Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

PASSAGE 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.21 KB, 3 trang )

PASSAGE 16
Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status.
Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an
important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking
about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that
student to continue and perhaps more elaborate. Postures as well as gestures are used to indicate attitudes,
status, affective moods, approval, deception, warmth, arid other variables related to conversation
interaction.
The saying "A picture is worth a thousand words" well describes the meaning of facial expressions.
Facial appearance - including wrinkles, muscle tone, skin coloration, and eye color-offers enduring cues
that reveal information about age, sex, race, ethnic origin, and status.
A less permanent second set of facial cues-including length of hair, hairstyle, cleanliness, and facial
hair-relate to an individual's idea of beauty. A third group of facial markers are momentary expressions
that signal that cause changes in the forehead, eyebrows, eyelids, cheeks, nose, lips, and chin, such as
raising the eyebrows, wrinkling the brow, curling the lip.
Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting. Both types can positively or
negatively reinforce the spoken words and convey cues concerning emotions and attitudes.
Question 1. Facial expressions _________.
A. cannot convey emotions

B. cannot reinforce spoken words

C. can only express negative attitudes

D. can be either visible or fleeting

Question 2. Gestures _________.
A. can do nothing with a conversation

B. can clarify the meaning of verbal messages


C. may interrupt the flow of a conversation

D. can end a conversation more quickly than usual

Question 3. According to the writer, "A picture is worth a thousand words" means _______.
A. a picture of a face is more valuable than a thousand words
B. a picture is more important than a thousand words
C. facial gestures can convey a lot of meanings
D. he has just bought a picture with a thousand words on it
Question 4. How many categories of facial expressions are mentioned?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Question 5. A nod of the head from the teacher will likely ask his student to _______ what he is saying.
A. go on

B. give up

C. put off

D. throwaway

ĐÁP ÁN
1-D


2-B

3-C

4-B

5-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1:
Biểu cảm trên khuôn mặt _______
A. không thể truyền cảm xúc
B. không thể củng cố những lời nói
Page 1


C. chỉ có thể thể hiện thái độ tiêu cực
D. có thể nhìn thấy hoặc chỉ thống qua
Câu đầu tiên của đoạn 4: “Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting.” (Một số
biểu hiện trên khn mặt có thể nhìn thấy dễ dàng, trong khi những biểu hiện khác lướt qua nhanh)
Question 2:
Những cử chỉ_______
A. không thể làm gì với một cuộc trị chuyện
B. có thể làm rõ ý nghĩa của thơng điệp bằng lời nói
C. có thể làm gián đoạn dòng chảy của một cuộc trò chuyện
D. có thể kết thúc một cuộc trị chuyện nhanh hơn bình thường
Câu thứ 2 của đoạn đầu: Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages.
( Dựa trên kinh nghiệm, những cử chỉ hành động để làm rõ, làm mâu thuẫn, hoặc thay thế những những
thông điệp bằng lời nói).
Question 3:

Theo tác giả, “một hình ảnh đáng giá ngàn con chữ” có nghĩa là _______
A. một bức ảnh của một khn mặt có giá trị hơn một ngàn chữ
B. một bức tranh quan trọng hơn một nghìn từ
C. cử chỉ trên khn mặt có thể truyền đạt rất nhiều ý nghĩa
D. anh ấy đã mua một bức tranh với hàng ngàn từ
A picture is worth a thousand words: diễn tả sự sinh động bằng hình ảnh thì truyền đạt tốt hơn với việc
chỉ sử dụng lời nói.
Question 4:
Có bao nhiêu loại biểu hiện trên khuôn mặt được đề cập?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu thứ 2 đoạn 3: “ A third group of facial markers are momentary expressions...” (Một nhóm ba của các
dấu hiệu trên khn mặt là những tín hiệu tạm thời...)
Question 5:
Một gật đầu từ giáo viên có thể sẽ giống như yêu cầu học sinh của mình _______ những gì nó đang nói.
A. tiếp tục
B. từ bỏ
C. tống khứ
D. ném đi
Câu thứ 4 của đoạn đầu: “... if a student is talking about something in front of the class, single nods of the
head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate” ( nếu một
học sinh đang nói gì đó trước lớp học, những cái gật đầu của giáo viên sẽ có thể làm học sinh tiếp tục và
có lẽ sẽ nói thêm nhiều hơn)
Dịch bài

Tư thế và các chuyển động cơ thể thường là những biểu hiện của sự tự tin, năng lượng, sự mệt
mỏi, hay tình trạng. Theo kinh nghiệm, những cử chỉ hành động để làm rõ, làm mâu thuẫn, hoặc thay thế
những những thơng điệp bằng lời nói. Những cử chỉ cũng có chức năng quan trọng đối với việc điều
Page 2


chỉnh dịng chảy của cuộc hội thoại. Ví dụ, nếu một học sinh đang nói gì đó trước lớp học, những cái gật
đầu của giáo viên sẽ có thể làm học sinh tiếp tục và có lẽ sẽ nói thêm nhiều hơn. Những tư thế cũng như
cử chỉ được sử dụng để chỉ ra thái độ, tình trạng, tâm trạng về tình cảm, sự đồng đình, sự lừa dối, sự ấm
áp, những cái thay đổi khác liên quan đến cuộc trò chuyện tương tác.
Tục ngữ "Một bức tranh đáng giá một ngàn từ" cũng mô tả ý nghĩa của những biểu hiện khuôn
mặt. Sự xuất hiện trên khuôn mặt - bao gồm cả nếp nhăn, cơ mặt, màu da và màu mắt-mang đến tín hiệu
lâu dài để lộ thơng tin về tuổi tác, giới tính, chủng tộc, nguồn gốc dân tộc, và tình trạng.
Thứ hai, một chuỗi những dấu hiệu trên khn mặt ít lâu bền hơn-bao gồm chiều dài của tóc, kiểu
tóc, sự sạch sẽ, và râu-liên quan đến ý niệm về vẻ đẹp cá nhân. Một nhóm ba của các dấu hiệu trên khn
mặt là những tín hiệu tạm thời gây ra sự thay đổi ở trán, lông mày, mí mắt, má, mũi, mơi và cằm, chẳng
hạn như nâng lông mày, nhăn trán, nhăn môi.
Một số biểu hiện trên khn mặt có thể nhìn thấy dễ dàng, trong khi những biểu hiện khác lướt
qua nhanh. Cả hai loại có thể tăng cường một cách tích cực hay tiêu cực cho lời nói và truyền tải những
tín hiệu liên quan đến cảm xúc và thái độ.

Page 3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×