Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

UNIT 2 WORD CLASSES LY THUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129 KB, 4 trang )

UNIT 2: WORD CLASSES / PARTS OF SPEECH
I. Dẫn dắt:
Cho học sinh dịch một số câu từ tiếng Anh sang tiếng Việt:
1. Yesterday I met a boy very handsome. He made me die stand.
(Hôm qua tôi gặp một chàng trai rất đẹp trai. Anh ấy làm tôi chết đứng.)
2. He love toilet (yêu cầu) me to give him money.
(Anh ta yêu cầu tôi đưa tiền cho anh ta.)
Đa số người Việt Nam không thấy được sự quan trọng của từ loại trong tiếng Anh, đơn giản vì trong
tiếng Việt, chức năng của từ khơng có ý nghĩa quyết định trong cấu trúc câu.
Chắc hẳn ít người Việt gọi đúng chức năng của từ "cẩn thận" trong hai câu "tôi rất cẩn thận" và "tơi lái
xe rất cẩn thận"?? Vì chúng được viết y như nhau trong tiếng Việt. Nhưng nếu bạn muốn viết đúng
tiếng Anh, bạn phải xác định được từ thứ nhất là tính từ - I am very careful (vì đứng sau động từ "to
be"), từ thứ hai là trạng từ - I drive very carefully (bổ nghĩa cho động từ thường). Mình muốn giới thiệu
với các bạn 8 từ loại trong tiếng Anh.
II. Các loại từ:
1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Ex: father, table, hapiness, town
2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.
Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.
3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn,
chính xác và đầy đủ hơn.
Ex: beautiful, dirty, wonderful, blue, big
4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định
chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.
Ex: Live, work, play, sleep
5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ
khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa
các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hồn cảnh, thời gian
hay vị trí.


Ex: It went by air mail. The desk was near the window.
7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với
nhau.
Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.
8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại
này không can thiệp vào cú pháp của câu.
E.x: oh, wow



Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức
năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng
khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau.
Xét các câu dưới đây:
- He came by a very fast train.
- Bill ran very fast.
- They are going to fast for three days; during that time they won't eat anything.
- At the end of his three-day fast he will have a very light meal.
- I have two hands.
- He hands me the paper.
Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective).
Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb).
Trong câu (3) fast là một động từ (verb).
Trong câu (4) fast là một danh từ (noun).
 Lưu ý hoc sinh là chi cần biết 1 từ là từ loại nào chứ không cần học thuộc lòng các loại từ và số
lượng các từ loại.
III. Vị trí của từ loại trong câu:
Dẫn dắt: Cho học sinh 1 câu biến đổi từ loại:
……………..is one of the most serious problem in this country. (poor)
Các em phải xác định xem chỗ trống cần từ loại gì sau đó biến đổi từ trong ngoặc sang từ loại đó. Vậy

thì chúng ta cần phải biết được vị trí của các từ loại trong câu thì mới biết chỗ trống cần từ loại gì
*. Danh từ (nouns): Danh thường được đặt ở những vị trí sau
1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
Yesterday my mother bought a new motorbike.
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Ex: She is an intelligent girl.
His father is a successful businessman.
3. Làm tân ngữ, sau động từ:
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a
few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
5. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......


Ex: Thanh is good at literature.
* Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
3. Tính từ trong câu cảm thán:
How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
* Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6 a.m.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
3. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
4. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác
của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
*. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ
cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
I believe her because she always tells the truth.
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
IV. Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập:
Dẫn dắt: Cho học sinh 1 câu trắc nghiệm:
The…………….of the city is 2000.
A. population
B. populous
C. Popular
D. Popularly
Các em xác định được chỗ trống cần từ loại gì rồi nhưng lại không biết các đáp án, đáp án nào là danh
từ. Vậy thì chúng ta cần phải học cách nhận biết các từ loại dựa vào cấu tạo từ
1. Danh từ (nouns)
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage,
friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...........
2. Tính từ (adjective)

Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international,
acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish,
rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored,
tired, interesting, boring


3. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
good well
late late/lately
ill ill
fast fast



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×