Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

WORD STRESS LY THUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.96 KB, 3 trang )

STRESS IN ENGLISH WORDS
I. What word stress is:
Vần chứa trọng âm thường có 5 đặc điểm sau:
- Dài hơn- com p-u-ter
- To hơn – comPUTer
- Có cao độ hơn so với các vần khác.
- Được phát âm rõ ràng hơn các vần kia.
- Sử dụng cử động của khuôn mặt nhiều hơn khi phát âm.
II. A few things to remember:
1. Một từ có thể có 1 trọng âm chính và với các từ dài có thể có trọng âm phụ. .
2. Chỉ có nguyên âm mới có trọng âm. Nguyên âm là: a, e, i, o, and u.
3. Mỗi quy tắc đều có nhiều ngoại lệ.
4. Khi nói bạn phải nói đúng trọng âm thì người khác mới hiểu.
III. Stress rules:
1. Two-Syllable nouns and adjectives:
Hầu hết các danh từ và tính từ 2 vần, trọng âm rơi vào vần đầu..
Examples:
SAMples
PURple
RAIny
CHIna
HAPpy
Exceptions: ad’vice, ma’chine, mis’take, a’lone, a’mazed,
2. Two-Syllable verbs and prepositions : Hầu hết các động từ và giới từ 2 vần, trọng âm rơi
vào vần 2.
Examples:
reLAX reCEIVE
diRECT
aMONG
aSIDE
Exceptions: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…



beTWEEN

deCIDE

3. Các từ được tạo thành bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào 1 từ gốc thì trọng âm rơi
vào từ gốc..
E.x.
- Artist from Art
- Dislike from Like
- Remove from Move
- Famous from Fame
- Driver from Drive
- Forgetful from forget
4. Trọng âm rơi vào chính các hậu tố sau: ade, ee, eer, ese, ette, ique, oon, mental, ain,
esque, aire
Examples:
ade: lemoNADE, cruSADE, arCADE
ee: aGREE, jamborEE, guaranTEE
eer: sightSEER, puppeTEER
ese: SiamESE, JapanESE, chEESE


ette: cassETTE, CorvETTE, towelETTE
ique: unIQUE, physIQUE
oon: baLOON, afterNOON, carTOON
mental: fundaMENTAL
ain: enterTAIN
esque: picturESQUE
aire: billionAIRE

Exceptions: COffe, comMITtee, Engine, DEcade
5.Trọng âm đứng trước các hậu tố sau: ic, ify, ity, ical, ua, logy,
Examples:
iCONic
GRAPHic
reveLAtion
musician
Vocabulary
Vocabulary
Gradual

Ecology

Verify

Note: Native English speakers don't always agree on where to place the stress on a word. For
example, some people pronounce television as "TELevision" while others say "teleVIsion."
5. Trọng âm đứng cách các hậu tố sau 1 vần: ate, ator, cy, phy, gy, ise, ize,
Examples:
deMOcracy
memorize,

geOGraphy
monologue

Allergy

CLArity,

innovate,


elevator,

6. Nguyên âm nằm trong từ uể oải (u,e,o,a,i) và được tạo thành 4 cặp: ia, io, iu, ie. (4i). Trọng
âm đứng trước 4i
Vd. Attention, familiar, millennium, efficient
7. Các từ có “ula”, “ulu”, “ule” thì “u” phát âm là /ju:/ và trọng âm rơi vào trước “ulu”, “ula”,
“ule”.
Curriculum,
circular,
Module
8. Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ. Nếu là danh từ thì trọng âm rơi vào vần 1. Nếu
là động từ thì trọng âm rơi vào vần 2.
E.x.
- Record (v): /ri'kɔ:d/
(n): /´rekɔ:d/
- Contrast (v): /kən'træst/
(n): /'kɔntræst/
- Export (v): /iks´pɔ:t/
(n) : /'ekspɔ:t/
- Import (v) : /im´pɔ:t/


(n) : /'impɔ:t/
- Protest (v) : /prə´test/
(n) : /ˈprəʊtest/




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×