Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.24 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Soạn :20/12/2015 Ngày dạy : /01/2016. CHỦ ĐỀ: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Tiết 19:Bài 15: ĐÒN BẨY. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ điểm tựa O và các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng hợp lí đòn bẩy trong từng trường hợp . 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Bốn lực kế, khối trụ kim loại có móc và dây buộc, giá đỡ có thanh ngang khối lượng không đáng kể. - Nội dung SGK và SGV. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài theo yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (7 phút). Câu. 1. Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS 1. Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Cho 1 vài ví dụ về sử dụng mặt phặt nghiêng trong đời sống?. 2. Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng càng ít thì có lợi gì?. 3. Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải ta càng thấy đỡ mệt?. 2. Nội dung bài học mới:. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành.. NLTPCB, các cấp độ năng lực (kí hiệu). - Trình bày được kiến thức về các K1.I hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí. - Vận dụng (giải thích, dự đoán, K4.II tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. - Trình bày được mối quan hệ K2.I giữa các kiến thức vật lí . - Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó.. P2.II.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung. Hoạt động hướng dẫn của GV. Hoạt động của HS. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành. Năng lực thành phần chuyên biệt (kí hiệu). - Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập. - Trình bày được kiến thức về cấu tạo đòn bẩy. - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thì của vật lí. - Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.. X4. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.(10 phút). I. Cấu tạo của đòn bẩy: -Các đòn bẩy có một điểm tựa xác định gọi là điểm tựa. -Đòn bẩy quay quanh điểm tựa O. -Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy ( O1) -Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).. - GV: cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 15.2 và 15.3 SGK. - Yêu cầu học sinh đọc phần I SGK. ? Hãy cho biết cấu tạo của đòn bẩy?. - Quan sát SGK. - Đọc phần I SGK. - TL: Các vật dược gọi là đòn bẩy có 3 yếu tố : + điểm tựa + điểm tác dụng của lực F1 là O1. + điểm tác dụng của lực F2 là O2 . - Nhận xét - Ghi bài ? Có thể dùng đòn - TL: đòn bẩy bẩy mà thiếu 1 không thể thiếu 1 trong 3 yếu tố đó trong 3 yếu tố đó. hay không? - Nhận xét . - Đọc và làm C1 . - Yêu cầu học sinh đọc và làm C1. - Trả lời câu hỏi - Gọi học sinh trả C1. lời câu hỏi C1. (1) O1 (2) O (3) O2 ? Nhận xét về 1 số (4) O1 (5) O đặc điểm của các (6)O2 đòn bẩy ở hình vẽ. + hình15.2 điểm đặt lực F1, F2 là O1, O2 nằm về hai - Yêu cầu học sinh phía với O. lấy một số ví dụ về + hình15.3 đòn dụng cụ làm việc bẩy không thẳng. dựa trên nguyên tắc - Lấy một số ví dụ đòn bẩy và chỉ ra 3 + kéo cắt giấy. X6 K1 X1. K3. K2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào. 1.đặt vấn đề :. 2,Thí nghiệm :. 3.Kết luận : (1) Nhỏ hơn (2) Lớn hơn. yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó. * Hoạt động 2: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (18 phút). - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét ở 3 đòn bẩy thì khoảng cách O1O<O2O và dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng vật cần nâng như thế nào? - Đặt vấn đề: khi thay đổi O1O và O2O thì độ lớn của lực F2 thay đổi như thế nào so với trọng lượng F1? - Yêu cầu HS tìm hiểu cách làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi đó. - Yêu cầu học sinh đọc sgk phần b của mục 2 để biết và nắm vững mục đích thí nghiệm và các bước thực hiện thí nghiệm . ? Muốn F2<F1 thì O1O và O2O phải thoả mãn điều kiện gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện thí. + xà beng + búa nhổ đinh.. P8. X1 - Xác định đưa mục đích, đề xuất phương hơn án, lắp ráp, của tiến hành và xử lí kết quả hơn thí nghiệm và của rút ra nhận xét. - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí. - Tìm hiểu dụng - Tham gia cụ thí nghiệm, hoạt động mục đích và cách nhóm trong tiến hành thí trình bày ý nghiệm. tưởng. - Từng cá nhân tham gia ý kiến thảo luận đề xuất phương án. - TL: để F1.>F2 thì - Trình bày O1O<O2O. các kết quả từ các hoạt động - Tiến hành thí học tập. nghiệm theo trình tự các bước. - Thực hiện C2 và ghi kết quả vào - Suy nghĩ và ra dự đoán: + Lực F2 nhỏ trọng lượng vật F1. + Lực F2 lớn trọng lượng vật F1.. X8 C1. X6.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghiệm. - Yêu cầu học sinh thực hiện câu C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1/SGK. - Trên cơ sở đó yêu cầu học sinh so sánh F1 và F2 - Yêu cầu học sinh đọc III.Vận và làm C3 . dụng . - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3. C4: Cầu bập bênh,balie,cần - Nhận xét. * Hoạt động 3: múc nước ở Vận dụng – Củng giếng…. cố - Dặn dò. C5 : (10 phút). C6: Đặt điểm - Yêu cầu học sinh đọc và làm C4, C5, tựa gần ống C6. bê tông hơn,buộc dây - Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu kéo xa hơn. hỏi C4, C5, C6.. bảng 15.1 .. C1. - So sánh F1 và F2 . - Hoàn thành C3 . - Trả lời câu hỏi C3: (1) nhỏ hơn (2) lớn hơn - Ghi bài.. - HS trả lời: + C4: Cái bật nắp chai bia, cái kìm, cần câu cá…. + C5: - Điểm tựa: Chỗ chèo tựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; trục quay bập bênh. - Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ một bạn ngồi. - Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm. K4. X2 - Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí. - Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. - Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí. K3. K4 C2.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét ? Qua bài học này em biết thêm được điều gì? - Gv chốt lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. - GV dặn HS về nhà: + Học, hiểu mục ghi nhớ. + Làm bài tập SBT. + Tìm hiểu thêm những quy tắc đòn bẩy được ứng dụng vào thực tế và chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy đó. + Xem trước bài mới.. kéo; chỗ bạn thứ (chuyên hai ngồi. ngành). + C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy. - HS trả lời ở mục ghi nhớ. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi nhớ lời dặn của GV.. - Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng được các kiến thức vật lí. - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày Soạn :20/12/2015 Ngày dạy : /01/2016. CHỦ ĐỀ : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Tiết 20. Bài 16: RÒNG RỌC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, cẩn thận trong thí nghiệm vật lí. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - 6 lực kế, 6 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo. - Nội dung SGK và SGV. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài theo yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (10 phút) Năng lực thành NLTPCB, Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu phần chuyên các cấp độ Câu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh giá trình biệt vật lí được năng lực độ phát triển năng lực của HS hình thành. (kí hiệu) Nêu cấu tạo đòn bẩy? Hãy cho biết dùng đòn - Tái hiện lại K1.I bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như được các kiến 1 thế nào? thứcvà đối tượng vật lí cơ bản. - Nhận thấy tác C2.I Cho ví dụ về ứng dụng của đòn bẩy trong thực động của kiến tế cuộc sống? thức vật lí. 2 - Xác định và sử K2.II dụng kiến thức vật lí trong tình huống đơn giản. Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi - Diễn tả một đối X3.II tượng bằng ngôn kéo còn kéo cắt giấy có tay cầm ngắn hơn lưỡi ngữ vật lí và có kéo? 3 cấu trúc. - Tự chiếm lĩnh P6.III kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Nội dung bài học mới:. Nội dung. Hoạt động hướng Hoạt động của dẫn của GV HS. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành. Năng lực thành phần chuyên biệt (kí hiệu). - Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập. - Trình bày được kiến thức về cấu tạo ròng rọc. - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thì của vật lí. - Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.. X4. * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.(10 phút) 1)Tìm hiểu cấu - Yêu cầu học sinh tạo của ròng đọc mục I SGK. rọc: - Quan sát hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định lên giá. - Yêu cầu HS mô tả cấu tạo các ròng rọc ở hình 16.2.. II. Ròng rọc giúp con người. - Đọc mục I SGK và quan sát hình 16.2, mắc bộ ròng rọc theo hình vẽ.. - TL: Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2: + Hình a gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định. + Hình b gồm 1 bánh xe có rãnh - Nhận xét. để vắt dây, trục ? Theo em thế nào của bánh xe được gọi là ròng không được mắc rọc cố định, ròng cố định. Khi kéo rọc động? dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động với trục của nó. - Nhận xét và chốt - Lắng nghe và các câu trả lời. ghi bài.. X6 K1 X1. K3.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1)Thí nghiệm:. 2)Nhận xét: a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược lại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (15 phút). - Thông báo “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là hướng và cường độ của lực”. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra. - Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm . - Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm như C2 và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1. - Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 . - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3, các HS khác nhận xét.. - TL: Ròng rọc cố định có giá treo cố định trục bánh xe. Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định. - HS lắng nghe - Xác định và ghi vào vở. mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành và xử lí kết quả thí nghiệm và - Lắng nghe. rút ra nhận xét. - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả - Thảo luận đặc thù của nhóm và đưa ra vật lí. phương án kiểm - Tham gia tra như thí hoạt động nghiệm hình nhóm trong 16.4. trình bày ý - Nêu các dụng tưởng. cụ và lắp thí - Từng cá nghiệm . nhân tham gia ý kiến thảo - Tiến hành thí luận đề xuất nghiệm và ghi phương án. kết quả thí - Trình bày nghiệm vào bảng các kết quả từ 16.1. các hoạt động học tập. - Làm câu C3 : - Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động. P8. X1. X8 C1. X6 X5.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhưng cường độ nhỏ hơn 3)Rút ra kết luận: a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật. 4)Vận dụng. - Trả lời C3: a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau. Độ lớn 2 lực này - Nhận xét. như nhau. - Yêu cầu học sinh b) Chiều của lực hoàn thành C4 để kéo vật lên trực rút ra kết luận. tiếp và chiều của - Gọi học sinh trả lực kéo vật qua lời câu hỏi C4. ròng rọc động là - Nhận xét và chốt không thay đổi. lại kết luận cho học Độ lớn của lực sinh. kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. - Ghi bài . - Hoàn thành câu C4. - Trả lời câu hỏi C4 : (1): cố định. (2): động. -Lắng nghe và ghi bài. học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ).. - Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân * Hoạt động 3: trong học tập Vận dụng – Củng - HS trả lời: vật lí. cố. (10 phút). + C5: Dùng ròng - Vận dụng - Yêu cầu học sinh rọc để đưa thùng (giải thích, dự đọc và làm câu C 5, hàng lên cao, đoán, tính C6, C7. Ròng rọc động toán, đề ra giải - Gọi học sinh lần dùng ở đầu xe pháp, đánh giá lượt trả lời câu hỏi cần cẩu. giải pháp … ) C5, C6, C7 và các + C6: Dùng ròng kiến thức vật. C1. K4. X2. X3. K3. K4 C2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS khác nhận xét.. rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo. Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực. + C7: hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của - Nhận xét và thống lực kéo. nhất câu trả lời. ? Qua bài học này em biết thêm được - HS trả lời ở điều gì? mục ghi nhớ. - Gv chốt lại nội - HS lắng nghe. dung cần ghi nhớ của bài học. - HS lắng nghe - GV dặn HS về và ghi nhớ lời nhà: dặn của GV. + Học, hiểu mục ghi nhớ. + Làm bài tập SBT. + Soạn bài 17 vào vở. + Xem trước bài 18.. lí vào các tình huống thực tiễn. - Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành). - Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau. - Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng được các kiến thức vật lí. - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 20/12/2015 Ngày giảng: /01/2016 CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT TIẾT 22: Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Nắm được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 2. Kĩ năng: - Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Quả cầu và vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn khô, sạch - Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại. - Nội dung SGK và SGV. - Giáo án điện tử. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài theo yêu cầu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp, tạo tình huống học tập.(4 phút). 2. Nội dung bài học mới: Nội dung. Hoạt động của giáo Hoạt động của Năng lực thành Năng phần chuyên biệt thành viên học sinh. lực phần vật lí được hình chuyên biệt (kí thành hiệu). * ĐVĐ: Tháp Épphen ở Pari là tháp bằng thép nổi tiếng thế giới. Khi đo chiều.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> cao của tháp người ta - HS lắng nghe thấy trong vòng 6 và suy nghĩ. tháng tháp cao thêm hơn 10cm. Tại sao lại có sự kì lạ đó? Hoạt động 1: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt.(8 phút). 1)Làm nghiệm:. thí - GV yêu cầu HS đọc -HS đọc SGK, - Lựa chọn, đánh X3 SGK phần thí nghiệm quan sát hình vẽ. giá được các quan sát hình 18.1. nguồn thông tin khác nhau. -Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến -HS theo dõi GV hành từng bước cho làm thí nghiệm. HS quan sát kết quả.. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (13 phút). 2)Trả lời câu - GV lần lượt nêu các hỏi: câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời.. - HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV và nêu được.. - Trao đổi kiến X1 thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc - Gọi đại diện nhóm + C1: vì quả cầu thù của vật lí. trả lời nở ra khi nóng lên. - Tham gia hoạt động nhóm trong + C2: vì quả cầu trình bày ý tưởng X8 co lại khi lạnh đi. - Từng cá nhân - Cho lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. tham gia ý kiến thảo luận để tìm - GV chốt lại. câu trả lời. C1 - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập. X6. Hoạt động 3: Rút ra kết luận. (10 phút). 3)Rút ra kết - Yêu cầu HS dựa vào -HS tìm từ điền - Sử dụng các sK3 luận: thí nghiệm tìm từ kiến thức vật lí.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a)Thể tích của thích hợp điền vào quảb tăng khi chỗ trống ở phần kết quả cầu nóng luận. lên - GV giới thiệu mục Thể tích của “chú ý”. quả cầu giảm khi quả cầu - Treo bảng ghi độ tăng chiều dài của 3 lạnh đi thanh.. vào kết luận : a) tăng lên b) giảm đi - HS lắng nghe.. để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng được K4 các kiến thức vật lí.. - HS quan sát, nhận xét trả lời - Yêu cầu HS trả lời câu C4 : Các chất b)Các chất rắn câu C4. rắn khác nhau nở khác nhau nở vì vì nhiệt khác nhiệt khác nhau -Gọi HS trả lời, lớp nhau. nhận xét. - GV chốt lại.. -Lớp nhận xét.. - HS lắng nghe và ghi chép. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò.(10 phút). 4)Vận dụng. - Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C5, C6, C7.. - HS trả lời:. + C5: phải nung nóng khâu dao C5 ; Vì khi lạnh - Gọi học sinh lần khâu liềm vì khi đi khâu sẽ co lại lượt trả lời câu hỏi được nung nóng và giữ chặt lấy C5, C6, C7 và các HS khâu nở ra dễ lắp cán . khác nhận xét. vào cán, khi nguội đi khâu co C6 lại xiết chặt vào cán. C7. - Xác định được K4 trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.. - Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra X2 giải pháp, đánh giá giải pháp … ) + C6: nung nóng kiến thức vật lí vòng kim loại . vào các tình + C7: Vào mùa huống thực tiễn. hè nhiệt độ tăng - Sử dụng các lên thép nở ra kiến thức vật lí nên thép dài ra để thực hiện các (tháp cao lên). nhiệm vụ học K3.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> tập. - Nhận xét và thống nhất câu trả lời. ? Qua bài học này em biết thêm được điều gì?. - Vận dụng được các kiến thức vật - HS trả lời ở lí. K4 mục ghi nhớ.. - Gv chốt lại nội dung - HS lắng nghe. cần ghi nhớ của bài học. - HS lắng nghe - GV dặn HS về nhà: và ghi nhớ lời + Học, hiểu mục ghi dặn của GV. nhớ. + Làm bài tập SBT. + Đọc mục “ có thể em chưa biết ’’. + Xem trước bài 19.. - Lập kế hoạch và thực hiện kế C2 hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày giảng: CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT TIẾT 23: Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Nắm được các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. - Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Kĩ năng: - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - 1bình thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1 nút cao su có lỗ, 1 chậu thuỷ tinh, nước màu. - Nội dung SGK và SGV. - Giáo án điện tử. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài theo yêu cầu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (6 phút). Câu. Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ Năng lực thành NLTPCB, yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh phần chuyên biệt các cấp độ vật lí được hình năng lực giá trình độ phát triển năng lực của HS thành. (kí hiệu) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?. 1. 2. Tái hiện lại được K1.I kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn.. Tại sao người ta thường hơ nóng khâu kiềm Xác định và sử K2.II dụng kiến thức rồi mới tra cán vào? trong tình huống đơn giản.. 2. Nội dung bài học mới: Nội dung. Hoạt động của giáo viên. lực Hoạt động của học Năng lực thành Năng phần chuyên biệt thành phần sinh vật lí được hình chuyên biệt.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thành. (kí hiệu). Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.(2 phút). * ĐVĐ: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Vậy đối với - HS lắng nghe và chất lỏng có xảy ra suy nghĩ. hiện tượng này hay không?Nếu xảy ra thì có điểm gì khác và giống với chất rắn không? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay không? (8 phút). 1)Làm thí - Yêu cầu HS đọc thí - Đọc thí nghiệm ở - Lựa chọn, X3 nghiệm. SGK. đánh giá được gnhiệm: các nguồn - Yêu cầu HS tiến hành thông tin khác thí nghiệm ở SGK. - Làm thí nghiệm và nhau. - Quan sát và nhắc nhở quan sát hiện tượng - Trao đổi kiến X1 HS trong quá trình tiến xảy ra. thức và ứng hành thí nghiệm. dụng vật lí bằng ngôn ngữ - Yêu cầu HS quan sát vật lí và các kĩ hiện tượng xảy ra và cách diễn tả đặc thảo luận trả lời câu hỏi thù của vật lí. C1. - Thảo luận nhóm - Tham gia hoạt X8 và trả lời câu hỏi động nhóm C1: mực nước dâng trong trình bày - Nhận xét. lên vì nước nóng ý tưởng - Yêu cầu HS đọc và lên sẽ ở ra. - Từng cá nhân C1 đưa ra dự đoán cho câu tham gia ý kiến C2. - Đọc và đưa ra dự thảo luận để - Gọi HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi tìm câu trả lời. đoán. C2: mực nước hạ - Trình bày các xuống vì nước lạnh kết quả từ các X6 đi co lại. hoạt động học - Yêu cầu HS làm thí - Tiến hành thí tập. nghiệm kiểm tra. nghiệm kiểm tra. - Gọi HS trình bày kết - Trình bày kết quả.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> quả thí nghiệm.. thí nghiệm. - Nhận xét và chốt lại - Lắng nghe và ghi “Nước và các chất lỏng bài vào vở. nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi” - Đặt vấn đề: Đối với - Suy nghĩ và tìm các chất lỏng khác câu trả lời. nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không? Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.(8 phút). 2)Trả lời câu - Cho HS quan sát hình 19.3. hỏi: - Yêu cầu HS rút ra C1: Mực nước nhận xét và trả lời câu dâng lên, do hỏi C3. nước nóng lên, nở ra - Nhận xét và chốt lại câu trả lời cho học sinh ghi vào vở. C2 : Mực nước hạ xuống,do nước lạnh đi co lại .. - Quan sát hình - Lựa chọn, X3 19.3. đánh giá được các nguồn - Rút ra nhận xét và thông tin khác trả lời câu hỏi C3: nhau. X6 các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt - Trình bày các khác nhau. kết quả từ các - Ghi bài. hoạt động học tập..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> C3: Rượu, dầu, nước nở ra vì nhiệt khác nhau Hoạt động 4: Rút ra kết luận. (10 phút). 3)Rút ra kết - Yêu cầu HS thảo - Thảo luận và làm - Sử dụng các K3 luận và làm C4. câu C4. kiến thức vật lí luận: để thực hiện a)Thể tích nước - Gọi HS trả lời câu hỏi các nhiệm vụ C4. trong bình tăng - Trả lời câu hỏi C4: học tập. a) (1) tăng ; (2) - Vận dụng K4 khi nòng lên, giảm. giảm khi lạnh đi được các kiến b) không giống thức vật lí. b)Các chất lỏng - Nhận xét. nhau. khác nhau nở vì nhiệt không - Ghi bài. giống nhau. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò.(10 phút) 4. Vận dụng : C5 : Vì khi bị đun nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài. C6 : vì sợ chất lỏng nở ra khi nóng lên và cho nắp chai bị bật. - Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C5, C6, C7. - Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6, C7 và các HS khác nhận xét.. - HS trả lời: + C5: vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. + C6: để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra nhiệt. - Xác định K4 được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.. - Vận dụng (giải thích, dự X2 đoán, tính toán, đề ra giải pháp, + C7: mực chất đánh giá giải.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ra .. lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn. - Nhận xét và thống nhất câu trả lời. ? Qua bài học này em - HS trả lời ở mục biết thêm được điều gì? ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung cần ghi nhớ của bài học.. pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. - Sử dụng các K3 kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng K4 được các kiến thức vật lí.. - HS lắng nghe.. - GV dặn HS về nhà: - HS lắng nghe và - Lập kế hoạch ghi nhớ lời dặn của và thực hiện kế C2 GV. hoạch, điều + Làm bài tập SBT. chỉnh kế hoạch học tập vật lí + Đọc mục “ có thể em nhằm nâng cao chưa biết ’’. trình độ bản thân. + Xem trước bài 20. + Học, hiểu mục ghi nhớ.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày giảng: CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT TIẾT 24: Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nắm được chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nắm được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Biết sự nở vì nhiệt của chất khí nhiều hơn chất lỏng nhiều hơn chất rắn. - Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm trong bài. - Biết cách đọc bảng thí nghiệm rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau. - Bảng 20.1, tranh 20.3 - Nội dung SGK và SGV. - Giáo án. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài theo yêu cầu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (5 phút). Câu. Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu HS Năng lực thành phần NLTPCB, phải làm qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển chuyên biệt vật lí được các cấp độ năng lực của HS hình thành. năng lực (kí hiệu). 1. 2. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?. Tái hiện lại kiến thức về sự K1.I nở vì nhiệt của chất lỏng.. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau Tái hiện lại kiến thức về sự K3.I không? So sánh sự nở vì nhiệt của dầu, rượu và nước? nở vì nhiệt của các chất khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tại sao ở bình chia độ thường có ghi 200C? 3. Xác định và vận dụng kiến K4.II thức vật lí trong tình huống đơn giản.. 2. Nội dung bài học mới: Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành. Năng lực thành phần chuyên biệt (kí hiệu). Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập. (2 phút). - GV làm thí nghiệm - HS theo dõi và - Đặt ra câu hỏi với quả bóng bàn bị suy nghĩ. về một sự kiện bẹp và đặt vấn đề như vật lí. ở SGK.. P1. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên nở ra và co lại khi lạnh đi. (10 phút). - Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK để tìm hiểu trình tự các bước và mục đích yêu cầu của thí nghiệm.. - Đọc mục 1 SGK và tìm hiểu yêu cầu và mục đích cũng như trình tự tiến hành thí nghiệm .. - Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.. X3. - Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.. P8. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. - HS tiến hành thí - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo yêu nghiệm, quan sát hiện cầu., quan sát hiện tượng xảy ra và trình tượng, trình bày bày kết quả . kết quả thí nghiệm: giọt nước màu bị dịch chuyển lên trên. - Nhận xét. ? Trong thí nghiệm - TL: giọt nước giọt nước màu có tác.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> dụng gì?. ? Khi áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra? ? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?. ? Khi thôi áp tay vào bình cầu thì có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C3, C4.. màu chỉ đóng vai trò là vật chỉ thị để cho ta thấy sự giãn nở của chất khí ở trong bình.. - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí và - TL: Khi áp tay các cách diễn tả vào bình thì giọt đặc thù của vật lí. nước màu đi lên. Hiện tượng này - Tham gia hoạt chứng tỏ thể tích động nhóm trong khí trong bình tăng trình bày ý tưởng lên. - Trình bày các - TL: Khi thôi áp kết quả từ các tay vào bình thì hoạt động học giọt nước màu đi tập. xuống. Hiện tượng - Phân biệt được này chứng tỏ thể những mô tả các tích khí trong bình hiện tượng tự giảm. nhiên bằng ngôn - Trả lời câu hỏi ngữ đời sống và C3, C4: ngôn ngữ vật lí.. - Gọi HS trả lời câu hỏi C3, C4. + C3: Do không khí trong bình - Nhận xét nóng lên. - Từ các thí nghiệm + C4: Do không trên em có nhận xét gì khí trong bình lạnh về sự nở vì nhiệt của đi. chất khí. - Đưa ra kết luận: - Nhận xét. Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.. - Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ).. - Ghi bài Hoạt động 3: Tìm hiểu và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí. (10 phút).. X1. X8. X6. X2. X5.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho HS quan sát - Quan sát bảng ghi độ tăng thể tích của 1 số chất khí (bảng 20.1/ SGK).. - Thu thập, đánh giá, lựa chon và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải ? Em có nhận xét gì về - TL: Các chất khí quyết vấn đề sự giản nở vì nhiệt của khác nhau nở vì trong học tập vật các chất khí? nhiệt giống nhau. lí.. - Nhận xét.. - Ghi bài.. - Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng).. P3. X5. Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. (8 phút). - Yêu cầu học sinh - Đọc bảng 20.1 - Thu thập, đánh quan sát bảng 20.1, SGK và đưa ra giá, lựa chon và đưa ra nhận xét. nhận xét: xử lí thông tin từ các nguồn khác - Yêu cầu HS hoạt + Sự nở vì nhiệt nhau để giải động theo nhóm 4 HS của chất rắn khác quyết vấn đề để đưa ra câu trả lời. nhau. trong học tập vật + Sự nở vì nhiệt lí. của chất lỏng khác - Tham gia hoạt nhau. động nhóm trong + Sự nở vì nhiệt học tập vật lí. của chất khí giống - Trình bày các nhau. kết quả từ các + Chất khí nở ra vì hoạt động học nhiệt nhiều hơn tập. chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt - Yêu cầu một vài nhiều hơn chất rắn. nhóm HS đưa ra nhận. P3. X8. X7.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> xét .. - Hoạt động nhóm, nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét và chốt lại cho học sinh ghi bài. - Ghi bài. - Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào - Điền từ thích hợp C6. vào C6: a) tăng; b) - Nhận xét. lạnh đi; c) ít nhất, nhiều nhất. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò.(10 phút) - Yêu cầu học sinh đọc - HS trả lời: và làm câu C7. + C 7: Nhúng quả - Gọi học sinh lần lượt bóng bàn bị bẹp trả lời câu hỏi C7 và vào nước nóng, các HS khác nhận xét. không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. - Nhận xét và thống - HS trả lời ở mục nhất câu trả lời. ghi nhớ. ? Qua bài học này em biết thêm được điều gì? - HS lắng nghe. - Gv chốt lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. - HS lắng nghe và ghi nhớ lời dặn của - GV dặn HS về nhà: GV. + Học, hiểu mục ghi nhớ. + Làm bài tập SBT. + Đọc mục “ có thể. - Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí. - Vận dụng (giải thích) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. - Sử dụng các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.. C1. K4. K3. C2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> em chưa biết ’’. + Xem trước bài 21. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(26)</span>