Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BAI 13 QUANG HOP O CAY XANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.86 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY Chủ đề 6: CÂY XANH Bài 13: QUANG HỢP Ở CÂY XANH (2 Tiết) I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Nêu được “quang hợp là gì”? - Kể tên được các nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp - Vẽ và mô tả được sơ đồ tổng quát của quang hợp - Giải thích được một số hiện tượng thực tế như vì sao phải trồng cây ở nơi có đầy đủ ánh sáng, trồng cây làm không khí trong lành… - Thực hiện được thí nghiệm phát hiện tinh bột- sản phẩm của quang hợp 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ nói và viết thông qua tranh luận - Rèn kỹ năng ghi vở thực hành khi quan sát và tranh luận - Kỹ năng phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng xử lý thông tin, kỹ năng hợp tác, kỹ năng liên hệ thực tế… - Kỹ năng làm thí nghiệm - Vận dụng được kiến thức quang hợp để chăm sóc cây trồng trong gia đình. II. Phương tiện: - Mẫu vật: củ khoai lang, lá khoai lang đã bọc giấy đen - Dụng cụ thí nghiệm: dao, kẹp, lọ thủy tinh (2 cái), đĩa petri (6 cái), đèn cồn, diêm, giá đỡ, rế lót. Hóa chất: Iôt III. Kế hoạch cụ thể: Hoạt động Khởi động. Hoạt động HS – Kết quả đạt được 1. Vẽ tranh màu và trả lời câu hỏi về ảnh hưởng của nước và ánh sáng đối với cây xanh - Vẽ hình cây được tưới nước đầy đủ và cây không được tưới nước, nhận xét sự khác nhau giữa 2 cây - Mặc dù được tưới nước đầy đủ nhưng nếu để cây trong bóng tối lâu ngày thì cây đó sẽ như thế nào? Kết quả cần đạt được: - Vẽ hình: cây tưới nước đầy đủ có cành lá xum xuê, xanh tươi. Cây không được tưới nước: còi cọc, héo úa - Mặc dù được tưới nước đầy đủ nhưng nếu để cây trong bóng tối lâu ngày thì cây đó sẽ vàng vọt. Hoạt động của GV - GV yêu cầu mỗi nhóm vẽ hình theo yêu cầu và nhận xét sự khác nhau giữa 2 cây. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - GV nhận xét kết quả của các nhóm. Dự kiến khó khăn của HS – Hướng giải quyết - Có thể HS vẽ không chính xácg GV sẽ hỗ trợ HS. - Có thể HS trả lời không chính xácg GV sẽ hỗ trợ HS.. - Có thể HS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Thí nghiệm phát hiện tinh bột bằng thuốc thử I ốt Mỗi nhóm làm thí nghiệm sau: + Nhỏ dung dịch I ốt loãng lên 1 lát cắt khoai lang được chuẩn bị sẵn.. - GV yêu cầu mỗi nhóm làm thí nghiệm và trao đổi kết quả. không biết cách thực hiệng GV sẽ hỗ trợ HS.. + Quan sát màu của lát khoai sau khi nhỏ I ốt và trao đổi kết quả với các nhóm khác Kết quả cần đạt được: miếng khoai có màu xanh tím Hình thành kiến thức mới. 1.Thí nghiệm: cây cần ánh sáng để làm gì? - Đọc cách tiến hành thí nghiệm - Quan sát thí nghiệm do GV làm và sau đó: chú thích màu sắc quan sát dược vào hình 13.2 và vẽ vào tập 2. Trả lời câu hỏi: - Tại sao 2 phần của chiếc lá ở thí nghiệm trên có màu sắc khác nhau? - Qua thí nghiệm này em rút ra được kết luận gì?. - GV yêu cầu HS đọc cách làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. - HS có thể đưa ra ý kiến không - GV thực hiện chính xác thí nghiệm →GV hỗ trợ - GV yêu cầu cho các em. HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Kết quả cần đạt được: - 2 phần của chiếc lá ở thí nghiệm trên có màu sắc khác nhau vì: phần giữa bị bịt băng giấy đen không nhận được ánh sáng để tổng hợp tinh bột, còn phần kia nhận được ánh sáng và tổng hợp được tinh bột nên có màu xanh tím - Qua thí nghiệm này em rút ra được kết luận: ánh sáng cần cho sự tổng hợp tinh bột của lá cây. 3. Điền từ vào chỗ chấm Kết quả cần đạt được: Lá cây chế tạo ra tinh bột khi được chiếu sáng 4. Quan sát hình vẽ thí nghiệm, tìm hiểu chất khí được giải phóng ra từ quang hợp - HS quan quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm - Hãy trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao em biết có chất khí được giải phóng ra? + Chất khí đó là gì? Kết quả cần đạt được: + Vì có bọt khí nổi lên + Khí đó là ôxi 5. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và điền vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi. - Có thể HS trả lời không chính xác→GV hướng dẫn cho các em..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Quang hợp là gì? - Các nguyên liệu cần cung cấp cho quá trình quang hợp là những chất nào? - Sản phẩm của quá trình quang hợp là gì? - Nêu vai trò của quang hợp đối với cây xanh và các sinh vật Kết quả cần đạt được: - Quang hợp là quá trình cây xanh nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để tạo ra thức ăn ( đường, tinh bột…), đồng thời nhả ra khí oxi. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏig Rút ra kiến thức. - Có thể HS trả lời không chính xác→GV hướng dẫn.. - GV nhận xét, chốt kiến thức cho HS.. - Các nguyên liệu cần cung cấp cho quá trình quang hợp là nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời - Sản phẩm của quá trình quang hợp là đường, tinh bột, oxi - Nêu vai trò của quang hợp đối với cây xanh và các sinh vật: quang hợp tổng hợp thức ăn cho cây xanh, tạo ra khí oxi, chất hữu cơ cần cho sự sống của cá sinh vật 6. Điền vào các ô trống Điền vào các ô trống trong sơ đồ khái quát về quá trình quang hợp ở cây xanh. - GV giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh -HS có thể không hoàn - GV yêu cầu thành sơ đồ HS hoạt động cá →GV hướng nhân để hoàn dẫn thiện sơ đồ. - Theo em, cần bổ sung thêm vào vào sơ đồ một yếu tố cơ bản nào nữa tham gia vào quá trình quang hợp? Kết quả cần đạt được:. - Cần bổ sung thêm diệp lục vào sơ đồ Luyện tập. 1. Quan sát và thảo luận + Quan sát 2 cây trong hình 13.4. Thảo luận: Chúng có gì khác nhau? Vận dụng kiến thức đã học về quang hợp, giải thích lí do vì sao có sự khác nhau đó Kết quả cần đạt được: + Cây chiếu sáng bình thường: cành lá xum xuê, không có màu vàng; Cây không có ánh sáng: cây còi cọc, lá có màu vàng. - GV yêu cầu HS thảo luận và làm BT1 - GV nhận xét, đánh giá các nhóm.. - GV hướng dẫn HS nếu các em có làm sai..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Vì cây chiếu sáng bình thường tổng hợp được chất hữu cơ nuôi cây. Còn cây không được chiếu sáng 2 tuần không tổng hợp được chất hữu cơ nuôi cây nên cây còi cọc, lá vàng 2. Điền từ vào hình vẽ Kết quả cần đạt được: Điền vào hình: 1. Năng lượng ánh sáng mặt trời; 2. Cacbonic; 3. Oxi; 4. Đường; 5. Nước và muối khoáng - HS nhóm khác lên làm BT2 đại diện nhóm khác nhận xét.. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm BT2, BT3. 3. Thảo luận, trả lời câu hỏi: Trong thí nghiệm “Cây cần ánh sáng để làm gì?”, việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì? Kết quả cần đạt được: Trong thí nghiệm “Cây cần ánh sáng để làm gì?”, việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích không cho lá chế tạo tinh bột 4. Thiết kế quy trình làm thí nghiệm: Hãy thiết kế quy trình làm thí nghiệm chứng minh: thực vật lấy khí cacbonic và nhả ra khí oxi qua quá trình quang hợp. Kết quả cần đạt được:. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thiết kế thí nghiệm. - Thiết kế thí nghiệm chứng minh: thực vật lấy khí cacbonic qua quá trình quang hợp + Mục đích thí nghiệm: chứng minh thực vật lấy khí cacbonic qua quá trình quang hợp + Đối tượng thí nghiệm: cây đậu xanh + Cách tiến hành: đạt 2 chậu cây vào chỗ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá bị tiêu hết. Sau đó đặt mỗi chậu cây lên 1 tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây. Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí cacbonic của không khí chứa trong chuông. Đặt cả 2 chuông thí nghiệm ở chỗ có nắng. Sau khoảng 5- 6 giờ, ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dụng dịch I ốt loáng. + Kết quả: lá chuông A màu vàng, lá chuông B màu xanh tím - Nhận xét kết quả thí nghiệm: lá chuông A không. - GV nhận xét, đánh giá các nhóm.. - HS có thể không biết thiết kế thí nghiệm →GV hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tổng hợp được tinh bột vì cốc nước vôi đã lấy hết khí cacbonic - Thiết kế thí nghiệm chứng minh: thực vật lấy khí cacbonic qua quá trình quang hợp + Mục đích thí nghiệm: chứng minh thực vật nhả ra khí oxi qua quá trình quang hợp + Đối tượng thí nghiệm: cây đậu xanh + Cách tiến hành: Lấy cành rong cho vào 2 cốc thủy tinh A và B đựng đầy nước. Đổ nước vào đầy 2 ống nghiệm, úp mỗi phễu thủy tinh và ống nghiệm vào phía trên mỗi cốc, sao cho không có bọt khí lọt vào. Để cốc A vào chỗ tối hoặc trùm bao nilong đen. Đưa cốc B ra chỗ có nắng hoặc để dưới đèn sáng có chụp Sau khoảng 6 giờ, quan sát 2 cốc ta thấy từ cành rong trong cốc B có những bọt khí thoát ra rồi nổi lên và chiếm 1 khoảng dưới đáy ống nghiệm, còn cành rong trong cốc A không có hiện tượng đó Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc B, lật lại để xác định chất khí do cây rong đã thải ra bằng cách: đưa nhanh que diêm vừa tắt chỉ còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm, ta thấy que đóm bùng cháy - Nhận xét kết quả thí nghiệm: lá cây B nhả ra khí oxi làm que diêm bùng cháy, còn lá cây A không tạo được khí oxi vì để trong tối. Vận dụng. 1.Tìm hiểu nhu cầu của cây trồng Trao đổi, thảo luận cùng ông bà, bố mẹ, người thân quen xem muốn trồng cây rau hoặc cây ăn quả tốt, ngoài việc tưới nước đầy đủ, có cần cung cấp thêm cho cây cái gì nữa không? Ghi lại kết quả thảo luận, trao đổi vào vở để báo cáo thầy/ cô giáo 2. Trồng cây. - GV yêu cầu HS về nhà cùng gia đình tìm hiểu, trồng cây→ sau đó báo cáo kết quả. .. - GV nhận xét kết quả.. Trao đổi với người thân rồi tự trồng và chăm sóc ít nhất 1 cây trong vườn hoặc trong chậu. Ghi nhật ký hằng tuần cho cây và báo lại cho thầy/ cô giáo Tìm 1. Tìm tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet… tòi, mở HS chia sẻ với nhau các clip, video thí nghiệm về rộng quang hợp. - Tìm hiểu thêm vai trò của chất diệp lục đối với quang hợp - Tìm hiểu lượng oxi mà thực vật trên trái đất đã nhả ra hằng năm. - GV yêu cầu HS tìm tài liệu trong để trả lời các câu hỏi ở phần tìm tòi. - GV nhận xét, đánh giá báo cáo của HS.. HS có thể trả lời không chính xác →GV chỉnh sửa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tìm hiểu xem nấm và các động vật có quang hợp không Viết báo cáo khoảng 1 trang về những điều mà em đã tìm hiểu được và nộp cho thầy/ cô giáo Kết quả cần đạt được: - Vai trò của chất diệp lục đối với quang hợp: chất diệp lục hấp thụ ánh sáng để chuyển nước và khí cacbonic thành chất hữu cơ nuôi cây và tạo ra khí oxi, hơi nước giúp cho không khí trong lành - Lượng oxi mà thực vật trên trái đất đã nhả ra hằng năm khoảng 400 tỉ tấn - Nấm và các động vật có không quang hợp 2. Tìm hiểu thí nghiệm của nhà bác học Priesley Quan sát H.13.6 mô tả thí nghiệm của nhà bác hoc Priesley và trả lời các câu hỏi trong sách hướng dẫn Kết quả cần đạt được: + Hình a khác hinh b: hình a que đóm cháy thì con chuột sống, hình b que đóm tắt thì con chuột chết. + Hình c và d không khác nhau. + Sự khác nhau đó là do ở hình c và d có thêm cây quang hợp nhả khí oxi làm cho que đóm cháy và con chuột sống. + Khí oxi giúp động vật duy trì sự sống.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×