PASSAGE 36
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of
communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known
culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts
attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential
for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning
in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are
more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the
receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an
auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural
messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage.
They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As
a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based
upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.
Question 1. Which of the following would be the best title for the passage?
A. Gestures
B. Signs and signals
C. Speech
D. Communication
Question 2. What does the author say about the speech?
A. It is dependent upon the advances made by inventors.
B. It is the most advanced form of communication.
C. It is necessary for communication to occur.
D. It is the only true form of communication.
Question 3. All of the following are true, EXCEPT______.
A. Signal, symbols, signs and gestures are found in every culture.
B. Signal, symbols, signs and gestures are very useful.
C. Signal, symbols, signs and gestures also have some disadvantage.
D. Signal, symbols, signs and gestures are only used for long distance contact.
Question 4. The phrase “impinge upon”- in paragraph 1 is closest in meaning______.
A. prohibit
B. affect
C. vary
D. improve
Question 5. The word “ it” in paragraph 1 refers to______.
A. way
B. environment
C. speech
D. signal
Question 6. Applauding was cited as an example of______.
A. a signal
B. a sign
C. a gesture
Question 7. Why were the telephone, radio, and the television invented?
A. Because people were unable to understand signs, signals, and symbols.
B. Because people wanted to communicate across long distances.
C. Because people believed that signs, signals, and symbols were obsolete.
d D. Because people wanted new forms of communication.
D. a symbol
ĐÁP ÁN
1-D
2-B
6-D
7-B
3-D
4-B
5-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1:
-gợi ý nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A.cử chỉ
B.kí hiệu và tín hiệu
C.lời nói
D.sự giao tiếp , truyền đạt
-> ở câu đầu tiên: “although speech is the most advanced form of communication , there are many ways
of communicating without using speech:” ( mặc dù lời nói là hình thức cao nhất của giao tiếp, nhưng có
rất nhiều cách để giao tiếp mà khơng cần sử dụng lời nói)
Sau đó tác giả đề cập tời hình thức khác của giao tiếp như là dấu hiệu , kí hiệu , biểu tượng, cử chỉ …
phương tiện truyền thông khác như đài, tivi, điện thoại
Question 2:
Tác giả nói gì về ‘lời nói’:
A. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.
B. Nó là 1 hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.
C. Nó là cần thiết để giao tiếp có thể diễn ra.
D. Nó là hình thức giao tiếp thực thụ duy nhất.
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Although speech is the most advanced form of communication […]” –
( Mặc dù lời nói là hình thức tiên tiến nhất của giao tiếp […]).
Question 3:
Tất cả những điều sau là đúng NGOẠI TRỪ _______
A. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ tồn tại trong mọi nền văn hoá.
B. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ rất hữu dụng.
C. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ tồn tại nhược điểm.
D. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ chuyên dụng cho liên lạc đường dài.
Đọc bài ta thấy, hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ “may be found in every known culture”, “are very
useful”, và “they do have a major disadvantage in communication”
Như vậy, A, B, C đều đúng.
Ngồi ra, tác giả có nói: “They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly
adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt.”
(Chúng không cho phép thơng tin được trao đổi nếu người nói khơng đứng ngay cạnh người nghe, gây
gián đoạn tương tác.) -> Do đó, những hình thức này chỉ có thể dùng cho giao tiếp cự li gần, không thể
dùng cho giao tiếp với khoảng cách xa.
Question 4:
Câu hỏi từ vựng.
A. prohibit (v): cấm, ngăn cản.
B. affect (v): tác động.
C. vary (v): biến đổi.
D. improve (v): tiến bộ, cải thiện.
(to) impinge upon sbd/smt: tác động, ảnh hưởng đến ai/cái gì = B. affect (v): tác động.
Question 5:
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới ______.
A. cách thức
B. môi trường
C. lời nói
D. tín hiệu
Tạm dịch: “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts
attention”- (Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào mơi trường theo cách mà nó thu hút sự chú ý).
Như vậy “it” chỉ có thể là thay thế cho “signal”.
Question 6:
-vỗ tay đã được dẫn như là một ví dụ của _____
A.tín hiệu B.kí hiệu C.cử chỉ D.một biểu tượng
-> in some cultures, applauding in a theater provides performers with an aduditory symbol of approval
(trong một số nền văn hóa, vỗ tay trong nhà hát cung cấp cho người biểu diễn một biểu tượng về tính giác
của sự tán thưởng, ủng hộ)
Question 7:
Tại sao điện thoại, radio và TV lại được phát minh ra?
A. Bởi con người khơng có khả năng hiểu được kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Bởi con người muốn giao tiếp thông qua các khoảng cách xa.
C. Bởi con người tin rằng kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.
D. Bởi con người muốn có những hình thức mới trong giao tiếp.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối: “As a result, means of communication intended to be used for long distances and
extended periods must be based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few” – ( Do
đó, các phương tiện giao tiếp được dự định sử dụng trong khoảng cách xa và thời gian dài phải được dựa
trên lời nói. Đài phát thanh, truyền hình, và điện thoại là một vài điển hình).
Dịch bài
Mặc dù ‘nói’ là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất song vẫn cịn có những hình thức giao tiếp khác
khơng sử dụng tới lời nói. Tín hiệu, kí hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn
hóa đã biết. Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường bằng cách thu hút sự chú ý,
như vậy, thí dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang trên một mạch điện báo. Tiềm năng cho việc giao
tiếp được mã hoá dựa vào lời nói là rất lớn. Ít phỏng theo việc mã hố các câu từ hơn, kí hiệu cũng chứa
đựng trong chúng những ý nghĩa nhất định. Một biển báo dừng lại hoặc 1 cây cột Barber Pole truyền đạt ý
nghĩa rất nhanh chóng và thuận tiện. Biểu tượng thì khó mơ tả hơn tín hiệu hoặc kí hiệu bởi mối quan hệ
phức tạp của nó đối với nhận thức văn hố của người tiếp nhận. Trong 1 vài nền văn hóa, vỗ tay ở trong
rạp hát mang đến cho người biểu diễn 1 biểu tượng thính giác về sự cổ vũ. Những cử chỉ như vẫy tay và
bắt tay cũng truyền đạt một số thơng điệp văn hố nhất định.
Mặc dù tín hiệu, ký hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng vẫn có một bất lợi lớn
trong giao tiếp. Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu khơng có sự tiếp xúc trực
tiếp giữa người gửi và người nhận. Nếu không có sự trao đổi thì tương tác đơi bên sẽ bị dừng lại. Do đó,
các phương tiện truyền thơng được dự kiến sử dụng trong các khoảng cách xa và thời gian dài phải được
dựa trên lời nói. Đài phát thanh, truyền hình, và điện thoại là một vài điển hình.
*Chú thích: cây cột Barber Pole: cây cột màu đỏ - trắng (thường là đỏ và trắng ở nhiều quốc gia, nhưng
thường là đỏ, xanh dương và trắng ở Hoa Kỳ) mà khi nhìn vào ta biết ngay đó là điểm cắt tóc dạo hoặc là
1 cửa hàng cắt tóc- đây là 1 biểu tượng nổi tiếng trên thế giới.