuân theo kỷ luật.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI Bài tập a: SGK - Làm việc cá nhân Đáp án đúng: + Đi học đúng giờ 2. em được gọi lên bảng làm bài tập, mỗi + Viết đơn xin phép nghỉ học em làm một ý + Đi xe đạp đến cổng trường, xuống xe rồi + Ở nhà: dắt vào sân trường. + Ở trường: Bài tập: Em hoặc bạn em đã thể hiện sự + Ở nơi công cộng: tôn trọng kỷ luật như thế nào? - Nhận xét, bổ sung IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố: cho hs thực hiện sơ đồ tư duy, làm bt a sgk 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) - học bài , làm lại các bài tập. Vẽ lại sơ đồ tư duy. - Chuẩn bị xem lại các bài để ôn tập.- Nhận xét TUẦN 8 TIẾT 8 ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT ND: 8-10/10/2015 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: qua bài giúp HS cần đạt: 1. Kiến thức. Ôn lại kiến thức từ bài 1đến bài 5. 2. Kỹ năng: nhận biết, phân tích, nhận định vấn đề. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự tự trọng, tự tin, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, tôn trọng quy định chung..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Thái độ: nghiêm túc học tập, ý thức tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức có liên quan. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV, GDCD lớp 9. Các tranh ảnh liên quan. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút. . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. khám phá: giới thiệu tiết ôn tập 2. Kết nối. gv hướng dẫn hs ông tập theo đề cương. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố: cho hs thực hiện sơ đồ tư duy 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) - học bài , làm lại các bài tập. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 9 KIỂM TRA MỘT TIẾT Tiết 9 ND15-17/10/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài kiểm tra viết giúp HS: - ôn tập theo hệ thống tri thức về đạo đức đã học trong 8 tuần: Các kiến thức về tựu chăm sóc rèn luyện thân thể, tiết kiệm, lễ độ, siêng năng kiên trì, tôn trọng kỷ luật. - Rèn kĩ năng tổng hợp. - Gdục: Phẩm chất đạo đức và chấp hành có ý thức chính sách hoà bình của Đảng và nhà nước Việt Nam. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. - Đề bài, đáp án chấm bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Khám phá: Nêu yêu cầu Ktra. 2.Kết nối : GV phát đề cho hs làm bài. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Thu nộp bài. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đọc và chuẩn bị bài 6: Những câu chuyện kể về lòng biết ơn, ca dao,tục ngữ.....

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 10 Bài 6: BIẾT ƠN Tiết 10: ND: 22-24/10/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu: Thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn. Ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn. 2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn 3)Kỹ năng : Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn . Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự biết ơn, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 (hai tranh). HS: Ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận, nêu gương III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Khám phá: GV yêu cầu HS cho biết ngày 10 tháng 3 âm lịch hàng năm là ngày gì? HS trả lời. GV giới thiệu: Hàng năm cứ đến ngày 10/3 âm lịch nhân dân cả nước lại nô nức về dự ngày Giỗ tổ Hùng Vương. Việc làm đó thể hiện lòng biết ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Vậy lòng biết ơn là gì? Biểu hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Kết nối Họat động 1: HS tìm hiểu truyện : Thư của một HS cũ Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Cho HS đọc truyện. Nêu câu hỏi cho HS trao đổi: G: Vì sao chị Hồng không quên người thầy cũ dù đã hơn 20 Chị Hồng Luôn biết ơn thầy năm? Phan thể hiện bàng thái độ H: Chị quen viết tay trái, thầy Phan hướng dẫn chị viết bằng và việc làm thiết thực trong tay phải. cuộc sống hằng ngày G: Chị Hồng đã có những việc làm gì khi nhớ đến thầy Phan? H: Nhớ và thực hiện theo lời thầy dạy, giữ kỷ niệm của thầy, tìm chổ ở, viết thư thăm thầy. Họat động 2: Thảo luận nhóm 3p Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận theo nội dung sau? Chúng ta cần 1. Biết ơn là gì ? biết ơn những ai? Vì sao? Biết ơn là sự nhận + Tổ tiên, ông bà, cha mẹ vì đã sinh thành và nuôi dưỡng ta. biết, bày tỏi thái độ + Biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ ta. trân trọng, tình cảm + Biết ơn những người đã giúp đỡ ta những lúc khó khăn, hoạn nạn. và những việc làm Những người đã mang đến cho ta điều tốt lành. đền ơn đáp nghĩa đối + Biết ơn các anh hùng liệt sĩ, những người đã có công trong các cuộc với những người đã kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc, xây dựng đất nước. giúp đỡ mình, với + Biết ơn Đảng và Bác Hồ đã đem lại độc lập, tự do, ấm no, hạnh phúc những người có công cho dân tộc. với dân tộc, với G: thế nào là biết ơn? nước..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hs trả lời, gv chốt ý cho hs ghi bài. Họat động 3: liên hệ thực tế ( Lồng ghép giáo dục pháp luật) Mục tiêu : rèn luyện kỹ năng cho học sinh, tìm hiểu biểu hiện của lòng biết ơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC G : Hãy nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với 2. Biểu hiện của lòng biết ông bà cha mẹ thầy cô ? ơn : Hs trả lời Biết ơn thể hiện ở thái độ, G : Hãy nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với tình cảm, lời nói, cử chỉ đến những người có công với dân tộc, các anh hùng liệt sĩ? hành động đền ơn đáp nghĩa, + Xây nhà tình nghĩa, trao tặng sổ tiết kiệm. quan tâm, giúp đỡ, làm những + Phong tặng danh hiệu điều tốt đẹp cho người mà + Quy tập mộ liệt sĩ, nuôi dưỡng các bà Mẹ Việt Nam Anh mình biết ơn. Hùng... Ví dụ : Tham hỏi thầy cô giáo Gv cho hs xem tranh các hoạt động dền ơn đáp nghĩa của cũ, hiếu thảo với cha mẹ, giúp nhà nước đỡ gia đình thương binh liệt * Việc làm này cũng là tuân theo pháp luật ( pháp lệnh ưu sỹ, gia đình có công với cách đãi đối với người có công với đất nước) mạng ... Hoạt động 4: đàm thoại, làm bài tập Tìm hiểu ý nghĩa của biết ơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC G : Biểu hiện trái với lòng biết ơn ? H : Vô ơn, bội nghĩa, bạc tình. Nếu người nào có thái độ như vậy chúng ta cần phải phân tích, giảng giải để cho họ nhận ra việc làm sai 3. Ý nghĩa: trái đó. Biết ơn có ý nghĩa tạo G : giải thích câu : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây nên mối quan hệt tốt H : Nghĩa đen: ăn quả thơm ngon phải nhớ tới người trồng và chăm đẹp giữa người với sóc cây. Nghĩa bóng: Ngày hôm nay chúng ta được hưởng thụ cái gì người thì phải nhớ tới người làm ra thành quả cho ta hưởng. Gv chốt ý cho hs ghi. G : Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn? + Con người có tổ có tông Như cây có cội, như sông có nguồn + Uồng nước nhớ nguồn HS làm bài tập Bài tập a SGK. Làm việc cá nhân. Đáp án đúng: 1,3,4 IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài, làm bài tập b SGK - Chuẩn bị bài: Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. TUẦN 11 TIẾT 11 ND :27-29/10/2015. Bài 7:YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HÒA HỢP VỚI THIÊN NHIÊN. I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì, vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của mỗi cá nhân và loài người. Đồng thời hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh chịu. Giáo dục môi trường toàn bài 2) Thái độ : Có thái độ tôn trọng, yêu quý thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi với thiên nhiên 3) Kỹ năng : Biết cách giừ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên, ngăn cản kịp thời những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại môi trường tự nhiên, xâm hại đến cảnh quan thiên nhiên. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, thể hiện hòa hợp với thiên nhiên, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, các câu ca dao ca ngợi cảnh thiên nhiên Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận, nêu gương, phòng tranh III)TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : * Kiểm tra bài cũ: Biết ơn là gì? ý nghĩa của lòng biết ơn? Nêu những việc làm của em thể hiện lòng biết ơn. 1. Khám phá: GV cho HS quan sát tranh ảnh về cảnh thiên nhiên để học sinh biết thiên nhiên là gì ? - HS: Quan sát, nhận xét, nêu cảm xúc về cảnh thiên nhiên đó. - GV: Vào bài mới: Như các em đã biết, con người sống và tồn tại không thể tách rời khỏi môi trường thiên nhiên. Vậy thiên nhiên là gì? Có vai trò như thế nào đối với con người. Hôm nay chúng ta tìm hiểu nội dung bài 7. 2. Kết nối Hoạt động 1 : khai thác tranh ảnh (4 tranh) ( giáo dục môi trường) Mục tiêu : tìm biểu hiện của việc làm yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC HS Giáo viên cho hs quan sát 1. Thế nào là yêu thiên nhiên sống hòa hợp với thiên từng tranh yêu cầu hs nêu lên nhiên ? nội dung của từng tranh để Là sống gần gũi, gắn bó với thiên nhiên, tôn trọng và bảo vẹ rút ra các biểu hiện thiên nhiên, không làm những điều có hại cho thiên nhiên. Hs trả lời gv chốt ý cho hs ghi Biết khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con người bài và khắc phục hạn chế những tác hịa do thiên nhiên gây ra. * Ví dụ : bảo vệ rừng, ngăn chặn hành vi phá rừng, trồng và * giáo dục môi trường : khai chăm sóc cây xanh, làm thủy điện, khai thác thủy hải sản, thác quá mức làm cạn kiêt khai thác rừng có kế hoạch.. tài nguyên Hoạt động 2 : khai thác tranh ảnh (4 tranh) ( giáo dục môi trường) Mục tiêu : tìm ý nghĩa của sống hòa hợp với thiên nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Giáo viên cho hs quan sát từng tranh 2. Vì sao phải yêu và sống hòa hợp với thiên yêu cầu hs nêu lên nội dung thiên nhiên nhiên ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cung cấp gì cho con người. Hs trả lời gv chốt ý cho hs ghi bài Giáo viên cho hs quan sát từng tranh yêu cầu hs nêu lên nội dung thiên nhiên bị tàn phá gây hậu quả gì cho con người. Hs trả lời gv chốt ý cho hs ghi bài * giáo dục môi trường : khai thác quá mức làm cạn kiêt tài nguyên, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, thiệt hại về tài sản, tính mạng con người.. - Vì thiên nhiên cung cấp cho con người những thứ cần thiết cho cuộc sống, đáp ứng nhu cầu tinh thần cho noc người. Thiên nhiên chính là môi trường sống của con người, không có thiên nhiên con người không thể tồn tại được. - Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, gây ra nhwnngx hậu quả nặng nề mà con người mà con người phải gánh chịu : ( làm cuộc sống gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, thiệt hại về tài sản, tính mạng con người. ..). Hoạt động 3 : thảo luận nhóm 3p Mục tiêu : tìm biện pháp bảo vệ thiên nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv chia tổ cho hs thảo luận : ? Nêu những biện pháp bảo vệ thiên nhiên? Bản thân em có thể thực hien được biện pháp nào? Hs thảo luận, trình bày, giáo viên chốt ý, tuyên dương nhóm, cho hs ghi bài.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên: Trồng và chăm sóc cây xanh. Khai thác rừng có kế hoạch, kết hợp khai thác và tồng rừng Bảo vệ các loài động vật, không đánh bắt hải sản bằng phương pháp hủy diêt (nổ mìn, xun điện),….. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. Làm bt a sgk 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài, làm bài tập b SGK - Chuẩn bị bài: sống chan hòa với mọi người.. TUẦN 12 Bài 8 : SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI TIẾT 12: ND: 5-6/11/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hòa và những biểu hiện không biết sống chan hòa với mọi người xung quanh. Hiểu được lợi ích của việc sống chan hòa và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè sống chan hòa, cởi mở..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Thái độ : Có kỹ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lý với mọi người, trước hết với anh chị em, thầy cô giáo, bạn bè. Có kỹ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hòa 3. Kỹ năng : Có nhu cầu sống chan hòa với tập thể lớp, trường và mọi người xung quanh. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, thể hiện hòa hợp với thiên nhiên, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận, nêu gương. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : * Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải bảo vệ thiên nhiên? Cần làm gì để abor vệ thiên nhiên? 1. Khám phá: Trong cuộc sống, nhu cầu sống chan hòa với mọi người là vô cùng cần thiết. Chúng ta phải chân thành, biết nhường nhịn nhau, sống trung thực, thẳng thắn, biết yêu thương, giúp đỡ nhau. Như vậy cuộc sống sẽ trở nên có ý nghĩa hơn. Vậy sống chan hòa là thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Kết nối Họat động 1: tìm hiểu truyện: Bác Hồ với mọi người ( Lồng ghép TT HCM) Mục tiêu : tìm ghiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC G: Những cử chỉ, lời nói của Bác đối với 1. Biểu hiện của sống chan hòa với mọi mọi người? người. H: Quan tâm đến tất cả mọi người: Từ cụ Luôn gần gũi, quan tâm đến mọi người, già đến em nhỏ. Cùng ăn, cùng làm việc, không xa lánh, không tạo ra sự cách biệt cùng vui chơi và tập thể dục với các đồng với mọi người. chí trong cơ quan. Giờ nghỉ trưa Bác vẫn * Ví dụ: có thái độ vui vẻ khi tiếp xúc với tiếp 01 cụ già, mời cụ ở lại ăn cơm trưa, để mọi người. Cùng học tập, làm việc với mọi cụ nghỉ, dặn cảnh vệ phải truyền đạt lại ý người. Sẵn sàng chia sẽ niềm vui, nỗi chính của bài nói chuyện của Bác, chuẩn buồn, giúp đỡ nhau trong cuộc sống… bị xe đưa cụ già về. => Sống chan hòa không có nghĩa là luôn Gv chốt ý rút ra biểu hiện cho hs ghi. làm theo ý mọi người, không có chủ kiến, ( Lồng ghép TT HCM) Dù là chủ tịch đánh mất bản sắc riêng của mình nước bận nhiều công việc nhưng lúc nào Bác cũng quan tâm, gần gũi với mọi người. Họat động 2: xử lý tình huống Mục tiêu: tìm biểu hiện trái với sống chan hòa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv nêu Tình huống: Hà vào lớp 6 đã ba 2. Biểu hiện trái với sống chan hòa. tháng nhưng rất ít khi nói chuyện với bạn Sống tách biệt, khép kín, xa lánh với mọi bè. Giờ ra chơi em thường đứng một chỗ người. nhìn các bạn khác chơi. * Ví dụ: Ngại tiết xúc, không có nhu cầu G: Em có ý kiến gì về trường hợp trên? chia sẻ, không quan tâm đến mọi người… H: Hà sống thiếu cởi mở, cách biệt với các.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bạn. Trong trường hợp này tập thể nên tìm hiểu nguyên nhân, tạo cơ hội để Hà sống chan hòa với mọi người Gv chốt ý rút ra biểu hiện cho hs ghi. Họat động3: HS thảo luận nhóm Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv chia nhóm cho hs thảo luận 4 phút 2. Ý nghĩa: + Nhóm 1-2: Vì sao HS phải sống chan hòa với mọi người? Biết sống - Đối với bản chan hòa với mọi người có lợi gì? thân: sẽ được HS phải sống chan hòa vì: mọi người quí + Sống chan hòa mới xây dựng được tập thể hòa hợp, mọi người sẵn mến và giúp đỡ. sàng tham gia vào các hoạt động chung có ích. - Đối Với xã hội: + Sống chan hòa góp phần tăng cường hiểu biết lẫn nhau góp phần vào việc + Tiếp thu kinh nghiệm, ý kiến của mọi người. xây dựng mối - Sống chan hòa có lợi: Giúp ta tự đánh giá, tự điều chỉnh nhận thức, quan hệ xã hội tốt thía độ, hành vi của cá nhân cho phù hợp với yêu cầu của cộng đồng. đẹp. + Nhóm 3-4: Để sống chan hòa với mọi người em cần phải làm gì ? * Để sống chan hòa cần: + Phải biết nhường nhịn nhau + Sống trung thực, thẳng thắn, nghĩ tốt về nhau, biết yêu thương giúp đỡ nhau một cách ân cần, chu đáo. + Không lợi dụng lòng tốt của nhau, không đó kỵ, ghen ghét, không giấu dốt, nói xấu nhau. + Biết đấu tranh với những thiếu sót của nhau nhưng phải tế nhị để bạn bè dễ tiếp thu. Gv Bổ sung, đánh giá kết quả thảo luận * Kết luận: Sống chan hòa với mọi người được mọi người quý mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. Làm bt 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. -Học thuộc bài, làm các bài tập còn lại SGK. -Chuẩn bị bài 9: lịch sự, tế nhị - Nhận xét lớp TUẦN 13 TIẾT 13 ND: 12-14/11/2015. BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng ngày. Lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hóa trong giao tiếp. HS hiểu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2) Thái độ : Có mong muốn rèn luyện để trở thành người lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội. Mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, trong cuộc sống. 3) Kỹ năng : Biết rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Tránh những hành vi sỗ sàng, ngôn ngữ thô tục. Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết góp ý cho bạn bè khi có hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, thể hiện hòa hợp tôn trọng mọi người, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận, sắm vai. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là sống chan hòa? Sống chan hòa có ý nghĩa như thế nào? 1. Khám phá: Trong cuộc sống hàng ngày, khi cư xử với mọi người xung quanh chúng ta cần phải lịch sự, tế nhị. Có như vậy mới tạo được môi trường giao tiếp thân mật, học hỏi lẫn nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Vậy lịch sự, tế nhị là gì? Biểu hiện của lịch sự, tế nhị như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài. 2. Kết nối Họat động 1: Tìm hiểu tình huống SGK Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC G: em nhận xét gì về hành vi mốt 1. Thế nào là lịch sự tế nhị? số bạn học sinh vào lớp lúc thầy - Lịch sự tế nhị thể hiện ở thái độ, lời nói, hành vi đang nói? giao tiếp( nhã nnhawnj, từ tốn) Hs tự nhận xét - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, những qui Gv phân tích hành vi của bạn định chung của xã hội trong quan hệ giữa con người Tuyết để tìm biểu hiện của lịch với con người. sự tế nhị. - Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. * Ví dụ: Biết chào hỏi, giới thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu đề nghị... Họat động 2: liên hệ bản thân Mục tiêu: tìm hiểu cách ứng xử lịch sự tế nhị. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC G: Em thử đoán xem thầy Hùng sẽ cư xử như thế nào? Hs trả lời theo hiểu biết Em thích cách ứng xử nào? + Phê bình gắt gao + Nhắc nhở nhẹ nhàng + Coi như không có chuyện gì + Không nói lúc đó, tan học sẽ nhắc nhở trực tiếp các bạn. + Kể một câu chuyện thể hiện sự lịch sự, tế nhị để HS tự liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ 3: đàm thoại cả lớp Mục tiêu: tìm hiểu y nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS G: nêu một việc làm thể hiện lịch sự tế nhị mà em đã thực hiện? Hs tự liên hệ tra lời. Gv phân tích để rút ra ý nghĩa cho hs ghi.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. ý nghĩa: - Giao tiếp lịch sự tế nhị là thể hiện người có văn hóa, có đạo đức, được mọi người quý mến. - Góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người( trong quan hệ gia đình, trường học, với mọi người xung quanh) - Làm cho mọi người cảm thấy dễ chịu, giúp bản thân dễ hòa hợp, cộng tác với mọi người.. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Cho HS làm bài tập d sgk 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài kỹ để làm kt 15p, làm các bài tập còn lại SGK. - Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội . +Xem truyện đọc. +Trả lời các câu hỏi gợi ý SGK. - Nhận xét lớp. TUẦN 14 Bài 10 : TÍCH CỰC TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ, TIẾT 14 HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI ND: 12-14/11/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu: -Những biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. -Tác dụng của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội 2) Thái độ : Biết tự giác, chủ động tích cực trong học tập, tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. 3) Kỹ năng : Biết lâp kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, của Đoàn, Đội và những hoạt động xã hội khác với công việc giúp đỡ gia đình..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: hs làm bài kt 15p 1. Khám phá: GV: Hỏi: Trong tháng 11 trường ta tổ chức những hoạt động tập thể nào? HS: - Tổ chức tìm hiểu, tham gia cuộc thi vẽ tranh. Tổ chức thi bóng đá. Tổ chức ngày lễ 20-11… GV: Để thực hiện tốt những hoạt động trên, mỗi chúng ta phải tích cực, tự giác trong các hoạt động tập thể đó. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội cũng chính là nội dung bài học hôm nay. 2. Kết nối Họat động 1: HS tìm hiểu truyện đọc: Điều ước của Trương Quế Chi Mục tiêu : tim hiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Chia lớp thành 4 nhóm 1.Thế nào là tích cực, tự giác trong + Nhóm 1: Những chi tiết nào chứng tỏ Trương hoạt động tập thể, hoạt động xã hội ? Quế Chi tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể Biểu hiện cụ thể như : và trong hoạt động xã hội? - Tham gia đầy đủ các hoạt động. + Nhóm 2: Những chi tiết nào chứng tỏ Trương - Tham gia hứng thú và nhiệt tình. Quế Chi tự giác tham gia giúp đỡ cha mẹ? - Làm tốt các nhiệm vụ đựơc giao, + Nhóm 3: Những chi tiết nào thể hiện tính tích không cần ai kiểm tra nhắc nhở. cực, tự giác, sáng tạo của Trương Quế Chi? Hs tìm hiêu trả lời, gv chốt ý cho hs ghi bài Họat động 2: HS làm bài tập Mục tiêu : Tìm hiểu biểu hiện trái với tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS G: Em hãy kể một tấm gương HS thể hiên tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội ở trường em. Hs tự liên hệ * Bài tập 2: Em sẽ ứng xử như thế nào? Trong tình huống sau: + Bạn Lan học giỏi nhưng ít tham gia các hoạt đợng tập thể và hoạt động xã hội. + Trong trường hợp bạn ở nhà chơi không tham gia cắm trại cùng lớp. Hs trả lời, gv nhận xét cách ứng xử của HS.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. biểu hiện trái với tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội - Lười biếng, không tự giác trong việc tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội - Trốn tranh nhiệm vụ, ngại khó không tham gia. - Làm uể oải, cầm chừng, dựa dẫm vào người khác. - Phải nhắc nhở, thúc giục mới làm….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gv chốt ý cho hs ghi bài IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Cho HS tự liên hệ nêu nhưng việc làm đã tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài - Chuẩn bị nội dung bài còn lại. - Nhận xét lớp. TUẦN 15 Bài 10 : TÍCH CỰC TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ, TIẾT 15 HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (TT) ND: 26-30/11/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS: -Hiểu những biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. -Hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội . 2) Thái độ : Biết tự giác, chủ động tích cực trong học tập, tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. 3) Kỹ năng : Biết lâp kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, của Đoàn, Đội và những hoạt động xã hội khác với công việc giúp đỡ gia đình..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận, kỹ thuật phòng tranh. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: Nêu 1 việc làm thể hiện em đã tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội? Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội? 1. Khám phá: Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội . Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu những biểu hiện cụ thể và ích lơi của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. 2. Kết nối HĐ 1 : liên hệ bản thân và quan sát tranh Mục tiêu : tìm hiểu ý nghĩa của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC G : Nêu một số hoạt động tập thể, hoạt động xã hội 3. Ý nghĩa: mà em đã tham gia ? - Đối với bản thân: Mở rộng hiểu Hs tư liên hệ bản thân kể. biết về mọi mặt. Rèn luyện được Gv giới thiệu một số tranh các hoạt động tập thể những kĩ năng cần thiết cho bản như lao động, tập thể dục giữa giờ, văn nghệ… thân. Được mọi người yêu mến, G : Các hoạt động này đem lại lợi ích gì cho bản giúp đỡ. thân chúng ta ? Hs trả lơi, gv chốt ý 1 cho hs ghi bài. HĐ 2 : Sắm vai Mục tiêu : tìm hiểu ý nghĩa của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv cho hs sắm vai đi cổ vũ bóng đá - Đối với Tập thể: Góp phần xây dựng Gv phân tích tình huống và chốt ý cho học quan hệ gắn bó trong tập thể, sự hiểu biết, sinh ghi bài quý mến lẫn nhau. HĐ 3 : quan sát tranh và nhận xét ( giáo dục môi trường) Mục tiêu : tìm hiểu ý nghĩa của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv cho hs xem tranh hoạt động trồng cây, nhặt rác. - Đối với xã hội: Góp G: việc làm này đem lại lợi ích gì cho xã hội? phần thúc đẩy tiến bộ xã Hs trả lời, gv chốt ý cho hs ghi bài. hội, hạn chế những biểu * Trồng cây xanh góp phần bảo vê môi trường. hiện tiêu cực. HĐ 4 Thảo luận theo bàn 3p Mục tiêu: giáo dục tư tưởng học sinh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hs thảo luận tình huống: Kỳ thi học kỳ 1 sắp đến, lớp của em còn một số bạn có kết quả học tập chưa cao. Em hãy đề ra những biện pháp tích cực mà tập thể lớp em có thể giúp đỡ các bạn để các bạn đó có kết quả học tập tốt hơn và góp phần nâng cao thành tích học tập của lớp? Gv chốt ý cho hs. NỘI DUNG KIẾN THỨC - Quan tâm động viên các bạn, không xa lánh bạn. - Phân công các bạn học giỏi giúp đỡ, truy bài giúp bạn. - Tổ chức các trò chơi ( ví dụ: thi hái hoa dân chủ) liên quan về những nội dung kiến thức các môn đã học để giúp các bạn dễ nhớ bài….. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. - Nêu một số hoạt động tập thể và hoạt động xã hội mà em đã tích cực tự giác tham gia? 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Học thuộc bài học , làm bài tập còn lại SGK Chuẩn bị bài: Mục đích học tập của học sinh. Đọc truyện đọc và trả lời các câu hỏi gợi ý SGK. Nhận xét lớp TUẦN 16 Bài 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIẾT 16 ND: 3-5/12/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS: -Xác định mục đích học tập, hiểu ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập. -Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập. 2) Thái độ : -Tỏ ý chí, nghị lực tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, hoàn thành kế hoạch học tập. -Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong học tập. 3) Kỹ năng : Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lý, biết hợp tác trong học tập. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu 1 việc làm thể hiện của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội? Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Khám phá GV: Các em đến trường là để làm gì? (Học tập) Ở trường các em học được những gì? (Học các môn học theo qui định, tham gia các hoạt đọng tập thể, họat động xã hội, rèn luyện các phẩm chất đạo đức.)-Vậy chúng ta học để làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 2. Kết nối Họat động1: HS tìm hiểu truyện: Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. G: Vì sao bạn Tú đoạt được giải nhì thi toán quốc tế? H: Bạn đã say mê, kiên trì, vượt khó trong học tập G: Em học tập được ở bạn Tú những gì? H: Sự say mê, kiên trì trong học tập. Tìm tòi độc lập suy nghĩ trong học tập. Xác định được mục đích học tập G: Mục đích học tập là gì ? Hs trả lời theo hiểu biết. Gv chốt ý cho hs ghi.. 1. Thế nào là mục đích học tập của học sinh? Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. Học tập để trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ tổ quốc XHCN. Họat động2: HS nêu ý kiến nhận xét vấn đề Mục tiêu: phân biệt mục đích học tập đúng và sai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv cho hs quan sát nội dung Hãy xác định những động cơ học tập mà em cho là hợp lý: 1. Học tập vì bố mẹ 2. Học tập vì tương lai của bản thân 3. Học tập để khỏi thua kém bạn bè 4. Học tập để có khả năng tự lập cuộc sống sau này. 5. Học tập để có khả năng xây dựng quê hương đất nước 6. Học tập để làm vui lòng thầy cô giáo. 7. Học tập để trở thành người có văn hóa, hòa nhập vào cuộc sống hiện đại 8. Học tập để trở thành con người sáng tạo, lao động có kỹ thuật. H: Những động cơ học tập hợp lý là: 2 4, 5, 7, 8 Gv chốt ý cho hs ghi Họat động3: HS thảo luận bàn 5p Mục tiêu: liên hệ giáo dục học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Thế nào là mục đích học tập đúng? Thế nào là mục đích học tập sai? - Mục đích học tập đúng đắn là không chỉ học tập vì tương lai của bản thân mà còn học tập vì tương lai của dân tộc, vì sự phồn vinh của đất nước. Hai mục đích này phải gắn liền với nhau. - Mục dích học tập sai là chỉ nghĩ đến lợi ích trước mắt mà không nghĩ đến ddieuf quan trọng hơn là học để nắm vững kiến thức ( VD: học vì điểm số). Học tập chỉ nghĩ đến tương lai bản thân ( VD: để có nhiều tiền, sống sung sướng...).. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tổ chức cho HS thảo luận theo các nhóm Nội dung: Nêu ước mơ của bản thân em ? Muốn ước mơ đó trở thành hiện thực em sẽ phải làm gì cho hiện tại, tương lai? - Các nhóm thảo luận theo nội dung - Ghi lại ước mơ của từng thành viên trong nhóm - Đại diện các nhóm nộp kết quả thảo luận cho GV Gv Bổ sung thêm ý kiến. Kết luận: Muốn đạt được ước mơ của mình, các em phải cố gắng, nổ lực phấn đấu, say mê, kiên trì học tập, tích luỹ thêm kiến thức, trau dồi đạo đức. Có như vậy, các em mới trở thành các nhà nghiên cứu khoa học, nhà văn, bác sĩ, kỹ sư… như em mơ ước.. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * Hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài và xem tiếp nội dung bài học , làm bài tập a,b SGK. - Sưu tầm những tấm gương học tập chăm chỉ dẫn tới thành công. - Nhận xét lớp TUẦN 17 Bài 11 : MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (tiết 2) TIẾT 17 ND: 10- 12/12/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập. Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập. 2) Thái độ : Tỏ ý chí, nghị lực tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, hoàn thành kế hoạch học tập. Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong học tập. 3) Kỹ năng : Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lý, biết hợp tác trong học tập. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. -Vì sao phải xác định mục đích học tập? -Nhiệm vụ của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: Mục đích học tập của học sinh là gì? Thế nào là mục đích học tập đúng? 1. Khám phá: nghĩa của việc xác định mục đích học tập đối với mỗi người ntn thì chúng ta sẽ tìm hiểu. 2. Kết nối Họat động 1: HS tìm hiểu bài học Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> G: Mục đích học tập trước mắt của học sinh là 2.Ý nghĩa: gì? Để đạt được mục đích đó, HS phải làm gì? Mục đích học tập đúng đắn giúp con Hs su nghĩ trả lời người luôn biết cố gắng, có nghị lực Gv Chốt lại vấn đề cho hs ghi bài vượt qua mọi gian khổ, vươn lên trong học tập, đạt kết quả tốt và thành công trong cuộc đời. Họat động 2: thảo luận nhóm 3p Mục tiêu: tìm hiểu nhiệm vụ của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Câu hổi: Cần học tập như thế nào để đạt được mục đích đặt 3.Nhiệm vụ của HS: ra? Tu dưỡng đạo đức, học tập + Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày tốt, tích cực, tự giác trong + Lớp bổ sung. hoạt động tập thể và trong - Muốn học tập tốt phải có ý chí, có nghị lực, phải tự giác hoạt động xã hội để phát sáng tạo trong học tập. triển toàn diện nhân cách. - Học tập một cách toàn diện. - Học ở mọi nơi, mọi lúc. - Học thầy, học bạn, học trong sách vở, học trong cuộc sống Họat động 2: làm bài tập Rèn luyện kỹ năng cho học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Gv hướng dẫn học sinh làm bài 1. + Tìm những tấm gương về tích cực, tự giác trong hoạt tập d sgk động tập thể và trong hoạt động xã hội ở trong sách để - Câu trả lời của Tuấn có thể là: chuẩn bị cho nội dung kiểm tra hôm sau Gv cần chốt lại ý đúng. + Đọc sách “Người tốt, việc tốt” để chuẩn bị cho bài mới. + Đọc sách liên hệ với bản thân để rèn luyện 2. Xử lí tình huống: Trong lớp em + Đọc để giải trí… có một bạn gặp hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn, có thể bạn sẽ 2. + Đến nhà động viên gia đình cho bạn ấy đi học phải thôi học. Em có cách gì để + Vận động các bạn trong lớp quyên góp giúp đỡ. giúp bạn ấy không? + Đề nghị lên nhà trường, hội khuyến học, hội cha mẹ HS - Nêu ra các biện pháp như: giúp đỡ… IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * Hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài học, ôn tập các bài đã học từ đầu năm. - Nhận xét lớp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TUẦN 18 ÔN TẬP HỌC KỲ I TIẾT 18 ND : 17-19/12/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về các phẩm chất đạo đức mà các em đã học ở học kỳ I gồm 11 bài. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện ứng dụng những p/c đạo đức đã học vào giao tiếp trong cuộc sống. Phương pháp học bài tốt để thi kiểm tra KH I 3. Thái độ : Có thái độ và ý thức rèn luyện trở thành người công dân tốt, biết tôn trọng kỷ luật, tôn trọng thiên nhiên và mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: các câu hỏi đề cương ôn tập. HS: các ví dụ, ca dao tục ngữ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: 1. Khám phá: trong tiết này chúng ta sẽ tổng kết lại kiến thức đã học dể chuẩn bị thi học kỳ. 2. kết nốiGv hướng dẫn hs ôn tập theo đề cương đính kèm. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ 1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập) Gv cho hs nhắc lại các câu hỏi trong đề cương. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) Học bài theo đề cương thật kỹ. Làm bài thi nghiêm túc, trung thực. TUẦN 19 KIỂM TRA HỌC KỲ I TIẾT 19 ND 24- 29/12/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Hệ thống củng cố các kiến thức về những chuẩn mực đạo đức theo các chủ đề đã học. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức đã học. 3. Thái độ: : Nghiêm túc trong rèn luyện phẩm chất đạo đức của người HS trong nhà trường THCS. Làm bài thi nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Khám phá: trong tiết này chúng ta sẽ tổng kết lại kiến thức đã học dể chuẩn bị thi học kỳ. 2. kết nối Nhắc nhở các quy định làm bài thi. Gv phát đề cho hs làm Đề và đáp án đính kèm. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ 1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập Thu bài của hs 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) Nhắc hs chuẩn bị bài 12. TUẦN 20 Bài 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HIỆPQUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (tiết 1) TIẾT 20 ND 17/12/2015 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hiệp quốc. 2) Thái độ : HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người đã chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. 3) Kỹ năng : Phân biệt được được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: gv thông báo điểm HKI 1. Khám phá: Trong 7 bài còn lại của chương trình GDCD lớp 6 một số vấn đề về pháp luật. Mở đầu các em sẽ tìm hiểu 1 văn bản pháp luật mang tính quốc tế đó là: Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. 2. kết nối HĐ1: Giới thiệu khái quát về Công ước. Mục tiêu: tìm hiểu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv Giới thiệu các mốc quan trọng liên 1. Công ước liên Hợp Quốc quan đến CƯLHQ và giải thích: CƯLHQ ra đời năm 1989. Các quyền cơ + Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền bản của trẻ em theo công ước quốc tế có trẻ em. Các nước tham gia Công ước phải thể chia thành các nhóm quyền: Nhóm đảm bảo mức cố gắng cao nhất để thực Quyền sống còn, nhóm Quyền bảo vệ, hiện các quyền trẻ em ghi trong Công ước. nhóm Quyền phát triển, nhóm Quyền tham + Việt Nam là nước đầu tiên của châu Á gia. và thứ 2 trên thế giới tham gia Công ước, Việt Nam là nước thứ 2 trên thế giới kí và đồng thời ban hành luật để đảm bảo việc phê chuẩn công ước..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.. * Một số quyền trong 4 nhóm quyền: quyền được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe; quyền không bị phân biệt đối xử, không bị bóc lột và xâm hại; quyền được học tập, vui chơi giải trí, được bày tỏ ý kiến nguyện vọng..... HĐ2: Liên hệ thực tế bản thân. Mục tiêu: tìm hiểu các việc làm bảo vệ quyền trẻ em theo công ước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG G: bản thân em đang được hưởng những = > Hs đang được hưởng đẩy đủ cá quyền quyền nào theo công ước LHQ ? lợi theo CƯ LHQ Hs tự liên hệ bản thân trả lời. HĐ3: làm bt sgk. Mục tiêu: tìm hiểu các việc làm vi phạm quyền trẻ em theo công ước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv hướng dẫn học sinh làm bt a, b sgk Hs tự liên hệ cho thêm vd bt b. NỘI DUNG Các trường hợp 2,3,6,8,10 là vi phạm quyền trẻ em.. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * Hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài học, chuẩn bị bài còn lại. - Nhận xét lớp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TUẦN 21 Bài 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HIỆPQUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (tt) TIẾT 21 ND 24- /12/2015 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em. 2) Thái độ : HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người đã chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. 3) Kỹ năng : Phân biệt được được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: gv thông báo điểm HKI 1. Khám phá: Trong 7 bài còn lại của chương trình GDCD lớp 6 một số vấn đề về pháp luật. Mở đầu các em sẽ tìm hiểu 1 văn bản pháp luật mang tính quốc tế đó là: Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. 2. kết nối HĐ1: HDHS khai thác truyện: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội. Mục tiêu : ý nghĩa của công ước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG G: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? 2. Ý nghĩa của công Hs trả lời theo truyện ước: G: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em trong truyện? - Đối với trẻ em: trẻ em H: Trẻ em mồ côi trong làng SOS được sống hạnh phúc. Đây được sống hạnh phúc, cũng là quyền của trẻ em không nơi nương tựa được nhà được yêu thương chăm nước bảo vệ, chăm sóc. sóc, dạy dỗ, do đó được G: Hãy kể tên những tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ em bị phát triển đầy đủ. thiệt thòi mà em biết? H: Làng trẻ em SOS, Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật, Quỹ bảo trợ trẻ em. Lớp học tình thương... Gv chốt ý nghĩa 1 của công ước HĐ2: Thảo luận nhóm 5p. Mục tiêu : ý nghĩa của công ước.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv yêu cầu hs thảo luận theo bàn: ? Vì sao LHQ lại quan tâm đến các quyền của trẻ em? Hs thảo luận trình bày gv chốt ý 2 hs ghi. HĐ3: xử lý tình huống. Mục tiêu : nhận xét, đánh giá vấn đề. NỘI DUNG - Đối với thế giới: trẻ em là chủ nhân của của thế giới tương lai, trể em được phát triển đầy đủ sẽ xây dựng nên một thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh,tiến bộ.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Tình huống: Hòa học lớp 7 có em trai 11 tuổi. Cha mẹ làm nghề chài lưới và đã chết vì một tai nạn bất ngờ trên biển. Hòa có hai người thân là cô và chú ruột nhưng không ai chịu nhận nuôi anh em Hòa vì họ thấy em trai Hòa bị bại liệt, không giúp gì cho họ được. Hòa phải bỏ nhà đi lang thang, xin ăn để kiếm sống. 1. Người lớn đã vi phạm quyền gì của trẻ em mà đúng ra Hòa phải được hưởng? 2. Những nguy cơ gì sẽ xảy ra với Hòa trong cuộc sỗng lang thang? - Phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: Em hãy đọc truyện: “Vào tù vì ngược đãi trẻ em” (Câu chuyện và tình huống pháp luật lớp 6) ? Bà Thanh đã có hành vi như thế nào đối với Tuấn và đã vi phạm quyền gì của trẻ em? ? Bà Thanh đã bị pháp luật xử lý như thế nào? - Trao đổi thảo luận - Nhận xét, bổ sung. NỘI DUNG 1. Người lớn đã vi phạm quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển và quyền tham gia mà đúng ra Hòa phải được hưởng. 2. Những nguy cơ sẽ xảy ra với Hòa: Cuộc sống lang thang sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Hòa có thể bị lôi kéo vào con đường nghiện hút, trộm cắp…. * Bà Thanh đã có hành vi: Bắt giam người trái phép và vi phạm quyền bảo vệ. * Bà Thanh bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc (6 tháng tù giam).. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * gv cho hs sắm vai tình huống bt d sgk và rả lời câu hỏi: Nếu em là Quân em sẽ làm gì? * Hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài học, chuẩn bị bài con lại. - Nhận xét lớp.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TUẦN 22 Bài 13 : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TIẾT 22 VIỆT NAM ND : /01/2016 I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm và cách nhận biết công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam 2) Thái độ : HS tự hào là công dân nước CHXHCN Việt Nam và mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.phê phán các hành vi coi thường hoặc xúc phạm danh nghĩa công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3) Kỹ năng : Thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ công dân. Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, ứng xử, đặt mục tiêu rèn luyện. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6, tranh ảnh, luật quốc tịch 2008, Hiến pháp 1992 HS: Bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, tình huống sắm vai. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa của CULHQ 1. Khám phá: Giáo sư Trần Văn Giàu đã nói: “ Điều lớn nhất và quan trọng nhất đọng lại trong tôi bây giờ là niềm tự hào được làm công dân của đất nước Việt Nam độc lập, tự chủ.”. Vậy em hiểu công dân là gì, có trách nhiệm gì đối với đất nước ta sẽ tìm hiểu. 2. Kết nối: HĐ1: Đàm thoại vấn đáp Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG G: em hiểu thế nào là công dân? 1. Công dân là gì? Làm sao để biết công dân của nước Công dân là người dân một nước. nào? 2. Căn cứ vào đâu để xác định công dân một Hs trả lời theo hiểu biết nước? Gv chốt ý cho hs ghi bài. Căn cứ vào quốc tịch để xác định công dân một nước. HĐ2: đọc tư liệu hiến pháp 1992 Mục tiêu: Tìm hiểu những điều kiện được xác nhận là công dân nước CHXHCN Việt Nam HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv cho hs đọc tư liệu tham khảo. 3. Thế nào là công dân nước CHXHCN Việt G: Trong trường hợp nào trẻ em Nam? được xác nhận là công dân nước Là người có quốc tịch Việt Nam Việt Nam?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hs trả lời theo tư liệu HĐ 3: Làm bài tập Gv cho hs làm bài tạp a sgk IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Nêu một số trường hợp được xem là công dân nước Việt nam? 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài - Tìm các tấm gương mang lại vinh dự cho nước Việt Nam? - Sắm vai tình huống được phân công chuẩn bị - Nhận xét lớp.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TUẦN 23 Bài 13 : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TIẾT 23 VIỆT NAM ( tiếp theo) ND : /01/2016 I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam 2) Thái độ : HS tự hào là công dân nước CHXHCN Việt Nam và mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.phê phán các hành vi coi thường hoặc xúc phạm danh nghĩa công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3) Kỹ năng : Thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ công dân. Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, ứng xử, đặt mục tiêu rèn luyện. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6, tranh ảnh, luật quốc tịch 2008, Hiến pháp 1992 HS: Bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, tình huống sắm vai. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: 1. Công dân là gì? ( Là người dân của một nước) 2. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? ( Căn cứ vào quốc tịch) 3. Thế nào là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?( là người có quốc tịch Việt Nam) 4. Trường hợp nào sau đây là công dân của nước Việt Nam? a. Người Việt nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. x. b. Người Việt Nam dưới 18 tuổi. x. c. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam d. Người nước ngoài sang công tác tại việt Nam. 1. Khám phá: Cho biết em có phải là công dân của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không? Vì sao em xác định được điều đó? ( Học sinh trả lời) Là công dân của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì chúng ta phải có trách nhiệm gì và được hưởng những quyền lợi gì, chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài còn lại. 2. Kết nối HĐ 1: Quan sát tranh ảnh Mục tiêu: tìm hiểu mối quan hệ công dân với nhà nước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh hoạt động bầu cử, giới thiệu 4. Mối quan hệ quyền của công dân. giữa công dân với G: Nêu những quyền khác của công dân mà em biết? nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Học sinh trả lời theo hiểu biết. - Công dân có * Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh hoạt động tham gia nghĩa vụ quyền và nghĩa vụ quân sự, giới thiệu nghĩa vụ của công dân. đối với nhà nước. G: Nêu những nghĩa vụ khác của công dân mà em biết? Học sinh trả lời theo hiểu biết. G: Công dân có trách nhiệm gì đối với đất nước? H: xây dựng và bảo vệ đất nước. G: trách nhiệm đó thể hiện thông qua những quy dịnh gì của nhà nước đối với công dân? H: Thông qua quyền và nghĩa vụ của công dân. Gv chốt ý cho hs ghi bài ý 1 HĐ 2: Cho hs thảo luận 3 phút, thi ai nhanh hơn Mục tiêu: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân học sinh trung học cơ sở. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Gv chia lớp làm 4 đội, cử học sinh làm trọng tài cho Nội dung cần đạt: học sinh cần các đội thi tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân học biết thực hiện các quyền và sinh trung học cơ sở. nghĩa vụ của công dân phù hợp * Thể lệ thi: đội nào tìm được nhiều quyền và nghĩa vụ với lứa tuổi của mình như: học và đính biểu bảng lên trước nhất là thắng cuộc. tập, vui chơi giải trí, tuân thủ Hs trình bày kết quả, giáo viên nhận xét, chốt ý. pháp luật( luật an toàn giao G: Trong các quyền và nghĩa vụ trên, quyền và nghĩa vụ thông...), giúp đỡ gia đình... nào quan trọng nhất? H: học tập G: Học tập vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. HĐ 3: Học sinh chơi trò chơi “ Hỏi luật sư” Mục tiêu: tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước đối với công dân. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Gv cho hs sắm vai tình huống “ Người cha vô trách nhiệm” và - Công dân được nhà nhờ “ luật sư” giải đáp các câu hỏi? nước bảo vệ và đảm 1. Người cha trong tình huống đã vi phạm những quyền và nghĩa bảo thực hiện các vụ gì của công dân? quyền và nghĩa vụ theo 2. Hai mẹ con Lan có thể nhờ ai giúp đỡ? Giúp bằng cách nào? quy định của pháp luật. 3. Nhà nước có trách nhiệm gì đối với công dân? * Gv chốt ý cho hs ghi bài ý 2 HĐ 4: Sưu tầm các tấm gương công dân mang lại niềm vinh quang cho đất nước. Mục tiêu: giáo dục tư tưởng học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG G: Hiện nay một số bạn trẻ có tư tưởng hướng ngoại, cho rằng * Gợi ý: Bác Hồ, Việt Nam không có gì đáng tự hào. Em hãy nêu những tấm Lương Đình Của, gương công dân Việt Nam đã đem lại vinh quang cho đất nước Nguyễn Thúy Hiền, để chứng minh tư tưởng đó là sai. Giáo sư toán học Ngô H: sưu tầm Bảo Châu, kiến trúc G: Những Công dân trên đã thực hiện xuất sắc quyền và nghĩa sư Võ Trọng Nghĩa... vụ của mình, mang lại danh dự cho đất nước. Đồng thời họ đã được nhà nước quan tâm xứng đáng đối với công sức của họ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Việc đóng góp công sức xây dựng đất nước là quyền và nghĩa vụ đáng tự hào của công dân Việt Nam. Như Giáo sư Trần Văn Giàu đã nói: “ Điều lớn nhất và quan trọng nhất đọng lại trong tôi bây giờ là niềm tự hào được làm công dân của đất nước Việt Nam độc lập, tự chủ.” IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: G: Bản thân em học tập được gì qua những tấm gương trên? H: Cố gắng học tập góp phần xây dựng đất nước. Xác định mục đích học tập đúng đắn. * gv hướng dẫn học sinh cũng cố bài bằng sơ đồ tư duy.. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc nội dung bài học - Làm các bài tập c, d,đ sách giáo khoa trang 35. - Chuẩn bị bài 14: + Tìm hiểu thông tin sự kiện sách giáo khoa trang 35 + Tìm hiểu tình hình tai nạn ở địa phương trong năm 2012 + Nguyên nhân tình hình trên + Tìm hiểu luật an toàn giao thông đường bộ quy định đối với người đi bộ, người đi xe đạp, đối với trẻ em. - Nhận xét lớp học. TUẦN 24 Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 24 ND : 21/01/2016 I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân chính của các vụ tai nạn giao thông. Tầm quan trọng của TTATGT. Hiểu những qui định cần thiết về luật.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GTĐB. Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành luật lệ ATGT và các biện pháp đảm bảo ATGT khi đi đường. 2) Thái độ : HS có ý thức tôn trọng các qui định về TTATGT, ủng hộ những việc làm về TTATGT và phản đối những việc làm không tôn trọng TTATGT. 3) Kỹ năng : Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn GT thông dụng và biết xử lý những tình huống đi đường thường gặp. Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác vế thực hiện TTATGT. Thực hiện nghiêm chỉnh TTATGT. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, ứng xử, đặt mục tiêu rèn luyện. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: SGK và SGV GDCD 6.Luật GTĐB 2001, Biển báo giao thông. Bảng thống kê số liệu về tình hình TNGT. Tranh ảnh, băng hình các vụ TNGT và các tình huống đi đường. Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. HS: Sách GDCD 6, vở ghi chép số liệu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu một số quyền và nghĩa vụ CD, các quyền và bổn phận của trẻ em vào bảng sau: (Chuẩn bị trước bảng phụ) QUYỀN NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRẺ EM CÔNG DÂN TRẺ EM. Theo em, HS cần rèn luyện những gì để trở thành CD có ích cho đất nước? 1. Khám phá: Như các em đã biết, GTVT là huyết mạch của nền kinh tế quốc dân, là điều kiện quan trọng để nâng cao cuộc sống của mọi người . GT có quan hệ chặt chẽ đến mọi mặt của đời sống xã hội.Có rất nhiều loại đường GT. Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu TTATGTĐB. 2. Kết nối: HĐ1: Khai thác bảng thống kê Mục tiêu: HDHS tìm hiểu nguyên nhân tình hình TNGT hiện nay HOẠT ĐỘNG CỦA GVVÀ HS NỘI DUNG GHI - Treo lên bảng Bảng thống kê tình hình TNGT qua 1 số năm từ 1. Nguyên nhân năm 2005 đến năm 2010 phổ biến của tai G: Qua số liệu trên, em có nhận xét gì về tình hình TNGT? nạn giao thông? Hs nhận xét - Do ý thức của Gv Chốt lại: Như vậy TNGT ngày càng gia tăng, nhiều vụ nghiêm người tham gia giao trọng đã xảy ra, trở thành mối quan tâm lo lắng của từng gia đình, thông chưa tốt của toàn xã hội. - Do đường xấu và Gv Tiếp tục cho HS quan sát tranh ảnh về các vụ TNGT: hẹp, người tham gia G: Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh đó? giao thông đông. Gv Chốt lại: Hậu quả của TNGT rất là lớn. UBATGT của tổ chức - Do phương tiện y tế thế giới đã cảnh báo: Hiện nay, TNGT là nguyên nhân thứ 9 tham gia giao thông gây tử vong cho nhân loại trên toàn thế giới. Trong 20 năm tới sẽ không đảm bảo an trở thành nguyên nhân thứ 3 (Báo An ninh thủ đô số 856 ngày 31- toàn.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 5-2002). Vậy nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông, các em * Nguyên nhân phổ tiếp tục tìm hiểu. biến là do ý thức G : Theo em nguyên nhân nào dẫn đến TNGT? của người tham gia Hs trả lời GT kém hiểu biết về G: Trong số những nguyên trên, nguyên nhân nào là phổ biến? luật GTĐB hoặc G : Chúng ta cần có những biện pháp nào để tránh TNGT, đảm biết nhưng không tự bảo an toàn khi đi đường? giác chấp hành. HĐ2: HDHS tìm hiểu một số qui định về đi đường Mục tiêu: tìm hiểu quy định ATGT đối với người đi bộ, xe đạp, trẻ em HOẠT ĐỘNG CỦA GVVÀ HS NỘI DUNG GHI - Cho HS quan sát 3 tranh sau: 1. Tranh đi bộ sai tín hiệu đèn GT 2. Tranh người đi bộ ở mép đường, lòng đường. 3. Tranh người đi bộ đúng qui định. GV: Em có nhận xét gì về hành vi của những 2. Quy định đối với người đi bộ: người tham gia GT tranh? + Đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp HS: Quan sát tranh trên bản - Trao đổi, nhận đường không có hè phố, lề đường thì xét phải đi sát mép đường. * Những người tham gia GT trong các tranh + Chỉ được qua đường nơi có đèn tín trên là người đi bộ, người đi bộ phải tuân theo hiệu, có vạch kẻ đường hoặc cầu vượt, những qui định sau khi tham gia GT: hầm ngầm dành cho người đi bộ thì phải GV: Tiếp tục đưa tình huống (Trình bày trước tuân thủ tín hiện chỉ dẫn trên bảng phụ) Có một nhóm HS đi xe đạp. Có bạn đèo 3, có lúc dàn hàng ngang, có bạn buông 2 tay. Khi đến ngã tư, chưa tới vạch dừng thì đèn vàng bật sáng. Các bạn vấn tiếp tục đi. 3. Quy định đối với người đi xe đạp: 1. Em hãy nhận xét hành vi đi đường của các + Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách bạn trên? đánh võng; không đi vào phần đường 2. Theo em, trong trường hợp nào khi đèn dành cho người đi bộ hoặc phương tiện vàng bật sáng thì người điều khiển xe đạp tiếp khác; không sử dụng điện thoại, ô dù; tục được đi? không sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác; GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tình không mang vác và chở vật cồng kềnh; huống này. không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng -HS: Theo dõi tình huống trên bảng. Các một bánh. nhóm tham gia thảo luận, cử đại diện trình 4. Quy định đối với trẻ em bày. - Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe 1. Các bạn đi đường đã vi phạm TTATGT: Đi đạp người lớn xe đạp dàn hàng ngang, đèo 3, buông 2 tay, - Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe vượt đèn vàng khi xe chưa tới vạch dừng. gắn máy. 2. Trường hợp khi đèn vàng bật sáng mà xe đã đi quá vạch dừng thì được phép tiếp tục đi. - Phát hiện những vi phạm về TTATGT qua tranh. - Tiếp tục cho HS quan sát tranh: HS đi xe đạp vào đường 1 chiều, đi xe đạp trong công viên, chở hàng cồng kềnh trên xe đạp….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Em rút ra bài học gì khi điều khiển xe đạp? - Cho HS quan sát tranh trâu bò thả trên đường sắt. Một nhóm HS ngồi chơi trên đường sắt. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Gv cho hs quan sát tranh vi phạm luật ATGT yêu cầu hs nêu ra những lỗi vi phạm. ? hs trường ta thường vi phạm những lỗi nào? 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc nội dung bài học, Xem các bài tập b,d SKK - Chuẩn bị bài 14 tiếp theo - Nhận xét lớp học. Tuần 25 Bài 14 THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (tt) Tiết 25 Ngày dạy: 28-1-2016 I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân chính của các vụ tai nạn giao thông. Tầm quan trọng của TTATGT. Hiểu những qui định cần thiết về luật GTĐB. Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành luật lệ ATGT và các biện pháp đảm bảo ATGT khi đi đường. 2) Thái độ : HS có ý thức tôn trọng các qui định về TTATGT, ủng hộ những việc làm về TTATGT và phản đối những việc làm không tôn trọng TTATGT. 3) Kỹ năng : Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn GT thông dụng và biết xử lý những tình huống đi đường thường gặp. Biết đánh giá ha hành vi đúng hay sai của người khác vế thực hiện TTATGT. Thực hiện nghiêm chỉnh TTATGT..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, ứng xử, đặt mục tiêu rèn luyện. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6,- Luật GTĐB 2001, Biển báo giao thông, Bảng thống kê số liệu về tình hình TNGT. Tranh ảnh, băng hình các vụ TNGT và các tình huống đi đường. Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập… III ) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Kiểm tra bài cũ: - GV: Cho HS quan sát biển báo 305 – 312 - 110a - 304 (SGK) Hỏi: + Biển báo nào cho phép người đi bộ được đi + Biển báo nào người đi bộ không được đi + Biển báo nào cho phép người đi xe đạp được đi 1. Khám phá: - GV: Giới thiệu tình huống sau trên bảng phụ: Nhân dịp nghỉ hè, Nam về nhà bác ở Hà Nội chơi và mượn xe đạp của bác để đi chơi. Khi đến đường Bà Triệu, do không biết là đường một chiều nên Nam đã đi vào. Hỏi: Theo em, Nam đã vi phạm điều gì? Nếu là CSGT em sẽ xử lý hành vi của Nam như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Dẫn vào bài học 2. Kết nối HĐ1: HDHS luyện tập Mục tiêu: Bài tập liên hệ: HOẠT ĐỘNG CỦA Gv VÀ H S 1. Hiện nay, các phương tiện thông tin đại chúng đều khuyến khích toàn dân tích cực hưởng ứng ATGT. Trường chúng ta có những hoạt động nào nhằm giáo dục HS ý thức thực hiện ATGT?. NỘI DUNG - Trả lời: 1. + Tổ chức đội tuyên truyền măng non. + Thi tìm hiểu về TTATGT + Đóng tiểu phẩm, thi vẽ tranh về ATGT. + Thực hiện chuyên hiệu “ATGT” 2. Bản thân em đã làm gì để góp phần đảm bảo 2. + Học và thực hiệnđúng theo qui TTATGT? định về TTATGT. Bài tập ứng xử tình huống: + Tuyên truyền cho mọi người cùng * Cách thực hiện: thực hiện. + Chia lớp thành các nhóm nhỏ. + Lên án những người cố tình vi + Giới thiệu tình huống (Ghi trước ở bảng phụ) phạm luật GTĐB. + Nhóm nào có tín hiệu đầu tiên sẽ trả lời: Tình huống1: Nếu bạn có mặt ở nơi xảy ra tai nạn GT thì bạn sẽ làm gì? - Các nhóm thi ứng xử tình huống Tình huống2: Khi tan học, em thấy một nhóm bạn đứng ở cổng trường, dưới lòng đường, 1 số bạn đi xe đạp hàng 3, đèo 3, bạn sẽ làm gì? - Thảo luận về vai diễn và cách ứng Tình huống3: Ở nơi em ở, có 1 số bạn hay đá xử tình huống. bóng, chơi cầu lông dưới lòng đường, em có.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> cách nào giúp các bạn không vi phạm TTATGT? - Nêu tình huông đóng vai: Trên đường đi học về, các em đi xe đạp, có bạn đánh võng. Đến ngã tư, đèn đỏ bật sáng vẫn lao nhanh và đã tông vào 1 cụ già sang đường. Nếu là 1 trong số các HS đó thì em sẽ làm gì? + Yêu cầu các nhóm phân vai + Chọn 2 nhóm có tín hiệu đầu tiên lên sắm vai + Nhận xét, đánh giá, cho điểm * Tổng kết: Nêu Mục tiêu bài học. HĐ2: HDHS tìm hiểu hệ thống biển báo hiệu GT. Mục tiêu: Học sinh nắm được một số tín hiệu đèn giao thông và biển báo thông dụng - Cho HS quan sát tranh 3. Tín hiệu đèn giao thông và một số + Giải thích hiệu lệnh của người điều biển báo thông dụng khiển gíao thông: chiến sĩ CSGT có dùng - Tín hiệu đèn giao thông: tay, gậy chỉ đường, còi để điều khiển + Tín hiệu xanh là được đi - Tiếp tục cho HS quan sát cột đèn tín hiệu + Tín hiệu đỏ là cấm đi + Cho 1 số em đóng vai là một tuyên + Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước truyền viên giới thiệu về tín hiệu đèn GT. vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch + Treo tranh 3 loại biển báo GT thông dừng thì được đi tiếp dụng, Hỏi: - Một số biển báo thông dụng : 1. Khi nhìn vào hệ thống biển báo này, + Biển báo cấm: Hình tròn, nền màu điều gì giúp em nhận biết từng loại biển trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen, thể hiện báo? - Trả lời: . Hình dạng, màu sắc, hình điều cấm vẽ. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác 2. Em hãy mô tả và nêu ý nghĩa từng loại đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ biển báo? màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành 4. Ý nghĩa của an toàn giao thông: ? Việc tham gia đúng ATGT có ý nghĩa - Đảm bảo an toàn giao thông cho mình và như thế nào đối với bản thân? cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiết xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người ? Việc tham gia đúng ATGT có ý nghĩa - Đảm bảo giao thông được thông suốt, như thế nào đối với xã hội tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi hoại động xã hội IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố : Bằng bằng hình thức tổ chức trò chơi: Phân loại biển báo GT. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài học, tìm hiểu thêm về Luật GTĐB - Tìm hiểu về các qui định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm TTATGTĐB..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Chuẩn bị lại các bài tiết sau ôn tập. Ngày dạy: 4-2-2016 Tuần 26 Tiết 26. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài giúp hs cần đạt: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức từ bài 12 đến bài 14 2. Kĩ năng: nhận biết, phân tích, nhận định vấn đề Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Biết được cơ bản những quy định cơ bản về quyền trẻ em, thể hiện sự tự trọng, tự tin, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, tôn trọng quy định chung. Thực hiện tốt an toàn giao thông 3. Thái độ: nghiêm túc học tập, ý thức tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức có liên quan II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV. Các tranh ảnh liên quan Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có sử dụng: thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Khám phá: Giới thiệu tiết ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Kết nối: Gv hướng dẫn học sinh ôn tập theo đề cương IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Cho HS thực hiện sơ đồ tư duy 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (vận dụng) - Học bài, làm lại các bài tập - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết - Nhận xét. Ngày dạy: 11-2-2016 Tuần: 27 Tiết : 27. KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hệ thống củng cố các kiến thức về những chuẩn mực đạo đức theo các chủ đề đã học từ bài 12 đến bài 14 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức đã học Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Biết được cơ bản những quy định cơ bản về quyền trẻ em, thể hiện sự tự trọng, tự tin, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, tôn trọng quy định chung. Thực hiện tốt an toàn giao thông 3. Thái độ: Nghiêm túc trong rèn luyện phẩm chất đạo đức của người HS trong nhà trường THCS. Làm bài kiểm tra nghiêm túc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv: Đề kiểm tra HS : Giấy, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khám phá: Trong tiết này chúng ta sẽ ôn lại kiến thức đã học từ bài 12 đến bài 14 2. Kết nối: Nhắc nhở các quy định làm bài kiểm tra. GV phát đề cho HS làm bài Đề và đáp án đính kèm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: ( thực hành, luyện tập) Thu bài của HS 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (vận dụng) Nhắc nhở HS chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập. Ngày dạy: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP Tuần Tiết I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung quyền và nghĩa vụ học tập của CD. Thấy được sự quan tâm của nhà nước và xã hội đối với quyền lợi học tập của CD và trách nhiêm của bản thân trong học tập. 2) Kỹ năng và kĩ năng sống : Phân biệt được những biểu hiện đúng hoặc không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. Thực hiện những qui định nhiệm vụ học tập của bản thân. Siêng năng, có gắng cải tiến phương pháp học tập để đạt kết quả tốt. 3) Thái độ: Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: SGK và SGV GDCD 6. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Khám phá: - GV: Em hãy kể những hình thức học tập mà em biết - HS: Học theo trường, lớp, tự học, vừa học vừa làm, học ở lớp học tình thương… - GV: Với các hình thức học tập đó, mỗi chúng ta sẽ thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của mình. Pháp luật nước ta cũng đã có những qui định cụ thể về quyền và nghĩa vụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2) kết nối: Học tập là quyền nghĩa vụ của công dân, vậy nội dung đó được thể hiện như thế nào. Chúng ta sẽ học bài hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự thay đổi ở huyện đảo Cô Tô là nhờ có sự quan tâm của Đảng và nhà nước - Gọi HS đọc truyện - HDHS thảo luận lớp theo câu hỏi sau: 1. Cuộc sống ở huyện đảo Cô Tô trước đây như thế nào? Cô Tô trước đây: quần đảo hoang vắng; rừng cây bị chặt phá, đồng ruộng thiếu nước và phần lớn bỏ hoang. Trình độ dân trí thấp, trẻ em thất học nhiều. 2.Điều đặc biệt trong sự đổi thay ở Cô Tô ngày nay là gì? Sự đổi thay của Cô Tô: Trẻ em đến tuổi đều được đi học;. . .. . .. . . . 3.Gia đình, nhà trường và xã hội đã làm gì để tất cả trẻ em được đến trường học tập? Gia đình, nhà trường và xã hội đã quan tâm, tạo điều kiện để tất cả trẻ em đều được đến trường. HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu: Tìm hiểu được ý nghĩa của việc học tập. Những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ về học tập GV Học tập có ý nghĩa như thế nào trong II. Nội dung bài học: 1.Về học tập, pháp luật nước ta qui định 1. Ý nghĩa của việc học tập: nhứng gì? - Đối với bản thân: Học để có kiến thức, có 2. Những qui định đó thể hiện tính nhân hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở đạo của pháp luật nước ta ở điểm nào? thành người có ích cho gia đình và xã hội HS: Các nhóm thảo luận và cử đại diện - Đối với gia đình: Góp phần quan trọng trình bày kết quả. trong việc xây dựng gia đình ấm no hạnh Chốt lại bằng Nội dung bài học SGK, Ghi phúc bảng. - Đối với xã hội: Giáo dục để tạo nên - Giới thiệu những qui định của pháp luật những con người lao động mới có đủ trên bảng phụ: những phẩm chất và năng lực cần thiết xây + Điều 59, HP 1992 dựng dân giàu nước mạnh + Điều 10: Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo 2. Những quy định của pháp luật về học dục trẻ em. tập: + Điều 1: Luật Phổ cập Giáo dục. Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi + Điều 29: Công ước LHQ về quyển trẻ công dân em. a) Quyền: HS: Đọc những điều qui định trên- Trao - Mọi công dân đều có quyền học tập, học đổi theo nhóm nhỏ không hạn chế: từ bậc giáo dục tiểu học GV: Theo em những ai có quyền học tập? đến trung học, đại học, sau đại học GV: Hãy kể những hình thức học tập mà - Có thể học bất kì ngành nghề nào phù em biết ? hợp với điều kiện, sở thích của mình - Học ở trường, lớp - Có thể học bằng nhiều hình thức, học - Học ở lớp học tình thương suốt đời - Học phổ cập b) Nghiã vụ học tập: - Vừa học vừa làm CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Học từ xa. thành bậc diao1 dục tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập Thực hành, luyện tập: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Gv : Em hãy kể một số tấm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập Tình huống 1, sách Bài tập tình huống GDCD 6, trang 34) Hs: Việc ông An không cho con đi học là sai, là vi phạm pháp luật vì: + Học tập là quyền và nghĩa vụ của trẻ em. + Cha mẹ, người đỡ đầu trẻ em có trách nhiệm tạo điều kiện để con hoặc trẻ em được đỡ đầu hoàn thành giáo dục tiểu học. IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1. Củng cố : Cho HS làm các bài tập SGK 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học thuộc bài học, tìm hiểu thêm về Luật Giáo dục - Tìm hiểu về nhiệm vụ của HS. Ngày dạy: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP ( tt) Tuần Tiết I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung quyền và nghĩa vụ học tập của CD. Thấy được sự quan tâm của nhà nước và xã hội đối với quyền lợi học tập của CD và trách nhiêm của bản thân trong học tập. 2) Thái độ : Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc học. 3) Kỹ năngvà kĩ năng sống : Phân biệt được những biểu hiện đúng hoặc không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. Thực hiện những qui định nhiệm vụ học tập của bản thân. Siêng năng, có gắng cải tiến phương pháp học tập để đạt kết quả tốt. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. 2) HS : - Sách GDCD 6, vở ghi chép III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a) Khám phá b) Kết nối: Tiết trước các em đã tìm hiểu về y nghĩa của việc học tập, nhứng qui định của pháp luật và tính nhân đạo của pháp luật nước ta về quyền và nghĩa vụ học t ập. Hôm nay các em tiếp tục củng cố lại bài học ở phần luyên tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu trách nhiệm - Trách nhiệm của gia đình: Gia đình có của, gia đình, nhà nước trong hoạt động trách nhiệm tạo điều kiện cho con em mình giáo dục nước ta được học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Em có biết nhờ đâu mà những em nghèo động của nhà trường , Người lớn tuổi trong được đi học ? gia đình có trách nhiệm giáo dục, làm ? Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể gương tốt cho con em mình hiện quan tâm đến ngành giáo dục? - Vai trò của nhà nước: Nhà nước thực Nhà nước có trách nhiệm gì để công dân hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập ? điều kiện để ai cũng được học hành, giúp ? Trách nhiệm của học sinh: Cần phê phán đỡ người nghèo, con em dân tộc thiểu số, và tránh xa những biểu hiện chưa tốt trong đối tượng hưởng chính sách ưu đãi , người học tập, Thực hiện tốt các quy định quyền tàn tật , khuyết tật và nghĩa vụ học tập Luyện tập: Cho HS làm bài tập còn lại sgk IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1. Củng cố lại bài tập SGK 2. Hướng dẫn: - Học thuộc bài học, tìm hiểu thêm về Luật Giáo dục - Tìm hiểu về nhiệm vụ của HS. Ngày dạy: Tuần Tiết Bài 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ,SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Hiểu những qui định của pháp luật về Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Hiểu dó là tài sản quí nhất của con người, cần phải giữ gìn, bảo vệ. 2) Thái độ : Có thái độ quí trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của bản thân. Đồng thời tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. 3) Kỹ năngvà kĩ năng sống : Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm, không xâm hại người khác. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: SGK và SGV GDCD 6, Bộ tranh GDCD 6. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Khám phá: - GV nêu tình huống: Một buổi sáng, trên đường đi học em thấy 1 người đàn ông đang vừa đánh vừa chửi mắng thậm tệ một thằng bé. Làng xóm xúm lại can, nói: “Đánh con như vậy là phạm pháp” 2.Kết nối: Hỏi: + Em có nhận xét gì về hành vi của ông bố? + Em nghĩ gì về lời can đó? Đúng hay sai? - HS: trao đổi thảo luận - GV: Nhận xét và dẫn dắt vào bài học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 1.TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: Một bài học 1.Truyện đọc: - Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự nghiêm minh của pháp luật đối với thân thể con người.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Gọi HS đọc truyện GV: Vì sao ông Hùng gây cái chết cho ông Nở? Hành vi đó của ông Hùng có phải là do cố ý không? HS: Do ông Hùng dùng điện bẫy chuột, hành vi của ông Hùng không phải là cố ý gây nên. Gv: Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì? HS: Con người được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. GV: Đối với mỗi con người thì cái gì là quí giá nhất? Khi thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì? HS: Là tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Nếu bị xâm phạm thì phải biết bảo vệ quyền của mình bằng cách phê phán, tố cáo những việc làm sai trái đó. HĐ2: Tìm hiểu Nội dung bài học Mục tiêu: Giúp HS hiểu được những quy định của Pháp luật về bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân Cho HS làm bài tập: Những hành vi dưới đây hành vi nào xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân Hành vi Xâm phạm - giết người - Tính mạng Đánh người gây thương - Thân thể, sức khỏe tích Vu khống, vu cáo, làm - danh dự, nhân phẩm nhục GV: Khi thân thể, tính m,ạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì và làm như thế nào? - Cho HS đọc Nội dung bài học SGK. - Giới thiệu: + Điều 71, HP 1992 + Điều 93, 104, 121, 122, 123 Bộ luật hình sự 1999 HĐ3: HDHS luyên tập - Nêu tình huống để HS chọn cách ứng xử đúng nhất: Trên đường đi học, Lan trông thấy một số bạn HS nam lớp lớn tụ tập, trêu chọc, dọa nạt các em HS nữ, bắt các em phải nộp tiền mới cho đi qua. Nếu là Lan em sẽ xử trí như thế nào? cách xử trí: + Phê bình, cảnh cáo việc làm sai của các bạn HS nam. + Báo cho nhà trường và công an về sự việc đó. - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, lựa chọn cách xử trí đúng nhất. II. Nội dung bài học: 1.Những quy định của pháp luật nước ta a) Về thân thể - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật b) Về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm - Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe danh dự và nhân phẩm. Mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật 2. Ý nghĩa: - Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất của mỗi công dân vì nó gắng liền với mỗi con người. Nhờ quyền đó mà mỗi công dân có thể sống tự do, bình an.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1. Củng cố: Cho HS đọc nội dung bài học 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học thuộc bài học - Làm các bài tập c,d trong SGK.. TUẦN TIẾT. TÊN BÀI HỌC. Ngày Soạn. Bài 17 05-04-2006 QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Hiểu nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD được qui định trong hiến pháp của nhà nước ta. 2) Thái độ : Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác, cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như của người khác. 3) Kỹ năng : Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của CD. Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không xâm phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật , xâm phạm đến chỗ ở của người khác. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6, Bộ tranh GDCD 6. - Hiến pháp năm 1992 - Bộ luật tố tung hình sự năm 1998 - Bộ luật Hình sự 1999 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập… III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Pháp luật nước ta qui định như thế nào về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm? - Em hãy nêu một số ví dụ về việc vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: (2’) Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của CD được qui định trong Hiến pháp của nhà nước ta. Vậy CD có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 17. Ghi tên bài học lên bảng. b) Giáng bài mới T GHI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G BẢNG 12’ HĐ1: HDHS thảo luận, phân tích tình - Đọc tình huống SGK 30. 30.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> huống - Gọi 2 HS đọc tình huống trong SGK - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận 1. Chuyện gì xảy ra với gia đình bà Hòa? 2. Trước sự việc xảy ra như vậy, bà Hòa đã có những suy nghĩ và hành động như thế nào? + Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. + Nhận xét, chốt lại ý cơ bản. 3. Theo em, bà hòa hành động như vậy là đúng hay sai? * HDHS xác định ý kiến đúng và đi đến kết luận. + Giới thiệu điều 73 – HP 1992: (Viết trên bảng phụ) “CD có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, không được ai tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép…” - Tiếp tục nêu câu hỏi thảo luận : Theo em, Bà Hòa nên làm như thế nào để có thể xác minh được nhà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác. * Chốt vấn đề: + Giới thiệu điều 124 – Bộ luật hình sự 1999. (Viết trên bảng phụ) 10’ “Người nào khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác, đuổi trái pháp luật người khác khỏi chỗ ở của họ hoặc có những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chõ ở của CD, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ từ 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm”. HĐ2: Giới thiệu Nội dung bài học - Cho HS tự đọc Nội dung bài học - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận theo 4 14’ câu hỏi sau: 1. Quyền bất khả xâm phạm về chõ ở của CD là gì? 2. Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của CD? 3. Người vi phạm pháp luật về chỗ ở của. - Thảo luận, phát biểu ý kiến. - Bổ sung ý kiến 1. Gia đình bà Hòa mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ trứng 2. Bà hòa nghĩ: Chỉ có nhà T bắt trộm và chửi đổng suốt ngày. * Mất quạt bàn: + Bà Hòa nghĩ nhà T lấy cắp chiếc quạt + Bà chạy sang nhà T đòi khám nhà, mẹ con nhà T không cho, bà Hòa nghi ngờ và cứ xông vào khám. 3. Trao đổi tranh luận, có thể có ý kiến khác nhau như sau: + Bà Hòa cứ xông vào lục lọi, khám xét nhà T. + Bà Hoà đi báo chính quyền địa phương. + Bà Hòa bỏ về chịu mất quạt. + Bà Hòa không được khám nhà T. + Chỉ có trường hợp thứ 2 bà Hòa mới có quyền khám nhà T. - Trao đổi thảo luận, bổ sung ý kiến * Bà Hòa cần phải: + Quan sát, theo dõi + Báo với chính quyền địa phương để nhờ can thiệp. + Không được tự ý xông vào lục lọi, khám xét nhà người khác. Làm như vậy là vi phạm pháp luật . + Tự nghiên cứu Nội dung bài học + Thảo luận nhóm theo câu hỏi + Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp trao đổi bổ. - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của CD - CD có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - Chúng ta phải biết tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> CD sẽ bị pháp luật xử lý như thế nào? sung. chỗ ở của 4, Em sẽ làm gì để thực hiện quyền bất người khả xâm phạm về chõ ở của CD? khác, phải * Kết luận: Nội dung bài học, ghi bảng + Ghi Nội dung bài học biết tự bảo các ý đúng của HS trình bày. vào vở. vệ chỗ ở HĐ3: HDHS luyện tập bằng hệ thống của mình bài tập và phê * Tổ chức trò chơi đóng vai theo các tình phán, tố huống sau: cáo người Ghi các tình huống lên bảng phụ làm trái + Tình huống 1: Bố mẹ đi vắng, em ở pháp luật nhà một mình, đang học bài thì có người + Các nhóm thảo luận, xâm phạm gõ cửa và muốn vào nhà để kiểm tra phân vai đến chỗ ở đồng hồ điện. Em sẽ làm gì trong tình của người huống này? khác. + Tình huống 2: Quần áo của nhà em phơi trên dây, gió bay sang nhà hàng xóm. Em muốn sang lấy về nhưng bên đó không có ai ở nhà. + Các nhóm lên đóng vai - Chia lớp thành 4 nhóm: nhóm 1-3 đóng + Lớp trao đổi rút kinh vai ứng xử tình huống 1; nhóm 2-4 đóng nghiệm. vai ứng xử tình huống 2. - Kết luận về cách ứng xử cần thiết trong mỗi tình huống - Cho điểm các nhóm có cách ứng xử đúng và hay. * Củng cố, tổng kết bài học. 4) DẶN DÒ : 1’ - Học thuộc Nội dung bài học - Làm bài tập còn lại phần đ - Chuẩn bị trước bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. TUẦN TIẾT TÊN BÀI HỌC Ngày Soạn Bài 18 31 31 QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ 12-04-2006 BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của CD được qui định trong hiến pháp của nhà nước ta. 2) Thái độ : Có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín 3) Kỹ năng : Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm pháp luật và đâu là nhứng hành vi thể hiện việc thực hiện tốt Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật , xâm phạm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1) GV:. - SGK và SGV GDCD 6, Bộ tranh GDCD 6.. - Hiến pháp năm. 1992 - Bộ luật tố tung hình sự năm 1998 - Bộ luật Hình sự 1999 - Tình huống pháp luật - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập… III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD là gì? Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của CD? - Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau: + Đến nhà bạn mượn truyện, nhưng không có ai ở nhà. + Quần áo của nhà em phơi trên dây, gió bay sang nhà hàng xóm. Em muốn sang lấy về nhưng bên đó không có ai ở nhà. 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: (2’) - GV nêu tình huống cho HS tranh luận: “Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì?” - HS: đưa ra ý kiến - GV nhận xét ý kiến đúng, sai và dẫn vào bài: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của CD và được qui định trong HP của nhà nước ta. Vậy, Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học cuối cùng của chương trình GDCD lớp 6. Ghi tên bài học lên bảng. b) Giáng bài mới GHI TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BẢNG 12’ HĐ1: HDHS thảo luận, phân tích - Đọc tình huống tình huống - Trao đổi, thảo luận, - Cho HS đọc tình huống trong SGK phát biểu ý kiến - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận - Nhận xét, bổ sung thêm 1. Theo em, Phượng có thể đọc thư gởi ý kiến Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền 1. Phượng không được không? Vì sao? đọc thư của Hiền, vì đó 2. Em có đồng ý với giải pháp của không phải là thư của Phượng là đọc xong thư, dán lại rồi Phượng. Dù Hiền là bạn mới đưa cho Hiền không? thân nhưng nếu chưa 3. Nếu là Loan em sẽ làm như thế nào? được sự đồng ý thì không - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. được đọc. - Nhận xét, chốt lại ý cơ bản, giới thiệu 2. Giải pháp của Phượng điều 73-HP 1992 (Viết lên bảng phụ) là không chấp nhận được. “Thư tín, điện thoại, điện tín của CD Bởi vì làm như vậy là lừa 12’ được bảo đảm an toàn, bí mật… việc dối bạn, là vi phạm bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, Quyền được bảo đảm an điện tín của CD phải do người có toàn và bí mật thư tín, thảmm quyền tiến hành theo qui điện thoại, điện tín..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> định của pháp luật.” HĐ2: Tìm hiểu Nội dung bài học - Yêu cầu HS đọc điều 125 bọ luật hình sự 1999 (SGK – trang 58). - Yêu cầu HS tự đọc Nội dung bài học - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau (mỗi nhóm 1 câu theo thứ tự). 3. Nếu là Loan, em nên: + Giải thích để Phượng hiểu không được đọc thư của bạn khi chưa được bạn đồng ý. + Nếu cố tình đọc là vi phạm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện 1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí tín mật thư tín, điện thoại, điện tín của CD - Tự đọc là thế nào? - Tự nghiên cứu Nội 2. Theo em những hành vi như thế nào dung bài học là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, 12’ điện thoại, điện tín? - Về vị trí thảo luận, ghi kết quả ra giấy: 3. Người vi phạm pháp luật về an toàn + Đại diện các nhóm lên và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín sẽ trình bày bị pháp luật xử lý như thế nào? + Lớp trao đổi, nhận xét, 4, Thấy người nghe trộm điện thoại của bổ sung. người khác, em sẽ làm gì? 1. SGK- phần b trang 49. * Kết luận, nhận xét phần trình bày của 2. Hành vi có thể là: các nhóm. + Đọc trộm thư của + Yêu cầu HS đọc Nội dung bài học người khác. HĐ3: HDHS luyện tập bằng hệ thống + Thu giừ thư tín, điện bài tập tín của CD. Bài tập ứng xử: (Ghi sẵn ở bảng phụ) + Nghe trộm điện thoại Em phải làm gì khi gặp những trường của người khác. hợp sau: + Đọc thư của người a. Nhặt được thư của người khác. khác rồi nói lại cho mọi b. Bố mẹ hoặc anh chị xem thư của em người biết. mà không hỏi ý kiến em. 3. Tham khảo bộ luật c. Khi bố mẹ đi vắng, làm thế nào để hình sự 1999 khỏi thất lạc thư, điện báo? 4. + Nhắc nhở bạn không d. Nếu bố mẹ hoặc anh chị đọc nhật ký được hành động như vậy. của em thì em sẽ làm gì? + Phân tích để bạn thấy + Yêu cầu HS ghi cách ứng xử của đấy là hành động vi mình giấy nháp hoặc vở bài tập. phạm pháp luật + Mỗi tổ ứng xử 1 trường hợp theo thứ + Nếu bạn vẫn không tự. nghe có thể nhờ thầy cô + Gọi HS trình bày cách ứng xử. giáo hoặc gia đình cùng + Nhận xét, bổ sung, cho điểm những phân tích để bạn hiểu ra. trường hợp có cách ứng xử hay. - HS mỗi tổ nêu cách ứng * Củng cố, tổng kết bài học: xử của mình + Cho HS đọc lại Nội dung bài học - Nhận xét, bổ sung nếu + Nêu MĐYC của bài học. câu trả lời của bạn chưa đầy đủ. + Đọc lại Nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> học 4) DẶN DÒ : 1’ - Học thuộc Nội dung bài học - Chuẩn bị trước bài thực hành ngoại khoá về Trật tự an toàn giao thông đường bộ. IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG TUẦN TIẾT 32. 32. TÊN BÀI HỌC. Ngày Soạn. BÀI TẬP THỰC HÀNH. 22-04-2006. I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS giải quyết những tình huống, những vấn đề PL đã học trong chương trình HKII, nhằm củng cố và nâng cao kiến thức. 2) Thái độ : Có thái độ tự giác chủ động trước các tình huống PL thường gặp trong cuộc sống, hiểu biết PL và nhắc mhở mọi người cùng thực hiện tốt. 3) Kỹ năng : RLKN hoạt động cá nhân, HĐ nhóm, xử lý tình huống nhanh nhẹn, chính xác, thuyết phục. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: - BT tình huống, giấy khổ to, bảng phụ, đèn chiếu … HS : - Vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to, ôn tập các bài PL đã học. III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (3’) 1. Em hãy phân biệt thế nào là thư tín, điện thoại, điện tín? 2. Theo em, những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: (1’) Trong HKII, các em đã học qua về những chuẩn mực PL cơ bản, phổ thông thiết thực, phù hợp với lứa tuổi. Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, hôm nay các em tiến hành thực hành các hành vi PL đã học . b) Giảng bài mới: 35’ Bài tập 1: Em hãy nêu những hành vi xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người theo bảng dưới đây: - Giáo viên cho học sinh phát biểu và ghi y kiến đúng của học sinh lên bảng. Tính mạng Thân thể Sức khỏe Danh dự, nhân phẩm Đánh người, giết Bắt giam người trái Cố ý gây thương - Xúc phạm người người. pháp luật tích cho người khác. khác - Vu khống cho người khác. Bài tập 2 Đánh dấu x vào  tương ướng với những điều vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của người công dân:  Bố mẹ Lan chỉ cho Lan học hết THPT, mặc dù Lan là học sinh giỏi, vì cho rằng con gái không cần học nhiều  Gia đình Hiếu nghèo, song bố mẹ đã tạo mọi điều kiện cho hiếu đi học và Hiếu đã cố gắng học tập tốt..

<span class='text_page_counter'>(59)</span>  Minh có năng khiếu hội họa, nhưng cha mẹ lại bắt thi vào Đại học Thương mại để trở thanh nhà kinh doanh  Vì điều kiện kinh tế nên chú Lâm ban ngày đi làm, tối đi học Bổ túc văn hóa  Ơû địa phương x có nhiều trẻ em khuyết tật nhưng không có trường riêng để ộc Giáo viên cho cá nhân lên bảng làm, cả lớp nhận xét Bài tập 3: Những hành vi nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người? a. Tỏ thái độ không đồng ý vì bị bạn trêu chọc quá mức  b. Đua xe  c. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi  d. Đánh bạn  đ. Bênh vực bạn khi bạn bị bắt nạt  e. Đổ rác bừa bãi  g. Vu oan cho người khác để trả thù  f. Đi học trễ  Giáo viên cho cá nhân học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận xét Bài tập 4 : Em hãy lựa chọn cách trả lời phù hợp trong các tình huống sau: Tình huống Đúng Sai Không biết Công dân có quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở người khác Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở, cần phản đối và tố cáo Bài tập 5: Bảo đi học sớm và nhặt được một lá thư không ghi địa chỉ ngoài bì thư. Bảo mở ra đọc và biết là thư của Thu (bạn cùng lớp). Bảo trả thư cho Thu. Thu hỏi: “Bảo có xem thư của Thu không?” Bảo nói: “Vì thư không có có ghi tên người gởi nên mình phải mở ra đọc để trả thư cho đúng người.” Thu cho rằng Bảo đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và dọa sẽ mách thầy. a) Theo em, Bảo và Thu ai đúng, ai sai? b) Phải giải quyết tình huống trên như thế nào? 4) DẶN DÒ: 2’ - Về nhà tiếp tục ôn tập kỹ các bài từ: bài 13 – bài 18, tiết sau học bài ôn tập. IV) RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG. TUẦ Tiết N 33. 33. TÊN BÀI HỌC. NGÀY SOẠN. ÔN TẬP HỌC KỲ II. 23-4-2006. I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm vững và hệ thống lại những kiến thức đã học qua trong HKII từ bài 12 đến bài 18, đó là các chuẩn mực pháp luật gồm 5 chủ đề. Chốt lại những đơn vị tri thức cơ bản nhất mà HS đã học và những yêu cầu giáo dục cần thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2) Thái độ : Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện PL trong cuộc sống hàng ngày, có tình cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người. 3) Kỹ năng: Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh, biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực PL trong giao tiếp và hoạt động. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: - SGK và SGV GDCD 6 -Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, đèn chiếu … - BT tình huống. BT thực hành. HS : - Sách GDCD 7, vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to… III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. 2) Kiểm tra bài cũ: (3’) GV gọi 2 – 3 em HS mang vở bài tập lên để kiểm tra, nhận xét , chấm điểm. 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: (3’) Từ đầu HKII đến nay, các em đã học qua các chuẩn mực PL gồm 5 chủ đề, mỗi chủ đề ứng với những chuẩn mực cụ thể. Để giúp các em hiểu kỹ hơn về các vấn đề đã học, hôm nay chúng ta học bài ôn tập. b) Giảng bài mới: (36’) GVHDHS ôn tập bằng cách lập bảng hệ thống hoá những kiến thức đã học qua các chủ đề PL sau: Phưong pháp hỏi đáp cho học sinh trả lời các câu hỏi: T T. 1. 2. 3. Chủ đề. Nội dung. Các quyền. - Quyền sống còn - Quyền bảo vệ Công - Quyền tham gia ước của - 4 nhóm - Quyền phát triển LHQ về quyền trẻ em Quyền trẻ em. Công dân nước CH XHCN Việt Nam Thực hiện. Công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Nguyên nhân gây ra. + Quyền học tập + Quyền nghiên cứu khoa học + Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe. + Quyền tự do đi lại, cư trú. + Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. + Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…. Nghĩa vụ - Mỗi trẻ em cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác và thực hiện tốt bổn phận, nghĩa vụ của mình. + Học tập; bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng; tuân theo hiến pháp và pháp luật; đóng thuế và lao động công ích. Thực hiện đúng luật GTĐB.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> trật tự an toàn giao thông. TNGT. - Các qui tắc GT - Luật GTĐB - Sự quan tâm của nhà nước và xã hội đối với quyền lợi - Được học tập dưới những hình học tập của thức và các loại trường lớp khác CD và trách nhau. nhiêm của bản thân trong học tập.. - Học tập, chăm chỉ, thực hiện đúng những Quyền những qui định và nhiệm vụ học tập 4 nghĩa của bản thân, vụ học siêng năng, cố tập gắng, cải tiến trong phương pháp học tập CD có quyền - Tôn trọng được Pháp quyền của người - Quyền bất khả xâm phạm về Quyền luật bảo hộ khác thân thể. tự do về về tính mạng, - Biết tự bảo vệ 5 - Quyền được pháp luật bảo hộ nhân thân thể, sức mình, biết phê về tính mạng, sức khỏe, danh dự, thân khỏe, danh phán, tố cáo nhân phẩm. dự và nhân những ai làm sai. phẩm. - Biết bảo vệ chỗ Những QĐ - Chỗ ở của công dân được nhà ở của mình và Quyền của pháp luật nước và mọi người tôn trọng và không xâm phạm bất khả về quyền bất bảo vệ đến chỗ ở của 6 xâm khả xâm - Không ai được xâm phạm, tự ý người khác. Biết phạm về phạm về chỗ vào chỗ của người khác, trừ phê phán tố cáo chỗ ở ở trường hợp pháp luật cho phép những ai làm trái pháp luật Quyền Những QĐ - Thư tín, điện thoại, điện tín của - Phê phán, tố được của pháp luật công dân được nhà nước bảo cáo những ai làm bảo đảm về được bảo đảm an toàn và bí mật. trái pháp luật , 7 an toàn đảm an toàn - Không ai được chiếm đoạt hoặc xâm phạm bí mật và bí và bí mật TT, tự ý mở thư tún, điện tín, nghe thư tín, điện mật TT, ĐT, ĐT trộm điện thoại của người khác. thoại, điện tín ĐT, ĐT của người khác. 4) DẶN DÒ: 2’ - Xem lại các bài tập của các bài 12 – 18, ôn tập Nd các bài học. - Tuần sau làm bài thi kiểm tra HKII IV) RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG TUẦN TIẾT 34. 34. TÊN BÀI HỌC THI HỌC KÌ II. Ngày Soạn 29-4-2006. I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Kiểm tra sự nắm kiến thức của HS qua các bài đã học (Nắm được các biểu hiện và nhận biết hành vi qua các chủ đề pháp luật đã học.).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2) Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt các chủ đề đã học. 3) Kỹ năng: Nhận biết được những hành vi pháp luật trong cuộc sống hàng ngày, biết tự đánh giá mình và người khác. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: - Ra đề kiểm tra, đáp án: Làm vi tính, pho to đề đủ cho mỗi HS 1 đề. HS : - Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài KT đạt kết quả. III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống, dặn HS cất sách vở GDCD , phát đề KT cho HS làm bài 2. Nội dung đề kiểm tra : ( Xem trang sau ) 3. Đáp án: Câu 1 (2đ) Những giá trị nào quý nhất của con người ø: b;d;đ; e. Câu 2 (2đ) Những hành động xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ và nhân phẩm con người là: a ; b ; d. Câu 3 (2đ) Hùng nói như vậy không đúng vì: đây không phải là hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm của người khác mà đây là hành vi đùa nghịch, gây mất vệ sinh trong lớp học và làm bẩn quần áo của người khác. Bạn Hùng phê phán như vậy là không đúng vấn đề. Câu 4 (2đ): a) Việc làm của Nam và cả xóm là đúng, vì đây là một nghĩa cử đẹp nhằm bảo vệ tài sản của công dân khi xảy ra tai nạn bất ngờ, nếu không kịp thời thì tất cả tài sản của bà Năm đã ra tro. b) Việc làm trên không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân, vì đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật mà là hành vi bảo vệ tài ản của công dân. Câu 5 (2đ) Nếu thấy bạn em xem trộm thư của người khác, em sẽ : - Nhắc bạn không được hành động như vậy - Phân tích đe åbạn thấy thấy đây là hành vi vi phạm pháp luật - Nếu bạn vẫn không nghe có thể nhờ thầy cô giáo và gia đình cùng phân tích để bạn cùng hiểu. 4. Kết quả kiểm tra: GIỎI KHÁ T. BÌNH YẾU ĐẠT YC SĨ LỚP SỐ SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 6A1 6A2 6A3 6A4 5. DẶN DÒ Về nhà xem lại bài 12: Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em để tuần sau học bài ngoại khóa IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung Họ và tên: Đềø thi học kỳ II - NH: 2005- ĐIỂM …………………………………………….... 2006 Lóp:6A… Môn thi: GDCD 6 - TG: 45’ Trường THCS Nhơn An, An Nhơn Ngày thi :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> …………………………………….. Câu 1 (2đ) Theo em, những giá trị nào sau đây là quý nhất của con người? Đấnh dấu x vào  a. Tiền bạc  đ. Danh dự  b. Sức khoẻ  e. Tính mạng  c. Sắc đẹp  g. Dáng thanh cao  d. Nhân phẩm  h. Mặt mày sáng sủa  Câu 2 (2đ) Những hành động nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ và nhân phẩm con người?. Đánh dấu x vào  a. Tỏ thái độ không đồng ý vì bạn trêu chọc quá mức  b. Đua xe  c. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bè bỏ học đi chơi  d. Vu oan cho người khác để trả thù  đ. Đổ rác bừa bãi  e. Bênh vực bạn khi bị bắt nạt  Câu 3 (2đ) Tâm và Hùng ngồi cùng bàn, Tâm ăn kẹo cao su rồi trét vào ghế. Hùng trông thấy liền bảo bạn: “Cậu làm vậy là vi phạm đến tính mạng, thân thể và sức khoẻ của người khác đấy” ?. Theo em Hùng nói như vậy có đúng không? Tại sao? ____________________________________________________________________ _________ ____________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ _______________________ ____________________________________________________________________ _________ Câu 4 (2đ): Gia đình bà Năm đi vắng. Bỗng Nam phát hiện trong nhà bà có khói lên mù mịt. Nam la lên và cả xóm đã đập cữa xông vào nhà bà Năm để dập lửa. a)Việc làm của Nam và cả xóm đúng hay sai? Vì sao? ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ _____________________ b) Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không? ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ _____________________ Câu 5 (2đ) Nếu thấy bạn em xem trộm thư của người khác, em sẽ làm gì? ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ __________________________________________. TUẦN TIẾT 35. 35. TÊN BÀI HỌC Ngoại khóa QUYỀN TRẺ EM. Ngày Soạn 10-05-2006. I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thêm về các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hiệp quốc. Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em. 2) Thái độ : HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người đã chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. 3) Kỹ năng : Phân biệt được được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - Tranh về hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em. - Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. - Quyền trẻ em - Tranh ảnh về quyền trẻ em. - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. 2) HS : vở ghi, tài liệu tham khảo III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhận xét, chữa bài thi kiểm tra học kỳ II. 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: (2’) Trong bài 12 các em đã học Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. Để hiểu thêm về nội dung công ước hôm nay chúng ta được nghe tiết ngoại khóa giới thiệu thêm về vấn đè này Ghi bài học lên bảng. b) Giáng bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 7’ HĐ1: Giới thiệu tinh thần cơ - 4 nhóm quyền, 3 nguyên 1. tinh thần cơ bản và các loại quyền trong tắc, 1 quá trình. bản và các loại Công ước quyền trong - Giới thiệu: - 4 nhóm quyền, 3 Công ước nguyên tắc, một quá trình. - 4 nhóm quyền, 3 nguyên tắc, 1 quá trình. 10’ HĐ2: Giới thiệu các điều khoản - Nghe giới thiệu và ghi 2. Các điều khoản thuộc 4 nhóm quyền vào vở. thuộc 4 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nêu các điều khoản của Công ước thuộc 4 nhóm quyền (Xem phụ lục) 10’ HĐ: Quan sát tranh đón nhóm quyền - Treo lên bảng 4 bức tranh có liên quan đến 4 nhóm quyền của trẻ em cho học sinh nhận biết mỗi bức tranh ứng với nhóm quyền gì. + Treo tranh lên bảng + Chốt lại ý học sinh trình bày và giảng về nội dung 4 bức tranh đẻ khắc sâu kiến thức cho học sinh. quyền 3. Quan sát tranh đón nhóm quyền - Quan sát tranh - Nêu nội dung mỗi bức tranh thể hiện nhóm quyền gì. HĐ4: Một số tình huống về sự tham gia của trẻ em 10’ (nêu 6 tình huống trong phần phụ lục) - Nghe và giải quyết tình huống, nhận xét 4) DẶN DÒ : 1’ - Giáo viên dặn các em một số vấn đề đạo đức và pháp luật để học sinh thực hiện tốt ở đại phương trong kì nghỉ hè - Hướng dẫn, tư vấn các em tham gia các hoạt động hè ở địa phương IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG Ghi chú: Nội dung phần bài giảng xem các trang phụ lục ở sau.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> .. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. TUẦN TIẾT 28 28 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV. GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. TÊN BÀI HỌC. Ngày Soạn 25-3-2006. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

×