Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bai 9 Tu dong nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. *Câu hỏi: Nêu các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ? Đặt câu có sử dụng quan hệ từ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 35. Tiếng Việt. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA? Xét ví dụ: Bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.. Từ đồng nghĩa với các từ trông rọi nhìn, ngó, nhòm, chiếu, soi, tỏa … dòm, liếc, …..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA? ? Ngoài nghĩa trên từ “trông” còn có nghĩa nào khác không?. -Nhìn (ngó, nhòm, liếc,…) Trông. - Chăm sóc (giữ gìn, coi sóc…) -Đợi (mong, ngóng, chờ…). -- Món trao tận Món quà quà anh anh gửi, gửi, tôi tôi đã đã đưa tận tay tay chị chị ấy ấy rồi. rồi. -- Bố tiễn khách Bố tôi tôi đưa khách ra ra đến đến cổng cổng rồi rồi mới mới trở trở về. về..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA? Từ các ví - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống dụ trên, Từ trôngem là nhau hoặc gần giống nhau. thế từhiểu có một nào làhay từ nghĩa đồng nhiều nghĩa? nghĩa?từ - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm. đồng nghĩa khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI TẬP NHANH 1 Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1. Nhóm 2. 1. Gan dạ 2. Nhà thơ 3. Mổ xẻ. 1. Máy thu thanh 2. Xe hơi 3. Dương cầm. Nhóm 3 1. Tía 2. Heo 3. Cá lóc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1. Nhóm 2. Nhóm 3. 1. 2. 3.. Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ. 1. 2. 3.. Can đảm Thi nhân Phẫu thuật. 1. 2. 3.. Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm. 1. 2. 3.. Ra-đi-ô Ô tô Pi-a-nô. 1. 2. 3.. Cha/ bố Lợn Cá quả. 1. 2. 3.. Tía Heo Cá lóc. Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt. Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI TẬP NHANH 2 Tìm từ có gốc Ấn-Âu đồng nghĩa với các từ sau đây: - Máy thu thanh - Sinh tố - Xe hơi - Dương cầm. - Ra-đi-ô - Vi-ta-min - Ô tô - Pi-a-nô.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI TẬP NHANH 3 Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau. a). Ôi! Tổ quốc gian sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ 20. (Tố Hữu). b). c). Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. (Nguyễn Đình Thi) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. (Hồ Chí Minh). Từ đồng nghĩa: Tổ quốc, gian sơn, đất nước, sơn hà..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA. Xét ví dụ: Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải). Từ Trái và từ quả có thể thay thế cho nhau được không?. Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao). Quả - Trái: Có nghĩa giống nhau  đồng nghĩa hoàn toàn. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA. 2). -Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm, tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn còn trên tay. Giống nhau. Khác nhau. Cùng chỉ cái chết. sắc thái ý nghĩa. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hy sinh trong hai câu trên giống và khác nhau chỗ nào?.  đồng nghĩa không hoàn toàn. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA.. Em hiểu như thế nào về từ Như vậy có đồngloại nghĩa + Đồng nghĩa hoàn toàn: Không mấy từ hoàn toànĐó và phân biệt về sắc thái ý nghĩa. đồng nghĩa? làđồng những nghĩa loại + Đồng nghĩa không hoàn toàn: nào?hoàn không Có sắc thái ý nghĩa khác nhau. toàn?. - Có 2 loại từ đồng nghĩa:. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI TẬP NHANH 4 Tìm từ đồng nghĩa thích hợp điền vào chỗ trồng:. Người gầy gỏ …………(1) Bầu trời ……………….(2) Cặp mắt……………….(3) Nước cống…………….(4) Mái tóc ……………….(5). (1) Đen đủi (2) Đen kịt (3) Đen láy (4) Đen ngòm (5) Đen nhánh.  Đây là trường hợp đồng nghĩa không hoàn toàn (Khác nhau về tính chất)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI TẬP NHANH 5 Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng đợc một trong hai từ đồng nghĩa đó? ửĐối A. đố đốii xxử. đãi -Nói ………........ Tử tế với những người xung quanh nên ai cũng mến nó -Mọi người đều bất bình với thái độ ……………….. của nó đối với trẻ em. B Trọng đạiTo ớn to llín - Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…….………………đối víi vËn mÖnh d©n téc. - ¤ng ta th©n h×nh …………… nh hé ph¸p..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA. Xét ví dụ:. Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và rút ra nhận xét. Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu trái mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải). Chim xanh ăn quả xoài xanh, Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa. (Ca dao).  Quaû vaø traùi coù theå thay theá cho nhau Hi sinh vaø boû maïng khoâng theå thay theá cho nhau vì noù coù saéc thaùi yù nghóa khaùc nhau.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA. Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc”lấy tiêu đề “Sau phút chia li” mà không lấy tiêu đề “Sau phút chia tay”? - Chia li: nghóa laø chia tay laâu daøi ,thaäm chí laø vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận - Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời ,thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần  Hai từ chia tay và chia li đều có nghĩa rời nhau, mỗi người một nơi. Nhưng “chia li” mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người17 chinh phụ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA. Như vậy, khi nói và viết từ đồng nghĩa cần chú ý điều gì?. - Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có theá thay theá cho nhau .Khi noùi cuõng nhö khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khaùch quan vaø saéc thaùi bieåu caûm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI TẬP NHANH 6 Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)  xà bông - xà phòng.  Vô - vào.  ghe - thuyền.  Bố - ba, thầy, tía.  cây viết - cây bút.  Thau - chậu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. LUYỆN TẬP Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:. Cho, Tặng, Biếu Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng qúy mến.. kẹo. Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận. 13.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV. LUYỆN TẬP Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:. Tu, Nhấp, Nốc Nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị. Nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Tu:. uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm). 14.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> IV. LUYỆN TẬP Phân biệt sắc thái nghĩa của từ đồng nghĩa (gạch chân) trong các câu sau: Trời thu xanh ngắt mấy từng cao. Xanh một màu trên diện rộng. Ôi! Con sông xanh biếc. Xanh đậm và tươi ánh lên Một vùng cỏ mọc xanh rì. Xanh đậm và đều như màu cỏ cây rậm rạp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Sơ đồ tư duy tổng quan.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT –. TỪ ĐỒNG NGHĨA. DÆn dß - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? Có mẫy loại từ đồng nghĩa, sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào? - Làm bài tập 6, 7, 8, 9. - Viết một đoạn văn (10 câu) có sử dụng từ đồng nghĩa. - Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×