PHỊNG GD&ĐT HUYỆN
TRƯỜNG
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn: Ngữ văn 9
Thời gian làm bài 90 phút
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
Nội dung kiến
STT
thức/ kĩ năng
1
2
3
Đọc hiểu
Viết đoạn văn
nghị luận xã hội
Viết bài văn
nghị luận văn
học
Tổng
Tỉ lê %
Tỉ lê chung
Nhận biết
Thời
Tỉ lê
gian
(%)
(phút)
10
5
Thông hiểu
Thời
Tỉ lê
gian
%
(phút)
10
10
Vận dụng
Thời
Tỉ lê
gian
%
(phút)
0
0
Vận dụng cao
Tỉ lê
%
Thời gian
(phút)
Số câu
hỏi
0
0
3
Thời
gian
(phút)
15
%
Tổng
điểm
20
5
5
10
5
5
5
10
10
1
25
30
5
10
10
10
15
10
20
20
1
50
50
20
20
30
25
20
15
30
30
5
90
100
100
100
50
50
II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KHẢO SÁT MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
Nội
dung
Đơn vị
TT
kiến
kiến thức/
thức/Kĩ kĩ năng
năng
Văn bản
Đọc
Phong cách
1
hiểu
Hồ Chí
Minh
2
3
Nghị luận
về ý nghĩa
của hịa
Viết
bình đối
đoạn
với đời
văn nghị
sống con
ḷn xã
người
hợi
Viết bài
văn nghị
ḷn văn
học
Từ văn bản
“Bàn luận
về phép
học” của
Nguyễn
Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá
* Nhận biết: Xác định tác giả, tác phẩm, phương thức
biểu đạt trong đoạn trích.
* Thơng hiểu: Xác định được các yếu tố tạo nên vẻ đẹp
của phong cách Hồ Chí Minh
* Nhận biết:
- Xác định được tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
- Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
* Thơng hiểu: Diễn giải về nợi dung, ý nghĩa của tư
tưởng, đạo lí.
* Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, đặt câu, các
phép liên kết, các phương thức biểu đạt phù hợp để triển
khai các luận điểm, quan điểm cá nhân về vấn đề cần bàn
luận.
* Vận dụng cao:
- Vận dụng được hiểu biết của bản thân để bàn luận về
vấn đề cần bàn luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập ḷn làm cho lời văn có
giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
* Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài; vấn đề nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nêu nội dung văn bản.
* Thông hiểu:
Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu dụng
cao
2
1
Tổng
3
1
1
ThiếpTrình
bày suy
nghĩ của
em về mối
quan hệ
giữa “học”
và “hành”.
Tổng
Tỉ lê %
Tỉ lê chung
- Hiểu được học là gì, hành là gì?
- Diễn giải mối quan hệ giữa học và hành.
* Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên
kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để
phân tích làm rõ vấn đề.
* Vận dụng cao:
- Vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi
bật vấn đề nghị luận; so sánh với vấn đề đối lập; liên hệ
thực tiễn.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận. Bài văn giàu sức
thuyết phục.
20
30
50
20
30
50
5
100
100
III. ĐỀ KIỂM TRA
I. Phần đọc hiểu
* Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Trong cuộc đời đầy truân chun của mình, chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp
xúc với văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả phương Đông và phương
Tây. Trên những con tàu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã
thăm các nước châu Phi, châu Á, châu Mĩ. Người đã từng sống dài ngày ở Pháp, ở
Anh. Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… và
Người đã làm nhiều nghề. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tợc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ tḥt đến một mức khá uyên
thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái
đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn
hóa dân tợc khơng gì lay chủn được ở Người, để trở thành mợt nhân cách rất
Việt Nam, mợt lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng
đồng thời rất mới, rất hiện đại.”
(SGK Ngữ văn 9, tập một)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
Câu 3 (1,0 điểm): Qua đoạn trích tác giả đã cho thấy vẻ đẹp của phong cách Hồ
Chí Minh được kết hợp hài hòa bởi các yếu tố nào?
II. Phần làm văn
Câu 1. (3 điểm) Em hãy viết một đoạn từ 13 đến 15 câu trình bày suy nghĩ của
em về ý nghĩa của hịa bình đối với đời sống con người.
Câu 2. (5 điểm) Từ văn bản “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp, hãy trình bày suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần câu
I.
1
Đọc
hiểu
2
(2,0
điểm) 3
II.
Phần
làm
văn
(8
điểm)
1
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
- Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh
0,25
- Tác giả: Lê Anh Trà
0,25
- Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: nghị luận
0,5
Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh được kết hợp hài hịa
giữa những ảnh hưởng văn hóa quốc tế với cái gốc văn hóa 1,0
dân tợc; giữa sự bình dị rất Việt Nam, rất phương Đông
với cái hiện đại và mới mẻ.
Viết một đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em 3,0
về ý nghĩa của hịa bình đối với đời sống con người
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn:
- Dung lượng: từ 13 đến 15 câu
- Có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của hòa 0,25
bình đối với đời sống con người
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách, nhưng phải làm rõ
ý nghĩa của sự sẻ chia trong c̣c sống. Có thể triển khai
theo hướng sau:
* Mở Bài: Giới thiệu về hịa bình và ý nghĩa của hịa bình 0,5
đối với đời sống con người
* Thân Bài
- Giải thích: Hoà bình là tình trạng khơng có chiến tranh 0,25
hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tơn trọng,
bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc, giữa con
người với con người là khát vọng của toàn nhân loại.
0,5
- Ý nghĩa:
+ Thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội và nhân văn
+ Con người sẽ có c̣c sống bình n, hạnh phúc
+ Mọi người cảm thấy thoải mái về đời sống vật chất và
tinh thần
0,5
+ Mối quan giữa con người với con người sẽ trở nên tốt
đẹp hơn.
- Chứng minh: Đưa ra dẫn chứng chứng minh ý nghĩa của
hịa bình
- Nêu phản đề: Đối lập với c̣c sống hịa bình là chiến 0,25
tranh.
0,25
* Kết Bài
- Khẳng định lại vai trò của hịa bình
- Liên hệ bản thân
(Thí sinh cần kết hợp sử dụng lí lẽ và dẫn chứng)
2
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu (Khơng mắc
q 05 lỗi chính tả, ngữ pháp)
e. Sáng tạo: HS thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị
luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
Trình bày suy nghĩ của em về mới quan hê giữa “học”
và “hành”.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:
- Mở bài nêu được vấn đề.
- Thân bài triển khai được vấn đề.
- Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Mối quan hệ giữa
“học” và “hành”.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các ḷn điểm:
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ
và dẫn chứng, đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
* Mở bài
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: “Bàn luận về phép học” là
phần trích bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung
trình bày về mục đích của việc học.
- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Muốn học tốt phải có
phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn. Đặc
biệt muốn học tốt thì phải đi đơi với hành.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Thân bài:
1. Nội dung phép học.
- Lúc đầu học để bồi lấy gốc, sau học đến tứ thư, ngũ kinh,
chư sử là những kiến thức cơ bản mở đầu cho q trình
học tập lâu dài.
- Học rợng để mở mang kiến thức, sau đó tóm lược lại cho
gọn lấy những điều học được áp dụng vào thực tế.
- Có như vậy thì nhân tài mới lập được cơng, nhà nước
nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là cái đạo học có quan
hệ tới lịng người, mang lợi ích thiết thực cho dân, cho
nước.
2. Giải thích
- Học: Là tiếp thu tri thức của nhân loại thông qua hoạt
động học tập ở nhà trường hoặc qua sách vở.
- Hành: Là vận dụng những gì đã học được vào thực tiễn
đời sống.
- Học phải đi đơi với hành vì:
+ Mục đích của việc học là để khơng ngừng nâng cao trình
đợ hiểu biết, nhằm phục vụ công việc hiệu quả cao hơn, tốt
hơn. (Học để hành).
+ Học mà không hành (chỉ nắm lí thút mà khơng vận
dụng lí thút đó vào đời sống) thì việc học trở thành vơ
ích, vì mất thời gian, tiền của, công sức mà không mang
lại lợi ích thiết thực, cụ thể nào. Hành mà không học thì
hành khơng trơi chảy
+ Nếu chỉ làm việc (hành) theo thói quen và kinh nghiệm,
khơng có lý thút (học) soi sáng thì cơng việc sẽ tiến triển
chậm chạp, hiệu quả thấp. Đối với những cơng việc địi
hỏi phải có những có những hiểu biết về khoa học kĩ thuật
mới thực hiện được thì nhất thiết phải học và học khơng
ngừng.
- Trong thời đại khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng
như hiện nay, nếu khơng học ta sẽ khơng đáp ứng được
nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Đưa ra dẫn chứng chứng minh
3. Bình luận
- Khẳng định ý kiến trên của La Sơn Phu Tử Nguyễn
Thiếp là đúng đắn, có cơ sở khoa học và thực tiễn.
- Cốt lõi trong phương pháp học của Nguyễn Thiếp là học
đi đơi với hành. Giữa học và hành có mối quan hệ hết sức
chặt chẽ. Học đóng vai trị chỉ đạo, soi sáng cho hành.
Hành giúp con người vận dụng, củng cố, bổ sung và hoàn
chỉnh lí thuyết đã học vào thực tế.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Kết bài
- Học và hành phải đi đôi, ta khơng nên coi nhẹ mặt nào.
Có như vậy thì hiệu quả học tập và lao động sản xuất mới
được nâng cao.
- Ý kiến của La Sơn Phu Tử tuy đưa ra cách đây đã ba thế
kỉ nhưng vẫn đây là kim chỉ nam cho phương pháp giảng
dạy và học trong thời đại hiện nay.
- Liên hệ bản thân
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp tiếng Việt (Khơng mắc q 05 lỗi chính tả, ngữ
pháp)
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị
luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
PHỊNG GD&ĐT
TRƯỜNG
ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn: Ngữ văn 9
Thời gian làm bài 90 phút
I. Phần đọc hiểu
* Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Trong c̣c đời đầy trn chun của mình, chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp
xúc với văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả phương Đông và phương
Tây. Trên những con tàu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã
thăm các nước châu Phi, châu Á, châu Mĩ. Người đã từng sống dài ngày ở Pháp, ở
Anh. Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… và
Người đã làm nhiều nghề. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ tḥt đến mợt mức khá un
thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái
đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn
hóa dân tợc khơng gì lay chủn được ở Người, để trở thành một nhân cách rất
Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng
đồng thời rất mới, rất hiện đại.”
(SGK Ngữ văn 9, tập một)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
Câu 3 (1,0 điểm): Qua đoạn trích tác giả đã cho thấy vẻ đẹp của phong cách Hồ
Chí Minh được kết hợp hài hòa bởi các yếu tố nào?
II. Phần làm văn
Câu 1. (3 điểm) Em hãy viết mợt đoạn từ 13 đến 15 câu trình bày suy nghĩ của
em về ý nghĩa của hịa bình đối với đời sống con người.
Câu 2. (5 điểm) Từ văn bản “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp, hãy trình bày suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành
**************** HẾT*****************
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG PTTBT TH, THCS BẮC ÁI I
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian làm bài 90 phút
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
Nội dung kiến
STT
thức/ kĩ năng
1
2
3
Đọc hiểu
Viết đoạn văn
nghị luận xã
hội
Viết bài văn
nghị luận văn
học
Tổng
Tỉ lê %
Tỉ lê chung
Nhận biết
Thời
Tỉ lê
gian
(%)
(phút)
10
5
Thông hiểu
Thời
Tỉ lê
gian
%
(phút)
10
10
Vận dụng
Thời
Tỉ lê
gian
%
(phút)
0
0
Vận dụng cao
Tỉ lê
%
Thời gian
(phút)
Số câu
hỏi
0
0
3
Thời
gian
(phút)
15
%
Tổng
điểm
20
5
5
10
5
5
5
10
10
1
25
30
5
10
10
10
15
10
20
20
1
50
50
20
20
30
25
20
15
30
30
5
90
100
100
100
50
50
II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KHẢO SÁT MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
Nội
dung
Đơn vị
TT
kiến
kiến thức/
thức/Kĩ kĩ năng
năng
1
2
3
Đọc
hiểu
Viết
đoạn
văn nghị
luận xã
hội (1012 câu)
Viết bài
văn nghị
luận
Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá
* Nhận biết: Xác định tác giả, tác phẩm, các từ cùng
Văn bản
tḥc trường từ vựng trong đoạn trích.
trong lịng
* Thơng hiểu: Xác định được tâm trạng nhân vật trong
mẹ
đoạn trích
* Nhận biết:
- Xác định được khía cạnh tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
Nghị luận - Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
về mợt * Thơng hiểu:
khía
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí.
cạnh của tư * Vận dụng:
tưởng đạo Vận dụng các kĩ năngdùng từ, viết câu, các phép liên kết,
lí
các phương thứcbiểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để
triển khailập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về khía
cạnh của tư tưởng, đạo lí.
* Vận dụng cao:
Huy đợng được kiến thức và trải nghiệm của bản thân
để bàn luận về khía cạnh tư tưởng đạo lí.
Văn nghị * Nhận biết:
luận giải
- Xác định được khía cạnhtư tưởng, đạo lí cần bàn luận
thích,
qua câu tục ngữ, lời dạy bảo, lời khuyên.
chứng
- Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
minh
* Thông hiểu:
Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí
Sớ câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu dụng
cao
2
1
Tổng
3
1
1
qua câu tục ngữ, lời dạy bảo, lời khuyên.
* Vận dụng:
Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết,
các phương thứcbiểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để
triển khailập luận, bày tỏ quan điểmcủa bản thân về khía
cạnhcủa tư tưởng, đạo lí qua câu tục ngữ, lời dạy bảo, lời
khuyên.
Vận dụng cao:
Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân
để bàn luận về khía cạnh tư tưởng đạo lí qua câu tục
ngữ, lời dạy bảo, lời khuyên.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập ḷn làm cho lời văn có
giọng điệu, hình ảnh, đoạnvăn giàu sức thuyết phục.
Tổng
Tỉ lê %
Tỉ lê chung
20
30
50
20
30
50
5
100
100
III. ĐỀ KIỂM TRA
I. Phần đọc hiểu
* Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Phải bé lại và lăn vào lịng mợt người mẹ, áp đặt vào bầu sữa nóng của
người mẹ, để bàn tay mẹ vuốt ve từ trán đến cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới
thấy người mẹ có mợt êm dịu vơ cùng. Từ ngã tư đầu trường học về đến nhà, tơi
khơng cịn nhớ mẹ tôi đã hỏi tôi và tôi đã trả lời mẹ những câu gì
(Trích Ngữ văn 8, tập Một)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2 (0,5 điểm): Xác định và chỉ ra một trường từ vựng đoạn văn trên?
Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra tâm trạng của nhân vật tôi trong đoạn văn
II. Phần làm văn
Câu 1. (3 điểm) Em hãy viết một đoạn từ 10 đến 12 câu trình bày suy nghĩ của
em về vai trị của sự tự tin đối với mỗi con người.
Câu 2. (5 điểm) Trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ
trồng cây.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần câu
I.
1
Đọc
hiểu
2
(2,0
điểm)
3
II.
Phần
làm
văn
(8
điểm)
1
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
- Văn bản: Trong lòng mẹ
0,25
- Tác giả: Nguyên Hồng
0,25
- Trường từ vựng chỉ bộ phận trên cơ thể: tay, trán, cằm,
0,5
lưng
- Trường từ vựng chỉ hành động: lăn, vuốt ve, gãi
HS trả lời đúng 1 trường từ vựng cho điểm tối đa
Tâm trạng của nhân vật 'tôi': sung sướng tốt cùng, cảm 1,0
thấy ấm áp và hạnh phú vơ cùng khi ở trong lịng mẹ
Viết một đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em 3,0
về vai trò của sự tự tin đối với mỗi con người.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn:
- Dung lượng: từ 10 đến 12 câu
- Có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vai trò của sự tự
tin đối với mỗi con người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách, nhưng phải làm rõ
ý nghĩa của sự sẻ chia trong c̣c sống. Có thể triển khai
theo hướng sau:
* Mở Bài: Giới thiệu tự tin là một trong những đức tính tốt
đẹp và rất cần thiết đối với mỗi con người. Trong c̣c
sống, ai có lịng tự tin và ý chí vươn lên, người ấy thường
gặt hái được nhiều thành cơng hơn người khác.
* Thân Bài
- Giải thích: Tự tin là tin vào chính năng lực bản thân,
dám làm những gì muốn, những gì nghĩ; tự tin cịn là niềm
tin vào khả năng chiến thắng trong công việc và trong đời
sống.
- Ý nghĩa:
+ Lòng tự tin là nghị lực, nhân tố thúc đẩy thành cơng.
+ Lịng tự tin là cách để khẳng định vị trí bản thân.
+ Lịng tự tin là yếu tố giúp rút ngắn khoảng cách giữa mọi
người với nhau
+ Lòng tự tin là mảnh đất ươm mầm cho những sáng tạo
có ích ra đời phục vụ cuộc sống.
- Chứng minh: Đưa ra dẫn chứng chứng minh ý nghĩa của
sự tự tin
- Nêu phản đề:
+ Phê phán những người sống yếu đuối, tự ti, nhút nhát.
+ Tự tin khác với tự cao, tự đại, cố chấp, bảo thủ.
* Kết bài
- Khẳng định tự tin là yêu tố cần thiết đối với nhân cách
mỗi con người.
- Liên hệ bản thân
(Thí sinh cần kết hợp sử dụng lí lẽ và dẫn chứng)
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu (Khơng mắc
q 05 lỗi chính tả, ngữ pháp)
e. Sáng tạo: HS thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị
luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
Trình bày suy nghĩ của em về mối quan hê giữa “học”
và “hành”.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:
- Mở bài nêu được vấn đề.
- Thân bài triển khai được vấn đề.
- Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Mối quan hệ giữa
“học” và “hành”.
c. Triển khai vấn đề nghị ḷn thành các ḷn điểm:
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ
và dẫn chứng, đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
* Mở bài
Giới thiệu nội dung, khẳng định câu tục ngữ nói về đạo lý
ơn nghĩa của nhân dân ta từ xưa đến nay.
* Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen: Khi ăn quả phải nhớ đến kẻ đã có cơng trồng
cây, khơng có kẻ trồng cây làm sao có cây, có quả để ăn
+ Nghĩa bóng: "quả" ở đây chính là thành quả, thành tựu,
"ăn quả" chính là hưởng thụ thành quả ấy, khi đó ta phải
nhớ đến công lao của những "kẻ trồng cây" - những người
đã bỏ ra công sức, mồ hôi nước mắt thậm chí cả xương
máu để có được thành quả đó
=> Câu tục ngữ chính là muốn giáo dục chúng ta về truyền
thống tốt đẹp đó là: biết ơn.
- Chứng minh ý nghĩa câu tục ngữ:
+ Ý nghĩa: Đó chính là đạo lý ơn nghĩa tốt đẹp, phải ghi
nhớ và biết ơn những người đã giúp đỡ ta trong lúc khó
khăn, người mang lại cho ta những điều quý giá trong cuộc
sống
+ Thời xưa: Thờ cúng ông bà tổ tiên, cha mẹ đã mất, cúng
cảm tạ thần linh, tạ ơn trời đất cho mùa màng bội thu
+ Thời nay: Ngày Nhà giáo Nam 20-11, ngày Thương binh
Liệt sĩ 27-7
- Bình luận
+ Nêu phẩn đề (lên án, phê phán những kẻ vô sống vô ơn)
+ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" là một truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
+ Trách nhiệm của thế hệ trẻ hiện nay.
- Phân tích có ví dụ chứng minh
* Kết bài
- Khẳng định giá trị câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây”
- Rút ra bài học
- Liên hệ bản thân
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp tiếng Việt (Khơng mắc q 05 lỗi chính tả, ngữ
pháp)
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị
luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
PHỊNG GD&ĐT
TRƯỜNG
ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn: Ngữ văn 8
Thời gian làm bài 90 phút
I. Phần đọc hiểu
I. Phần đọc hiểu
* Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Phải bé lại và lăn vào lịng mợt người mẹ, áp đặt vào bầu sữa nóng của
người mẹ, để bàn tay mẹ vuốt ve từ trán đến cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới
thấy người mẹ có mợt êm dịu vơ cùng. Từ ngã tư đầu trường học về đến nhà, tơi
khơng cịn nhớ mẹ tơi đã hỏi tôi và tôi đã trả lời mẹ những câu gì
(Trích Ngữ văn 8, tập Một)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2 (0,5 điểm): Xác định và chỉ ra một trường từ vựng đoạn văn trên?
Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra tâm trạng của nhân vật tôi trong đoạn văn
II. Phần làm văn
Câu 1. (3 điểm) Em hãy viết mợt đoạn từ 10 đến 12 câu trình bày suy nghĩ của
em về vai trò của sự tự tin đối với mỗi con người.
Câu 2. (5 điểm) Trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ
trồng cây.
**************** HẾT*****************