Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

SINH 09TUAN 09TIET 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.75 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 09 Tiết 18. Ngày soạn: 16/10/2015 Ngày dạy: 21/10/2015. BÀI 18 : PRÔTÊIN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải: - Nêu được thành phần hóa học và chức năng của prôtêin (biểu hiện thành tính trạng). 2. Kỹ năng: - Quan sát phân tích khái quát tổng hợp hoá. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Yêu quý môn học, tin tưởng vào khoa học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Giáo án, thước kẻ. 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra bài cũ: - ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN? - 1 HS làm bài tập 3, 4 SGK. 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Từ câu 1 GV nêu: Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của prôtêin HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. Nêu SGK và trả lời câu hỏi: được: + Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của + Prôtêin được cấu tạo từ các nguyên tố: C, prôtêin? H, O, N. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận. + Tính đặc thù của Prôtêin được thể hiện + Tính đặc thù thể hiện ở số lượng. thành như thế nào ? phần và trình tự của axitamin. + Yếu tố nào xác định sự đa dạng của + Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau Protein ? của hơn 20 loại axitamin. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ xung. - GV chốt lại kiến thức. - Cho HS quan sát H 18, thông báo tính đa - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian - Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể - HS xác định được: Tính đặc trưng thể hiện thông qua cấu trúc không gian như hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4. thế nào? Tiểu kết: - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O, N. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Prôtêin thuộc loại đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin. - Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axitamin. - Prôtêin có 4 bậc cấu trúc: + Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi axitamin có trình tự xác định. + Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi axitamin tạo vòng xoắn là xo. + Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng. + Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi axitamin kết hợp với nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của prôtêin HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng - HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ của prôtêin. kiến thức. VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.... - GV phân tích thêm các chức năng khác. - HS chú ý lắng nghe. + Là thành phần tạo nên kháng thể. + Prôtêin phân giải -> cung cấp năng lượng + Truyền xung thần kinh. Tiểu kết: 1. Chức năng cấu trúc: - Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm của mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể). 2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: - Bản chất enzim là Prôtêin tham gia các phản ứng sinh hoá. 3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: - Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng: Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do: a. Số lượng, thành phần các loại aa b. Trật tự sắp xếp các aa c. Cấu trúc không gian của prôtêin 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17. V. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×