Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

tiểu luận kết thúc môn khởi động tuần tự 3 động cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THUYẾT MINH
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN

MẠCH KHỞI ĐỘNG TUẦN TỰ 3 ĐỘNG CƠ

Ngành:

KỸ THUẬT ĐIỆN

Lớp:

18DTDA2

Giảng viên hướng dẫn: T.S Lê Quang Đức
Sinh viên thực hiện: Lê Phú Bảo Thiện
Mã SV:1811050171

Lớp:18DTDA2

Sinh viên thực hiện: Phan Quốc Bảo
Mã SV:1811050265

Lớp: 18DTDA2

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Anh Kha
Mã SV:1811020187

Lớp: 18DTDA2



Tp.HCM, ngày 10 tháng 8 năm 2021


1. Mạch động lực
*Nguyên lý hoạt động của mạch: Đóng động cơ 1, tiếp tiếp theo đóng động cơ 2 rồi
đóng động cơ 3
Bản vẽ mạch động lực

1.1Ứng dụng và ưu nhược động cơ
* Ứng dụng :
- Được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy , xí nghiệp lớn về tự động hóa thiết kế và sản
xuất sản phẩm với năng suất cao .
- Ứng dụng vào trường học , khu thương mại , đèn đi đường …
* Ưu điểm :
- Kết cấu đơn giản nên giá thành rẻ
.- Vận hành dễ dàng , bảo quản thuận tiện .
- Sử dụng rộng rãi và phổ biến trong phạm vi công suất nhỏ và vừa .
- Sản xuất với nhiều cung cấp điện áp khác nhau nên rất thích nghi cho từng người sử
dụng .
*Nhược điểm :
- Hệ số công suất thấp gây tổn thất nhiều công suất phản kháng của lưới điện
- Không sử dụng được lúc non tải hoặc không tải .


- Khó điều chỉnh tốc độ
- Đặc tính mở máy khơng tốt , dịng mở máy lớn
- Momen mở máy nhỏ .

1.2 Động cơ:

Thơng số kỹ thuật u cầu: 20HP
Tính chọn thiết bị : 1/2HP= 0,37(kw)
=> 20HP = 0,37 x 2,25 = 15 (kw) = Pout
*Ta lại có :
- Pin =

𝑃𝑜𝑢𝑡
𝛿

=

15000
0.91

= 16483,5 (W)

- Iđm=31(A)
- Tốc độ động cơ :960 rpm
- 𝜔=

𝑛
9.55

- Mdđ =

=

𝑃𝑖𝑛
𝜔


960
9.55

=

= 100,52 (Ω)

16483,5
100,52

= 163,98 (Nm)

- Mmax = Mdđ x 300% =491,94 (Nm)
- Mkd = Mdđ x 210% = 344,35 (Nm)

1.3 .Tính chọn thiết bị:
- Chọn động cơ: SF-JR IP55 160M~255M
- Mã thiết bị: SF-JR:


Frame size dòng motor super line: 63 tới 132 M là vỏ thép, từ mã 160 tới 250M là vỏ
gang



Cấp bảo vệ bụi nước IP55 chạy ngoài trời và IP44 chạy trong nhà. Động cơ điện Nhật
ln có chế độ IP44 để dễ tản nhiệt, phù hợp với các nhà máy Nhật không nhiều bụi như
Việt nam




Mã hàng, ký hiệu động cơ điện 3 pha Mitsubishi: SF- JR , SF- J: lắp đặt theo phương
chiều ngang;




Mã số sản phẩm SF – JRV, SF – JV: lắp đặt theo phương thẳng đứng, trục úp hoặc ngửa.
Ý nghĩa của dòng motor super line mitsubishi SF – JRV



S = super line



F = chế độ làm mát Totally Enclosed, Fan-Cooled (TEFC)



R = vỏ thép



V= lắp đặt ngửa lên hoặc úp xuống
* Thông số kỹ thuật theo catalog


+ Ta sử dụng thiết bị của hãng Mitsubishi.
- Động cơ có cơng suất 20HP ⇒ Pđm = 15kW, hệ số cơng suất phụ thuộc vào động cơ.

- Dịng điện định mức của động cơ, hệ số công suất cosφ = 1,05.

v
- Chọn MCCB
- Tính năng : cách ly , đóng cắt , bảo vệ quá tải , bảo vệ ngắn mạch
Mô-men dđ : Tm =

Mô-men hd: +
+

𝑃𝑜𝑢𝑡
𝑛𝑥9,55

𝑀𝑘𝑑
𝑇𝑚

=

15000
960𝑥9,55

= 1,6361 (Nm)

= 2,67 => Mkd = 2,67 x Tm = 2,67 x 1,6361 = 4,46 (Nm)

𝑀𝑚𝑎𝑥
𝑀𝑑đ

= 2,77% => Mmax = 2,77% x 1,636 = 0,53 (Nm)


- Cường độ làm việc dài nên Mkd < Mmax
- Dòng ngắn mạch : Icu = 30(kA)
- Imccb = 1,2 x Iđm = 1,2 x 31 = 37,2 (A)
=> chọn MCCB 40(A)
chọn MCCB : NF125-SV 3P40A 380VAC
- Mã : 2DG119A00004Y

1.5.Nối tải AC3
- Thông số kỹ thuật điện áp = 220 VAC , 3 pha
- Chọn thiết bị : I contactor = 6 x Iđm = 6 x 31 = 186 (A)
=> Chọn Icontactor = 250 (A)
- Mã : S-N220AC 200 V2 -2b
+ Tiếp điểm phụ : 2NO – 2NC


- Rơ le nhiệt : I rơle t° > 1,1 I contactor > 204,6 (A)
=> Chọn I rơle t° : 170 – 250 (A)
- Mã sản phẩm : TH-220RM 210A


1.6. Dây cáp điện

- Nhiệm vụ : dùng để truyền tải điện năng hoặc tín hiệu điều khiển đến các thiết bị điện công
nghiệp hay điện dân dụng .
- Thông số kỹ thuật theo yêu cầu :
+ Đáp ứng được dòng của các thành phần
+ Nguồn cho phép : 0,6 / 1kV =
+ Chọn 3 lối – CVV

𝜑°

𝜑


- Tính chọn :
+ Dây đồng 7 A/ m𝑚2 = Icu
+ I đm = 31 (A)
- Thiết diện dây : S =

𝐼 đ𝑚
𝐼 𝑐𝑢

=

31
7

= 4,4 (m𝑚2 )

- Chọn cáp điện lực hạ thế , ruột đồng , cách điện PVC , vỏ PVC
- Loại cáp : điện lực trên không
- Cách lắp đặt : cố định

2.Mạch điều khiển
*bản vẽ mạch :


2.1 * Chọn MCB cho mạch điều khiển
- Dòng định mức 3P là 31 (A)
- Chọn dòng định mức 1P là I p =
- Chọn Ip = 10(A) , Icu = 30(kA)

- Mã : b4 – D10 1D KKA CN

2.2 * Chọn Relay thời gian

𝐼 đ𝑚
3

= 10 (A)



- Chọn dòng định mức 1P là I p =

𝐼 đ𝑚
3

= 10 (A)

- Mã sản phẩm : ATE 2 – 220VAC 50HZ
ATE 2 – 5s
- Nhiệm vụ :
+ Mạch từ của nam châm điện , bộ định thời gian làm bằng linh kiện điện tử , hệ thống tiếp điểm
chịu dòng điện nhỏ 5 (A) , vỏ bảo vệ các chân ra tiếp điểm .
+ Tùy theo yêu cầu của mạch mà ta lắp ráp , gồm 2 loại : ON DELAY , OFF DELAY
- Chức năng : Rơ le thời gian có chức năng tạo ra thời gian duy trì cần thiết khi truyền tín hiệu từ
một thiết bị này sang một thiết bị khác .

2.3 * Chọn nút nhấn
- Chọn nút nhấn ON (Green) 1NO
- Mã sản phảm : XB 4BA31

- Nhiệm vụ :
+ Dùng để khởi dộng , đảo chiều quay động cơ điện bằng cách đóng ngắt cuộn dây contactor nối
cho động cơ .
+ Bảo vệ an toàn cho người và thiết bị điện .
- Chức năng : có thể được sử dụng để điều khiển các thiết bị gia dụng công suất thấp như đèn và
quạt thơng gió . Được chủ động ngắt kết nối sau khi mất điện thương mại . Khi được gọi một lần
nữa , nó sẽ khơng được tự bật lên có thể ngăn chặn điện bị tiêu thụ trong một thời gian dài cho
các thiết bị điện hoặc gây ra tai nạn .

2.4 Thuyết minh
- Trình tự khởi động chạy máy :
+ Đóng MCB cấp điện cho mạch điều khiển . Nhấn nút start (S1) , động cơ M1 hoạt động đồng
thơi tiếp điểm thường hở M1 đóng lại và M1 duy trì dịng điện , cho dịng điện đi qua timer TR1


+ Sau khoảng thời gain định trước (5s) , tiếp điểm thường đóng TR1 hở ra , TR1 thường hở đóng
lại làm động cơ M1 bị ngắt điện nên dừng lại .
+ Dịng điện từ TR1 thường hở đóng làm dòng điện đi đến M2 , động cơ qua M2 hoạt động ,
đồng thời dòng điện qua TR2.
+ Sau 5s , tiếp điểm thường hở TR2 đóng lại cho dịng điện đi qua M3 , động cơ M3 hoạt động .
- Trình tự dừng động cơ :
+ Nhấn nút STOP , động cơ từ từ dừng lại .
+ Khi xảy ra sự cố quá tải , tiếp điểm thường đóng ONR của relay nhiệt hở ra , báo hiệu sự cố
quá tải , quá nhiệt . Lúc này sẽ ngắt dòng điện .

3.Mạch bảo vệ
Cơ chế bảo vệ quá tải
- Khi có dịng điện q tải lớn so với định mức ( >110%) đi qua mạch bảo vệ , lúc này thiết bị sẽ
nhận thấy sự sụt giảm điện áp sau đó sẽ phát ra tín hiệu để ngắt mạch hệ thống .


4.Mạch khóa
Khóa chéo chống chạy đồng thời
- Để chống chạy đồng thời ở cùng 1 mức 2 trạng thái , để khơng dẫn đến tình trạng ngắn mạch ,
cháy nổ ở mạch khởi động khóa chéo được dùng để chạy 1 trong 2 trạng thái khởi động ( dùng
để đảo chiêu động cơ ) .




×