Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.43 KB, 1 trang )
2. PHÂN TỪ HIỆN TẠI VÀ PHÂN TỪ HOÀN THÀNH
* Lưu ý: Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta có thể bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và đổi động từ chính
về dạng Ving hoặc Having + Vp2 (với mệnh đề mang nghĩa chủ động).
- Đưa động từ chính của mệnh đề đầu về dạng Ving khi hai hành động xảy ra nối tiếp nhau.
Ví dụ: Feeling tired, she went to bed.
- Đưa động từ chính của mệnh đề đầu về dạng Having + Vp2 khi muốn nhấn mạnh một hành động xảy
ra xong trước rồi mới tới hành động khác.
Ví dụ: Having finished my work, I went out with my friends.
BÀI TẬP ÁP DỤNG 2
1. ________ that her father was angry, she left the room quietly.
A. Feeling
B. Having felt
C. To feel
D. Felt
2. ________ school, he worked in a restaurant.
A. Having leaved
B. Leaving
C. Being left
D. To leave
3. ________ the report to the manager, she decided to take a rest.
A. Having handed in
B. Handed in
C. Being handed in
D. To hand in
4. ________ from Harvard, she applied for a position in a big company.
A. Graduating
B. Being graduated
C. Having graduated D. to graduate
5. ________ this movie last week, I don’t want to see it again.
A. Having seen
B. Being seen