Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

LY THUYET MENH DE DANH TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.18 KB, 2 trang )

NOUN CLAUSE
Mệnh đề danh từ là một trong những loại mệnh đề sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Với vẻ
bề ngồi là một mệnh đề nhưng đóng vai trị là một danh từ, đây cũng chính là nguồn gốc đặt tên
của mệnh đề này.
Mục lục
Mệnh đề danh từ là gì?
Cấu trúc và cách dùng
Mệnh đề đồng cách cho danh từ
Cách thành lập mệnh đề danh từ
I. Mệnh đề danh từ là gì?
- Mệnh đề danh từ [noun clause] là một mệnh đề phụ có chức năng của một danh từ. Mệnh đề
danh từ thường được bắt đầu bằng “that” hoặc các nghi vấn từ: who, whose, what, which, where,
when, why, how hoặc whether, if.
- Người ta thường sử dụng mệnh đề danh từ cho những câu phức nhằm diễn đạt những ý nghĩa
dài dòng, sâu xa nhiều ẩn dụ.
II. Cấu trúc và cách dùng:
Mệnh đề danh từ đóng vai trị như một danh từ nên có những chức năng tương tự, cụ thể như sau:
- Đóng vai trị làm chủ ngữ
- Làm tân ngữ sau động từ
- Tân ngữ sau giới từ
- Bổ nghĩa cho chủ ngữ
- Bổ nghĩa cho tính từ
1. Làm chủ ngữ
Cấu trúc: Noun Clause + V / to be
E.g.
- That Tom can’t come is disappointing
= It is disappointing that Tom can’t come
- What he was talking about was interesting
- How the prisoner escaped is a complete mystery.
2. Làm tân ngữ sau động từ
Cấu trúc: S + V + Noun Clause + …


E.g.
- I know that you must be tired after a long journey
- Please tell me where you live.
3. Làm tân ngữ sau giới từ
Cấu trúc: S + V / to be (+ adj)+ preposition + Noun Clause
E.g.
- We argued for hours about when we should start
- Pay careful attention to what I am going to say
4. Bổ nghĩa cho câu
Cấu trúc: Clause + Noun Clause
- What surprised me was that he spoke English so well
- That is not what I want
5. Bổ nghĩa cho tính từ
Cấu trúc: S + to be + adj + Noun Clause + …
- I’m happy that you don’t forget me.
1


6. Mệnh đề đồng cách cho danh từ
E.g.
- The news that we are having a holiday tomorrow is not true
- Your statement that you found the money in the street will not be believed
Lưu ý: Có thể bỏ từ nối “that” trong mệnh đề “that” khi mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu.
Nhưng không được bỏ “that” khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ.
E.g.
- We know (that) the world is round.
- That she doesn’t understand spoken English is obvious.
Lưu ý: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không dùng trật tự từ trong câu
nghi vấn trong mệnh đề danh từ.
E.g.

- I couldn’t hear what he said.

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×