Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.11 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI ĐỊA LÝ 6 KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 Chủ đề. Nhận biết TN TL -Biết được độ dài - Biết. Vị trí, hình bán kính của Trái dạng kích thước của Trái Đất - Biết được cách Đất xác BỈNH định độ cao CáchTHCS biểu hiện TRƯỜNG NGUYỄN KHIÊM địa hình dựa vào trên Họ và địa tên :hình ………………………………….. đường đồng mức bản đồ Lớp : ………………SBD:………………….. 30%TSĐ 33,3%= 1đ = 3 điểm. ĐIỂM. 2 câu. Các chuyển động trên bề mặt Trái Đất.. TN. Thông hiểu TL. Vận dụng TN TL Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách trên thực tế. được các dạng của tỉ. lệ bảnĐỀ đồ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2015-2016. MÔN: Địa lí – LỚP 6…… Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao 33,3%= đề) 33,3% = 1đ 1đ 1/2 câu 1/2 câu NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN -Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Phân biệt được mùa nóng, lạnh ở Bắc bán cầu. 30 %TSĐ = 3 điểm. 100% = 3 đ 2 câu. Cấu tạo của Trái Đất.. 20%TSĐ = 2điểm. Địa hình bề mặt Trái Đất. - Biết được các dạng địa hình bề mặt Trái Đất.. 20%TSĐ = 2 điểm TS Đ: 10 Tỉ lệ:100%. 100% = 2đ 1 câu 3 điểm 30%. - Biết được cấu tạo bên trong của Trái Đất 50%= 1đ 1/2 câu. -Đặc điểm và vai trò của lớp vỏ TĐ.. 2 điểm 20%. 4 điểm 40%. 50% = 1đ 1/2 câu. Đề bài I/ TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) A. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất:(1điểm) 1.Độ dài của bán kính Trái Đất là : A. 6370 km B.40076 km C. 360 km D. 1810 km 2.Trên bản đồ địa hình các đường đồng mức càng cách xa nhau thì : A. Địa hình nơi đó càng thoải. B. Địa hình nơi đó càng bằng phẳng. C. Địa hình nơi đó càng dốc. D. Địa hình nơi đó càng sâu.. 1 điểm 10%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. Nối cột A và B sao cho phù hợp:(2điểm) A(Các dạng địa B(Khái niệm) Nối hình) 1. Núi. a. Dạng địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải, độ 1cao tương đối không quá 200 m. 2. Đồng bằng. b. Dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có 2sườn dốc, độ cao tuyệt đối từ 500 m trở lên. 3. Cao nguyên. c. Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, độ cao tuyệt 3đối thường dưới 200 m. 4. Đồi. d. Dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, thường 4có độ cao trên 500 m so với mực nước biển. II. TỰ LUẬN:(7điểm) Câu 1: Tỉ lệ bản đồ có những dạng nào ? Dựa vào số ghi tỉ lệ sau 1: 100 000 và 1: 400 000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế ?(2 điểm) Câu 2: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả gì ? (2điểm) Câu 3: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Nêu đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất ? (2 điểm) Câu 4 Vào ngày nào các địa điểm ở vĩ tuyến 66033’Bắc và Nam có một ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ ? (1điểm) Bài làm ……………………………………………………………….......................................................... ......................................................................................................................................................... ……………………………………………………………….......................................................... ......................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ 6 I/ Trắc nghiệm:(3 điểm) A.(1điểm) 1A , 2C. B.(2điểm) 1- d ; 2-c; 3-b; 4 - a. II/ Tự luận:(7điểm) - 1/ Tỉ lệ bản đồ có những dạng : ( 1 điểm) + Tỉ lệ số + Tỉ lệ thước - 1: 100 000 ứng với 5 km ngoài thực tế (0.5 điểm) - 1: 400 000 ứng với 20 km ngoài thực tế (0.5 điểm) 2/ Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả: ( 2 điểm) - Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên khắp nơi đều có hiện tượng ngày và đêm. (1điểm) - Do vận động tự quay quanh trục nên các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.(1điểm) 3/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất : Gồm 3 lớp :(1 điểm) + Lớp vỏ Trái Đất + Lớp trung gian.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Lõi Trái Đất - Đặc điểm và vai trò của vỏ Trái Đất : (1 điểm) Đặc điểm : ( 0.5 điểm) + Vỏ Trái Đất rất mỏng: Từ 5km đến 70 km. + Chiếm 15% về thể tích. + 1 % khối lượng Trái Đất. - Có vai trò rất quan trọng.(0.5 điểm) + Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như không khí , nước, sinh vật ……và nơi sinh sống , hoạt động của xã hội loài người. 4/ Vào ngày 22-6 và 22-12 các địa điểm ở vĩ tuyến 66033’Bắc và Nam có một ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ .( 1điểm). Đề cương ôn tập địa lí 6. Câu 1: Trình bày vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất? Câu 2: Người ta thể hiện địa hình trên bản đồ bằng cách nào? Câu 3: Núi, Đồi, Đồng Bằng, Cao Nguyên là gi? Địa phương em thuộc loại địa hình nào? Câu 4: Tỉ lệ bản đồ có những dạng nào ? Câu 5: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả gì ? Câu 6: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Nêu đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất ? Câu 7: Vào ngày nào các địa điểm ở vĩ tuyến 66033’Bắc và Nam có một ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>