Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

TUAN 15 LOP 1 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.71 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 Từ ngày 30/11/2015 đến ngày 4/12/2015 THỨ. 2. 3. Tiết buổi. MÔN HỌC. TIẾT PPCT. 1. SHĐT. 15. Chào cờ. 2 3 4 5 1. Học vần Học vần Thể dục Toán Học vần. 129 130 15 57 131. Bài 60 : om – am om – am Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi vận động Luyện tập Bài 61: ăm – âm. 2 3 4. Học vần * Tiếng Việt Toán. 132 29 58. ăm – âm Luyện tập Phép cộng trong phạm vi 10. 1 2. Đạo đức(N) Thủ công(N). 15 15. Đi học đều và đúng giờ (tt) Gấp cái quạt. 3 4 5 1. TNXH(N) Học vần Học vần Mỹ thuật. 15 133 134 15. Lớp học Bài 62 : ôm - ơm ôm - ơm Tập vẽ bức tranh đơn giản có cây, có nhà. 2 3 4 5 1. Âm nhạc Học vần Học vần Toán Tập viết. 15 135 136 59 13. Ôn 2 bài hát: Đàn gà con; Sắp đến tết rồi Bài 63 : em – êm em – êm Luyện tập Tập viết T13 : nhà trường, buôn làng…. 2 3 4 5. Tập viết Toán * Tiếng Việt SHCT. 14 60 30 15. Tập viết T14 : đỏ thắm, mầm non…. Phép trừ trong phạm vi 10 Luyện tập Sơ kết tuần 15. TÊN BÀI DẠY. 5. 4. 5. 6. Môn: Học vần Tiết: 129- 130 Bài 60:. Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày dạy: Thứ 2/30/11/2015 OM – AM.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.MỤC TIÊU - HS đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc đúng các tiếng, từ ứng dụng và câu ứng dụng: “Mưa tháng bảy gãy cành trám// Nắng tháng tám, rám trái bòng”. Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn - Biết ghép âm đứng trước với các vần om, am để tạo thành tiếng mới. Viết đúng vần, đều nét đẹp - GD HS biết nói lời cảm ơn khi cần thiết. * Tích hợp GDBVMT: Phương thức tích hợp : Khai thác trực tiếp nội dung bài học. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 59 - HS đọc bài ở sách giáo khoa - Cho HS viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang 1’ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: vần : om, am  GV ghi đề bài 10’ Hoạt động1: Dạy vần om a)Nhận diện vần: - GV tô vần om và đọc om - HS đọc, lớp đồng thanh - Vần om được tạo nên từ những âm nào? - Được tạo nên từ âm o và âm m - Ghép mẫu vần om - HS ghép - Cho HS phân tích vần om - Vần om gồm có âm a đứng trước, âm b) Đánh vần: m đứng sau - Hướng dẫn HS đánh vần: o – mờ - om - HS đánh vần - Cho HS đọc trơn om - HS đọc trơn - Có vần om muốn có tiếng xóm ta làm thế - Thêm âm m trước vần om và thêm nào ? dấu sắc trên âm o - Ghép mẫu tiếng : xóm - HS ghép - Phân tích tiếng : xóm - Tiếng xóm gồm âm x đứng trứơc vần om đứng sau và dấu sắc trên âm o - Cho HS đánh vần: xờ – om - xom – sắc - HS đọc cá nhân, đồng thanh xóm - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Cho HS đọc trơn : xóm - Làng xóm - GV treo tranh vẽ và hỏi: “Tranh vẽ gì ?” - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Cho HS đọc trơn : làng xóm - 3 HS đọc - Cho HS đọc lại bài: om - xóm - làng xóm * Tích hợp GDBVMT : Làng xóm là nơi chung ta sinh sống, là quê hương của mình nên chúng ta phải biết yêu quý quê hương của mình - Gống nhau: đều kết thúc bằng âm m 10’ Hoạt động 2: Dạy vần am - Khác nhau: “ om ” bắt đầu bằng âm  Quy trình tương tự như vần om “o”, “am” bắt đầu bằng “a” So sánh om và am? - Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> om - xóm - làng xóm // am - tràm - rừng tràm - Cho HS đọc lại bài trên bảng 8’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết bảng con GV hướng dẫn HS viết om - làng xóm // am - rừng tràm - HS viết bảng con - Cho HS viết bảng con 6’ Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng - GV viết các từ ngữ ứng dụng chòm râu - đom đóm - quả trám - trái cam - Cho HS tìm tiếng có vần vừa mới học, phân tích tiếng mới - Cho HS đọc trơn Tìm tiếng có vần mới học - GV giải thích các từ ngữ - Phân tích 2 tiếng mới - GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân, dãy bàn TIẾT 2 36’ Hoạt động 5 : Luyện tập a) Luyện đọc: - 2 – 3 HS đọc - GV cho HS đọc lại bài ở SGK - GV đính tranh trong SGK yêu cầu HS nêu nội dung - Nhóm, cá nhân, cả lớp -GV ghi câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám, rám trái bòng - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS -HS đọc câu ứng dụng b)Luyện viết: - Nhắc lại tư thế ngồi viết - GV viết mẫu - nêu cách viết: om - làng xóm am - rừng tràm - Cho HS viết vở HS viết bài vào vở tập viết c)Luyện nói:Cho HS nêu chủ đề luyện nói - Nêu chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn - GV treo tranh SGK và nêu câu hỏi gợi ý: - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.  Nhận xét : 3’ 4.Củng cố: GV gọi HS đọc lại bài trong SGK, tìm tiếng có vần mới 1’ 5.Dặn dò : - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Chuẩn bị bài vần: ăm, âm * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Môn: Thể dục Tiết: 15. Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày dạy: Thứ 2/30/11/2015 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG. I. MỤC TIÊU - Tiếp tục ôn một số động tác TDRLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được ở mức chính xác hơn giờ trước..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Làm quen với các trò chơi “Chạy tiếp sức”. - HS có ý thức thường xuyên tập thể dục để nâng cao thể chất. II. CHUẨN BỊ GV: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập, còi HS : Trang phục gọn gàng, chân đi dép có quai hậu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số động tác thể dục đã học 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Ôn các động tác RLTTCB 20 Hoạt động 1 : Ôn một số động tác RLTTCB * Ôn phối hợp : Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao - HS tập theo sự điều thẳng hướng ( 2 lần 4 nhịp) khiển của cán sự 2- 3lần + Nhịp 1 : Đứng đưa chân trái ra sau hai tay ra trước thẳng hướng + Nhịp 2 : TT đứng cơ bản + Nhịp 3 : Đứng đưa chân phải ra sau hai tay ra trước thẳng hướng + Nhịp 4 : Về tư thế đứng cơ bản - HS tập theo sự điều - GV cho HS ôn tập theo tổ , quán sát uốn nắn động tác sai khiển của cán sự 2 – 3 * Ôn phối hợp đứng đưa chân sang ngang, hai tay chống hông lần (2 lần 4 nhịp) - Tập theo tổ + Nhịp 1 : Đứng đưa chân trái sang ngang hai tay chống hông + Nhịp 2 : Về tư thế cơ bản + Nhịp 3 : Đứng đưa chân phải sang ngang hai tay chống hông + Nhịp 4 : Về tư thế đứng cơ bản - GV cho HS ôn tập theo tổ , quán sát uốn nắn động tác sai 10 Hoạt động 2 : Trò chơi “ Chạy tiếp sức” - Tập hợp đội hình chơi - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi - HS tham gia chơi - Giải thích cách chơi - Cho HS chơi 3’ 4.Củng cố: Đi theo nhịp và hát , thả lỏng 1’ 5.Dặn dò :Về nhà tự luyện tập thêm. Chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra bài thể dục PTC * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 57. Ngày soạn: 30/11/2014 Ngày dạy: Thứ 2/1/12/2014 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố và khắc sâu về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. biết so sánh các số trong phạm vi 9, đặt được đề toán theo tranh và viết được phép tính thích hợp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm đúng, nhanh, chính xác 3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh minh họa bài tập 4, bảng phụ 2. HS : Phiếu học tập, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: - Đọc bảng phép trừ trong phạm vi 9 HS2:- Nêu bất kì 1 phép tính trừ trong phạm vi 9 + GV cho học sinh nhận xét + GV nhận xét tuyên dương 3.Bài mới : 1’ * Giới thiệu bài: Ở các tiết học trước, các con đã học về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 9. Để củng cố và nắm vững cách làm các phép tính có liên quan đến phép cộng và trừ trong phạm vi 9. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài luyện tập *Hướng dẫn HS làm bài: 7’ Bài 1 :Tính(cột 1, 2) 8 + 1= 7+2= 1 + 8= 2+7= 9 - 8= 9-7 = 9 - 1= 9-2 = - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào phiếu, đổi phiếu kiểm tra lẫn nhau - Sau đó yêu cầu học sinh lên điền kết quả - Học sinh nhận xét kết quả nêu của bạn mình GV hỏi: Kết quả của phép tính cộng 8 + 1 và 1+ 8 như thế nào? GV chỉ vào phép tính và nói vậy khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi 6’ Bài 2: Số ( cột 1) 5 + .. = 9 4 + ... = 8 ...+ 7 = 9 - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách làm. 7’. - GV lần lượt ghi từng phép tính lên bảng, cho học sinh làm vào bảng con -GV cho học sinh nhận xét - GV nhận xét Bài 3 : (cột 1, 3)Điền dấu thích hợp  Nêu cách làm bài  GV ghi bài lên bảng - Học sinh làm bài vào phiếu, đổi phiếu kiểm tra. Hoạt động của học sinh - 1 HS thực hiện - 1 HS thực hiện. - HS nêu tính - Cả lớp làm bài - 2 em đổi vở chấm - Học sinh lên điền - Học sinh nhận xét - Bằng nhau đều bằng 9. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Để điền được số thích hợp ta phải dựa vào các bảng cộng đã học - HS thực hiên bảng con 5+4=9 4+4=8 2+7=9 - Thực hiện phép tính sau đó so sánh với kết quả rồi điền dấu. 5+4=9 9–0>8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lẫn nhau 9–2<8 4+5=5+4 5’ Bài 4: Viết phép tính thích hợp GV cho học sinh quan sát tranh vẽ nêu đề toán viết - Quan sát tranh viết phép tính phép tính thích hợp, giáo viên có thể gợi ý cho học thích hợp : 9 – 3 = 6 sinh viết nhiều phép tính thích hợp khác nhau - Học sinh thực hiện bảng con - 1 hs lên bảng thực hiện 5’ * Trò chơi: “ Đúng - Sai” * Cách chơi: cử 3 đội chơi, mỗi đội chọn 5 em chơi tiếp sức. Ba đội sẽ phải nhanh chóng ghi đúng sai vào các phép tính mà GV đã ghi lên bảng phụ * Luật chơi: đội nào làm nhanh thì đội đó thắng 3’ 4.Củng cố: HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm -HS thực hiện vi 9 1’ 5.Dặn dò : Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm - Lắng nghe và thực hiên vi đã học Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 10 * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Học vần Ngày soạn: 29/11/2015 Tiết: 131- 132 Ngày dạy: Thứ 3/1/12/2015 Bài 61: ĂM – ÂM I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được :ăm , âm, nuôi tằm, hái nấm. Đọc đúng các tiếng, từ ứng dụng và câu ứng dụng: “Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ gặm cỏ bên sườn đồi”. Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề:Thứ, ngày, tháng, năm - Biết ghép âm đứng trước với các vần ăm, âm để tạo thành tiếng mới.Viết đúng vần, đều nét đẹp. - GD HS có ý thức phân chia và sử dụng thời gian hợp lý. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 60 - HS đọc bài sách giáo khoa - Cho HS viết bảng con: chòm râu ,đom đóm, quả trám, trái cam - Nhận xét 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: vần: ăm, âm  GV ghi đề bài 10’ Hoạt động1: Dạy vần ăm a)Nhận diện vần: - GV tô vần ăm và đọc ăm - HS đọc, lớp đồng thanh - Vần ăm được tạo nên từ những âm nào? - Được tạo nên từ âm ă và âm m - Ghép mẫu vần ăm - HS ghép - Cho HS phân tích vần ăm - Vần ăm gồm có âm ă đứng trước , b) Đánh vần: âm m đứng sau - Hướng dẫn HS đánh vần: ă – mờ - ăm - HS đánh vần - Cho HS đọc trơn ăm - HS đọc trơn - Có vần ăm muốn có tiếng tằm ta làm thế - Thêm âm t trước vần ăm và thêm nào ? dấu huyền trên âm ă - Ghép mẫu tiếng : tằm - HS ghép - Phân tích tiếng : tằm - Tiếng tằm gồm âm t đứng trứơc - Cho HS đánh vần :tờ - ăm-tăm - huyền - tằm vần ăm đứng sau và dấu huyền trên - Cho HS đọc trơn : tằm âm ă - GV treo tranh vẽ và hỏi: “Tranh vẽ gì ?” - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Cho HS đọc trơn : nuôi tằm - nuôi tằm - Cho HS đọc lại bài: ăm - tằm - nuôi tằm -HS đọc cá nhân, đồng thanh 10’ Hoạt động 2: Dạy vần âm - 3 HS đọc  Quy trình tương tự như vần ăm So sánh ăm và âm ? - Gống nhau: đều kết thúc bằng âm m - Cho HS đọc lại bài trên bảng -Khác nhau: “ ăm ” bắt đầu bằng âm 8’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết bảng con “ă”, “âm” bắt đầu bằng “â” - GV hướng dẫn HS viết: - Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh ăm - nuôi tằm âm - hái nấm - Cho HS viết bảng con - HS viết bảng con 6’ Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng - GV viết các từ ngữ ứng dụng: tăm tre - đỏ thắm; mầm non - đường hầm - HS đọc cá nhân, dãy bàn - Cho HS tìm tiếng có vần vừa mới học, phân - Tìm tiếng có vần mới học tích tiếng mới - Phân tích 2 tiếng mới - Cho HS đọc trơn - HS đọc cá nhân, dãy bàn, đồng - GV giải thích các từ ngữ thanh - GV đọc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Trò chơi : ghép tiếng có vần ăm, âm TIẾT 2 36’ Hoạt động 5 : Luyện tập a) Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ở SGK - GV đính tranh trong SGK yêu cầu HS nêu nội dung - GV ghi câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ gặm cỏ bên sườn đồi. - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS b)Luyện viết: - Nhắc lại tư thế ngồi viết - GV viết mẫu - nêu cách viết: ăm - nuôi tằm âm - hái nấm - Cho HS viết bài vào vở tập viết c)Luyện nói: -GV treo tranh trong sách giáo khoa - Cho HS nêu chủ đề luyện nói - GV nêu câu hỏi gợi ý 4’ 4.Củng cố: GV gọi HS đọc lại bài trong SGK, tìm tiếng có vần mới * Trò chơi 1’ 5.Dặn dò : - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Chuẩn bị bài vần :ôm, ơm. - 2- 3 HS đọc. - Nhóm, cá nhân, cả lớp - Nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS đọc câu ứng dụng. - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh và nêu chủ đề luyện nói: Thứ , ngày, tháng , năm - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: * Tiếng Việt Tiết: 29. Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: Thứ 3/1/12/2015. LUYỆN TẬP: ĂM – ÂM I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Đọc đúng các tiếng, từ ứng dụng và câu ứng dụng: “Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ gặm cỏ bên sườn đồi”. Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề:Thứ, ngày, tháng, năm - Biết ghép âm đứng trước với các vần ăm, âm để tạo thành tiếng mới.Viết đúng vần, đều nét đẹp. - GD HS có ý thức phân chia và sử dụng thời gian hợp lý. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Hát 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 60 4’ - HS đọc bài sách giáo khoa - Nhận xét 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: 36’ * Luyện tập a) Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ở SGK - Nhóm, cá nhân, cả lớp - GV đính tranh trong SGK yêu cầu HS nêu nội - Nhóm, cá nhân, cả lớp dung - GV ghi câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ gặm cỏ bên sườn đồi. - Cho HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS b)Luyện viết: - Nhắc lại tư thế ngồi viết - GV viết mẫu - nêu cách viết: ăm - nuôi tằm âm - hái nấm - Cho HS viết bài vào vở tập viết - HS viết bài vào vở c)Luyện nói: -GV treo tranh trong sách giáo khoa - HS quan sát tranh và nêu chủ đề - Cho HS nêu chủ đề luyện nói luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm - GV nêu câu hỏi gợi ý - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của 4’ 4.Củng cố: GV gọi HS đọc lại bài trong SGK, GV tìm tiếng có vần mới * Trò chơi 1’ 5.Dặn dò : - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Chuẩn bị bài vần :ôm, ơm * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... Môn: Toán Ngày soạn: 29/11/2015 Tiết: 58 Ngày dạy: Thứ 3/1/12/2015 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU - Giúp cho HS nắm vững khái niệm phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 - HS biết làm tính cộng trong phạm vi 10 - HS có tính cẩn thận, chính xác, trung thực khi làm bài II. CHUẨN BỊ GV: Tranh phóng to ở sách giáo khoa. Bộ đồ dùng học Toán, mẫu vật HS : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi HS lên thực hiện bài tập 3/80. Hoạt động của học sinh - Lớp hát.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1’ 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: 15’ Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng *Bước 1: Lập 9 + 1 và 1 + 9 - Gắn mẫu vật và nêu bài toán. - Quan sát. - HS nêu: có 10 hình - Có 9 hình tam giác, thêm 1 hình nữa. Hỏi có tất cả là mấy hình? - Lập phép tính có được -HS lập ở bảng đồ dùng, nêu: - GV ghi: 9 + 1 = 10 9 + 1 = 10 - Có 9 + 1 = 10 vậy 1 + 9 = mấy? - Thực hiện: 1 + 9 = 10 - Cho HS đọc 2 phép tính - HS đọc cá nhân, lớp *Bước 2: Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại - HS lập các phép tính còn lại bằng 8 + 2 = 10 6 + 4 = 10 2 + 8 = 10 que tính 7 + 3 = 10 4 + 6 = 10 3 + 7 = 10 5 + 5 = 10 *Bước 3: Cho HS đọc bảng cộng - HS đọc cá nhân, lớp 15’ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính  Bài này lưu ý điều gì? * Viết kết quả phép tính thẳng cột + HS dựa vào bảng cộng để làm bài b - HS làm bài, sửa bài Bài 2: Cho HS nêu đề bài - Cách làm là tính và viết kết quả vào hình tròn, * Điền số thích hợp vào hình hình vuông vuông, hình tròn, hình tam giác Bài 3: HS nêu đề bài - HS làm bài, sửa bài ở bảng lớp - HS đọc đề toán theo tranh * Viết phép tính thích hợp - Sửa bài ở bảng lớp - Quan sát tranh, nêu đề toán - Thu tập, nhận xét - HS làm bài 4.Củng cố: HS đọc lại bảng cộng trong phạm vị 10 3’ 6 + 4 = 10 1’ 5.Dặn dò : Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 Chuẩn bị bài : Luyện tập Môn: Đạo đức Ngày soạn: 30/11/2015 Tiết: 15 Ngày dạy: Thứ 4/2/12/2015 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( tt ) I. MỤC TIÊU Như tiết 14 II. CHUẨN BỊ Như tiết 14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Lớp hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 14) - Kể tên những việc cần làm để đi học đều và đúng giờ - Nhận xét 3.Bài mới : 1’ * Giới thiệu bàiĐi học đều và đúng giờ (tt) 10’ Hoạt động 1: Sắm vai bài tập 4 - GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 - HS phân vai tình huống trong bài tập - HS trao đổi nhận xét và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Kết luận: Đi học đều đúng giờ giúp em nghe giảng bài đầy đủ 10’ Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 5 - GV nêu yêu cầu thảo luận nội dung bài tập 5  Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đi học 9’ Hoạt động 3: Thảo luận lớp - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ - Chúng ta nghĩ học khi nào? Nếu nghĩ học cần làm gì?. - HS thảo luận - Các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - Dậy sớm, chuẩn bị sách vở trước - Nghỉ học khi ốm , phải viết giấy xin phép cô và chép bài đầy đủ - Đọc hai câu thơ cuối bài. - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài  Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình - Lắng nghe 4.Củng cố: - Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì ? 4’ - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ 5.Dặn dò : - Thực hiện tốt điều đã được học để đi học 1’ đúng giờ - Chuẩn bị : Trật tự trong trường học * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Thủ công Tiết: 15. Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày dạy: Thứ 4/2/12/2015 GẤP CÁI QUẠT. I. MỤC TIÊU - HS biết cách gấp cái quạt. - HS gấp được cái quạt đều, đẹp - HS có ý thức cẩn thận tỉ mỉ khi gấp, yêu quý sản phẩm do mình làm ra II. CHUẨN BỊ GV: Mẫu cái quạt, quy trình gấp, giấy màu, hồ dán HS : Giấy màu có kẻ ô, vở thủ công, bút chì, hồ dán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG 1’ 4’. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng - Nhận xét cách gấp tiết trước 3. Bài mới 1’ * Giới thiệu bài: Gấp cái quạt - GV ghi đề bài 10’ * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận. Hoạt động của học sinh - Hát. - Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> xét - GV cho HS quan sát mẫu gấp cái quạt - Yêu cầu HS nhận xét về cái quạt - Kết luận : Các nếp gấp cái quạt cách đều nhau - Để gấp được cái quạt ta vận dụng nếp gấp nào ?. - Nhận xét - Vận dụng các nếp gấp cách đều để gấp cái quạt. 20’ * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu cách gấp - Quan sát GV hướng dẫn - GV hướng dẫn HS gấp từng bước theo quy trình + Bước 1 : lấy giấy màu gấp nếp gấp cách đều + Bước 2 : gấp đôi hình để lấy điểm giữa. + Bước 3 : Dùng tay ép chặt lại và dùng hồ dán vào mép tiếp xúc ở giữa của cái quạt - Thực hành gấp cái quạt vào - GV cho HS thực hành trên giấy nháp giấy nháp 3’ 4.Củng cố: Nêu các bước gấp cái quạt 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Gấp cái quạt (tt) * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết: 15. Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày dạy: Thứ 4/2/12/2015. LỚP HỌC I. MỤC TIÊU Giúp HS biết: - Lớp học là nơi các em đến học hàng ngày.Một số đồ dùng có trong lớp học hàng ngày - HS nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu qúy lớp học mình * Tích hợp GDBVMT : Mức độ tích hợp : Liên hệ II. CHUẨN BỊ GV:Tranh vẽ ở sách giáo khoa, đồ dùng lớp học HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: An toàn khi ở nhà - Kể tên 1 số vật nhọn, dễ gây đứt tay, chảy máu. - Chúng ta phải làm gì để thực hiện an toàn khi ở nhà ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Lớp học 1’ Hoạt động1: Quan sát 10’ *Bước 1: Chia nhóm mỗi nhóm 2 HS. Hoạt động của học sinh - Lớp hát. - HS chia nhóm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cho HS quan sát tranh ở sách giáo khoa - Trong lớp học có những ai và có những thứ gì ? - Lớp học của mình gần giống với lớp học nào trong các hình đó ? - Bạn thích lớp học nào trong các hình đó ? Tại sao? *Bước 2: Gọi HS lên trình bày *Buớc 3: Kể tên các thầy cô giáo và các bạn của mình.  Kết luận: Lớp học nào cũng có cô (thầy) giáo và HS. Trong lớp có bàn ghế cho GV và HS 18’ Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp *Bước 1: Cho HS thảo luận và kể về lớp học của mình * Bước 2: HS kể về lớp học của mình. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện HS trong nhóm trình bày. - HS kể tên - Lắng nghe.  Kết luận: Các em yêu qúy lớp học của mình 4’ 4.Củng cố: HS kể về lớp học của mình - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận - HS kể về lớp học của mình : cô * Tích hợp GD BVMT: Lớp học là nơi học tập của các em . Vì vậy các em phải biết kính trọng thầy giáo, các bạn, bàn ghế, phấn bảng, …. cô giáo, đoàn kết với bạn bè trong lớp, yêu quý và giữ gìn lớp học của mình luôn sạch đẹp. 1’ 5.Dặn dò : - Bảo quản, giữ gìn những đồ dùng có trong lớp của mìn- Chuẩn bị : Trật tự trong trường học (tt) * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... Môn: Học vần Ngày soạn: 30/11/2015 Tiết: 133- 134 Ngày dạy: Thứ 4/2/12/2015 Bài 62: ÔM - ƠM I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. Đọc đúng các tiếng, từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng : “Vàng mơ như trái chín// Chùm giẻ treo nơi nào// Gió đưa hương thơm lạ// Đường tới trường xôn xao”. Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề : “Bữa trưa”. - Biết ghép âm đứng trước với các vần ôm, ơm để tạo thành tiếng mới. Viết đúng vần, đều nét đẹp - GD HS yêu thích môn tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 61 - HS đọc bài sách giáo khoa - Cho HS viết bảng con: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm - Nhận xét 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: vần: ôm, ơm .

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV ghi đề bài 10’ Hoạt động1: Dạy vần ôm a)Nhận diện vần: - GV tô vần ôm và đọc ôm - Vần ôm được tạo nên từ những âm nào? - Ghép mẫu vần ôm - Cho HS phân tích vần ôm b) Đánh vần: - Hướng dẫn HS đánh vần: ô – mờ – ôm - Cho HS đọc trơn : ôm - Có vần ôm muốn có tiếng tôm ta làm thế nào ? - Ghép mẫu tiếng : tôm - Phân tích tiếng : tôm - Cho HS đánh vần :tờ – ôm - tôm - Cho HS đọc trơn : tôm - GV treo tranh vẽ và hỏi: “Tranh vẽ gì ?” - Cho HS đọc trơn : con tôm - Cho HS đọc lại bài: ôm - tôm - con tôm 10’ Hoạt động 2: Dạy vần ơm  Quy trình tương tự như vần ôm So sánh ôm và ơm? - Cho HS đọc lại bài trên bảng 8’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết bảng con - GV hướng dẫn HS viết ôm - con tôm ơm - đống rơm - Cho HS viết bảng con 6’ Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng -GV viết các từ ngữ ứng dụng chó đốm - chôm chôm - sáng sớm - mùi thơm - Cho HS tìm tiếng có vần vừa mới học, phân tích tiếng mới - Cho HS đọc trơn - GV giải thích các từ ngữ - GV đọc mẫu * Trò chơi: ghép tiếng có vần ơm, ôm TIẾT 2 36’ Hoạt động 5 : Luyện tập a) Luyện đọc: - GV cho HS luyện đọc các vần mới ở tiết 1 - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng - Cho HS xem tranh và nhận xét tranh ứng dụng Tranh vẽ gì ?  GV ghi đoạn thơ ứng dụng - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng  GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - HS đọc, lớp đồng thanh - Được tạo nên từ âm ô và âm m - HS ghép - Vần ôm gồm có âm ô đứng trước, âm m đứng sau - HS đánh vần - HS đọc trơn - Thêm âm t trước vần ôm - HS ghép - Tiếng tôm gồm âm t đứng trứơc vần ôm đứng sau - HS đọc cá nhân, dãy bàn, đồng thanh - HS đọc cá nhân, dãy bàn, đồng thanh - con tằm - 3 cá nhân, dãy bàn, lớp - 3 cá nhân, tổ, lớp đồng thanh - Gống nhau: đều kết thúc bằng âm m - Khác nhau: “ ôm ” bắt đầu bằng âm “ô”, “ơm” bắt đầu bằng “ơ” - Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS tìm tiếng có vần mới học - Phân tích 2 tiếng mới : - 8 cá nhân đọc, lớp đồng thanh - 2- 3 HS đọc. - Nhóm, cá nhân, cả lớp - Nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS đọc đoạn thơ ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b)Luyện viết: - Nhắc lại tư thế ngồi viết - GV viết mẫu - nêu cách viết: - HS viết vở ôm - con tôm ơm - đống rơm - Cho HS viết vở - HS đọc tên bài luyện nói: “Bữa cơm” c)Luyện nói - Cho HS nêu chủ đề luyện nói - HS quan sát - GV treo tranh trong sách giáo khoa và nêu - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV câu hỏi gợi ý - Nhận xét 4’ 4.Củng cố: GV gọi HS đọc lại bài trong SGK, tìm tiếng có vần mới 1’ 5.Dặn dò :- Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Chuẩn bị bài vần: em, êm * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Học vần Ngày soạn: 1/12/2015 Tiết: 135- 136 Ngày dạy: Thứ 5/3/12/2015 Bài 63: EM – ÊM I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm. Đọc đúng các tiếng, từ ứng dụng và câu ứng dụng: “Con cò mà đi ăn đêm/ Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”. Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà - Biết ghép âm đứng trước với các vần em, êm để tạo thành tiếng mới. Viết đúng vần, đều nét đẹp - GD HS phải biết kính trọng và yêu thương anh chị em trong nhà. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ : bài 62 - HS đọc bài sách giáo khoa - Cho HS viết bảng con: chó đốm, sáng sớm, mùi thơm, chôm chôm - Nhận xét 1’ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: vần: em - êm  GV ghi đề bài 10’ Hoạt động1: Dạy vần em a) Nhận diện vần:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV tô vần em và đọc : em - Vần em được tạo nên từ những âm nào? - Ghép mẫu vần em - Cho HS phân tích vần em b) Đánh vần: - Hướng dẫn HS đánh vần: e – mờ – em - Cho HS đọc trơn : em - Có vần em muốn có tiếng tem ta làm thế nào? - Ghép mẫu tiếng: tem - Phân tích tiếng : tem - Cho HS đánh vần: tờ - em - tem - Cho HS đọc trơn: tem - GV treo tranh vẽ và hỏi: “Tranh vẽ gì ?” - Cho HS đọc trơn: con tem - Cho HS đọc lại bài: em - tem - con tem 10’ Hoạt động 2: Dạy vần êm  Quy trình tương tự như vần em So sánh em và êm ? - Cho HS đọc lại bài trên bảng Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết bảng con - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết em - con tem êm - sao đêm - Cho HS viết bảng con 6’ Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng - GV viết các từ ngữ ứng dụng trẻ em - que kem ghế đệm - mềm mại - Cho HS tìm tiếng có vần vừa mới học, phân tích tiếng mới - Cho HS đọc trơn - GV giải thích các từ ngữ - GV đọc mẫu * Trò chơi: ghép vần mới TIẾT 2 36’ Hoạt động 5 : Luyện tập a) Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc các vần mới ở tiết 1 - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng - Cho HS xem tranh và nhận xét tranh ứng dụng Tranh vẽ gì ?  GV ghi câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng  GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS b)Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết - GV viết mẫu - nêu cách viết:. - HS đọc, lớp đồng thanh - Được tạo nên từ âm e và âm m - HS ghép - Vần em gồm có âm e đứng trước, âm m đứng sau - HS đánh vần - HS đọc trơn - Thêm âm t trước vần em - HS ghép - Tiếng tem gồm âm t đứng trứơc vần em đứng sau - HS đọc cá nhân, đồng thanh - con tem - 3 cá nhân, dãy bàn, lớp - 3 cá nhân, tổ, lớp đồng thanh - Gống nhau: đều kết thúc bằng âm m - Khác nhau: “ em ” bắt đầu bằng âm “e”, “êm” bắt đầu bằng “ê” - Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh. 8’. - HS viết bảng con. - HS tìm tiếng có vần mới học - Phân tích 2 tiếng mới : - 8 cá nhân đọc, lớp đồng thanh - 2- 3 HS đọc. - Nhóm, cá nhân, cả lớp - HS đọc câu ứng dụng. - HS viết vở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> em - con tem êm - sao đêm - Cho HS viết vở c)Luyện nói - GV treo tranh trong sách giáo khoa -Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói. - HS quan sát - HS đọc tên bài luyện nói : Anh chị em trong nhà - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV. - GV nêu câu hỏi gợi ý và gọi HS trả lời  Nhận xét 4’ 4.Củng cố: GV gọi HS đọc lại bài trong SGK, tìm tiếng có vần mới * Trò chơi 1’ 5.Dặn dò : - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Chuẩn bị bài 64 * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 59. Ngày soạn: 1/12/2015 Ngày dạy: Thứ 5/3/12/2015. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố và khắc sâu về phép tính cộng trng phạm vi 10, c ách đặt đề toán và phép tính theo tình huống - Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng - HS có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động II. CHUẨN BỊ GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS : Vở bài tập, đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10 - 1 HS đọc bảng phép cộng trong phạm vi 10 - HS cả lớp làm bảng con 1+9= 8+2= 6+4= GV nhận xét 1’ 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: Luyện tập 30’ *Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : Tính - Quan sát phép tính ở từng cột - Khi thay đổi vị trí các số trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu - Khi viết các số phải viết thẳng cột. Hoạt động của học sinh - Hát -HS làm bài -HS sửa bài miệng - HS nhận xét. -Thực hiện phép tính theo cột dọc -HS làm bài -HS sửa bài miệng - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4: Tính. - HS nêu đề toán - HS làm bài. Sửa bài ở bảng lớp 5 + 3 + 2 = 10 4+4+1=9 6+3–5=4 5+2–6=1. - Nhận xét Bài 5: Đặt đề toán - GV cho HS nhìn tranh đặt đề 3’ 1’. - GV thu vở nhận xét 4.Củng cố: Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 10. - Nhìn tranh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp: 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Tập viết Tiết: 13. Ngày soạn: 2/12/2015 Ngày dạy: Thứ 6/4/12/2015 NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG.... I. MỤC TIÊU - HS biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : nhà trường – buôn làng – hiền lành ... … - Rèn cho HS kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét - Rèn chữ để rèn nết người. Cẩn thận khi viết bài II. CHUẨN BỊ GV: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li HS : Vở viết in, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 2’ 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới: - HS quan sát 1’ * Giới thiệu bài: nhà trường - buôn làng - hiền lành ... 12’ Hoạt động 1: Viết bảng con - GV viết mẫu và hướng dẫn viết - HS viết bảng con Nêu cách viết từ: + nhà trường + buôn làng + hiền lành + đình làng - HS nêu + bệnh viện + đom đóm - Cho HS viết bảng con - GV theo dõi sửa sai 20’ Hoạt động 2: Viết vở - HS viết ở vở viết in - Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV yêu cầu viết mỗi từ 1 dòng và viết mẫu từng dòng: nhà trường - buôn làng - hiền lành.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3’ 1’. đình làng - bệnh viện - đom đóm 4.Củng cố: Chọn một số bài đẹp tuyên dương trước lớp 5.Dặn dò : - Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết. - Chuẩn bị tập viết tuần 14. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Tập viết Tiết: 14. Ngày soạn: 2/12/2015 Ngày dạy: Thứ 6/4/12/2015 ĐỎ THẮM, MẦM NON. I. MỤC TIÊU - HS biết cách viết đúng nét, cỡ chữ: đỏ thắm, mầm non... … - Rèn cho HS kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét - Rèn chữ để rèn nết người. Cẩn thận khi viết bài II. CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu, bảng kẻ ô li HS: Vở viết in, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 2’ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới : 1’ * Giới thiệu bài: đỏ thắm, mầm non... … 12’ Hoạt động 1: Viết bảng con GV viết mẫu và hướng dẫn viết - Nêu cách viết từ: - HS quan sát + đỏ thắm + mầm non + trẻ em + chôm chôm + ghế đệm + mũm mĩm - Cho HS viết bảng con - HS viết bảng con - GV theo dõi sửa sai 20’ Hoạt động 2: Viết vở - Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS nêu - GV yêu cầu viết mỗi từ 1 dòng và viết mẫu từng dòng: đỏ thắm - mầm non - trẻ em chôm chôm - ghế đệm - mũm mĩm - HS viết ở vở viết in 3’ 4.Củng cố Chọn một số bài đẹp tuyên dương trước lớp 1’ 5.Dặn dò - Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> viết. - Chuẩn bị tập viết tuần 15 * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 60. Ngày soạn: 2/12/2015 Ngày dạy: Thứ 6/4/12/2015 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10. I. MỤC TIÊU - Giúp cho HS tiếp tục củng cố và khắc sâu khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Thực hành tính đúng trong phạm vi 10. - Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh vẽ, mẫu vật hình trong sách, bộ đồ dùng dạy Toán HS : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 1 HS là bài tập 1/82 Nhận xét 1’ 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: 15’ *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ  GV đính mẫu vật và nêu bài toán - HS quan sát. - Có 10 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn còn lại mấy hình tròn ? - Lập phép tính trên bộ số - GV ghi bảng: 10 – 1 = 9 - Ngược lại 10 – 9 = mấy ? - Tương tự GV hướng dẫn HS lập các các phép tính còn lại: 10 – 8 = 2 10 – 4 = 6 10 – 7 = 3 10 – 3 = 7 10 – 6 = 4 10 – 2 = 8 10 – 5 = 5 - GV cho HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10. - Có 10 bớt 1 hình tròn còn 9 hình tròn - HS lập và nêu : 10 – 1 = 9 - HS đọc phép tính - Bằng 1 - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Lập các phép tính còn lại bằng que tính. - HS đọc thuộc bảng trừ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 15’ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính a/ Lưu ý viết số thẳng hàng b/ Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tính Bài 2 : Điền số vào ô trống - Cho HS làm bài - Chữa bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu . - Nêu cách làm. - Nhận xét. * HS làm bài, sửa bảng lớp - Dựa vào các phép tính cộng , trừ đã học để tìm số thích hợp * HS làm bài, sửa bài miệng - 1 HS lên bảng điền , lớp làm vào vở. * Điền dấu: > , < , = - Làm phép tính trước, so sánh số, chọn dấu -HS làm bài, sửa ở bảng lớp 9 < 10 10 > 4 3 + 4 < 10 6 = 10 - 4 6 = 9 - 3 6 + 4 > 4 * HS nêu đề bài, chọn phép tính: 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4. Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - GV thu vở nhận xét 3’ 4.Củng cố: Đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Luyện tập * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Môn: * Tiếng Việt Tiết: 30. Ngày soạn: 2/12/2015 Ngày dạy: Thứ 6/4/12/2015. LUYỆN TẬP: EM – ÊM I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm. Đọc đúng các tiếng, từ ứng dụng và câu ứng dụng: “Con cò mà đi ăn đêm/ Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”. Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà - Biết ghép âm đứng trước với các vần em, êm để tạo thành tiếng mới. Viết đúng vần, đều nét đẹp - GD HS phải biết kính trọng và yêu thương anh chị em trong nhà. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức 4’ 2.Kiểm tra bài cũ : bài 62 - HS đọc bài sách giáo khoa 1’ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 36’ *Luyện tập a) Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc các vần mới ở tiết 1 - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng - Cho HS xem tranh và nhận xét tranh ứng dụng Tranh vẽ gì ?  GV ghi câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng  GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS b)Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết - GV viết mẫu - nêu cách viết: em - con tem êm - sao đêm - Cho HS viết vở c)Luyện nói - GV treo tranh trong sách giáo khoa -Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói - GV nêu câu hỏi gợi ý và gọi HS trả lời  Nhận xét. Hoạt động của học sinh - Hát. - Nhóm, cá nhân, cả lớp - HS đọc câu ứng dụng. - HS viết vở. - HS quan sát - HS đọc tên bài luyện nói : Anh chị em trong nhà - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4’. 4.Củng cố: GV gọi HS đọc lại bài trong SGK, tìm GV tiếng có vần mới 1’ 5.Dặn dò : - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Chuẩn bị bài 64 * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Môn: SHCT Tiết: 15. Ngày soạn: 2/12/2015 Ngày dạy: Thứ 6/4/12/2015. SƠ KẾT TUẦN 15 I. MỤC TIÊU - Đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học, các hoạt động và kết quả học của tuần 15. - Nhận biết, tự đánh giá và rút kinh nghiệm trong các hoạt động. - Nâng cao tinh thần phê và tự phê, giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II. CHUẨN BỊ GV: Tổng hợp ưu khuyết điểm tuần 15 và vạch kế hoạch tuần 16. HS : Tự nhận xét bản thân và của tập thể. III. HOẠT ĐỘNG 1.Tự kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần: - Tổ trưởng báo cáo tình hình chung của tổ viên. - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp 2.GV nhận xét chung những mặt ưu điểm và tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp: Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp. - Vệ sinh : Thực hiện tốt vệ sinh trực nhật lớp và vệ sinh cá nhân. - Nề nếp , tác phong: Đa số các em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ - Hoạt động học tập: + Phát biểu xây dựng bài sôi nổi. + Đang có tiến bộ đôi chút chưa có nổ lực trong việc học bài và tập viết ở nhà. - Các hoạt động khác: thực hiện tốt việc dọn vệ sinh lớp học vệ sinh sân trường. 3.Kế hoạch tuần đến: - Duy trì nề nếp học tập và giờ giấc ra vào lớp, phát huy thành tích học tập trong tuần qua để đạt kết quả tốt hơn cho tuần đến. - Phân công tổ 2 trực nhật tuần 16. 4. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×