Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.34 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 05 Tiết 09. Ngày soạn: 18/09/2015 Ngày dạy: /09/2015. BÀI 9 : NGUYÊN PHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào. - Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào me và con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3.Thái độ: - Yêu thích bộ môn, yêu thích khoa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Giáo án, thước kẻ. - Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Cơ thể SV lớn lên nhờ quá trình phân bào của TB. Có 2 hình thức phân bào - Trực phân. - Gián phân : + Nguyên phân. + Giảm phân. Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem Nguyên phân là gì, diễn biến của nó như thế nào? và nó có ý nghĩa gì? ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi: + Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất? - GV lưu ý HS về thời gian và sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, cho HS quan sát H 9.2 - Yêu cầu HS quan sát H 9.2, thảo luận nhóm và trả lời: + Nêu sự biến đổi hình thái NST? + Hoàn thành bảng 9.1. - GV chốt kiến thức vào bảng 9.1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời. + HS nêu được 2 giai đoạn và rút ra kết luận. - HS chú ý lắng nghe. - Các nhóm quan sát kĩ H 9.2, thảo luận thống nhất câu trả lời: + NST có sự biến đổi hình thái: dạng đóng xoắn và dạng duỗi xoắn. - HS ghi nhớ mức độ đóng, duỗi xoắn vào bảng 9.1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiểu kết: Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào. + Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối). - Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì: Bảng 9.1 Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào. Hình thái NST - Mức độ duỗi xoắn - Mức độ đóng xoắn. Kì trung gian Nhiều nhất. Kì đầu. Kì giữa. Ít. Cực đại. Kì sau Ít. Kì cuối Nhiều. Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả - HS quan sát hình vẽ và nêu được. lời câu hỏi: - HS rút ra kết luận. + Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? - HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm + Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST - Yêu cầu HS mô tả diễn biến của NST ở các ở các kì nguyên phân. kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác trên tranh vẽ. nhận xét, bổ sung. - Cho HS hoàn thành bảng 9.2. - GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân, - HS lắng nghe GV giảng và ghi nhớ kiến thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong thức. phân bào. - Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan. - Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật. - Nêu kết quả của quá trình phân bào? - HS trả lời: Kết quả từ 1 tế bào me ban đầu cho 2 tế bào con có bộ NST giống hệt me. Tiểu kết: - Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. - Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.. Các kì Kì đầu. Những biến đổi cơ bản của NST - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc. - Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ. Hoạt động 3: Hiểu được ý nghĩa của nguyên phân HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, - HS thảo luận nhóm, nêu kết quả, nhận xét thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: và kết luận. - Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật? - Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm + Sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, phân.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào li đồng đều NST về 2 cực của tế bào ở kì me? sau. - GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô. Tiểu kết: - Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể. - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. - Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS làm câu 2, 4, 5 trang 30 SGK. 2. Dặn dò: - Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở. - Kẻ bảng 10 tr.32 vào vở.. V. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>