Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.75 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 03 tháng 11 năm 2014 ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ I. Mục tiêu: -Biết vì sao cần phải kính trọng,lễ phép với người già,yêu thương,nhường nhịn em nhỏ. -Nêu được những hành vi,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già ,yêu thương em nhỏ. -Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng,lễ phép với người già,kính trọng em nhỏ. *GD Tấm gương ĐĐ HCM : Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ. *GDKNS: -Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - Kĩ năng ra quyế định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. *HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già,yêu thương kính trọng em nhỏ. II. Chuẩn bị: -GV : Các tình huống. -HS: SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định - Cho HS hát -Hát 2.KTBC: - Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em - 1 học sinh trả lời. và bạn. - Nhận xét,đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: -Kính già yêu trẻ. - Lớp lắng nghe. b/Các hoạt động: *Hoạt động -Gọi HS đọc câu chuyện -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. 1: Tìm hiểu -Y/c HS thảo luận theo bàn các -HS thảo luận. truyện: “Sau câu hỏi sau: cơn mưa” +Các bạn nhỏ trong truyện đã - Tránh sang một bên nhường làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? bước cho cụ già và em nhỏ. - Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các - Vì bà cụ cảm động trước hành bạn nhỏ? động của các bạn nhỏ. +Em suy nghĩ gì về việc làm của - Học sinh nêu. các bạn nhỏ? -GV nhận xét, kết luận: -Lớp nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng. - Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn. *Hoạt động 2: Thế nào là thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.. 4.Củng cố 5.NX-DD. -GV đính lên bảng từng tình huống -Y/c HS nêu ý kiến và giải thích -HS thực hiện. lí do. -GV nhận xét, kết luận: các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm chăm sóc em nhỏ. *GDKNS: -Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. - Liên hệ: GD Tấm gương ĐĐ HCM về kính già, yêu trẻ (như ở Mục tiêu) *GD Tấm gương ĐĐ HCM : Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em -Đức tính kính già, yêu trẻ theo nhỏ. Qua bài học các em học gương Bác Hồ. được đức tính gì của Bác? -2 HS đọc. - Đọc ghi nhớ. -Lắng nghe và thực hiện yc. -Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> hiện tình cảm kính già, yêu trẻ - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh,màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả. -Hiểu nội dung:vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *HS khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ,đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh em * GDBVMT: lồng ghép khai thác trực tiếp. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài, SGK. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Cho HS hát -Hát -Y/c HS đọc thuộc lòng và - Học sinh đọc theo yêu cầu và TLCH nội dung bài thơ Tiếng trả lời câu hỏi vọng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Mùa thảo quả ( gián tiếp) b/Luyện -Gọi HS giỏi đọc toàn bài. đọc: -Mời HS phát biểu.. -1 HS đọc. -Lớp đọc thầm và tìm xem bài văn chia thành mấy đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. +Đoạn 2: từ “thảo quả …đến … không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. -GV nhận xét và y/c HS đọc nối -3 HS đọc nối tiếp. tiếp theo đoạn. -GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. -HS đọc. -GV hướng dẫn đọc câu dài. -Gọi HS đọc chú giải sgk -1 HS đọc. -Y/c HS luyện đọc theo bàn. -HS luyện đọc. -Mời HS đọc trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV đọc mẫu toàn bài. c/Tìm bài:. -Lắng nghe.. hiểu -GV nêu câu hỏi: + Thảo quả báo hiệu vào mùa -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến bằng cách nào? Cách dùng từ đặt rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. -Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. +Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa. +Tìm những chi tiết cho thấy -Qua một năm, - lớn cao tới cây thảo quả phát triển rất bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhanh? nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe -GV nhận xét, kết luận. lá – lấn. + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? -Hoa thảo quả nảy dưới gốc Khi thảo quả chín, rừng có nét gì cây, dưới đáy rừng, nhiều ngọn đẹp? mới, nhấp nháy, vui mắt. +Đọc bài văn, em cảm nhận -Thấy được cảnh rừng thảo quả được điều gì? đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. -Nêu nội dung chính của bài. -HS nêu. -GV kết luận và ghi bảng. -2 HS nhắc lại.. c/Luyện đọc diễn cảm: -Gọi HS đọc nối tiếp bài văn. -Mời HS phát biểu.. -Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc toàn bài. -Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. +Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. +Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. +Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.. -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đọan 1: “Thảo quả….nếp áo, nếp khăn.” +GV đọc mẫu. +HS phát hiện từ nhấn giọng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.Củng cố. 5.NX-DD. -GV nhận xét và y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Mời HS đọc trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương. -Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn. * Lång ghÐp GDBVMT -Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rõng th¶o qu¶? - Thi đua đọc diễn cảm. - Rèn đọc thêm. - Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”. - Nhận xét tiết học. -HS luyện đọc. - HS đọc. -HS nêu. - HS nêu: không chặt cây, đốt rừng…. -Lắng nghe và thực hiện. --------------------------------------------------------------------------TOÁN: NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: Biết: - Nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000,… - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3. + HS: Vở nháp. SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định -Cho HS hát - Hát 2.KTBC: -Gọi 4 HS - 4 HS thực hiện. a/ 2,3 x 7 b/ 4,6 x 15 c/ 12,34 x 5 d/ 56,02 x 14 - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới: Nhân số thập phân với 10, 100, a/Giới thiệu: 1000 *Ví dụ 1: b/Hướng -GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 dẫn nhân -1 HS lên bảng tính. nhẩm một số -GV nhận xét phần đặt tính và -Lớp tính vào vở nháp. thập phân tính của học sinh. với 10, 100, -GV nêu: 27,867 x 10 = 278,67 1000…… -GV hướng dẫn HS rút ra nhận.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> xét. +Nêu rõ các thừa số tích của -Thừa số thứ nhất: 27,867 phép nhân? -Thừa số thứ hai: 10 -Tích: 278,67 +Tìm cách viết 27,867 thành -Chuyển dấu phẩy sang phải 278,67 một chữ số. -HS nêu. +Làm thế nào để có được ngay -Chuyển ở tích sang phải 1 chữ tích 27,867 x 10 mà không cần số. thực hiện phép tính? -Vậy nhân một số thập phân với -Nhiều HS nêu. 10 ta có thể tìm ngay được kết quả bằng cách nào? *Ví dụ 2: -GV hướng dẫn tương tự ví dụ 1. -Y/c HS rút ra qui tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000,….ta làm như thế nào? c/Luyện tập: -Y/c HS đọc qui tắc sgk. -3 HS đọc. Bài 1: -HS tự làm bài -HS làm bài vào vở. -Gọi HS đọc kết quả. -3 HS nêu kết quả. Bài 2: -HS đọc đề và làm bài. -HS làm bài vào vở. -GV giúp HS chậm. -2 HS làm bảng nhóm: 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm -Đính bảng chữa bài, nhận xét. 5,75 dm = 57,5 cm Bài 3: -HS đọc bài toán và tự giải -HS làm bài vào vở. -GV giúp HS chậm -1 HS làm bảng phụ: 10 lít dầu hỏa cân nặng: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hỏa cân nặng: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) ĐS: 9,3 kg. -GV đính bảng chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu -HS nêu. lại quy tắc. - Giáo viên tổ chức cho học sinh -HS thực hiện. chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - 37,56 ´ 1000 - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 5.NX-DD - Chuẩn bị: “Luyện tập”. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------------Mỹ thuật: Bài 12: MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng,tỉ lệ và đậm nhạt đơn giản ở hai vật mẫu. - Biết cáh vẽ mẫu có hai vật mẫu. - Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu.( HS khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, gần giống mẫu ). II: Chuẩn bị: Giáo viên: -Mẫu vẽ hai đồ vật. -Hình gợi ý cách vẽ. -Bài vẽ của HS năm trước. Học sinh: -SGK. Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. ND –TL Giáo viên Học sinh 1.Ổn định - Cho HS ht. - HS ht 2.Kiểm tra -Chấm một số bài tiết trước và nhận xét. -Kiểm tra đồ dùng học tập của -Tự kiểm tra đồ dùng và bổ HS. sung nếu còn thiếu. 3. Bài mới a.Giới thiệu -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Nhắc lại tên bài học. b.Nội dung HĐ 1: Quan sát -Treo tranh và gợi ý HS quan -Quan sát tranh và trả lời câu và nhận xét. sát. hỏi theo yêu cầu. Nêu yêu cầu thảo luận nhóm. -Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét, so sánh, nhận ra hình dáng từng mẫu vật. -Gọi HS trình bày kết quả thảo -Đại diện các nhóm trình bày HĐ 2: HD cách luận. kết quả. vẽ. -Gợi ý cách vẽ trên ĐDDH -Quan sát, lắng nghe và trả lời +Vẽ khung hình chung. câu hỏi để tìm ra cách vẽ. +Ước tỉ lệ +Vẽ chi tiết, chỉnh hình +Vẽ đậm nhạt. HĐ 3: Thực -Nhắc lại các bước thực hiện. -1HS nêu lại. hành. -Treo tranh một số bài vẽ của -Quan sát nhận xét về các bài HS năm trước yêu cầu HS quan vẽ trên bảng. sát. -Nêu yêu cầu thực hành. -Thực hành vẽ bài cá nhân chú ý đặc điểm riêng của mẫu vật. -Trưng bày sản phẩm lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 4.NX- DD. -Nhận xét bài vẽ của bạn. -Bình chọn sản phẩm đẹp. -Gợi ý nhận xét. -Nhận xét kết luận. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: Sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người. -Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.. -------------------------------------------------------------------------------------. LỊCH SỬ: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn lớn:giặc đói,giặc dốt,giặc ngoại xâm. -Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại giặc đói,giặc dốt:quyên góp gạo cho người nghèo,tăng gia sản xuất,phong trào xóa nạn mù chữ, … - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện lịch sử. - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. + HS: sgk III. Các hoạt động: NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Cho HS hát -Hát - Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa -2 HS nêu. gì? - Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì? - Nhận xét,đánh giá. Vượt qua tình thề hiểm nghèo.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Hoạt động 1: Hoàn cảnh của nước ta sau cách mạng tháng 8.. -Y/c HS đọc thầm sgk từ -HS đọc sgk và thảo luận theo đầu……ngàn cân treo sợi tóc và cặp. trả lời câu hỏi: Vì sao nói ngay sau CMT8, nước ta ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc? -Mời HS trình bày. -HS nêu: Nạn đói 1945 làm hơn 2 triệu người chết, 90 % người mù chữ, nông nghiệp bị đình đốn, ngoại xâm và nội phản đoe -GV nhận xét, kết luận. dọa nền đôc lập. -Y/c HS quan sát hình minh họa -HS quan sát. 2, 3 sgk. +Hình chụp cảnh gì? -Nhân dân đang quyên góp gạo, có dòng chữ….Hình 3: chụp một lớp bình dân học vụ có già, trẻ, nam, nữ…. +Em hiểu thế nào là bình dân -Lớp dành cho những người lớn học vụ? tuổi học ngoài giờ lao động. -GV nêu: đó là hai trong các việc mà đảng và Chính phủ ta đã lãnh đạo nhân dân để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt.. *Hoạt động 2: đẩy lùi -Y/c HS đọc sgk và tìm thêm các -HS nêu: giặc đói, ý khác +Lập hũ gạo cứu đói, ngày giặc dốt đồng tâm. +Chia ruộng cho dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất. +Mở lớp bình dân học vụ. +Xây dựng thêm trường học. -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 3: ý nghĩa -Y/c HS thảo luận theo cặp để -HS thảo luận. lịch sử tìm xem ý nghĩa của việc nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã chống lại giặc đói, giặc dốt như thế nào? -Gọi HS trình bày. -GV kết luận: Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết, trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào BH để làm cách mạng. 4.Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Gọi HS đọc bài học sgk. -Đảng và BH đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo? 5.NX-DD. -2 HS đọc. -Sức mạnh của toàn dân; truyền thống yêu nước bất khuất của dân ta.. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. “Thà hy sinh -Lắng nghe và thực hiện. tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.. ---------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 04 tháng 11 năm 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 - Nhâ một số thập phân với một số tròn chục,tròn tròn trăm. -Giải bài toán có 3 bước tính. HS làm được các bài tập: BT1(a); BT2 (a,b),BT3.HS khá giỏi làm thêm được các BT: - Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống. - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Vở, VBT, SGK, nháp. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định -HS hát -Hát 2.KTBC: -Yc HS lên bảng thực hiện. -2 HS thực hiện trên bảng. a/ 34,5 m =…..dm - Lớp nhận xét. 37,8 m =……..cm 1,2 km =…….m b/ 4,5 tấn = …..tạ 9,02 tấn = …….kg 0,1 tấn = ……kg -Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Luyện tập. b/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Y/c HS tự làm phần a, b -Yêu cầu học sinh nhắc lại quy -Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. 100, 1000,….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Gọi HS nêu kết quả.. -Nhiều HS nêu.. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. -HS làm bài vào vở. -GV đính bảng chữa bài, nhận -4 HS làm bảng phụ xét. Bài 3: -Gọi HS đọc bài toán. -Y/c HS tự làm bài. -GV giúp HS chậm.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng nhóm: Quãng đường đi được trong 3 giớ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Quảng đường đi được trong 4 giờ tiếp theo: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Quảng đường đi được dài tất cả: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) ĐS: 70,48 km.. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. Bài 4:. -Gọi HS đọc bài toán. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. + Số x cần tìm phải thỏa mãn -Là số tự nhiên. những điều kiện gì? - 2,5 < x < 7 -HS làm bài vào vở. -Y/c HS làm bài. -1 HS làm bảng nhóm: Ta có: 2,5 x 0 = 0; 0< 7 2,5 x 1 = 2,5; 2,5 < 7 2, 5 x 2 = 5; 5 < 7 2,5 x 3 = 7,5; 7,5 > 7 Vậy x = 0, 1, 2 -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS tự sửa bài vào vở.. 4.Củng cố 5.NX-DD. -Nêu cách nhân nhẩm một số -HS nêu. thập phân với 10, 100, 1000 ….? -Lắng nghe và thực hiện yc. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. KỸ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN. I. Mục tiêu: HS cần phải: -Vận dụng kiến thức,kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. * SDTKNL: Tiết kiệm vải, chỉ thêu. II. Chuẩn bị: -GV: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. -Tranh ảnh của các bài đã học..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS: SGK. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Hát giữa giờ -Mục đích của việc rửa dụng cụ -2 HS nêu. nấu ăn và ăn uống là gì ? -GV nhận xét.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn. b/Các hoạt động: *Hoạt động -Yêu cầu HS nêu cách đính 1: Ôn tập khuy, thêu chữ V, thêu dấu những nội nhân? dung đã học - công vị trí làm việc của các trong nhóm. chương 1. -Mời HS Nêu các bước chuẩn bị nấu ăn, cách bày dọn bữa ăn trong gia đình, cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? -Mời HS trình bày. *Hoạt động -GV nhận xét và tóm tắt lại 2: HS thảo những nội dung trên. luận nhóm để chọn sản -Chia lớp thành 6 nhóm. phẩm thực -Phân trình bày sản phẩm tự hành. chọn. -GV kết luận: cần chọn các sản phẩm về khâu, thêu hoặc nấu ăn đã học. Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, các em có thể tự chế biến một món ăn theo nội dung đã học hoặc chế biến món ăn mà các em đã học được ở gia đình, bạn bè hoặc xem hướng dẫn trên các chương trình truyền hình, đọc sách. Nếu là thêu, khâu thì cần hoàn thành một sản phẩm. Có thể trang trí cho sản phẩm thêm đẹp. 4.Củng cố -Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. 5.NX-DD -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị cho giờ học sau: Thực hành.. -HS thực hiện theo nhóm bàn. -HS trình bày.. -Các nhóm trình bày.. -Lắng nghe.. -2 HS đọc. -Lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1. ( không làm bài tập 2) - Biết tìm từ đồng nghĩa vời từ đã cho theo yêu cầu BT3. - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi trường. * GD BVMT: Trực tiếp II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. + HS: SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định -Cho HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2.KTBC: Quan hệ từ. - Thế nào là quan hệ từ? -HS nêu. -Y/c HS đặt câu với một cặp từ -2 HS đặt câu. quan hệ mà em biết? -GV nhận xét,đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ môi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của từ ngữ đó. b/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. của bài tập. -Y/c HS thảo luận theo bàn để -HS thực hiện. phân biệt nghĩa các từ: -Nhiều HS nêu: +Khu dân cư. +Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. +Khu sản xuất. +Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. +Khu bảo tồn thiên nhiên. +Khu bảo tồn thiên nhiên: khu -Mời HS trình bày. vực trong đó có các loài vật, con vật và cảng quang thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu -GV nhận xét, kết luận. dài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phần b. -Y/c HS tự làm bài.. Bài 3:. 4.Củng cố. 5.NX-DD. -HS làm bài vào VBT. -1 HS ghi vào giấy to. +Sinh vật: Tên gọi chung các vật sống. +Sinh thái: Quan hệ giữ sinh vật với môi trường xung quanh. +Hình thái: Hình thức biểu -GV đính bảng chữa bài, nhận hiện… xét. -HS đọc yêu cầu và tự làm -GV gợi ý: tìm từ đồng nghĩa với -HS tự làm bài vào VBT. từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. -Gọi HS phát biểu. -GV nhận xét, kết luận. -HS nêu: Chúng em giữ gìn môi -Thi đua 2 dãy. trường sạch đẹp. -Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ -HS thực hiện. môi trường đặt câu. -GDBVMT:Tất cả những yếu tố -Phải có lòng yêu quý, ý thức xung quanh chúng ta đều là các bảo vệ và có những hành vi thành phần của môi trường. Vì đúng đắn với môi trường xung thế chúng ta cần phải có trách quanh. nhiệm như thế nào đối với môi trường? -Nhận xét, tuyên dương. - Học thuộc phần giải nghĩa từ. -Lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ” -Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------. TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh phóng to của SGK. + HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1.Ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Cho HS hát. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS hát..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.KTBC:. -Thu và chấm một số đơn của -2 HS. học sinh. -Nhận xét bài làm của HS.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Cấu tạo của bài văn tả người. b/Tìm hiểu -Y/c học sinh quan sát tranh nhận xét: minh họa bài Hạng A Cháng và hỏi: Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên? -GV nêu: Anh thanh niên này có điểm gì nổi bật, cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi. -Chia lớp thành 5 nhóm, y/c đọc bài và trả lời 5 câu hỏi: +Nhóm 1: Xác định phần mở bài và cho biết tác giả giới thiệu người định tả bằng cách nào? +Nhóm 2: Ngoại hình của A Cháng có điểm gì nổi bật?. -Học sinh quan sát tranh. -Anh là người khỏe mạnh và chăm chỉ. -Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. -Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. -Mở bài: Nhìn thân hình….Đẹp quá.. -Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng. Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khỏe đẹp của Hạng A Cháng. -Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim,……như cung ra trận. +Nhóm 3: A Cháng là người -Lao động chăm chỉ, cần cù, say như thế nào? mê, giỏi,…. +Nhóm 4: Tìm phần kết bài và -Ca ngợi sức lực tràn trề của A nêu ý nghĩa của nó? Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. +Nhóm 5: Nhận xét cấu tạo của -Mở bài: giới thiệu Hạng A bài văn tả người? Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. - Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. -Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. -Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. -Học sinh đọc phần ghi nhớ.. c/Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn:. 4.Củng cố 5.NX-DD. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm.. -Nhiều HS nêu. +Em định tả ai? -Giới thiệu người định tả. +Phần mở bài, em nêu những -Tả hình dáng (tuổi, tầm vóc, làn gì? da, mắt, mũi, dáng đi, cách ăn nói,….) +Cần tả những gì ở phần thân -Tả tính tình và hoạt động. bài? +Phần kết bài, em nêu những -Tình cảm, cảm nghĩ của mình gì? đối với người định tả. -Y/c HS làm bài. -HS làm bài vào VBT. -1 HS ghi vào giấy khổ to. -Đính bảng cùng chữa bài và nhận xét. -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm -Nhiều HS đọc. của mình. -GV nhận xét, chỉnh sửa. -Nêu cấu tạo của bài văn tả -HS nêu. người? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Tả người: -Lắng nghe và thực hiện. Quan sát và chọn lọc chi tiết. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 05 tháng 11 năm 2014 TẬP ĐỌC: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát. - Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong :cần cù làm việc để góp ích cho đời.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc 2 khổ thơ cuối bài).HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được các toàn bài. - Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động. *GDBVMT: bảo vệ những bầy ong - thụ phấn cho cây đơm hoa kết trái. II. Chuẩn bị: + GV: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. + HS: SGK. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. 3.Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Cho HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi -Gọi HS đọc bài: Mùa thảo quả -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> a/Giới thiệu: Hành trình của bầy ong b/Luyện -Gọi HS đọc toàn bài. đọc: -Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ của bài. -GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nhịp thơ. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. -Gọi HS đọc phần chú giải sgk -Y/c HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. c/Tìm hiểu bài: -Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1: + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?. -1 HS khá đọc. -Lớp đọc thầm. -4 HS đọc nối tiếp.. -4 HS đọc. -1 HS đọc. -HS luyện đọc.. -1 HS đọc.. -Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. -Yêu cầu học sinh đọc khổ 2. -1 HS đọc. + Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm -Rừng sâu, biển xa, quần đảo. mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc -Có vẻ đẹp đặt biệt của các loài biệt. hoa. +Rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. +Biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. +Quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. - Giáo viên kết luận. + Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra Giỏi giang cũng tìm được hoa ngọt ngào” thế nào? làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. -Học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ -Công việc của loài ong có ý cuối bài, tác giả muốn nói lên nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong điều gì về công việc của loài giữ lại cho con người những mùa ong? hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn. - Giáo viên cho học sinh thảo -Nhiều HS nêu: Bài thơ tả phẩm luận nhóm rút ra nội dung bài. chất cao quý của bầy ong cần cù.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV nhận xét, ghi bảng. c/Luyện đọc diễn cảm: -Gọi HS đọc nối tiếp lại bài. -GV nhận xét, kết luận và hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối. -Y/c HS luyện đọc theo nhóm đôi. -Mời HS đọc trước lớp. -Nhận xét tuyên dương. -Y/c HS xung phong đọc thuộc lòng. -Nhận xét, tuyên dương. -Học sinh đọc toàn bài. - Nhắc lại nội dung bài. 4.Củng cố - Học bài này rút ra điều gì? *GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì đối với những bầy ong? Vì sao? 5.NX-DD - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. -HS nhắc lại. -4 HS đọc. -Lớp nêu giọng đọc toàn bài.. -HS luyện đọc. -Nhiều HS đọc. -1 HS đọc. -HS nêu. -HS thực hiện. -Lắng nghe và thực hiện yc.. ----------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ: (nghe – viết) MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Làm được BT(2) a/b,hoặc BT(3) a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy. + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Cho HS hát -Hát -Y/c HS tìm các từ lày gơi tả âm -3 HS thực hiện. thanh có âm cuối là ng. -Lớp nhận xét. -Giáo viên nhận xét –đánh giá.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Chính tả nghe – viết : Mùa thảo quả. b/Hướng -Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> dẫn HS nghe – viết: -Nêu nội dung đoạn văn? -Y/c HS tìm từ khó viết. -GV ghi bảng.. -Gọi HS phân tích từ trên bảng. -GV đọc từ khó cho HS viết. -GV đọc bài cho HS viết. -Gv đọc bài cho HS kiểm tra. -Y/c HS mở sgk soát lỗi -GV thu và chấm bài. -Nhận xét bài viết. c/Hướng dẫn làm bài tập -GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu chính tả: cầu các nhóm thảo luận tìm từ. Bài 2 b. -GV cùng HS đính bảng chữa bài và nhận xét.. -Lớp đọc thầm. -Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. - Đản Khao – lướt thướt – gió tây – quyến hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm thêm – lan tỏa. -Nhiều HS phân tích. -HS viết từ khó vào vở nháp. -HS đọc từ khó. -HS viết bài chính tả vào vở. -HS kiểm tra bài. -HS soát lỗi.. -6 nhóm cùng thảo luận và ghi vào bảng ép. +Sa: sa bẫy – sa lưới – thần sa. + Xa: xa xôi – xa xăm – xa vắng. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng. + Sẻ: chim sẻ – chia sẻ – sẻ bùi. + Xẻ: xẻ gỗ – xẻ đường.. Bài 3 a. -HS đọc yêu cầu và làm bài. -Gọi HS nêu kết quả.. 4.Củng cố. 5.NX-DD. -HS làm bài vào VBT. HS nêu: +Dòng 1: Các tiếng chỉ tên con vật. -GV nhận xét, kết luận đúng. +Dòng 2: Các tiếng chỉ tên loài cây. -Gọi HS viết sai lên bảng viết lại. -HS thực hiện. -Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe và thực hiện. --------------------------------------------------------------. KHOA HỌC: SẮT, GANG, THÉP I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của sắt,gang,thép. -Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt,gang,thép. -Quan sát,nhận biết một số đồ dùng làm từ gang.thép..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự cần thiết với HS. - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. * GDBVMT ( Liên hệ): Không hkai thác quặng trái phép với qui định, khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm... II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. III. Các hoạt động: NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN -Cho HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi Tre, mây, song. +Nêu đặc điểm và ứng dụng -2 HS trả lời. của tre? +Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Sắt, gang, thép.. -Chia lớp thành 6 nhóm, phát đồ dùng và phiếu học tập, y/c các nhóm đọc thông tin sgk và -Các nhóm thực hiện. thảo luận theo nội dung trong -1 nhóm ghi vào giấy khổ to. phiếu. -Đại diện HS trình bày. -Mời HS trình bày. Sắt Gang Thép Nguồn Trong Tạo Được tạo gốc quặng thành thành từ sắt từ sắt sắt, cacbon hoặc hoặc và 1 số chất thiên cac khác thạch bon -Thép không gỉ còn có thêm 1 lượng crôm và kền -GV nhận xét, kết luận: sắt là Tính Xám Cứng, Cứng hơn, kim loại có tính chất dẽo, dễ trắng giòn bền hơn, kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt chất có ánh không dẻo hơn sắt có màu xám, có ánh kim. kim, thể Trong tự nhiện, sắt có trong cứng, uốn, cácv thiên thạch và trong các dẻo dễ hay quặng sắt. Gang, thép đều là.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> *Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép:. hợp kim của sắt cà cac bon. Gang cứngm giòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn và có thêm một vài chất khácnên có tính chất cứng, bền , dẻo.. uốn, kéo dễ kéo sợi sợi, dễ rèn, dập. -Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 và thảo luận theo cắp: +Tên sản phẩm là gì? +Chúng được làm từ vật liệu nào? -Mời HS trình bày.. -HS thảo luận theo cặp.. -Nhiều HS nêu: +Hình 1: Đường ray xe lửa, được làm từ thép hoặc hợp kim của sắt. +Hình 2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép. +Hình 3: Cầu sử dụng thép để xây dựng. +Hình 4: Nồi làm bằng gang. +Hình 5: Dao, kéo, dây chì được làm bằng thép. +Hình 6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt, thép. -GV nhận xét, kết luận và hỏi: -Cày, cuốc, cầu thang, hàng rào, song Ngoài ra, sắt, gang, thép còn cửa sổ, đấy máy xe lửa, xe ô tô, xe được dùng sản xuất những đạp, xe máy, làm nhà….. dụng cụ, chi tiết, máy móc, đồ dùng nào nữa? -GV nhận xét, kết luận. -Y/c HS thảo luận theo cặp: -HS thảo luận. *Hoạt động Nêu các bảo quản một số đồ 3: Cách bảo dùng làm từ sắt, gang thép của quản. gia đình? -Gọi HS trình bày. -Nhiều HS nêu: +Kéo, dao rửa sạch, cất nơi khô ráo. +Hàng rào phải sơn chống gỉ… -GV nhận xét, kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vở, nên khi sử dụng phải đặt để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt như dao , kéo, cày, cuốc phải rửa sạch và cất nơi khô, ráo. -Gọi HS đọc bài học sgk. 4.Củng cố -Thi đua: Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, -2 HS đọc. gang, thép và giới thiệu hiểu -Các nhóm thực hiện. biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> *BVMT: - Gang, thép được làm ra từ quặng sắt. Vậy theo các em, chúng ta cần phải làm gì để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt? - Đối với những đồ dùng làm từ sắt, gang, thép, khi không còn sử dụng được nữa thì phải xử lí như thế nào?. 5.NX-DD. - Cấm khai thác trái với quy định của nhà nước, sử dụng tiết kiệm... - Thu gom phế liệu để tái sản xuất ( thực hành tiết kiệm nguồn tài nguyên); không vứt bừa bãi dễ gây chảy máu chân khi dẵm phải hoặc gỉ sắt gây ô nhiễm môi trường.... -GD HS giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường và nơi công cộng là bảo vệ môi trường. -Nhận xét, tuyên dương. -Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của -Lắng nghe và thực hiện. đồng. ---------------------------------------------------------------------------. TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: Biết: -Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.HS làm được các bài tập:BT1(a,c),BT2. *HS khá giỏi làm thêm được các bài tập:BT1(b,d),BT3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm. + HS: SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định -Cho HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2.KTBC: -Yc HS lên bảng thực hiện. -3 HS thực hiện. a/ 80,9 x 10….8,09 x 100 -Lớp làm nháp. 0,456 x 1000…4,56 x 10 4,987 x 100…49,87 x 100 - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới: Nhân một số thập với một số a/Giới thiệu: thập phân. b/Hướng.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> dẫn nhân 1 STP với 1 STP. *Ví dụ 1:. -Giáo viên nêu ví dụ: Cái sân hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m, Chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân? + Muốn tính DT sân hình chữ nhật ta làm như thế nào? +Hãy đọc phép tính. -Y/c HS suy nghĩ tìm kết quả phép nhân. -Y/c HS trình bày cách tính.. -Lắng nghe GV nêu.. -Lấy chiều dài nhân chiều rộng.. -6,4 x 4,8 -HS thảo luận theo cặp. -6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm -GV nhận xét và ghi bảng như 64 x 48 = 3072 (dm2) = 30,72 m2 sgk. -Lớp nhận xét, bổ sung. -GV giới thiệu cách đặt tính và tính (vừa nêu vừa thực hiện như -HS thực hành từng bước theo sgk) giáo viên. -Y/c HS so sánh tích ở hai cách tính? -Cho kết quả như nhau 30,72 -Nêu những điểm giống và khác nhau của 2 phép tính? -Giống: Đặt tính và tính. -Khác: Tích có dâu phẩy. *Ví dụ 2: -GV ghi bảng: 4,75 x 1,3 -Gọi HS lên bảng. -1 HS thực hiện. -Lớp làm vào nháp. -HS nêu cách làm. -Y/c HS rút ra quy tắc nhân một -Lớp nhận xét, bổ sung. STP với một STP. -Nhiều HS nêu. -GV nhận xét, kết luận: + Nhân như nhân số tự nhiên. + Đếm phần thập phân cả 2 thừa số. + Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung. -Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. -3 HS đọc. c/Luyện tập: -HS tự làm. Bài 1: -HS làm bài vào vở. -HS tự làm bài. -HS nêu kết quả. Bài 2: -HS làm bài vào vở. -1 HS điền kết quả vào bảng phụ. -Y/c HS so sánh tích của a x b -Bằng nhau. và b x a? -Y/c HS đọc nhận xét sgk. -1 HS đọc. -Y/c HS đọc ngay kết quả ở bài -Dựa vào tính chất giao hoán..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 3:. 4.Củng cố 5.NX-DD. tập b. -GV nhận xét, kết luận -HS đọc bài toán và tự làm. -GV giúp HS chậm.. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng phụ: Chi vi vườn cây hình chữ nhật: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) DT vườn cây hình chữ nhật: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2 ) ĐS: Chu vi: 48,04 m DT: 131,208 m2. -GV đính bảng chữa bài, nhận xét. -Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi -HS nêu nhớ. - Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị -Lắng nghe và thực hiện. bài trước ở nhà. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm, ngày 06 tháng 11 năm 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;0,01;0,001,… -Làm được các bài tập:BT1. *HS khá giỏi còn làm thêm được các bài tập: BT2, BT3. - Giáo dục học sinh tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định -Cho HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2.KTBC: -Gọi HS thực hiện. -2 HS thực hiện a/ 12,09 x 1,5 -Lớp làm nháp. b/ 1,234 x 0,67 - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới: Luyện tập. a/Giới thiệu: *Ví dụ a: GV nêu: Đặt tính và b/Hướng thực hiện phép tính: -1 HS lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> dẫn tập:. luyện 142,57 x 0,1 -GV nhận xét. -GV hỏi: +Nêu rõ các thừa số, tích của phép tính trên? +Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257? -Như vậy, khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào? -GV nhận xét. -GV ghi 1531,75 x 0,01 = ? -Y/c HS đặt tính và tính. -GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét. -Y/c HS đọc phần in đậm trong sgk. Bài 1b. Bài 1: -Gọi HS đọc kết quả -Gọi HS đọc yêu cầu và làm Bài 2 bài. -GV giúp HS chậm.. -Lớp làm vào vở nháp.. -Thừa số: 142,57 và 0,1 -Tích: 14,257. -Dời dấu phẩy sang trái một chữ số. -Dời dấu phẩy của số 142,57 sang trái một chữ số.. -HS thực hiện. -3 HS đọc. -Nhiều HS nêu. -HS làm bài vào vở. -4 HS làm bảng nhóm: 1000 ha = 10 km2 vì 1000 ha = ( 1000 x 0,01) = 10 125 ha =(125 x 0,01) = 1,25 Km2 12,5 ha = (12,5 x 0,01 = 125 km2 3,2 ha = 3,2 x 0,01 = 0,32 km2. Bài 3:. 4.Củng cố 5.NX-DD. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -Gọi HS đọc đề bài -GV hỏi: Em hiểu tỉ lệ bản đồ -1 HS đọc. 1 : 1 000 000 là thế nào? -1cm trên bản đồ bằng 1000 -Y/c HS tự làm bài. 000cm ngoài thực tế. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng phụ: 1 000 000cm = 10km Quãng đường từ TPHCM đến HP dài là: -Đính bảng chữa bài, nhận xét. 19,8 x 10 = 198 (km) ĐS: 198 km -Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; -HS nêu. …? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe và thực hiện yc.. ---------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ từ trong câu(BT1,BT2). -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3;biết đặt câu với đại từ đã cho ở BT4. - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. *GDMT: Trực tiếp qua các từ ngữ ở BT3 II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to + bút. + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định -Cho HS hát -Hát 2.KTBC: -Gọi HS đặt câu có cặp quan hệ - 2 HS thực hiện từ: Tuy…nhưmg - Cả lớp nhận xét. nếu…thì - Giáo viên nhận xét –đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Luyện tập quan hệ từ b/Hướng dẫn luyện tập: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài 1: tập. -GV hướng dẫn: +Dùng bút chì gạch 2 gạch dưới từ quan hệ. +Gạch một gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ. -Y/c HS làm bài.. Bài 2:. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS đọc yêu cầu và tự làm. -Gọi HS phát biểu ý kiến.. -Giáo viên nhận xét, kết luận về quan hệ từ.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS làm bài vào VBT. -1 HS làm giấy to. Cái cày của người Hmông…,bắp cây bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung,….hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. -HS làm bài vào VBT. -HS nêu: + Để : biểu thị mục đích. + Nhưng: biểu thị đối lập. + Mà: biểu thị đối lập. + Nếu … thì … : biểu thị giả thiết – kết luận..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 3:. Bài 4:. 4.Củng cố. 5.NX-DD. -Y/c HS điền quan hệ từ vào -HS làm bài vào VBT. chỗ trống. -Gọi HS nêu kết quả. -HS nêu: a/ và b/ và, ở, của c/ thì, thì -GV nhận xét và gọi HS đọc d/ và, nhưng. đoạn văn hoàn chỉnh. -HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - GBVMT: Nhờ có quan hệ từ -Câu văn thêm sinh động, tạo ra được nét đẹp riêng cho bầu trời, làm cho câu văn như thế nào? vầng trăng, chúng ta phải giữ cho bầu trời trong xanh,sạch đẹp bằng cách không làm bầu không khí bị ô nhiễm.. -Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm. -HS làm bài vào VBT. -Nhiều HS nêu. -Gọi HS đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương. -HS nêu. -Kể tên một số quan hệ từ mà em biết. -Đặt câu có quan hệ từ vừa nêu. -Nhận xét, tuyên dương. -Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: -Lắng nghe và thực hiện yc. Bảo vệ môi trường”. -Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------. ĐỊA LÍ: CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: -Biết nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp : +Khai thác khoáng sản ,luyện kim,cơ khí… +Làm gốm,chạm khắc gỗ,làm hàng cói,… -Nêu tên một số sản phẩm của các nghành công nghiệp và thủ công nghiệp. -Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. HS khá giỏi : +Nêu điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta :nhiều nghề,nhiều thợ khéo tay,nguồn nguyên liệu sẵn có . -Nêu những nghành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương(nếu có). -Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. * GD BVMT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. *SDNLTK ( liên hệ) II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chánh VN. Các hình sgk. + HS: SGK III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm công nghiệp.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Cho HS hát -Hát -Ngành lâm nghiệp có những -2 HS nêu. hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu? -Ngành thủy sản phân bố ở đâu? Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản? -GV nhận xét- đánh giá. Công nghiệp.. -Y/c HS cùng quan sát bảng thống kê, kể tên các ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng? -Mời HS trình bày -GV nhận xét, kết luận: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng công nghiệp phong phú và đa dạng. -Y/c HS quan sát các hình 1 của sgk. +Hình ảnh nào thể hiện ngành công nghiệp? +Kể tên một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? -GV nhận xét, kết luận chung. * GDBVMT :Chúng ta phải xử lí chất thải công nghiệp như thế *Hoạt động nào? 2: Nghề thủ -Y/c HS quan sát hình 2 : công. + Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?. -HS thảo luận theo cặp. -Nhiều HS nêu.. -Các hình a, b, c, d. -Than, dầu mỏ, quần áo, giày dép, tôm, cá… -HS thảo luận theo bàn. -HS nêu. -Nghề thủ công có nhiều và nổi tiếng: lụa Hà Đông, gốm sừ Bát Tràng, chiếu Nga Sơn… -Đó là các nghề chủ yếu dựa vào +Nêu đặc điểm của nghề thủ truyền thống và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu công? sẵn có. -Nghề thủ công tạo công ăn việc +Nêu vài trò của nghề thủ công làm cho nhiều lao động; tận dụng đối với đời sống của nhân dân nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian. Các sản phẩm có ta? giá trị cao trong xuất khẩu. -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: Nước ta.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> có nhiều nghề thủ công nổi tiếng, các sản phẩm thủ công có giá trị xuất khẩu cao, nghề thủ công tạo việc làm cho nhân dân, tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ trong nước. Chính vì thế mà Nhà nước đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển các làng nghề thủ công truyền thống. -3 HS đọc. 4.Củng cố -Gọi HS đọc bài học sgk. -Nhiều HS nêu: May, thêu, đan -Địa phương em có những lát… ngành công nghiệp và thủ công nào? *SDNLTK: (liên hệ) - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta như: Sản xuất than, dầu mỏ, điện, gang, thép; sản xuất nhựa… - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ, 5.NX-DD điện… -Lắng nghe và thực hiện yc. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng,ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. * GDBVMT : TrưÏc tiếp Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. *ĐĐHCM: ( bộ phận) II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. + Học sinh: Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Cho HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi -Gọi HS kể lại chuyện: Người - 2 học sinh lần lượt kể lại.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> đi săn và con nai. chuyện. -Giáo viên nhận xét – đánh giá - Lớp nhận xét. (giọng kể – thái độ). 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn kể chuyện:. 4.Củng cố. 5.NX-DD. Kể chuyện đã nghe, đã đọc -Gọi HS đọc đề bài. -GV ghi bảng. -GV gạch chân các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường. -Y/c HS đọc gợi ý sgk -Gọi HS giới thiệu những câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung về bảo vệ môi trường -Y/c HS kể chuyện trong nhóm theo gợi ý: +Giới thiệu tên truyện. +Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của nhân vật bảo vệ môi trường. +Trao đổi về ý nghĩa của truyện. -GV theo dõi, nhắc nhở HS kể chuyện. -Mời HS kể trước lớp. -Y/c HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. -GV nhận xét, tuyên dương. -Qua các câu chuyện bạn kể, nội dung xoay quanh vấn đề chủ yếu nào? -Em nhận thức được điều gì về nhiệm vụ bảo vệ môi trường?. -Học sinh lắng nghe. -1 học sinh đọc đề bài.. - Học sinh đọc gợi ý 1 và 2. -Nhiều HS giới thiệu. -HS kể chuyện theo nhóm đôi.. -5 đến 7 HS kể chuyện. -HS nêu câu hỏi về nội dung, tình tiết và ý nghĩa câu chuyện -HS bình chọn. -Bảo vệ môi trường. -Đó là trách nhiệm của mỗi người vì môi trường mang lại nhiều ích lợi cho chúng ta.. * GD BVMT: Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài( khai thác BVMT phụ thuộc vào câu chuyện HS kể) *ĐĐHCM: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên, Bác luôn kêu gọi mọi người cùng tham gia bảo vệ thiên nhiên, trồng cây gây rừng… -Nhận xét tiết học -Lắng nghe và thực hiện yc. -Chuẩn bị bài -Về kể lại câu chuyện cho.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 2. người thân nghe. -Chuẩn bị tiết sau. -------------------------------------------------------------------AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN. I.Mục tiêu: -HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.HS biết cách lên, xuống xe và dừng đỗ xe an toàn trên đường phố. -HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn đường giao nhau có hoặc không có vòng xuyến.Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.Xây dựng liên hệ một số phương án và nhân tố để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. -Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn. II.Chuẩn bị -Nếu có điều kiện vẽ một đường phố trên sân trường, thể hiện đường nhiều làn xe, có những vạch kẻ đường, dải phân cách và các mũi tên chỉ hướng, một ngã 3 ,một ngã tư không có vòng xuyến. III.Các hoạt động dạy học. NỘI DUNG 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Bài mới Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. Hoạt động 2:Thực hành trên sân trường (nếu có điều kiện). 4.Củng cố 5.NX-DD. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Cho HS hát -Y/C HS nêu và mô tả một số biển báo hiệu GT ở tiết trước. -Nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát -2HS nêu và mô tả. -Tiết ATGT hôm nay các em học kĩ năng đi xe đạp an toàn. -Đưa ra một số câu hỏi để đi xe đạp an toàn +Khi đi xe đạp đến ngã 3,ngã 4 phải đi với tốc độ như thế nào? +Đến ngã 3,ngã 4 muốn rẽ phải ta phải làm sao?. -Lắng nghe. -Cho HS tập trung nơi đã chuẩn bị và thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS thực hành đi xe đạp -Tại sao ta phải giơ tay xin đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường? -Y/C lớp nhận xét -Nhận xét và kết luận -Y/C HS đọc những quy định trong SGK. -Nhận xét tinh thần học của lớp. -Lắng nghe. -Đi với tốc độ chậm -Đi chậm theo tín hiệu giao thông,ta phải xin đường nếu không có tín hiệu giao thông. -Thực hành đi xe đạp -Những xe đi phía sau biết em đi hướng nào để tránh. -Nhận xét -Lắng nghe -Đọc -Lắng nghe và ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Thực hiện đi xe đạp an toàn. --------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 07 tháng11 năm 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: -Nhân một số thập phân với một số thập phân -Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính toán. -HS làm được các bài tập:BT1,BT2. *HS khá giỏi làm thêm được BT3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm + HS: SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định -Cho HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2.KTBC: -Y/c HS tính nhẩm: -HS nêu kết quả a/ 12,35 x 0,1 27,9 x 0,01 b/ 1,78 x 0,01 9,01 x 0,001 -Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3/Bài mới: Luyện tập. a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn luyện tập: -HS đọc yêu cầu. Bài 1: -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Y/c HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng lớp, nhóm -Y/c HS nhận xét bài làm trên làm vào bảng nhóm. bảng. -Y/c HS so sánh giá trị của 2 -Bằng nhau và bằng 4,65 biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) -Y/c HS đọc phần nhận xét sgk. -2 HS đọc. Bài 2: -Y/c HS tự làm bài. -HS làm bài vào vở. -2 HS làm bảng nhóm a/ 9,65 x 0,4 x 2,5.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS đọc yêu cầu và tự làm bài Bài 3:. -Đính bảng chữa bài, nhận xét.. = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 b/ 0,25 x 40 x 9,84 =(0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 c/ 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 d/ 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x ( 5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 -HS làm bài vào vở. -2 HS làm bảng ép. a/ (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b/ 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 -HS kiểm tra chéo bài.. -HS đọc đề và tự làm bài Bài 4: -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -Nhắc lại kiến thức ôn tập. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. 4.Củng cố 5.NX-DD. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng phụ: Người đó đi quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) ĐS: 31,25 km -HS nêu. -Lắng nghe và thực hiện.. ------------------------------------------------------------------------ ---------. KHOA HỌC: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng . -Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. -Quan sát,nhận xét một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. Tùy theo điều kiện của địa phương mà giáo viên có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp,chưa thực sự cần thiết với HS. - Học sinh biết cách bảo quản đổ dùng đồng có trong nhà. - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. * GDMT : (Liên hệ) GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 44. 45. Một số dây đồng..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và HK của đồng. III. Các hoạt động: NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Tính chất của đồng.. *Hoạt đọng 2: Nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN -Cho HS hát -Hát Sắt, gang, thép. -Nêu tính chất của sắt, gang, -2 HS nêu thép? -Nêu ứng dụng của sắt, gang, thép? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Đồng và hợp kim của đồng. -Chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng, y/c HS quan sát và nêu: +Màu sắc của sợi dây? +Độ sáng của sợi dây? +Tính cứng và dẻo của sợi dây? -Gọi HS trình bày. - Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. -Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.. -Các nhóm thực hiện. -Nhiều HS nêu: có màu đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo, có thể uốn thành các hình dạng khác nhau.. -Các nhóm thực hiện. -HS trình bày.. Đồng Ngu -Có thể ồn tìm thấy gốc trong tự nhiên(ở dạng đơn chất) Tín -Có màu h nâu đỏ, chất có ánh kim, dễ xỉn màu -Dễ dát mõng và kéo sợi. Đồngthiếc -Là hợp kim của đồng và thiếc -Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim. Đồngkẽm -Là hợp kim của đồng và kẽm. -Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Dẫn nhiệt và điện tốt. *Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. Cách bảo quản.. 4.Củng cố. -Giáo viên kết kuận:: Đồng là kim loại. - Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng. -Gọi HS đọc thông tin sgk. -Y/c HS thảo luận theo cặp, cùng -1 HS đọc. quan sát hình sgk và cho biết: -HS thảo luận theo cặp. +Tên đồ dùng đó là gì? +Chúng làm bằng vật liệu gì? -Mời HS trình bày. -Nhiều HS nêu: +H1: Lõi dây điện được làm bằng đồng. +H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng. +H3: Kèn làm từ hợp kim của đồng. +H4: Chuông đồng làm từ hợo kim của đồng. +Em còn biết những sản phẩm -Trống đồng, dây quấn động cơ, nào khác nữa? thau đồng…. -GV nhận xét, tuyên dương HS. +Ở gia đình em, có những đồ -Lư đồng, mâm đồng… dùng nào làm bằng đồng. Nêu -Họ thường lau chùi, dùng thuốc cách bảo quản chúng? đánh bóng cho đồ vật sáng hơn. -GV nhận xét, kết luận: Đồng là kim loại được sử dụng rộng rãi bởi tính chất mềm, dẽo, dễ dát mỏng, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. Đồng được sử dụng làm các đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển…Các hợo kim của đồng dùng làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm, các nhạc cụ: kèn, trống,…Người ta thường dùng thuốc đánh bóng, lau chùi cho chúng sáng bóng trở lại. -Nêu lại nội dung bài học. -HS nêu. - Thi đua: Trưng bày tranh ảnh -Các nhóm thực hiện. một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5.NX-DD. liệu ấy? * GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Phần lớn đồng được chế tạo từ quặng. Vậy theo các em, chúng ta cần phải làm gì để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt? - Đối với những đồ dùng làm từ đồng hoặc hợp kim của đồng, khi không còn sử dụng được nữa thì phải xử lí như thế nào? -GD HS giữ gìn và bảo quản các đồ dùng bằng đồng trong gia đình,tài sản của nhà trường và nơi công cộng là bảo vệ môi trường. - Học bài + Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Nhôm”. - Nhận xét tiết học. -Cấm khai thác trái với quy định của nhà nước, sử dụng tiết kiệm.. - Thu gom phế liệu để tái sản xuất ( thực hành tiết kiệm nguồn tài nguyên); không vứt bừa bãi dễ gây chảy máu chân khi dẵm phải hoặc gây ô nhiễm môi trường.... -Lắng nghe và thực hiện.. ------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu trong SGK.. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh. * KNS: Liên hệ lồng ghép. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH 1.Ổn định -Cho HS hát -Hát 2.KTBC: -Nêu cấu tạo của bài văn tả -HS nêu. người? -Thu chấm bài dàn t1 chi tiết tả một người trong gia đình? 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Luyện tập tả người. b/Hướng dẫn luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 1:. Bài 2:. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia lớp thành 6 nhóm y/c thực hiện theo hướng dẫn: +Đọc kĩ bài văn. +Dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. +Viết lại ra giấy. -Đính bảng chữa bài.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Các nhóm thực hiện -1 nhóm ghi vào giấy khổ to.. -HS trình bày. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu. -Lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hỏi: Em có -Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn nhận xét gì về cách miêu tả lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của tác giả? ngoại hình của bà. -GV kết luận: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắv họa rõ nét hình ảng người bà của tác giả trong tâm trí người đọc. * KNS: Liên hệ: Lồng ghép kĩ năng sống: - Con, cháu cần phải có thái độ, -HS nêu tình cảm như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? Vì sao? -Gọi HS đọc yêu cầu và nội -HS thực hiện dung. -Y/c HS thảo luận theo nhóm -1 nhóm ghi vào giấy khổ to. thực hiện bài tập: +Đọc kĩ đoạn văn. +Gạch chân những chi tiết tả người thợ đang làm việc. +Ghi ra giấy. -Mời HS trình bày. -HS nêu: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt … Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -GV nhận xét, kết luận và hỏi: +Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? +Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? -GV kết luận: Như vậy, biết chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng. -Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. * KNS: Liên hệ: Lồng ghép kĩ năng sống: -Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? Vì sao?. 4.Củng cố. 5.NX-DD. chiến thắng … -Tác giả quan sát rất kĩ hoạt động của anh thợ rén. -Như đang chứng kiến anh thợ làm việc.. -Nhiều HS nêu.. -Tôn trọng người lao động vì người lao động tạo ra sản phẩn, của cải vật chất phục vụ đời sống con người.. -GV nhận xét, tuyên dương. -Lớp nhận xét, bình chọn. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe và thực hiện yc. -------------------------------------------------------------------------. Tiết 12:. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: -Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. -Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. -Biết được công tác của tuần đến. -Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Nhận xét- đánh giá tuần 12: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt kết quả tốt và những trường hợp vi phạm cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV nêu ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em cố gắng học tập, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi, chuẩn bị tốt bài ở nhà. + Tồn tại : - Một số em còn làm việc riêng trong lớp. - Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà, quên vở. - Nam, Huy, Hiền, Quyên, Tiên, Dương, Yến ,…( Chưa chép bài đầy đủ) III/ Kế hoạch công tác tuần 13: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp. - Tham gia các hoạt động chào mừng ngày 20/11 do nhà trường tổ chức. - Duy trì các phong trào do Đoàn đội và nhà trường đề ra: Nuôi heo dất, Trường xanh lớp sạch, phòng bệnh sốt xuất huyết, Chân-tay-miệng,... - Thực hiện chương trình tuần 13 IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. ====================HẾT TUẦN 12==========================.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 12. I. MỤC TIÊU: -. HS tự nhận xét tuần 11- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 1: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ: 2.Lớp phó học tập báo cáo: 3.Lớp phó lao động báo cáo: 4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết : * Học tập: +Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực + Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ vở. + Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo TKB + Học bài và làm bài đầy đủ *Nề nếp:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Các tổ trưởng báo cáo. - HS lắng nghe Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. +Giờ chơi còn vài bạn chạy giỡn ngoài sân trường, leo trèo nguy hiểm + Đi học muộn có khắc phục + Nói chuyện trong giờ học. * Lao động vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt. + Chăm sóc hoa kiểng , tưới cây thực hiện tốt * Tham gia phong trào: + Phong trào tháng vì bạn nghèo:( tùy tình hình lớp mà đánh giá. + Phong trào trang trí phòng học. * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: + Trong tuần không nghe phản ánh các bạn vi phạm luật giao thông. 3. GVCN Lớp nhận xét và góp ý : -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học. -Tham gia luyện tập thể dục giữa giờ theo hướng dẫn GV chuyên trách thể dục *Hoạt động 2: Văn nghệ - Học sinh văn nghệ. * Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau: * Học tập: - Thực học tuần 12 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . *Nề nếp: + Duy trì mọi nề nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra. * Lao động vệ sinh: + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày ( tổ nào trực không tốt sẽ trực lại lần. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy . -Học sinh thực hiện tập luyện và thực hành. -Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra .. -Giao trách nhiệm cho ban cán sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chép vào sổ trực ..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2) * Tham gia phong trào: - Tiếp tục tham gia phong trào tháng vì bạn nghèo + Hình thức:Quyên góp tiền. + Số lượng:20em tham gia,tùy khả năng của các em. + Thời gian đến hết ngày thứ 6 sẽ tổng kết * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: - Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông khi đi đường, đi đường phải đi bên phải,khi qua đường phải ngó trước nhìn sau,không đùa giỡn khi đi trên đường..... HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> CHAØO MỪNG NGAØY 20/11 I. Muïc tieâu: - Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần qua, rút ra những ưu khuyết điểm của từng cá nhân, đề ra phương hướng tuần tới. - Giaùo duïc Hs bieát kính troïng bieát ôn thaày coâ giaùo, theå hiện bằng các hoạt động nhân ngày lễ 20/11 (học tốt vâng lời thầy cô) II. Noäi dung: 1/Đánh giá tình hình tuần 11: -Yêu cầu tổ trưởng đánh giá, nhận xét tình hình hoạt động của tổ mình. HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung cả lớp. - GV đánh giá chung: - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Đa số các em ngoan, có ý thức tự giác học tập. - Một số em chưa đóng các khoản tiền. 2/ Phương hướng tuần tới: - Yêu cầu HS tự tham gia ý kiến để xây dựng phương hướng tuần tới. Sau đó GV bổ sung cho hoàn chỉnh: + Tiếp tục đẩy mạnh thi đua học tốt chào mừng ngày nhaø giaùo Vieät nam. + Tiếp tục phong trào thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp. + Tích cực giúp đỡ các bạn trong lớp cùng tiến bộ, xây dựng mối đoàn kết nhất trí về mọi mặt. + Nhắc nhở, đôn đốc những hs chưa đóng tiền điệnXHH. -Phát động phong trào “Ủng hộ đồng bào lũ lụt Miền Trung” --------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(44)</span>