BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG
TRA CỨU TƯƠNG TÁC THUỐC
ĐH DƯỢC 12B - NHÓM 5
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Nguyễn Việt Thùy
Nguyễn Thanh Luận
Trần Khánh Duy
Phạm Thị Thanh Anh
Võ Kim Ngân
Phạm Thị Phương Anh
Trần Thị Phương Linh
Trương Thị Kim Ngân
STT
Cặp tương
tác
Mức độ
tương
tác
Cơ chế
tương tác
Hệ quả lâm sàng
1
IrbesartanPerindopril
Nghiêm
trọng
Tác dụng
cộng hoặc
hiệp đồng
trên
hệ
thống
reninangiotensi
n
Dùng đồng thời
thuốc ức chế men
chuyển kết hợp
với thuốc đối
kháng thụ thể
angiotensin II có
thể làm tăng nguy
cơ tăng kali máu,
hạ huyết áp, ngất
và rối loạn chức
năng thận do tác
dụng cộng hoặc
hiệp đồng trên hệ
thống
reninangiotensin.
Xử trí tương
tác
TLTK
Drugs.co
Không khuyến m
cáo phong tỏa
kép hệ thống
reninangiotensinaldosterone bằng
cách thêm chất
ức chế men
chuyển vào chất
đối kháng thụ
thể angiotensin
II, đặc biệt ở
những
bệnh
nhân bị bệnh
thận do đái tháo
đường. Hầu hết
bệnh nhân dùng
phối hợp thuốc
khơng thu được
thêm bất kỳ lợi
ích nào so với
đơn trị liệu. Tuy
nhiên, nếu sự kết
hợp được coi là
cần thiết về mặt
y tế, cần theo
dõi chặt chẽ các
chất điện giải
trong
huyết
thanh, huyết áp
và chức năng
thận. Theo dõi
thường
xuyên
các chất điện
giải và chức
năng thận có thể
được chỉ định ở
người cao tuổi
hoặc bệnh nhân
bị suy tim nặng
hơn hoặc có
nguy cơ mất
nước. Nói chung
nên tránh bổ
sung kali trừ khi
nó được theo dõi
chặt chẽ, và
bệnh nhân nên
đi khám nếu họ
gặp các dấu hiệu
và triệu chứng
của tăng kali
huyết như suy
nhược, bơ phờ,
lú lẫn.
2
AspirinPerindopril
Vừa
phải
Cơ
chế
được đề
xuất
là
aspirin ức
chế
cyclooxyg
enase, dẫn
đến ức chế
tổng hợp
prostaglan
din và tác
dụng
huyết
Một
số
nhà
nghiên cứu cho
rằng dùng chung
với aspirin có thể
làm giảm tác dụng
giãn mạch và hạ
huyết áp của
thuốc ức chế men
chuyển.
Những
bệnh Drugs.co
nhân được điều m
trị lâu dài với sự
kết hợp này nên
được đo huyết
áp thường xuyên
và theo dõi lâm
sàng thích hợp
khác như đánh
giá chức năng
thận. Liều điều
trị thấp nhất của
aspirin nên được
động qua
trung gian
prostaglan
din
của
thuốc ức
chế men
chuyển.
sử dụng.
Tránh Sử dụng Drugs.co
aspirin cùng với m
insulin hoặc một
số loại thuốc
tiểu đường khác
có thể làm tăng
nguy cơ hạ
đường
huyết
hoặc
lượng
đường
trong
máu thấp . Các
triệu chứng của
hạ đường huyết
bao gồm nhức
đầu , chóng
mặt , buồn ngủ,
lo lắng, lú lẫn,
run, buồn nơn ,
đói, suy nhược,
đổ mồ hơi, hồi
hộp và tim đập
nhanh.
3
AspirinGlipizid
Vừa
phải
aspirin
Tăng tác dụng của
làm tăng glipizide
tác dụng
của
glipizide
bằng cách
cạnh tranh
gắn
kết
với
protein
huyết
tương
4
GlipizidMetformin
Vừa
phải
Làm
ức
chế enzym
chuyển
hoá
metformin
tăng nguy cơ hạ
Drugs.co
Có
thể
cần
liều
đường huyết hoặc
m
lượng
đường lượng thấp hơn
của chất kích
trong máu thấp
thích tiết insulin
hoặc insulin khi
sử dụng với
metformin. Cần
theo dõi chặt chẽ
lượng
đường
trong máu và
bệnh nhân nên
được giáo dục
về các dấu hiệu
và triệu chứng
tiềm ẩn của hạ
đường huyết (ví
dụ: nhức đầu,
chóng mặt, buồn
ngủ, hồi hộp, lú
lẫn, run, đói, suy
nhược, đổ mồ
hơi, hồi hộp,
nhịp tim nhanh)
và các biện pháp
xử lý thích hợp
để nếu nó xảy
ra. Bệnh nhân
cũng cần được
khuyến cáo thực
hiện các biện
pháp
phòng
ngừa để tránh bị
hạ đường huyết
khi lái xe hoặc
vận hành máy
móc nguy hiểm.
5
GlipizidPeridopril
Vừa
phải
tăng
cường độ
nhạy cảm
với insulin
(thuốc ức
chế men
chuyển,
fibrat,
nhân
sâm); kích
thích tiết
insulin
(salicylat,
NSAID,
disopyram
ide,
quinine,
có thể làm tăng
nồng độ trong
huyết tương của
các chất kích
thích tiết insulin
bằng cách dịch
chuyển
chúng
khỏi các vị trí liên
kết với protein
huyết tương và /
hoặc ức chế sự
trao đổi chất của
chúng
(fibrat,
NSAID, salicylat,
sulfonamid). Hạ
đường huyết trên
lâm sàng đã được
Bệnh nhân cần Drugs.co
được phát hiện m
các dấu hiệu và
triệu chứng của
hạ đường huyết
(ví dụ: nhức
đầu, chóng mặt,
buồn ngủ, buồn
nơn, đói, run,
suy nhược, đổ
mồ hôi, đánh
trống
ngực),
cách điều trị và
liên hệ với bác sĩ
của họ nếu nó
xảy ra. Bệnh
nhân nên được
quinidine,
MAOIs,
nhân
sâm);
giảm sự
thanh thải
và kháng
insulin (4aminoquin
olines);
tăng
sử
dụng
glucose ở
ngoại vi
(SSRIs,
yếu
tố
tăng
trưởng
giống
insulin);
ức chế tạo
gluconeog
enesis
(SSRIs,
MAOIs,
yếu
tố
tăng
trưởng
giống
insulin);
làm chậm
tốc độ làm
rỗng
dạ
dày (các
chất tương
tự
amylin);
và / hoặc
ức chế bài
tiết
glucagon
sau
ăn
(các chất
báo cáo khi sử
dụng một số thuốc
này một mình
hoặc với insulin
và
/
hoặc
sulfonylurea.
theo dõi về tình
trạng mất kiểm
sốt
đường
huyết khi các
thuốc này được
ngừng sử dụng.
tương tự
amylin).
6
AmlodipinBisoprolol
Vừa
phải
được đề
xuất bao
gồm làm
chậm
cộng tính
dẫn truyền
AV, giảm
sức co bóp
của
tim
thứ phát
sau phong
tỏa beta,
và giảm
sức
cản
mạch
ngoại vi
thứ phát
sau phong
tỏa kênh
canxi.
Ngoài ra,
một
số
thuốc
chẹn kênh
canxi có
thể ức chế
chuyển
hóa
CYP450
của thuốc
chẹn beta
chuyển
hóa qua
gan, dẫn
đến tăng
nồng độ
thuốc
trong
huyết
thanh.
Giảm nhịp tim,
dẫn truyền tim và
co bóp cơ tim có
thể xảy ra khi
thuốc chẹn kênh
canxi được sử
dụng đồng thời
với thuốc chẹn
beta, đặc biệt ở
những bệnh nhân
có bất thường về
thất hoặc dẫn
truyền. nhưng có
thể xảy ra các tác
dụng phụ nghiêm
trọng có thể xảy
ra trên tim mạch
như suy tim sung
huyết, hạ huyết áp
nghiêm trọng và /
hoặc cơn đau thắt
ngực kịch phát.
Khuyến cáo theo Drugs.co
dõi lâm sàng m
chặt chẽ đáp ứng
huyết động và
dung nạp của
bệnh nhân nếu
thuốc chẹn kênh
canxi được kê
đơn cùng với
thuốc chẹn beta
và điều chỉnh
liều lượng của
một hoặc cả hai
thuốc khi cần
thiết. Cũng nên
thận trọng khi sử
dụng các dung
dịch nhỏ mắt
chẹn beta, vì
chúng được hấp
thu tồn thân và
có thể tạo ra các
tác dụng toàn
thân đáng kể về
mặt lâm sàng
ngay cả ở nồng
độ huyết tương
thấp hoặc không
thể phát hiện
được.
7
8
Pantoprazo
lclopidogrel
IrbesartanAspirin
(Như cặp 2)
Vừa
phải
Vừa
phải
Omeprazo
l và dạng
đồng phân
Esomepra
zol
chuyển
hóa và ức
chế nhiều
nhất
enzym
CYP2C19
.
giảm sự hình
thành chất chuyển
hóa có hoạt tính
của clopidogrel và
giảm hiệu quả
điều trị. Dùng
đồng
thời
clopidogrel
với
pantoprazole
dường như khơng
làm thay đổi đáng
kể sự tiếp xúc
tồn thân với chất
chuyển hóa có
hoạt tính của
clopidogrel hoặc
tác dụng của
thuốc trên ức chế
tiểu cầu
Thay thế thuốc Drugs.co
nhóm khác tác m
dụng tương tự.
ức
chế
tổng hợp
prostaglan
din ở thận
do NSAID
aspirin làm giảm
tác dụng của
irbesartan
bằng
cách đối kháng
dược lực học
Bệnh nhân dùng Drugs.co
thuốc đối kháng m
thụ
thể
angiotensin
II
cần điều trị đồng
Tuy nhiên, có
thể nên theo dõi
chặt chẽ hiệu
quả điều trị của
clopidogrel khi
điều trị đồng
thời. Thuốc đối
kháng thụ thể
H2 có thể được
thay thế nếu
nghi ngờ có
tương tác.
gây
ra,
dẫn đến
hoạt động
của cơ áp
khơng
được hỗ
trợ tạo ra
tăng huyết
áp. Ngồi
ra,
NSAID có
thể
gây
giữ nước,
cũng ảnh
hưởng đến
huyết áp
9
Perindopril
-metformin
Vừa
phải
ức
chế
men
chuyển có
thể
làm
tăng tác
dụng hạ
đường
huyết của
thuốc trị
đái tháo
đường
uống, bao
gồm
cả
metformin
.
thời kéo dài
(hơn 1 tuần) với
NSAID
nên
được theo dõi
huyết áp chặt
chẽ hơn sau khi
bắt đầu, ngừng
hoặc thay đổi
liều
NSAID.
Chức năng thận
cũng nên được
đánh giá định kỳ
khi dùng chung
kéo dài. Dự kiến
sẽ khơng xảy ra
tương tác khi
dùng liều thấp
(ví
dụ
như
aspirin liều thấp)
hoặc
dùng
NSAID khơng
liên tục trong
thời gian ngắn.
Hệ
quả Khuyến cáo theo Drugs.co
perindopril
làm dõi chặt chẽ diễn m
tăng độc tính của biến hạ đường
metformin
huyết nếu dùng
chung thuốc ức
chế men chuyển
với metformin,
đặc biệt ở bệnh
nhân tuổi cao và
/ hoặc suy thận.
Có thể phải điều
chỉnh liều lượng
nếu nghi ngờ có
tương tác
10
AspirinVừa
Clopidogrel phải
Clopidogr
el đã được
chứng
minh là có
tác dụng
tăng
cường khả
năng ức
chế
kết
tập
tiểu
cầu
do
aspirin.
10,Vừa
phải
Clopidogr
el đã được
chứng
minh là có
tác dụng
tăng
cường khả
năng ức
chế
kết
tập
tiểu
cầu
do
aspirin.
chống kết
tập
tiểu
cầu,
chống đột
quỵ.
làm tăng độc tính
của chất kia bằng
hiệp đồng dược
lực học. Xuất
huyết
nên tránh bất kỳ Drugs.co
sản
phẩm m
NSAID không
kê đơn nào
khác. Điều quan
trọng là phải nói
với bác sĩ của
bạn về tất cả các
loại thuốc khác
mà bạn sử dụng,
bao
gồm
cả vitamin và
thảo mộc.
bệnh nhân có
nguy cơ chảy
máu (tức là loét
đường tiêu hóa),
nếu clopidogrel
được
dùng
chung lâu dài
với các thuốc có
thể gây tổn
thương đường
tiêu hóa. Bệnh
nhân cần được
thơng báo ngay
lập tức bất kỳ
dấu hiệu chảy
máu nào cho bác
sĩ của họ, bao
gồm đau, phân
màu đỏ hoặc
đen, hoặc nôn ra
máu hoặc cà
phê. Bệnh nhân
cũng nên được
tư vấn để tránh
bất kỳ sản phẩm
salicylate không
kê đơn nào khác
BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG
PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
ĐH DƯỢC 12B - NHÓM 5
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Nguyễn Việt Thùy
Nguyễn Thanh Luận
Trần Khánh Duy
Phạm Thị Thanh Anh
Võ Kim Ngân
Phạm Thị Phương Anh
Trần Thị Phương Linh
Trương Thị Kim Ngân
Đơn thuốc số 1
Họ và tên người bệnh: Võ Văn B
Tuổi: 56
Giới: Nam Chẩn đoán: Tăng huyết áp/loét tá tràng
Điều trị: 1. Adalat 10mg (Nifedipin) 1viên x 3 lần/ngày, uống sau ăn.
Cimetidin 200mg 1viên x 3 lần/ngày, uống sau ăn.
Attapulgite gói 1 gói x 2 lần/ngày, mỗi gói pha 1 cốc nước
Câu hỏi:
1. Có tương tác nào xảy ra khi dùng đồng thời 3 thuốc trên? Cách khắc phục?
2. Hướng dẫn người bệnh cách dùng thuốc.
Hiểu biết về căn bệnh mà bệnh nhân đang mắc:
●
●
Cao huyết áp (hay tăng huyết áp) là một bệnh lý mãn tính khi áp lực của
máu tác động lên thành động mạch tăng cao.
Loét dạ dày tá tràng: là tổn thương gây viêm và loét trên niêm mạc dạ
dày. Những tổn thương này xảy ra khi lớp niêm mạc bảo vệ cuối cùng
của dạ dày bị bào mịn làm cho lớp mơ bên dưới bị lộ ra.
Hướng điều trị:
1.
Tăng huyết áp:
Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng:+ Giảm ăn mặn (< 6 gam
muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày).+ Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi.+
Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axít béo no.– Tích cực giảm cân (nếu quá
cân), duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI: body mass index) từ
18,5 đến 22,9 kg/m2.– Cố gắng duy trì vịng bụng dưới 90cm ở nam và dưới 80cm
ở nữ.
– Hạn chế uống rượu, bia: số lượng ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày (nam), ít hơn 2 cốc
chuẩn/ngày (nữ) và tổng cộng ít hơn 14 cốc chuẩn/tuần (nam), ít hơn 9 cốc
chuẩn/tuần (nữ). 1 cốc chuẩn chứa 10g ethanol tương đương với 330ml bia hoặc
120ml rượu vang, hoặc 30ml rượu mạnh.– Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá hoặc
thuốc lào.– Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: tập thể dục, đi bộ hoặc
vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30-60 phút mỗi ngày.– Tránh lo âu,
căng thẳng thần kinh; cần chú ý đến việc thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý. – Tránh bị
lạnh đột ngột.
+ Tăng huyết áp độ 1: có thể lựa chọn một thuốc trong số các nhóm: lợi tiểu
thiazide liều thấp; ức chế men chuyển; chẹn kênh canxi loại tác dụng kéo dài; chẹn
beta giao cảm (nếu khơng có chống chỉ định).
+ Tăng huyết áp từ độ 2 trở lên: nên phối hợp 2 loại thuốc (lợi tiểu, chẹn kênh
canxi, ức chế men chuyển, ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, chẹn bêta giao
cảm.
Loét dạ dày tá tràng
- Bổ sung hoa quả hay rau xanh giàu vitamin C, A; ngũ cốc…
- Từ bỏ thói quen xấu như hút thuốc, uống rượu, ngủ muộn…
- Luôn giữ tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng.
- Luyện tập các bài thể dục nhẹ nhàng như đi bộ, yoga, thể dục dưỡng sinh..
2.
Tên thuốc–nhóm dược lý
Tăng huyết áp:
1.
2.
3.
4.
●
●
●
●
●
●
Các thuốc lợi tiểu bao gồm: Midamor (amiloride) Lozol (indapamide) Diuril
(chlorothiazide) BUMEX (bumetanid) Esidrix hoặc Hydrodiuril
(hydrochlorothiazide) Hygroton (chlorthalidone) Lasix (furosemide)
Aldactone (spironolactone).
Nhóm thuốc chẹn Beta Sectral (Acebutolol) Zebeta (bisoprolol) Blocadren
hoặc Timolide (timolol) Tenormin (atenolol) Kerlone (betaxolol)
LOPRESSOR hoặc Toprol XL (metoprolol) Corgard (nadolol) Ziac
(bisoprolol và hydrochlorothiazide) Inderal (propranolol) Betapace (sotalol)
Cartrol (carteolol).
Nhóm thuốc ức chế men chuyển có chung đi “pril” Lotensin
(benazepril) Prinivil hoặc Zestril (lisinopril) Capoten (captopril) Monopril
(fosinopril) Aceon (perindopril) Accupril (quinapril) Vasotec (enalapril)
Altace (ramipril) Mavik (trandolapril) Univasc (moexipril)
Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB)
Các loại thuốc gốc có chung đuôi “sartan”
Cozaar (losartan)
Atacand (candesartan)
Avapro (irbesartan)
Teveten (eprosartan)
Diovan (valsartan)
●
Micardis (telmisartan)
5.
Nhóm chẹn kênh canxi – thuốc điều trị tăng huyết áp phổ biến
Nhóm này bao gồm các thuốc gốc phần lớn có đi là “dipin”
●
●
●
●
●
●
●
●
Adalat hoặc Procardia (nifedipine)
Vascor (bepridil)
Calan, Isoptin, Verelan hoặc (verapamil)
Cardizem hoặc Tiazac (diltiazem)
Norvasc hoặc Lotrel (amlodipine)
Nimotop (nimodipine)
Plendil (felodipin)
Sular (nisoldipine)
6.
Nhóm thuốc chẹn alpha sẽ giúp ngăn các catecholamin liên kết với các thụ
thể alpha và làm giảm huyết áp. Chúng gồm có:
●
●
●
Cardura (Doxazosin mesylate)
Minipress (prazosin hydrochloride)
Hytrin (Terazosin hydrochloride
7.
Thuốc chẹn Alpha Beta
Normodyne, Trandate (labetolol hydrochloride), Coreg (carvedilol)
8.
Nhóm thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương Catapres (clonidine
hydrochloride)
● Wytensin (guanabenz Acetate)
● Clorpres
hoặc Combipres (clonidine hydrochloride và
chlorthalidone)
● Tenex (guanfacine hydrochloride)
Thuốc loét dạ dày tá tràng:
●
Thuốc trung hòa acid dạ dày: Nizatidine, Famotidine (Pepcid),
Omeprazole (Prilosec), Esopremazole, Ranitidine (Zantac),
Pantoprazole, Lansoprazole (Prevacid 24HR)
Thuốc tạo màng bọc (bảo vệ niêm mạc dạ dày): Sucralfate,
Misoprostol, Bismuth
● Thuốc anti H2 (kháng histamine H2): Cimetidine, Ranitidin,
Famotidin, Nizatidin
● Thuốc ức chế bơm proton (PPI): omeprazol, lanzoprazol,
pantoprazol, rabeprazol esomeprazol
Thuốc ức chế thụ thể choline: được chia thành 2 nhóm chính: Thuốc tác
động kháng muscarinic M1 & M2: Probanthine và Banthine. Thuốc tác
động chủ yếu trên M1: Pirenzepine.
● Kháng sinh diệt trừ vi khuẩn Hp: Amoxicilline Tetracycline
Metronidazole và Tinidazole Clarithromycine Bismuth
● Thuốc phối hợp điều trị:
- Thuốc chống co thắt: Buscopan, Spasmaverin, Nospra,…
- Thuốc an thần: Tranxene, Librax và Valium.
- Một số loại vitamin: Vitamin B1, vitamin B6, vitamin A, vitamin C,
vitamin U
●
●
Chỉ định
Chỉ định Nifedipin
Tăng huyết áp; dự phịng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co thắt mạch như
trong đau thắt ngực Prinzmetal; hội chứng Raynaud.
Chỉ định Cimetidin
Loét tá tràng tiến triển. Ðiều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã
lành. Ðiều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính. Ðiều trị chứng trào ngược
dạ dày thực quản gây loét. Ðiều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội
chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. Ðiều trị chảy máu tiêu hóa do
lt dạ dày tá tràng. Phịng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Chỉ định Attapulgite
Ðiều trị triệu chứng các bệnh đại tràng không đặc hiệu cấp và mạn tính có ỉa chảy,
đặc biệt ỉa chảy kèm trướng bụng.
Liều dùng:
Nifedipin
Tăng huyết áp: Dùng loại thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 – 40 mg/lần, ngày
uống 2 lần hoặc 30 – 90 mg/lần, ngày uống một lần; hoặc 20 – 100 mg/lần ngày
uống một lần tuỳ theo chế phẩm. Dự phòng đau thắt ngực: Dùng loại thuốc tác
dụng chậm và kéo dài, 10 – 40 mg/lần, ngày uống 2 lần; hoặc 30 – 90 mg/lần, ngày
uống một lần, tuỳ theo chế phẩm. Hội chứng Raynaud: Viên nang tác dụng nhanh 5
– 20 mg, 3 lần mỗi ngày.
Cimetidin
Tăng creatinin huyết. Cimetidin 200 mg x 1 – 2 lần/ ngày. Hội chứng ruột ngắn
400 mg x 2 lần/ ngày. Điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh. Trẻ em Sơ sinh: 5
– 10 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần Trẻ em: 20 – 40 mg/kg/ngày, chia làm nhiều
lần
Attapulgite
Chống ỉa chảy: Uống 1,2 đến 1,5 g mỗi lần đi phân lỏng; không vượt quá 9 g trong
24 giờ.
Liều thường dùng cho trẻ em:
Trẻ em dưới 6 tuổi: Khơng nên dùng trừ khi có chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 600 - 750 mg sau mỗi lần đi phân lỏng, khơng vượt
q 4,5 g trong 24 giờ.
Atapulgit gói (3 g). Người lớn: 2 - 3 gói mỗi ngày (thường vào trước bữa ăn). Trẻ
em trên 10 kg cân nặng: 2 gói mỗi ngày
Chống chỉ định
Nifedipin
Sốc tim; hẹp động mạch chủ nặng; nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng; cơn đau
thắt ngực cấp hoặc không ổn định; rối loạn chuyển hóa porphyrin; thời kỳ mang
thai hoặc cho con bú .
Cimetidin
Mẫn cảm với Cimetidin.
Attapulgite
Quá mẫn atapulgit. Atapulgit không được dùng trong điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em.
Tác dụng phụ không mong muốn
Nifedipin
Thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần điều trị.
Thường xảy ra với dạng viên nang tác dụng ngắn hơn là với loại viên nén tác dụng
chậm. Đánh trống ngực, tim nhanh, buồn nôn, hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt
ngực, ban xuất huyết, phản ứng dị ứng, ngất, ngoại tâm thu, giảm bạch cầu hạt, vú
to ở nam giới, phì đại lợi răng, tăng men gan, đau khớp, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ,
phù mắt cá chân, đỏ bừng mặt, nhức đầu.
Cimetidin
Các rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi và ngủ gà. Nổi ban
trên da
Attapulgite
Đau bụng; Buồn nơn, nơn ói; Táo bón; Thiếu hụt phosphate; Phản ứng dị ứng
nghiêm trọng như phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng, phát ban, nổi mẫn, khó thở, đau
ngực. Đây khơng phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra
những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy
tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Câu 1: Có tương tác nào xảy ra khi dùng đồng thời 3 thuốc trên? Cách khắc
phục?
Cặp Nifedipin-Cimetidin
Mức độ: vừa phải
Hệ quả: Cimetidine có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của Nipedipine
. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như nhịp
tim không đều, giữ nước , sưng tấy, suy tim và huyết áp thấp quá mức .
Cơ chế: Dùng chung với cimetidine có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của
thuốc chẹn kênh canxi là cơ chất của isoenzyme CYP450 3A4. Cơ chế là giảm độ
thanh thải do cimetidin ức chế hoạt động của CYP450 3A4.
Câu 2:Hướng dẫn người bệnh cách dùng thuốc.
Bệnh nhân dùng thuốc theo đơn của bác sĩ nhưng phải theo dõi nồng độ thuốc
trong máu để tránh tác dụng phụ không mong muốn. Giảm liều. Thay thế thuốc
cimetidin bằng nhóm kháng h2 Ranitidin, Famotidin, Nizatidin.
BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG
PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
ĐH DƯỢC 12B - NHĨM 5
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Nguyễn Việt Thùy
Nguyễn Thanh Luận
Trần Khánh Duy
Phạm Thị Thanh Anh
Võ Kim Ngân
Phạm Thị Phương Anh
Trần Thị Phương Linh
Trương Thị Kim Ngân
ĐƠN THUỐC SỐ 3
Tuổi : 31
Giới : Nữ
Họ và tên người bệnh : Nguyễn Thị C
Chẩn đoán : Mụn mủ / Thiếu máu thiếu sắt
Điều trị : 1 . Tetracyclin 250mg 28 viên 2viên x 2 lần / ngày
2 . Vitamin C 500mg 20 viên 1viên x 1 lần / ngày
3 . Siderfol 40 viên 1 viên x 2 lần / ngày
Câu hỏi : 1. Thành phần của Siderfol ? Chỉ định vitamin C hợp lý hay không ?
2. Tương tác thuốc trong đơn ?
3 . Tác nhân gây nhiễm trùng trên da là gì ? Có thể lựa chọn KS nào điều trị tốt hơn
?
Mụn mủ
Hiểu biết về căn bệnh
Mụn mủ (tên tiếng anh Pustules Acne) là tình trạng da bị phồng lên một mảng chứa
các chất lỏng màu trắng ngà. Mụn mủ thường khiến người bị cảm thấy khó chịu và
đau nhức. Loại mụn này có kích thước 5 -10 mm, chứa đầy mủ là các bạch cầu
trung tính.
Hướng điều trị
Bước đầu tiên để điều trị mụn bọc là sử dụng thuốc bôi trực tiếp lên vết mụn. Các
loại thuốc thường được kê đơn đó là:
Kháng sinh: vi khuẩn bị kẹt trong lỗ chân lông sẽ được kháng sinh tiêu diệt.
Benzoyl peroxide: loại bỏ bã nhờn và tẩy da chết.
Axit salicylic: loại bỏ tận gốc các nốt sần sâu dưới lỗ chân lông.
Retinoids: là chất dẫn Vitamin A, giúp làm thống lỗ chân lơng và kháng khuẩn.
Clindamycin: có công dụng ức chế sự hoạt động của vi khuẩn gây mụn đồng thời
ngăn ngừa sự hình thành protein của vi khuẩn. Clindamycin cịn có thể làm giảm
lượng dầu nhờn dư thừa và duy trì độ ẩm cho da.
Erythromycin: có công dụng tiêu diệt vi khuẩn gây mụn, chữa mụn và ngăn ngừa
mụn mới hình thành. Erythromycin thường có tác dụng tốt trong trị mụn và những
vùng da viêm xung quanh mụn.
Dapsone: là thuốc kháng sinh thường được dùng cho những trường hợp mụn nặng.
Bạn có thể bơi trực tiếp lên vùng da bị mụn, để qua đêm và chờ hiệu quả của thuốc.
Ngồi ra, các dưỡng chất có trong các loại thực phẩm tự nhiên như: chất nano
curcumin có trong nghệ, tinh chất từ hành tây đỏ, tinh chất trong lơ hội và vitamin
E,... cũng có thể hỗ trợ điều trị mụn
Thiếu máu sắt
Hiểu biết về căn bệnh
Thiếu máu do thiếu sắt hay còn gọi là thiếu máu thiếu sắt, là tình trạng xảy ra khi
hồng cầu bị giảm cả về số lượng và chất lượng do thiếu sắt hay nói cách khác là cơ
thể bị thiếu máu vì khơng tổng hợp đủ hemoglobin do thiếu sắt.
Hướng điều trị
– Hạn chế truyền máu, chỉ truyền máu trong trường hợp thiếu máu nặng, mất bù.
– Bổ sung các dạng chế phẩm sắt bằng truyền tĩnh mạch hoặc dung dịch uống, viên
nén, khuyến khích sử dụng thuốc bổ sung sắt dạng uống.
Thuốc trị mụn mủ
1.Thuốc trị mụn mủ Pair
2.Thuốc trị mụn mủ Acid Salicylic
3. Thuốc trị mụn mủ Benzoyl Peroxide
4.Thuốc trị mụn mủ Erylik
5.Thuốc trị mụn mủ Acnotin
6.Thuốc trị mụn mủ Innisfree Bija Cica Balm Ex
7.Thuốc trị mụn mủ Retinoin A
8.Thuốc trị mụn mủ Acnes Scar Care
9.Thuốc trị mụn mủ Megaduo
10.Thuốc trị mụn mủ Shiseido Pimplit
Thuốc trị thiếu máu thiếu sắt
Sắt, vitamin B12, acid folic, trong một số trường hợp sử dụng EPO để điều trị.
Tetracyclin
Chỉ định:
Tetracyclin được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau, bao gồm cả
mụn trứng cá và viêm kết mạc do nhiễm trùng. Tetracyclin là một loại thuốc kháng
sinh hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Loại kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ
không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm,
cúm thơng thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng
sinh nào có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
●
Cho người lớn để điều trị các bệnh lý nhất định:
Mụn trứng cá: Uống 500 mg hai lần một ngày trong vòng 2 tuần hoặc lâu hơn 2
tuần, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
●
Cho trẻ em
Trẻ em trên 8 tuổi: uống từ 25 đến 50 mg/kg mỗi ngày, chia thành 4 liều bằng
nhau.
Tác dụng phụ
Phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, mơi, lưỡi, hoặc cổ họng.
Đau đầu nặng, choáng váng, thị lực yếu
Sốt, ớn lạnh, đau nhức toàn thân, các triệu chứng cảm cúm
Rộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da
Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc vơ niệu
Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược
Vàng răng, yếu răng và xương
Đau dữ dội ở phần trên của dạ dày lan đến lưng, buồn nôn và nơn mửa, nhịp tim
nhanh
Chán ăn, vàng da
Dễ thâm tím hoặc chảy máy, suy nhược bất thường
Vitamin C
Chỉ định
Vitamin C (axit ascorbic) là một vitamin tan trong nước có vai trị quan trọng đối
với xương và mô liên kết, cơ bắp và các mạch máu. Tác dụng của vitamin này còn
giúp cơ thể hấp thụ chất sắt, góp phần vào quá trình sản xuất hồng cầu được diễn ra
thuận lợi. Bên cạnh đó, chúng cịn dùng để điều trị và ngăn ngừa thiếu hụt vitamin
C.
Tăng sức đề kháng của cơ thể để chống lại bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc, mau
lành vết thương.
Điều trị mệt mỏi do cảm cúm hoặc sau khi ốm.
Axit hóa nước tiểu để giải độc trong một số trường hợp.
Liều dùng
Người lớn
Dạng uống, tiêm bắp, truyền dịch, tiêm dưới da: 50-200 mg/ ngày.
Trẻ em
Dạng uống, tiêm bắp, truyền dịch, tiêm dưới da: 35-100mg/ ngày.
Tác dụng phụ
Ợ nóng, khó chịu dạ dày
Buồn nôn, tiêu chảy, co rút dạ dày.
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng, bao gồm:
Phát ban
Khó thở
Sưng mặt, mơi, lưỡi hoặc họng.
Chống chỉ định
Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 – phosphat
dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận,
tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh
thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Siderfol
Chỉ định:
Thiếu máu thiếu sắt
Bổ sung dinh dưỡng trong các trường hợp tăng nhu cầu về sắt: phụ nữ mang thai,
cho con bú, đang trong kỳ kinh nguyệt, thiếu dinh dưỡng, các trường hợp sau khi
mổ, xuất huyết, giun móc, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, ăn chay trường,
Liều dùng:
1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của Bác sĩ
Cách dùng: Uống sau bữa ăn
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.
Thiếu máu huyết tán.
Bệnh đa hồng cầu
Thận trọng:
Bệnh nhân có lượng sắt huyết thanh bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.
Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp
Tác dụng khơng mong muốn:
Buồn nơn, tiêu chảy
Phân có thể đen do thuốcLiều dùng
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Thành phần của Siderfol ? Chỉ định vitamin C hợp lý hay không ?
Thành phần của Siderfol:
Fe fumarate
350 mg
Vitamine B12
15 mg
Acide folique
1,5 mg
Vitamine C
150 mg
Vitamine B6
1,5 mg
Cu sulfate
5 mg
Chỉ định vitamin C là không cần thiết, vì trong thành phần của Siderfol có chứa
vitamin C. Nếu dùng thêm vitamin C có thể gặp các tác dụng phụ như: Ợ nóng,
khó chịu dạ dày, buồn nơn, tiêu chảy, co rút dạ dày. Bệnh nhân đang thiếu máu nếu
dùng vitamin C quá nhiều có thể gây thiếu máu tán huyết, sỏi thận...
Xử trí: Để tránh hoặc giảm thiểu sự tương tác, các loại thuốc chứa sắt và
tetracyclin tốt nhất nên được dùng cách nhau ít nhất ba đến bốn giờ trong hầu hết
các trường hợp. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc
mắc nào, hoặc nếu bạn gặp khó khăn trong việc phân tách thời gian dùng thuốc.
Bác sĩ của bạn có thể kê đơn các loại thuốc thay thế khơng gây tương tác. Điều
quan trọng là phải nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử
dụng, bao gồm cả vitamin và thảo mộc. Đừng ngừng sử dụng bất kỳ loại thuốc nào
mà khơng nói chuyện trước với bác sĩ của bạn.
Câu 2: Tương tác thuốc trong đơn ?
Tương tác:
Bản thân thuốc Siderfol làm giảm hấp thu tetracycline nếu dùng chung.
Sắt có thể liên kết với tetracycline tạo phức khó hấp thu trong đường tiêu hóa, điều
này có thể ngăn cản sự hấp thụ của chúng vào máu và có thể làm giảm hiệu quả
của chúng.
Xử trí: uống cách xa, thay thuốc
Câu 3: Tác nhân gây nhiễm trùng trên da là gì ? Có thể lựa chọn KS nào điều trị
tốt hơn ?
Tác nhân gây nhiễm trùng trên da là:
●
●
●
●
Nhiễm trùng da do vi khuẩn: Viêm mô tế bào, viêm quầng, bệnh phong
(Mycobacterium leprae), mụn nhọt, áp xe, chốc lở, viêm nang lơng,
Erythrasma (nhiễm trùng da mãn tính), viêm tuyến mồ hôi mưng mủ, nhiễm
tụ cầu vàng,…
Nhiễm trùng da do virus: Sởi, zona, thủy đậu, herpes môi, herpes sinh dục,
mụn cóc, u mềm lây, bệnh tay chân miệng,…
Nhiễm trùng da do nấm: Hắc lào, nấm da, nhiễm nấm âm đạo, hăm da,…
Nhiễm trùng da do ký sinh: Ghẻ, rệp và chấy rận.
Kháng sinh điều trị tốt hơn:
Clindamycin
Clindamycin tại chỗ có dạng bọt, gel, dung dịch (chất lỏng), kem (lotion) và miếng
gạc dán.
Đây là loại thuốc có cơng dụng ức chế sự hoạt động của vi khuẩn gây mụn đồng
thời ngăn ngừa sự hình thành protein của vi khuẩn. Clindamycin cịn có thể làm
giảm lượng dầu nhờn dư thừa và duy trì độ ẩm cho da.
Erythromycin
Erythromycin có cơng dụng tiêu diệt vi khuẩn gây mụn, chữa mụn và ngăn ngừa
mụn mới hình thành. Erythromycin thường có tác dụng tốt trong trị mụn và những
vùng da viêm xung quanh mụn.
Hoặc các kháng sinh nhóm macrolide như: clarithromycin, spiramycin,...
Dapsone
Dapsone là thuốc kháng sinh thường được dùng cho những trường hợp mụn nặng.
Bạn có thể bơi trực tiếp lên vùng da bị mụn, để qua đêm và chờ hiệu quả của thuốc.
Các kháng sinh này có dạng dùng tại chỗ nên tránh được tương tác thuốc và tăng
hiệu quả điều trị mụn. Đồng thời các kháng sinh này không tương tác với siderfol
nếu dùng đường uống.
Tóm lại: chỉ định vitamin C trong đơn là khơng cần thiết vì trong thành phần
Siderfol đã có vitamin C. Khơng nên dùng đồng thời Siderfol và Tetracyclin, tốt
nhất là thay thế tetracyclin bằng kháng sinh khác như các kháng sinh nhóm
Macrolid hay Lincosamid.