Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao An Lop 4 Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.94 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA. Tiết 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Hiểu ND: Nỗi dằn vật của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các CH trong SGK ) 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính trung thực, tình thương yêu ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Tg Noäi dung 5’ A. Bài cũ: 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: -Đọc to rõ ràng mạch lạc. 3. Tìm hiểu bài: -Hiểu nội dung bài và trả lời đúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 2 HS đọc bài: “Gà Trống - 2 HS thực hiện yêu cầu. và Cáo” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài. - Gọi 1 HS khá đọc bài. (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - Kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải. - Luyện đọc cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: (?) Khi câu chuyện xảy ra Anđrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. + Bài chia làm 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các câu hỏi. (?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? (?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? *Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ. (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: (?) Chuyện gì xảy ra khi Anđrây-ca mang thuốc về nhà? (?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? *Oà khóc: khóc nức nở. (?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?(?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? (?) Đoạn 2 nói lên điều gì?. 3. ’. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. C. Củng cốdặn dò:. (?) Qua câu chuyện trên em thấy được điều gì từ An-đrâyca? - GV ghi nội dung lên bảng.. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn. + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. * An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất * Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. =>Ý nghĩa: Cậu bé An-đrâyca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bị bài sau: “Chị em tôi”.. - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. TUẦN 6 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2015 TOÁN. Tiết 26. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. 2. Kĩ năng: - Thực hành lập biểu đồ. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg Noäi dung 5’ A. Bài cũ: 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1:. Hoạt động của GV - Gọi HS lên bảng làm bài 2b (trang 32- SGK). - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - HS nêu miệng. - Nhận xét.. - GV giới thiệu bài.. - HS ghi đầu bài vào vở.. - Cho HS quan sát biểu đồ và hỏi : (?) Đây là biểu đồ biểu diễn cái gì ? - Làm bài tập vào vở, 1 em lên bảng điền đúng / sai. - Gọi HS giải thích tại sao lại đúng/ sai.. - HS đọc đề bài. + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng9. - Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 em lên bảng làm bài. - Đứng tại chỗ giải thích. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng. ( S) + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải. ( Đ) + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất. ( S) + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. (Đ) + Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Bài 2. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nêu Y/c của bài. (?) Biểu đồ biểu diễn điều gì?. hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m. (S) - Nêu y/c bài tập. + Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 + Là các tháng 7, 8, 9.. (?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - Y/ c HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 15 ngày mưa. Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là: 15 - 3 = 12 (ngày) c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: (8 + 15 + 3): 3 = 12 (ngày) - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét - sửa sai. * Bài 3 ( Nếu còn thời gian). - Gọi HS nêu y/cầu bài tập. - HD HS làm bài. (?) Nêu tên biểu đồ. (?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào? (?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3? - Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - Gọi HS lên bảng vẽ. - Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ. - Nhận xét chữa bài.. 5’. C. Củng cố dặn dò:. (?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ? Đó là những loại biểu đồ nào? (?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì? - Về nhà làm bài trong vở bài tập. - Nêu y/cầu bài tập. + Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. + Của tháng 2 và tháng 3. + Tháng 2 tàu bắt được: 2 tấn Tháng 3 tàu bắt được: 6 tấn - HS chỉ vị trí sẽ vẽ. - Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột). - 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng. - HS vừa chỉ vừa nêu. + 2 loại biểu đồ : - Biểu đồ tranh vẽ. - Biểu đồ hình cột. + Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết được - Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến củ người khác. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tg Noäi dung A. Bài cũ:. Hoạt động của thầy (?) Trẻ em có quyền gì? Khi nêu ý kiến của mình phải có thái độ như thế nào?. B-Bàimới: - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1-Hoạt động 1: Tiểu + HS đóng vai các nhân vật phẩm trong tiểu phẩm và bày tỏ ý kiến của mình.. 2 -Hoạt động 2: Trò chơi “Phỏng vấn”. Hoạt động của trò +Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến mình cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý kiến mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng lễ độ. -Ghi đầu bài vào vở.. -Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong gia đình bạn - HS xem tiểu phẩm và trả lời các Hải” câu hỏi. -Do 3 bạn đóng: Các nhận vật: *GV chốt lại ý chính Bố Hoa, Mẹ Hoa và Hoa. -Có n/xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc HT của Hoa. (?) Hoa đã có ý kiến giúp đỡ g/đ * Phỏng vấn về các vấn đề: như thế nào? (?)ý kiến cảu bạn +Tình hình vệ sinh trường em, lớp Hoa có phù hợp không? em (?) Những hành động mà em -Làm việc theo cặp đôi (đổi vai: muốn tham gia ở trường lớp? Phóng viên. Người phỏng vấn) (?) Những công việc mà em muốn làm ở trường. (?) Mùa hè này em có dự định làm (?) Những dự định của em trong gì? mùa hè này? Vì sao? - Mùa hè này em muốn đi thăm (?) Việc nêu ý kiến của các em có Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cần thiết không? (?) Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?. C.Củng cốdặn dò:. => K/Luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những ĐKPT tốt nhất.. +Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội. -Cảm ơn em. +Những ý kiến của mẹ rất cần thiết +Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo điều kiện để các em phát triển tốt hơn.. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học-cb bài sau. - HS đọc ghi nhớ - Chuẩn bị bài cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 11. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND Ghi nhớ ). 2. Kĩ năng: - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu và ý nghĩa khái quái của chúng ( BT1, mục III ) nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2 ). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG:. Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Tg Noäi dung 5’ A. Bài cũ: 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.. Hoạt động của GV (?) Danh từ là gì? Cho ví dụ? (?) Tìm 5 danh từ chỉ người? - GV nxét, ghi điểm cho HS.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét.. - GV ghi đầu bài lên bảng.. - HS ghi đầu bài vào vở.. *Bài tập 1:- Gọi HS đọc y/c và ND. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. - GV n.xét và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam, chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long. Giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi được giặc Minh, lập ra nhà hậu Lê ở nước ta. *Bài tập 2:- Y/c HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. (?) Sông là từ chỉ gì?. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng. a) Sông b) Cửu Long c) Vua d) Lê Lợi.. (?) Cửu Long là tên chỉ gì?. - HS lắng nghe.. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi. + Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (?) Vua là từ chỉ ai trong xã hội? (?) Lê Lợi chỉ người như thế nào? - GV chốt:. 3. Phần ghi nhớ: 4. Luyện tập: * Bài 1. *Bài 2. 3’. C.Củngcốdặn dò:. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. - Lắng nghe và nhắc lại.. Bài tập 3:- Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. *GV kết luận: Tên riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Y/c HS lấy VD về DT chung, DT riêng.. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nhận xét.. - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm y/c HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nxét, bổ sung. - GV nxét để có phiếu đúng. (?) Danh từ chung gồm những từ nào? ? Danh từ riêng gồm những từ nào?. - Đọc y/c bài tập. - Thảo luận nhóm 2, hoàn thành phiếu. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - HS chữa bài theo phiếu đúng. + Danh từ chung gồm: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.. - Gọi 1 HS đọc y/c. - Y/c 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. (?) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? (?) Thế nào là danh từ chung? (?) Thế nào là danh từ riêng? - Dặn về học thuộc bài và viết vào vở 10 danh từ chung chỉ đồ dùng.... - Đọc phần ghi nhớ. - HS lấy VD.. + HS trả lời. - Lắng nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014 TOÁN. Tiết 27. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào. 2. Kĩ năng: - HS làm đúng, nhanh các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg Noäi dung ’ 5 A. Bài cũ: 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. * Bài tập1: Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. Nêu lại cách đọc số.. Hoạt động của GV - Nêu cách đọc, viết và so sánh các số tự nhiên ? - GV nhận xét.. Hoạt động của HS + HS trả lời. - Nhận xét.. - GV giới thiệu bài.. - HS ghi đầu bài vào vở.. - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài và tự làm bài. (?) Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số? + HS trả lời. (?) Nêu lại cách đọc số? - Y/c HS tự làm bài. - HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 918. b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916. - Học sinh đọc các số. + Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000. + Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000. +Giá trị chữ số 2 trong số - Nhận xét chữa bài. 1 547 238 là 200..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bài tập 3 ( a, b c) - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.. - Nêu y/c và HD HS làm bài tập. (?) Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào? (?) Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?. (?) Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất? * Bài tập 4: ( a, b). - Gọi HS đọc Y/c bài tập. - Cho HS tự làm bài tập.. - Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3A, 3B, 3C. + Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. - Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. - Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán. + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất. Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. - Nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự làm, đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau. a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.. - Nhận xét. - Học sinh lắng nghe. 3. ’. C. Củng cố- - Nhận xét tiết học. dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHÍNH TẢ (Nghe - viết). Tiết 6. NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. 2. Kĩ năng: - Làm đúng BT2 (CT chung ) và BT 3b. 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG:. - Giấy khổ to. - Từ điển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg Noäi dung ’ 5 A. Bài cũ:. 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS nghe-viết. - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.. 3.Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả). Hoạt động của GV - Gọi 2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào nháp: - Chen, leng keng. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. - Nhận xét.. - GV giới thiệu bài - Ghi bảng.. - HS lắng nghe.. - GV đọc một lượt bài chính tả. - Y/c HS tìm từ khó viết. GV gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. - Nhắc HS viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định. - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc lại cho HS soát bài.. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - HS tìm và viết từ khó: Pháp, Ban-dắc, tưởng tượng,…... - HS viết bài vào vở. - Soát lại bài.. - Nhắc HS: - HS đọc nội dung bài, cả lớp + Viết từ cần sửa. đọc thầm. + Sửa tất cả các lỗi có trong bài . - Phát phiếu riêng cho 1 HS. - Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi. 1 HS làm vào phiếu. - Gọi HS gắn phiếu lên bảng. - HS làm bài trên phiếu dán bài - Nhận xét - chấm chữa. lên bảng. - Từng cặp HS đổi vở để kiểm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tra chéo. *Bài 3: Tìm từ láy.. 3’ C. Củng cốdặn dò:. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c HS thảo luận nhóm 2. - Phát phiếu cho 1 HS làm cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng.. - Nhận xét tiết học. - Y/c HS ghi nhớ bài học.. - HS đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm 2. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào phiếu. - Đáp án: - Nhanh nhảu, đủng đỉnh, lủng củng, nhí nhảnh, vớ vẩn.. - Bỡ ngỡ, màu mỡ, sẵn sàng, mẫu mực, nghĩ ngợi.... - HS làm bài trên phiếu dán kết quả. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP ĐỌC. Tiết 12. CHỊ EM TÔI. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình ( trả lời được các CH trong SGK ). 3. Thái độ: - Giáo dục tính trung thực cho HS. II. ĐỒ DÙNG:. - Băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg Noäi dung 5’ A. Bài cũ:. 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyệnđọc: Đọc to rõ ràng ,mạch lạc. 2. Tìm hiểu bài: -Hiểu nội dung bài và trả lời câu hỏi đúng. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS đọc bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - ghi điểm cho HS.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét.. - Giới thiệu bài - Ghi bảng.. - HS ghi đầu bài vào vở.. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa cách phát âm. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2và nêu chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - GV h/dẫn cách đọc bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: (?) Cô chị xin phép cha đi đâu? (?) Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi đâu? (?) Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy? (?) Thái độ của cô sau mỗi lần. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS đánh dấu từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - Đọc nối tiếp theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi. + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Cô rất ân hận nhưng rồi cũng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nói dối cha như thế nào? (?) Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? *Ân hận: cảm thấy có lỗi. (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: (?) Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?. 3’. tặc lưỡi cho qua. + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Nhiều lần cô chị nói dối cha. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. + Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt chị với bạn chị…. (?) Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi + Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng biết mình hay nói dối? mỏ thậm chí đánh hai chị em. (?) Thái độ của ba lúc đó như + Ông buồn rầu khuyên hai chị thế nào? em cố gắng học cho thật giỏi. *Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình. (?) Đoạn 2 nói lên điều gì? + Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn - HS đọc bài và trả lời câu hỏi còn lại và trả lời câu hỏi: (?)Vì sao cách làm của cô em + Vì cô em bắt trước chị mình lại giúp chị tỉnh ngộ? nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em… (?)Cô chị đã thay đổi như thế + Cô không bao giờ nói dối ba đi nào? chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh * Rút ra ý nghĩa của bài. ngộ. (?) Câu chuyện khuyên chúng + Câu chuyện khuyên chúng ta ta điều gì? không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp 3. Luyện đọc - GV h/dẫn HS luyện đọc một theo dõi cách đọc. diễn cảm: đoạn trong bài. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm trong - Đọc cặp. nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc. - Lớp bình chọn bạn đọc hay - Nhận xét giờ học. nhất. C .Củng cố- - Dặn HS về đọc bài và chuẩn - Lắng nghe. dặn dò: bị bài sau: “Trung thu độc lập” - Ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 TOÁN. Tiết 28. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. 2. Kĩ năng: - HS làm thành thạo các bài tập 1; 2; 3. 3. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG:. - Vẽ biểu đồ bài 2 vào giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Tg 5’. Noäi dung A. Bài cũ:. 32’. B. Bài mới: 1) Giới thiệu. 2) Hướngdẫn luyện tập: * Bài 1: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên.. * Bài 2. Hoạt động của GV - Tìm số TBC của các số sau : a) 25 ; 50 ; 75 b) 254 và 356. - GV nhận xét, cho điểm.. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm. Cả lớp làm nháp. - Nhận xét.. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.. - HS ghi đầu bài vào vở.. - Y/ c học sinh tự làm các bài tập. - Y/c HS làm bài sau đó gọi 1 số em nêu miệng. a) Số gồm 50triệu 50nghìn và 50 viết là. b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là c) Số lớn nhất trong các số 684 257; 684 275; 684 752; 684 725 là : d. 4 tấn 85 kg là e) 2 phút 10 giây =... giây. - HS làm bài vào vở.. a) - D. 50 050 050 b) - B. 8 000. c) - C. 684 752đ. d) - C 4085 kg e ) - C 130 giây.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3’. - Yêu câu HS quan sát biểu đồ và trả lời miệng.. - Gọi HS đọc bài.. - Nêu y/cầu của bài tập. Làm miệng. a) Hiền đã đọc được bao nhiêu a) Hiền đã đọc được 33 quyển quyển sách ?. sách. b) Hoà đã đọc được bao nhiêu b) Hoà đã đọc được 40 quyển quyển sách ?. sách. c) Số quyển sách Hoà đọc c) Số quyển sách Hoà đọc được được nhiều hơn Thực bao nhiều hơn Thực là: nhiêu quyển sách ? 40 - 25 = 15 (quyển sách) d) Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển d) Trung đọc ít hơn Thực 3 sách ? quyển sách vì: 25 - 22 = 3 (quyển sách) e) Ai đọc được nhiều sách e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất ? nhất. g) Ai đọc được ít sách nhất ? g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc h) Trung bình mỗi bạn đọc được được bao nhiêu quyển sách ? số quyển sách là: (33 + 40 + 22 + 25): 4 = 30 (quyển).. * Bài 3: - Tìm được số trung bình cộng. ( Giảm tải). - Nêu y/c HD HS làm bài tập. Tóm tắt: Ngày đầu: 120m 1. Ngày thứ hai: 2 ngày đầu Ngày thứ 3: gấp đôi ngày đầu. Trung bình mỗi ngày:... m?. C. Củng cố- Nhận xét tiết học. dặn dò: - Về ôn tập để kiểm tra cuối chương.. - Nêu yêu cầu của bài tập, làm vào vở . Bài giải Số mét vải ngày thứ 2 cửa hàng bán là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ 3 cửa hàng bán là: 120 x 2 = 240 (m) T/ bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: ( 120 + 60 + 240 ): 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m - Nhận xét, sửa sai. - Về nhà làm lại các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP LÀM VĂN. Tiết 11. TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết rút kinh nghiệm về TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...). 2. Kĩ năng: - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của GV. 3. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG:. - Giấy khổ to để viết các đề bài tập làm văn. - Phiếu học tập để học sinh sửa lỗi trong bài của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg Noäi dung ’ 3 A. Bài cũ: 30’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu lại đề bài.. 3. Trả bài - Biết rút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS (?) Bài kiểm tra tuần trước viết về - HS nhắc lại. đề gì? - Ghi đầu bài lên bảng.. - Ghi bài vào vở. - Nhắc lại đầu bài.. - GV treo 4 đề bài lên bảng: * Đề 1: Nhân dịp năm mới, hãy - H/sinh đọc đề bài mình chọn viết thư cho một người thân (ông để làm. bà, cô giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm hổi và chúc mừng năm mới. *Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư thăm hỏi và chúc mừng người thân đó. *Đề 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do lũ, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em. *Đề 4: Nghe tin gia đình một bạn thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn,…) hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó. - Trả bài cho HS. - GV nhận xét bài làm của HS.. - Học sinh đọc lại bài của mình..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3’. kinh nghiệm về TLV viết thư.. *Ưu điểm: Xác định đúng kiểu bài văn viết thư. Bố cục lá thư rõ ràng: gồm ba phần đầu thư, nội dung thư và kết thúc thư. Diễn đạt lưu loát, rõ ràng đủ ý. *Hạn chế: Nội dung còn sơ sài, hầu như phần kể về người viết chưa có. Một vài bạn đã nêu tới nhưng chưa kỹ.. 4. Hướng dẫn chữa bài:. -GV hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài. - Đọc bài văn hay cho HS nghe.. C. Củng cố- - Nhận xét tiết học. dặn dò: - Tuyên dương những bài làm tốt. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.”. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.. - Chữa lỗi về dùng từ, đặt câu, về ý và chính tả. - Nhận xét và nêu ra ý hay của bài. - Nghe và thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KĨ THUẬT. KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( T2) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 2. Kĩ năng: * HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 3. Thái độ: - HS nghiêm túc trong giờ học. An toàn khi sử dụng các dụng cụ học tập. II. ĐỒ DÙNG:. -Bài mẫu, một số sản phẩm có đường khâu ghép, vật liệu, dụng cụ. -Vải, kim chỉ, phấn may... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tg Noäi dung ’ 3 A. Bài cũ: 30’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hoạt động1: - GV giới thiệu mẫu khâu.. 3.Hoạt động2: - HD thao tác kỹ thuật.. Hoạt động của thầy - Kiểm tra dụng cụ đồ dùng của HS.. Hoạt động của trò - Kiểm tra dụng cụ đồ dùng của HS.. - GV giới thiệu bài - Ghi bảng.. - Ghi đầu bài vào vở.. - GV giới thiệu mẫu khâu. - Nêu nhận xét. - Giới thiệu sản phẩm: Khâu ghép hai mảnh vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm. Đường ghép mép vải có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo... có thể có đường thẳng như đường khâu túi, chăn gối.. - HS quan sát và nhận xét vật mẫu: Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. -Vạch đường khâu, quan sát hình1. -GV treo quy trình thực hiện. - HS quan sát. (?) Hãy nêu cách vạch đường + Vạch đường khâu trên mặt trái khâu? của mảnh vải thứ nhất có thể chấm các điểm cách đều nhau 5mm trên vạch dấu để khâu cho đều. + Khâu lược để cố định hai mép.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> (?) Khâu lược ghép 2 mép vải có tác dụng gì? Nêu cách làm?. vải. Úp mặt phải của hai mảnh vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược, sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật thẳng rồi mới khâu tiếp. - Quan sát hình trong SGK.. - GV cho HS quan sát hình SGK. + Đặt mảnh vải thứ hai lên bàn, + Khâu ghép 2 mép vải được mặt phải ở trên. thực hiện như thế nào ? + Đặt mảnh vải thứ nhất lên mảnh vải thứ hai sao cho hai mặt phải - GV chốt bổ sung : của 2 mảnh vải úpvàonhau.Đường + Theo 3 bước : Vạch dấu vạch dấu ở trên và 2 mép vải đường khâu trên mặt trái của chuẩn bị khâu bằng nhau. 1 mảnh vải – Khâu lược ghép +Khâu lược các mũi khâu thường hai mép vải – Khâu thường dài khoảng 1cm để cố định 2 mép theo đường dấu. vải. Đường khâu lược cách đường khâu khoảng 2mm + Nút chỉ ở mặt trái đường khâu + Hãy nêu cách khâu lại mũi bằng cách lật vải, luồn kim qua và nút chỉ cuối đường khâu ? mũi khâu và rút chỉ lên tạo thành (Kiến thức cũ) vòng tròn.. 4.Hoạt động3 ( Thực hành).. 4’. - GV cho HS xâu chỉ qua kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HD HS một số điểm cần lưu ý (sgk).. - Nhận xét đánh giá * GVchốt => Ghi nhớ. C. Củng cố - Nhận xét tiết học. -dặn dò: - CB bài sau.. - HS thực hành vừa nói vừa làm. - HS thực hiện thao tác. - HS đọc phần ghi nhớ.. - Nghe về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KỂ CHUYỆN. Tiết 6. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. 2. Kĩ năng: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng tự trọng. II. ĐỒ DÙNG: -Một số truyện viết về lòng tự trọng -Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg Noäi dung ’ 5 A. Bài cũ: 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS kể chuyện. - Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học, nói về lòng tự trọng.. Hoạt động của GV -Y/c HS thi kể chuyện về tính trung thực. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - HS kể. - Nhận xét.. - GV giới thiệu bài.. - Ghi đầu bài vào vở.. * Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV gạch chân các từ: Lòng tự trọng, được đọc, được nghe). - Gọi HS tiếp nối nhau đọc - 4 HS đọc phần gợi ý. phần gợi ý. (?) Thế nào là lòng tự trọng? + Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. (?) Em đã được đọc những câu + Quốc trọng: “Sự tích chim chuyện nào nói về lòng tự trọng Cuốc” và đọc những chuyện đó ở đâu? - Mai An Tiêm: “Sự tích dưa GV: Những câu chuyện các em hấu” vừa nêu trên rất bổ ích chúng - Truyện cổ tích VN... đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người. - Yêu cầu HS đọc kỹ phần 3. - 2 HS đọc phần 3. - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3’. + Nội dung câu chuyện đúng 4 chủ đề: 4 điểm + Câu chuyện ngoài SGK ; 1 điểm. + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 2 điểm. + Trả lời các câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. * Kể chuyện trong nhóm. - Chia nhóm 4 HS. - Kể theo nhóm 4. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể câu chuyện của mình. + HS kể và hỏi: - HS kể và hỏi nhau -...Bạn thích nhân vật nào? Vì sao? -...Chi tiết nào hay nhất? - Câu truyện muốn nói với mọi người điều gì? + HS nghe và hỏi: - Nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? - Câu chuyện muốn nói điều gì với mọi người? *Thi kể chuyện. -Tổ chức cho học sinh thi kể. - HS thi kể. - Khi HS kể GV ghi tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời / đặt câu hỏi của từng học lên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo - Nhận xét bình chọn. các tiêu chí đã nêu. + Bạn có câu chuyện hay nhất +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. C. Củng cố – - Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Lắng nghe. - Về nhà đọc thêm truyện và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> THỂ DỤC. TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: -Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số và quay sau cơ bản đúng. 2. Kĩ năng: - HS thức hiện các động tác nhanh, đều và đẹp. - Chơi trò chơi đúng luật, tập chung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi. 3. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Giáo dục tính đoàn kết. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN.. - Sân tập, còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL 8’. 22’. Nội dung Hoạt động của thầy 1. Phần mở -GV nhận lớp, phổ biến nội đầu: dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: -Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. -Chạy nhẹ trên sân trường 100-200 m rồi đi thành vòng tròn hít thở sâu . * Trò chơi “Thi đua xếp hàng ” 2. Phần cơ bản : a. Tập hợp - Hướng dẫn lớp trưởng điều hàng ngang, khiển lớp tập luyện . dóng hàng, - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điểm số, điều khiển. GV quan sát nhận quay sau: xét sửa chữa cho HS. -Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV viên quan sát, nhận xét sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua. - Cả lớp tập luyện. Do GV điều khiển để củng cố.. Hoạt động của trò -Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4 theo Y/c của GV. - Lớp trưởng điều khiển. - HS khởi động. - Chạy vòng trên sân. - HS tham gia chơi.. - Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập. -Từng tổ tập luyện theo sự điều khiển của tổ trưởng. -Từng tổ lên tập thi đua nhau. - Cả lớp tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b. Trò chơi vận động: -Trò chơi “ Kết bạn”. 7’. - GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1-2 lần. - GV cho một tổ học sinh lên chơi thử. Sau đó cho cho cả lớp cùng và thi đua. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ HS, HS tích cực trong chơi.. - Quan sát, lắng nghe. - Một tổ chơi thử. Cả lớp quan sát. - Lớp trưởng điều khiển. - Cả lớp tham gia chơi.. 3. Phần kết - Cho HS tập một số động tác thúc: thả lỏng. - HS tập các động tác thả lỏng. - Cho HS hát một bài và vỗ tay - Cả lớp hát một bài. theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 12. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - tự trọng ( BT1, BT2 ) 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết xếp từ hán việt có tiếng “ trung ” theo hai nhóm nghĩa ( BT3 ) và đặt câu được với một từ trong nhóm ( BT4) . 3. Thái độ: - Giáo dục lòng trung thực, tự trọng cho HS. II. ĐỒ DÙNG: - Giấy phiếu to viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 , 3, từ điển (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg Noäi dung 5’ A. Bài cũ:. 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu, HD làm bài tập: *Bài tập 1 - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm tự trọng * Bài tập2 - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Một HS viết 5 danh từ chung - Nhận xét. chỉ tên gọi các đồ dùng. - Một HS viết 5 danh từ riêng chỉ tên người, sự vật xung quanh. - GV N.xét bài và ghi điểm . - GV ghi đầu bài lên bảng.. - HS ghi đầu bài vào vở.. - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi đại diện lên trình bày.. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và làm bài.. - GV và các HS khác n.xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV và cả lớp nxét, chốt lại lời. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài. - N.xét, bổ sung. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - HS đọc lại bài làm. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu và làm bài theo nhóm. - Các nhóm trình bày phiếu của mình. - HS chữa bài theo lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Bài tập 3:. giải đúng: + Trung thành. (?) Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người + Trung kiên nào đó là? (?) Trước sau như một không gì + Trung nghĩa lay chuyển nổi là? (?) Một lòng một dạ vì việc nghĩa + Trung hậu. là? (?) Ăn ở nhân hậu, thành thật, + Trung thực. trước sau như một là? (?) Ngay thẳng, thật thà là? - HS đọc y/c. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi HS đọc y/c của bài. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm và y/c các nhóm làm bài. - Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày. - Y/c các nhóm khác nxét, bổ sung. - GV kết luận lời giải đúng. a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”. - Các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nxét và bổ sung. - Các nhóm so sánh và chữa bài. a) - Trung thu, trung bình, trung tâm. b) - Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên. - HS đọc lại.. * Bài tập 4. 3’. - Gọi HS đọc lại hai nhóm từ. - GV nêu y/c của bài tập. - HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc. - GV n.xét, tuyên dương những HS đặt câu hay.. C. Củng cố- - Nhận xét giờ học. dặn dò: - Nhắc chuẩn bị bài sau.. - HS suy nghĩ, đặt câu. VD: + Bạn Ninh là học sinh trung bình của lớp. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. ……………. - Lắng nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014 TOÁN. Tiết 29. PHÉP CỘNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 2. Kĩ năng: - HS làm thành thạo các bài tập. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG:. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg Noäi dung ’ 3 A. Bài cũ:. Hoạt động của GV - Chữa bài kiểm tra.. Hoạt động của HS - HS theo dõi.. 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu.. - GV giới thiệu bài.. - HS ghi đầu bài vào vở.. - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi 48 352 tính. a) 48 352 + 21 026+ =21026 ? 69 378 b) 367 859 + 541 728 = ? 367859 +541728 909587. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.. 2. Củng cố kỹ năng làm tính cộng.. + Đặt tính hàng dọc sao cho - HS nêu cách đặt tính và thực các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. hiện phép tính của mình. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - Nhận xét. - Vài HS nêu lại cách đặt tính - Gọi HS khác nhận xét. và tính. - GV nhận xét và chốt. 3. Hướng dẫn luyện tập.. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Bài 1: Đặt tính rồi tính.. * Bài 2: (dòng 1 ; 3) Tính.. + Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? + Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? - Lớp kiểm tra đúng, sai. GV nhận xét, cho điểm. - Gọi HS nêu y/c bài tập. - Y/c HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi HS lên bảng làm.. + HS trả lời. - 4HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để chữa bài. - Đứng tại chỗ nêu lại cách làm. - 1 HS đọc. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vở. a) 4685 186 954 + 2347 + 247 436 7032. 434 390. 57 696 + 814 - Gọi HS nêu lại cách làm.. * Bài 3: Bài toán.. - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt : Cây lấy gỗ: 325 164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây Tất cả:.. . cây? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét, cho điểm. 5’. C. Củng cố- + Nhắc lại cách đặt tính và dặn dò: thực hiện phép cộng. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài trong vở bài tập. TẬP LÀM VĂN. 793 575 + 6 425. 58 510 800 000 - Đứng tại chỗ nêu cách làm. - Nhận xét. - Đọc đề bài toán. - HS lên bảng tóm tắt. - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải Huyện đó trồng tất cả số cây là: 325 164 + 60 830 = 385 994(cây) Đáp số: 385 994 cây - Nhận xét. + Vài HS nêu. - Nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 12. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Dựa vào 6 tranh minh họa chuyện 3 lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1 ). 2. Kĩ năng: - Biết phát triển ý nêu dưới 2 , 3 tranh để tạo thành 2 , 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính thật thà. II ĐỒ DÙNG : Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:. Tg Noäi dung ’ 3 A. Bài cũ. 32’ B.Dạybài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi HS đọc ghi nhớ bài: Đoạn - Vài HS lên bảng nêu ghi nhớ. văn trong bài văn kể chuyện. - Lớp nhận xét. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài - ghi bảng.. - HS ghi vở.. - Treo sáu bức tranh theo thứ tự trong SGK. - Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu gồm sáu sự việc chính gắn với sáu tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc. - Y/c HS quan sát tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. + Truyện có mấy nhân vật ?. - Quan sát tranh.. - Cần quan sát kĩ từng bức tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật... * Hướng dẫn tranh 1. a. Hình dung đầy đủ diễn biến trong mỗi đoạn: + Các nhân vật làm gì ?. - Đọc nội dung BT2, cả lớp đọc thầm.. - Vài HS nối tiếp nhau kể. - Nhận xét. + Hai nhân vật (chàng tiều phu và một ông già chính là ông tiên) + Nội dung truyện nói về điều + Chàng được tiên ông thử gì ? thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.. - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh suy nghĩ, trả lời các câu hỏi + Chàng tiều phu đang đốn củi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Các nhân vật nói gì ? b. Miêu tả: + Ngoại hình nhân vật ? + Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt ? Tranh 2: - Mở đoạn: + Ai đã đến để giúp anh tiều phu? Hình dáng người đó thế nào? - Thân đoạn: + Cụ già đã nói gì để an ủi anh tiều phu? Sau đó cụ làm gì? - Kết đoạn: Thái độ của anh tiều phu lúc đó thế nào? - GV hướng dẫn các tranh còn lại tương tự như trên. Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.. 5’. C. Củng cố Dăn dò. thì lưỡi rìu văng xuống sông. + Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây”. + Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu. + Lưỡi rìu bóng loáng….. + Một cụ già râu tóc bạc phơ đã đến giúp.. + Cụ hỏi làm sao cháu khóc….. + Anh ngẩng lên nhìn… và kể lại đầu đuôi câu chuyện… - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. - GV hướng dẫn HS phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện. - HS lắng nghe. VD: Có một chàng tiều phu nghèo khổ, sống bằng nghề kiếm củi đổi gạo nuôi thân….. - Thảo luận nhóm 4. - Y/c HS thảo luận nhóm để làm bài theo từng tranh. GV phát cho mỗi nhóm một bảng nhóm để làm bài. - Các nhóm gắn bài lên bảng để - Gọi HS gắn bài lên bảng, chữa chữa bài. bài. - GV nhận xét, cho điểm các nhóm. + Quan sát tranh, đọc gợi ý + Muốn phát triển câu chuyện trong tranh để nắm cốt trong bài học, ta phải làm thế truyện……. nào? - Về nhà tiếp tục viết thành sáu đoạn của câu chuyện. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TOÁN. Tiết 30. PHÉP TRỪ.. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 2. Kĩ năng: - HS làm thành thạo phép trừ các số có nhiều chữ số, làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG:. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tg 5’. Noäi dung A. Bài cũ:. 32’. B. Bài mới: 1.Giới thiệu.. Hoạt động của thầy - Tính : 32 567 + 46 384 57 896 + 5 748 (?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên? - GV nhận xét, cho điểm.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm nháp. - HS nối tiếp nêu. - Nhận xét.. - Ghi đầu bài.. - HS ghi đầu bài vào vở.. - GV viết 2 phép tính lên 2. Củng cố bảng : kỹ năng làm a) 865 279 – 450 237 = ? tính trừ. b) 647 253 – 285 749 = ? - Biết đặt - Y/c 2 HS lên đặt tính rồi tính và biết tính. thực hiện phép trừ các - Gọi HS nêu lại cách làm. số có đến - Gọi HS khác nhận xét. sáu chữ số. (?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? (?) Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? * GV nhận xét và chốt. 3) Hướng dẫn luyện tập.. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 865 279 647 253 - 450 237 - 285 749 415 042 361 504 - 2 HS nêu lại cách làm. - Nhận xét. + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. 987864 – 783251 = 204 633,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Bài 1 Biết đặt tính và thực hiện phép trừ.. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. - Yêu cầu HS làm bài.. * Bài 2 : (dòng 1) - Y/c HS nêu lại cách làm. - GV cho cả lớp nhận xét.. * Bài 3 - Bài toán giaûi.. - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 3’. C . Củng cố - dặn dò:. + Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép trừ. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài trong vở bài tập.. 969696 – 656565 = 313 131 839084 – 246937 = 592 147 628450 – 35813 = 592 637 - Nhận xét, sửa sai. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. 48 600 80 000 - 9455 - 48 765 43 645 31 235 - Đứng tại chỗ nêu lại cách làm. - Nhận xét. - Đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đọc đề bài. - HS lên bảng tóm tắt: - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là : 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km + Vài HS nêu. - Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×