``UNIT 2: SỰ PHỐI HỢP GIỮA CÁC THÌ HIỆN TẠI
A. Dấu hiệu nhận biết các thì:
I. Dấu hiệu nhận biết thì hiện/ tại đơn:
- Sometimes, Often, Usually, Always, As a rule, Occasionally, Frequently, Generally, Regularly
- Hardly, Seldom, Rarely, Never
- Once/Twice/Three times………… a week/month/year
- At weekends, In the morning, On Monday, In Spring
- Every morning/day/week/year
II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
- Now, Right now, At the moment, At present, Today, At this time
- Listen!, Look!, Be quiet!, Keep silent!, Be careful!, Don’t make noise! Hurry up!
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hồn thành:
1. Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi
2. For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng
- I haven’t heard from her for 2 months.
- He hasn’t met her since she was a little girl.
3. Already: đã xong rồi: Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng
có thể đứng cuối câu.
- I have already had the answer = I have had the answer already.
- Have you typed my letter already?
4. Yet: chưa: Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
- John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.
- I haven’t decided what to do yet = I haven’t decided what to do.
- Have you read this article yet? = Have you read this article?
5. Just: vừa mới: Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. (Thời gian không được đề cập đến)
- I have just met him.
6. Recently/Lately/ These days: gần đây
- He has recently arrived from New York.
7. So far/ Up to now/up to the present/up to this moment/until now/until this time/Till now: Cho đến bây giờ
- We haven’t finished the English tenses so far.
8. Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
- Have you ever gone abroad?
9. Never… before: chưa bao giờ
- I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?
10. In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
- It has rained in the past week.
- She hasn’t talked to me over the last 4 days
11. Many times, Several times, Three times: Bao nhiêu lần
- Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại
12. It/This is the first/second/third time: Đây là lần thứ
- This is the second times Kate has had a new house
14. Cấu trúc so sánh hơn nhất
- It is the worst thing I have ever done in my life
B. Những cách sử dụng đặc biệt của các thì:
I. Thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình, lịch trình... (đối với các phương
tiện vận chuyển cơng cộng, lịch chiếu phim, các chương trình mang tính cơng cộng)
- The train E1 leaves Hanoi at 23.00 and arrives in Hue at 10.18.
- The football match starts at 5 p.m.
II. Thì hiện tại tiếp diễn:
1. Diễn tả 1 hành động mang tính nhất thời. Thường có thì hiện tại đơn ở câu trước diễn tả thói quen.
- I usually drink coffee with my breakfast but today I am drinking tea.
- They usually study at 7 o’clock but for this week they are studying at 7:30.
2. Một thói quen xấu làm người nói bực mình, khó chịu hoặc cảm thấy bất thường. Sử dụng với các trạng từ
always, forever, constantly, continually: cứ…..mãi….
- I made this mistake again. I am always making this mistake.
- Nothing could satisfy Peter. He is always complaining about his situation.
3. Một kế hoạch, 1 công việc đã được sắp xếp để làm trong tương lai gần. Thời gian cần được nhắc đến.
- He is going to London next month.
- They are getting married next week.
4. Khơng dung thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ cảm giác, nhận thức, tri giác.
like, hate, love, want, need, know, believe, understand, think, feel, seem, remember, forget, belong, see, hear,
smell, look,
5. Một số động từ đặc biệt
a. Look và Feel.
- You are looking well.
- How are u feeling.
b. Have: Khi chỉ sự sở hữu thì khơng dùng tiếp diễn nhưng khi mang nghĩa khác thì có thể dùng tiếp diễn.
- They have two daughters.
- He is having breakfast/a bath/a fever.
c. Smell: Khi có nghĩa là có mùi như thế nào thì khơng dùng tiếp diễn nhưng có nghĩa là ngửi thì có thể dùng
tiếp diễn.
- It smells wonderful.
- She is smelling the new perfumes.
d. See: Khi có nghĩa là nhìn thì khơng dùng tiếp diễn nhưng có nghĩa là gặp ai hoặc tiễn ai thì có thể dùng
tiếp diễn.
- I see a pigeon.
- I am seeing her tomorrow. (meeting)
- They are seeing their friends off at the station.
e. Think: Khi diễn tả ý kiến thì khơng dùng tiếp diễn nhưng khi diễn tả suy nghĩ về trí óc thì có thể dùng tiếp
diễn.
- I think she is right.
- I am thinking about you.
III. Thì hiện tại hồn thành:
1. Cách sử dụng động từ của mệnh đề đứng sau “since”:
- I have loved him since last year.
- I have loved him since I met him.
- I have loved him since I have lived with him.
- I have loved you since I have been living with you.
C. Sự khác nhau của các thì hiện tại.
I. Sự khác nhau giữa trạng từ “now” trong thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.
- I have lived here for thirty years now.
- I am living here now.
II. Sự khác nhau giữa thì hiện tại hồn thành và hiện tại hồn thành tiếp diễn.
Về cơ bản, thì hiện tại hồn thành tiếp diễn giống như thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động
bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh
thời gian của hành động (How long), cịn thì hiện tại hồn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
- I have seen this film three times.
- I have been waiting for you since early morning.
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn thường được dùng với các từ sau:
- Wait
All her/his lifetime
- How long
All day long
-
All day
All the morning