Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 08TUAN 21TIET 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.68 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Tiết 39. Ngày soạn: 02/01/2016 Ngày dạy: 09/01/2016. BÀI 37 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần. - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu. 2 . Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng tính toán. - Lập được khẩu phần ăn hằng ngày. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng và béo phì. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tư liệu liên quan. 2. Học sinh: Kẻ bảng 2,3 vào vở và giấy kiểm tra, chuẩn bị một khẩu phần cho bản thân. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 8A5: 8A6: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tuỳ người? Cho một vài ví dụ cụ thể? Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Hằng ngày các em thiết lập khẩu phần ăn cho mình như thế nào ? –> Vào bài Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV giới thiệu lần lượt các bước tiến - HS lắng nghe và ghi nhớ. hành: - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu + GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 + Phân tích thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK : - Bước 2: Lượng cung cấp A. + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A Lượng thải bỏ A1. + Xác định lượng thải bỏ A1 Lượng thực phẩm ăn được A2. + Xác định lượng thực phẩm ăn được A 2 : A2 = A – A1 - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã + GV dùng bảng 2, lấy một ví dụ để nêu kê trong bảng cách tính: - Bước 4 : Thành phần dinh dưỡng. + Cộng các số liệu đã liệt kê Năng lượng. + Đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng Muối khoáng , vitamin. khuyến nghị cho người Việt Nam “ để có kế - Chú ý cho HS : hoạch điều chỉnh hợp lí + Hệ số hấp thụ của cơ thể với Protein là 60% + Lượng vitamin C thất thoát là 50% .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 -HS đọc kĩ bảng 2 : Bảng số liệu khẩu phần để lập bảng và tính toán số liệu + Tính toán số liệu điền vào các ô có dấu ? ở bảng 37.2 - GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm hoàn thành bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV công bố đáp án đúng. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá (37.3). - GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài - HS tập xác định một số thay đổi về loại thức ăn loại thức ăn rồi tính toán lại cho phù và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số hợp liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. Bảng 37.2. Bảng số liệu khẩu phần. Thực phẩm Gạo tẻ Cá chép Tổng cộng. Trọng lượng A A1. A2. 400 100. 400 60. 0 40. Thành phần dinh dưỡng P2 L 31.6 9.6 79.8. 4 2.16 33.78. G 304.8 391.7. Năng lượng khác (Kcal) 1477.4 59.44 2295.7. Bảng 37.3. Bảng đánh giá. Kết quả tính toán Nhu cầu đề nghị Nhu cầu đáp ứng (%). Muối khoáng Ca Sắt. Năng lượng. Prôtêin. 2160,3. 81,55x60% =48,93. 492,8. 26,81. 2200. 55. 700. 20. 600. 98,2. 88,96. 70,4. 134,0 5. 180,4 2. Hoạt động 3 : Đánh giá và lập khẩu phần Hoạt động của giáo viên - Cho HS thảo luận (8’) cho biết: Dựa trên việc phân tích khẩu phần mẫu, em dự kiến thay đổi khẩu phần như thế nào (về thực phẩm và khối lượng mỗi loại) cho phù hợp với bản thân?. - Thống nhất chung. IV. NHẬN XÉT - DẶN DÒ. 1. Nhận xét:. A. B1. Vitamin B2 PP. C. 0,58. 36,7. 94,6x5 0% =47,3. 1. 1,5. 16,4. 75. 123. 38,67. 223,7 8. 63,07. 1082,3 1,23. Hoạt động của học sinh - Làm việc nhóm thực hiện yêu cầu của giáo viên: Yêu cầu: + Đánh giá sự phù hợp với bản thân. + Hướng thay đổi như thế nào. + Xây dựng một khẩu phần phù hợp. - Đại diện nhóm trình bày phần chuẩn bị của nhóm. - Cả lớp cùng thảo luận đánh giá chung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành. - Dựa vào kết quả của bảng 37.2, 37.3 và khẩu phần đánh giá hoạt động của các nhóm . 2. Dặn dò: - Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn. - Nghiên cứu bài 38 trả lời các câu hỏi phần tam giác. V. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×