Tải bản đầy đủ (.docx) (221 trang)

KTHKI SU9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.32 KB, 221 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Chương I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Ngày soạn: 19.8.2015 Ngày dạy: 21.8.2015 Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945, qua đó thấy được sự tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô. Những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu năm 70. 2. Kỹ năng: - Biết khai thác những thành tựu, tranh ảnh, các vấn đề KT- XH của Liên Xô và các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ 2. 3. Giáo dục: - Giáo dục cho các em lòng yêu nước, biết ơn của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. II. Chuẩn bị: 1. Thầy : - Soạn bài, tranh ảnh về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô. 2. Trò : - Sưu tầm tranh, ảnh về Liên Xô. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định :. Kiểm tra sĩ số:. ....................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới : Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại to lớn về người và của để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên đưa đất nước phát triển khẳng định vị.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thế của mình đối với các nước Tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào CM TG, Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục KT và xây XHCN. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung, kết quả công cuộc khôi phục KT và xây dựng CNXH diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải câu hỏi trên.. Hoạt động vủa thầy và trò. Nội dung cơ bản I. LIÊN XÔ. * Hoạt động 1 :. 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950). ? Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ - Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ 2. 2. GV : Sử dụng bảng phụ đưa dữ liệu về sự thiệt hại của Liên Xô :( Hs căn cứ kênh chữ nhỏ trả lời) - Hơn 27 triệu người chết. - 1710 thành phố bị tàn phá. - Hơn 70.000 làng mạ bị tàn phá. - Gần 32 nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá. - Gần 65000 km đường sắt bị tàn phá. ? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh TG2 . - Thiệt hại nặng nề . - HS : Nhận xét bổ sung - GV: bổ sung, nhận xét: đây là sự thiệt hại rất lớn về người của nhân dân Liên Xô, những khó khăn tưởng chừng ko vượt qua nổi .. - Liên Xô đề ra kế hoạch khôi ? Theo em LX sẽ làm gì khi đứng trước hoàn phục kinh tế và phát triển kinh tế cảnh đó . ( 1946 - 1950). - Tiến hành khôi phục KT - Thành tựu: ? Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt + CN : 1950 sx công nghiệp được. nặng tăng 73% so với trước Hs trả lời, Gv nhận xét. chiến tranh. Gv Phân tích sự quyết tâm của Đảng và nhà nước + NN : bước đầu khôi phục 1 số Liên Xô trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch , ngành phát triển. khôi phục KT. Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước +Khoa học kĩ thuật : Chế tạo thành công bom nguyên tử thời hạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng KT (1949). của LX trong thời kì khôi phục KT, nguyên nhân của sự phát triển đó ? HS : Thảo luận trình bày theo nhóm ( đại diện ) có bổ sung GV : nhận xét, bổ sung - Tốc độ tăng nhanh chóng . - Do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của XH Liên Xô, tinh thần tự lập, tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân LX . 2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (Từ GV : Giải thích rõ khái niệm : Thế nào là xây 1950 đến nửa đầu những năm 70 dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH : Đó là của thế kỉ XX ) nền SX đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại , KHKT tiên tiến nhất. * Hoạt động 2:. Lưu ý : Đây là xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH mà các em đã được học từ trước đến 1939. GV : cho hs thảo luận nhóm - trả lời ? Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật - Hoàn cảnh: trong hoàn cảnh nào. + Kinh tế khó khăn. HS : thảo luận - trình bày ý kiến theo nhóm GV : gọi hs trình bày, nhận xét, bổ sung ? Phương hướng của các kế hoạch dài hạn. HS trả lời, Gv nhận xét.. + Sự chống phá của các thế lực thù địch. - Phương hướng:. + Ưu tiên phát triển công nghiệp HS thảo luận: Tại sao LX phải đề ra các phương nặng. hướng như vậy? + Thâm canh trong sản xuất HS trả lời, Gv nhận xét. nông nghiệp. + Đẩy mạnh tiến bộ KHKT. ? Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt + Tăng cường sức mạnh quốc được. phòng. Hs khai thác các số liệu trong SGK về những - Những thành tựu: thành tựu đạt được của LX trong việc thực hiện kế + KT: là cường quốc CN hàng hoạch trong 5,7 năm. thứ hai TG sau Mỹ. Gv cho hs khai thác kênh hình 1 trong SGK. + KHKT: các ngành KHKT phát GV : Liên Xô là nước chế tạo ra vệ tinh nhân tạo triển đặc biệt là KH vũ trụ. đầu tiên của loài người và phóng lên năm 1957.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( nặng 83,6 kg), năm 1961 Ga-ga-rin lái con tàu + Quốc phòng : đạt được thế cân Phương Đông vào vũ trụ. bằng chiến lược quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói Gv cho HS tìm hiểu thêm về Ga-ga-rin. riêng. + Ngoại giao: thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích ? Em hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu cực ủng hộ phong trào CM TG mà LX đạt được ? - Tạo được uy tín và vị trí quốc tế được đề cao. - LX trở thành chỗ dựa cho hoà bình TG GV: liên hệ với VN. 4. Củng cố: - Hs trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV củng cố nội dung T1 của bài học. 5. Dặn dò: - Học kĩ bài cũ, soạn bài mới: II. Đông Âu.. Ngày soạn: 26.8.2015.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: 28.8.2015 Tuần 2 - Tiết 2: Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu :Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng XHCN ở các nước Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) - Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN thông qua đó hiểu được những mối quan hệ chính, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN với phóng trào CM TG và CMVN nói riêng. - Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM nước ta . 2. Kỹ năng: - Biết sd bản đồ để xác định vị trí của các nước Đông Âu. 3. Giáo dục: - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bản đồ các nước Đông Âu 2. Trò: - SGK , tranh ảnh về các nước Đông Âu. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số:. ...................................... 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kt - khoa học kt của liên xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX? 3 . Bài mới : Hoạt động vủa thầy và trò. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. ĐÔNG ÂU * Hoạt động 1 : Giúp hs nắm được sự ra đời của 1. Sự thành lập nhà nước dân Nhà nước dân chủ ở các nước Đông Âu . chủ nhân dân ở Đông Âu ? Các nước dân chủ nd Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào . - Các nước dân chủ nhân dân - Trong chiến tranh bị lệ thuộc các nước TB Tây Âu . Đông Âu lần lượt ra đời từ - Trong chiến tranh bi bọn phát xít chiếm đóng , nô 1944 đến 1946. dịch - Khi Hồng quân Liên xô truy đuổi phát xít Đức, nd các nước Đông Âu đã phối hợp đấu tranh giành chính quyền. GV : Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh vai trò của Hồng quân LX đối với các nước Đông Âu. - Sau đó cho hs khai thác kênh chữ nhỏ - đoạn nói về sự ra đời của các nước Đông Âu. Gv cho HS quan sát: Lược đồ các nước DCND Đông Âu ( HS kể tên các nước Đông Âu, nói về điều kiện tự nhiên của các nước Đông Âu). GV : Lưu ý : Nước Đức - sau chiến tranh TG 2 để tiêu diệt tận gốc CN phát xít Đức, nước Đức chia thành 4 khu vực chiếm đóng của 4 cường quốc : Liên Xô , Mĩ , Anh , Pháp theo chế độ quân quản, thủ đô Bec- Lin cũng bị chia thành 4 phần, Khu vực của Liên Xô chiếm đóng sau này trở thành lãnh thổ của CH dân chủ Đức (10/ 1949). Khu vực của Mỹ, Anh, Pháp trở thành lãnh thổ của CH liên Bang Đức (9/1949) thủ đô Béc – Lin chia thành Đông và Tây Béc – Lin. ? Để hoàn thành những nhiệm vụ CMDC nhân dân - Thực hiện cuộc cách mạng DCND: các nước Đông Âu đã làm gì . + Xây dựng bộ máy chính HS : Trả lời dựa vào SGK quyền. HS thảo luận: Tại sao các nước Đông Âu phải đề ra + Cải cách ruộng đất , quốc các phương hướng như vậy. hữu hoá xí nghiệp lớn của HS trả lời, Gv nhận xét. Tbản. GV : Nhấn mạnh : Việc hoàn thành nhiệm vụ trên là + Ban hành các quyền tự do trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt, dân chủ. đập tan mọi âm mưu của các thế lực phản động. 2. Các nước Đông Âu XD * Hoạt động 2 : Nắm được những thành tựu trong CNXH (Từ năm 1950 đến nửa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> công cuộc xd XHCN ở các nước Đông Âu .. đầu những năm 70 của TK Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm để khai thác 1 số XX) kiến thức: ( Hướng dẫn học sinh đọc thêm) - Nhiệm vụ: + Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản. + Tập thể hóa nông nghiệp. + Xây dựng CSVC - KT của CNXH. + Công nghiệp hóa đất nước. - Thành tựu: + Đầu những năm 70 các nước Đông Âu là những nước công - nông nghiệp. + Bộ mặt KT-XH thay đổi. III. Sự hình thành hệ thống * Hoạt động 3: Nắm được việc ra đời của hệ thống XHCN XHCN. - Hoàn cảnh: ? Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn + Các nước Đông âu cần có sự cảnh nào. giúp đỡ cao, toàn diện của Liên Xô - Đòi hỏi có sự hợp tác cao của LX. - Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất. + Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành giữa các nước - Cơ sở: ? Vậy cơ sở nào khiến CNXH ra đời ? ( Hs khai + Cùng chung mục tiêu xd thác kênh chữ nhỏ) CNXH. - Mục tiêu chung + Do Đảng cộng sản lãnh đạo. - Tư tưởng Mác - Lê - Nin + Nền tảng tư tưởng Mác Lê Nin. - Sự hình thnàh hệ thống ? Sự hợp tác tương trợ giữa LX và Đông Âu đc thể XHCN hiện ntn. + Tổ chức tương trợ KT giữa - Thể hiện trong 2 tổ chức GV : Phân tích. các nước XHCN (SEV) - 8/1/ 1949. Hội đồng tương trợ Kinh tế của LX và Đông Âu gồm - Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va các thành viên : Ba Lan, Tiệp khắc, Hung ga ry, Bun ( 14/5/1955) ga ri, An ba ni, CH dân chủ Đức (1950), Mông cổ (1962), Cu Ba (1972), Việt Nam (1978) - Tổ chức Vác- sa-va tổ chức này là liên minh phòng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thủ quân sự và chính trị của các nước XHCN châu Âu để duy trì hoà bình , an ninh thế giới. ? Vai trò của hai tổ chức đó với các nước XHCN. - Thúc đẩy sự hợp tác và phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh cho các nước XHCN.. 4. Củng cố: - Giáo viên ra bài tập củng cố: Nêu mốc thời gian ở cột A tương ứng với các sự kiện ở cột B A. B. 1975. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 1949. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. 1955. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên vào vũ trụ. 1961. Thành lập hợp đồng tương trợ kinh tế. 1946. Thành lập tổ chức liên minh phòng thủ Vác sa va. 5. Dặn dò: - Học kĩ bài cũ, soạn bài mới.. Ngày soạn: 2.9.2015.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy:. 4.9.2015 Tuần 3 - Tiết 3:. Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm đc những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên Bang Xô Viết ( từ nửa sau những năm 70 -> 1990 ) và các nước XHCN ở Đông Âu. - Nguyên nhân sự khủng hoảng và sự sụp đổ của Liên Bang Xô Viết và các nước XHCN ở Đông Âu. 2. Giáo dục: - HS cần nhận thức đúng sự tan rã của LX và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không phải sự sụp đổ của lí tưởng XHCN, phê phán CN cơ hội. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Tranh ảnh về Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu về sự tan rã. 2. Trò: - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:. .................................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu. 3 . Bài mới : Cuộc khủng hoảng năng lượng đã tác động đến tình hình kinh t ế xã h ội các nước.Thái độ của Liên Xô và các nước Đông Âu trước tác động đó ntn? Tại sao Liên Xô và các nước Đông Âu lại sụp đổ. Đó là nội dung chính của bài học ngày hôm nay. Hoạt động vủa thầy và trò. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 1:. I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên Bang Xô viết. * Nguyên nhân: Liên Xô không đề ra những cải cách - Cuộc khủng hoảng năng lượng dẫn đến khủng hoảng về cần thiết. Dẫn đến đất nước KT - XH đồi hỏi các nước phải có những cải cách thích lâm vào tình trạng khủng hợp. hoảng, trì trệ. ? Thái độ của Liên Xô trước những tác động đó. ? Bối cảnh quốc tế trong giai đoạn này.. - Thờ ơ, không tiến hành cải cách cần thiết. ? Tình hình LX giữa những năm 70 đến 1985 có gì nổi cộm . HS khai thác kênh chữ nhỏ. - KT Liên Xô lâm vào khủng hoảng. + CN : trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm. + NN : sa sút - Chính trị XH dần dần mất ổn định đời sống nhân dân * 3 - 1985 Gôc-ba-chôp đề khó khăn , mất niềm tin vào Đảng, nhà nước . ra đường lối cải tổ. Gv trước tình hình đó Gôc-ba-chôp đã đề ra đường lối cải - Mục đích: Sửa chữa những tổ. thiếu sót, sai lầm trước kia ? Hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải đưa đất nước ra khỏi khủng tổ. hoảng. HS : dựa vào SGH trả lời câu hỏi - Nội dung : Thiết lập chế độ tổng thống , đa nguyên GV : hoàn chỉnh và bổ sung đa đảng xoá bỏ ĐCS. GV : Giảng thêm : Lời nói của Gooc-ba-chop, giữa lí thuyết và thực tiễn của công cuộc cải tổ từ bỏ và phá vỡ - KT: thực hiện KT thị CNXH, xa rời CN Mác Lê Nin phủ định Đảng cộng sản , trường theo định hướng vì vậy công cuộc cải tổ của Gooc-ba-chop làm cho KT TBCN lún sâu vào khủng hoảng . HS : Cho hs khai thác kênh hình sgk - Cuộc biểu tình đòi ly khai và độc lập ở Lit-va diễn ra sôi nổi, đông đảo, rộng khắp, thuộc mọi tầng lớp nhân dân, điều đó cho thấy người dân ở đây mong muốn tách ra khỏi Liên bang xô viết, họ không còn tin tưởng vào sự lónh đạo của ĐCS, nhà nước liên bang xụ viết. ? Hậu quả của công cuộc cải tổ ở LX ntn. HS dựa vào sgk và những hiểu biết để trả lời .. * Hậu quả:. - Đất nước ngày càng khủng GV sử dụng lược đồ các nước SNG, yêu cầu HS quan sát hoảng và rối loạn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> vào lược đồ và nêu tên các nước thuộc cộng đồng các - ĐCS bị đình chỉ hoạt quốc gia độc lập SNG. động. - 21/ 12 / 1991 -> 11 nước cộng hoà li khai , hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG ) - Liên Xô sụp đổ hoàn toàn. * Hoạt động 2: Cho hs quan sát lại lược đồ các nước Đông Âu .. II . Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. - Cuối 70 đầu 80 : Các nước Đông Âu lâm vào cuộc ? Tình hình các nước Đông Âu cuối những năm 70 đầu khủng hoảng gay gắt. những năm 80 của thế kỉ 20. HS khai thác kênh chữ nhỏ. - Cuối 70 đầu 80 : Nền kinh tế khủng hoảng gay gắt - SX giảm , nợ tăng - Phong trào đình công diễn ra mạnh mẽ. GV : gọi hs trình bày quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. HS : trình bày - Cuối năm 1988 cuộc khủng hoảng tới đỉnh cao bắt đầu từ Ba Lan và lan khắp các nước Đông Âu. - Mũi nhọn đấu tranh nhằm vào ĐCS. GV : Nói thêm về Đa nguyên chính trị: Nhiều đảng phái chính trị cùng tồn tại, cùng hoạt động làm mất quyền lãnh * Nguyên nhân: đạo của ĐCS. ? Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã của - KT lâm vào khủng hoảng sâu sắc. chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. - Rập khuôn mô hình của HS : trình bày : Liên Xô, chủ quan duy ý - Khủng hoảng KT chí. - Do nhân dân đấu tranh - Nhân dân bất bình với lãnh - Sự chống phá của các thế lực thù địch.. đạo. GV : Như vậy do nguyên nhân chủ quan và khách quan sự sụp đổ của LX và các nước Đông Âu là không thể - Cuối 1989 các nước tránh khỏi. XHCN ở Đông Âu sụp đổ ? Hâu quả của cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ntn. - ĐCS bị mất quyền lãnh đạo. - Thực hiện đa nguyên chính trị. - 1989 chế độ XHCN ở hầu hết các nước Đông Âu sụp đổ - Tuyên bố từ bỏ CNXH và CN Mác Lê-nin - 1991 Hệ thống các nước XHCN bị tan rã sụp đổ. GV : Đây là tổn thất hết sức nặng nề với phong trào CM TG và các LL tiến bộ. Các dân tộc bị áp bức đang đấu tranh cho hoà bình và độc lập dân tộc . G MR: Đây là một bước thụt lùi và một thất bại nặng nề của CNXH trên phạm vi TG dẫn đến hệ thống XHCN TG trên thực tế không còn tồn tại. Nhưng đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn và là bước lùi tạm thời của CNXH. Bởi vậy mặc dù LX và các nước Đông Âu đó sụp đổ chế độ XHCN, Việt Nam vẫn kiên định theo CNXH, chúng ta khắc phục thiếu sót sai lầm mà CNXH đó mắc phải, xây dựng mô hình XHCN tốt đẹp hơn, trên thực tế ta đó làm được. 4. Củng cố: - Nguyên nhân đẫn đến sự sụp đổ của LX và các nước Đông Âu. 5. Dặn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.. Chương II: CÁC NƯỚC Á , PHI , MĨ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 9.9.2015 Ngày dạy: 9A: 11.9.2015 Tuần 4 - Tiết 4: BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được quy trình tan rã của hệ thống thuộc địa của CNĐQ ở Châu Á, Phi, Mĩ Latinh. - Nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ La-tinh, những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước đó. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện phương pháp tư duy, khách quan, tổng hợp vấn đề 3. Giáo dục: - Hs thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng của nhân dân các nước đó.Tăng cường tinh thần đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc: Á, Phi, Mĩ La Tinh. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bản đồ Châu Á, Phi, Mĩ la-tinh. 2. Trò: - Chuẩn bị bài trước khi học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: ......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu nguyên nhân, quá trình sụp đổ của hệ thống XHCN ở Liên Xô ? 3. Bài mới: Hoạt động vủa thầy và trò. Nội dung cơ bản. * Hoạt động 1:. I .Giai đoạn từ những năm 1945 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. GV : Gọi HS đọc SGK phần I. - Phong trào phát triển mạnh ở Đông Nam Á, Nam Á, châu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải Phi, Mĩ La-tinh. phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX. - Ngay sau khi Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, nhân dân 1 số nước Đông Nam Á đã đứng lên khởi nghĩa giành độc lập GV : Sau phong trào lan nhanh , rộng sang Đông Nam Á và Bắc Phi. - Châu Á : + In-đô-nê-si-a tuyên bố độc lập ngày 17/8 / 1945 + Việt Nam ngày 2/9/1945 + Lào ngày 12/10 /1945 + Ấn Độ ( từ năm 1946 - 1950 ), I rắc năm 1958 . - Châu phi : + Ai cập năm 1952 + An-giê-ri ( năm 1954 - 1962 ) + 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960 - Mĩ La-tinh : Cu Ba GV : Sử dụng bản đồ TG Gọi hs chỉ trên bản đồ những nước giành độc lập giai đoạn 1945 – 1960 . ? Tác động của phong trào giải phóng dân tộc đến hệ thống thuộc địa của CNĐQ. Hs trả lời, Gv nhận xet, chốt lại. * Hoạt động 2:. - Đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ căn bản bị sụp đổ.. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm ? Ở giai đoạn từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX 70 của thế kỉ XX. phong trào đấu tranh trên TG diễn ra ntn . - Đầu năm những 60 nd một - Nhiều nước trên TG đã đấu tranh giành độc lập, đặc số nước châu phi giành độc lập, thoát khỏi ách thồng trị biệt là sự tan rã của ách thống trị Bồ Đào Nha. của Bồ Đào Nha. GV : Cho HS xác định vị trí của các nước Mô-dămbích, Ăng-gô-la, Ghi-nê Bít-xao..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Hoạt động 3: ? Nhiệm vụ của phong trào giải phóng đân tộc giai III. Giai đoạn từ giữa những đoạn này. ( Gv giải nghĩa A-pac-thai) năm 70 đến giữa những năm - Chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức 90 của thế kỉ XX chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ( A-pac-thai). - Nhiệm vụ: Đấu tranh xóa bỏ ? Hãy cho biết tình hình đấu tranh của nhân dân Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trong phong trào giải phóng dân tộc trên TG (A Pac Thai). những năm 70 – 90 của thế kỉ XX . - Nhân dân các nước châu phi giành đc chính quyền + Rô - Đê – Di –A năm 1980. - Năm 1993 Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.. + Tây nam phi năm 1980 + Cộng hoà Nam Phi năm 1993 Hs xác định các nước Nam Phi, Nam-mi-bi-a, Dimba-bu-ê trên bản đồ. ? Việc chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ tác động như nào đến hệ thống thuộc địa của CNĐQ. ? Nhiệm vụ của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh sau - Hệ thống thuộc địa của khi giành được Độc lập. CNĐQ bị sụp đổ hoàn toàn. GV : giảng thêm về tình KT ở những nước Á, Phi, - Xây dựng phát triển đất nước Mĩ La-tinh. . GV nhấn mạnh: Như vậy từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh đã đập tan được hệ thống thuộc địa của CNĐQ thành lập hàng loạt nhà nước độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. GV cho HS lập niên biểu các quốc gia giành độc lập.. 4. Củng cố: - Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nướcÁ, Phi, Mĩ La-tinh? 5. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài mới: Các nước châu Á. Ngày soạn: Ngày dạy:. 16.9.2015 28.9.2015.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 5 - Tiết 5: BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I. Mục tiêu bài học : Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm một cách khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Nắm được sự ra đời của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa và sự phát triển của đất nước Trung Hoa. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích sự kiện lịch sử . 3. Giáo dục: - Giáo dục tinh thần Quốc tế vô sản, đoàn kết vơí các nước trong khu vực xây dựng XHCN giàu đẹp. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bản đồ châu Á và Trung Hoa. 2. Trò: Trả lời câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Sĩ số:. ................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong tào giải phóng dân tộc và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn. 3. Bài mới: Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất TG từ sau chiến tranh TG 2 đến nay tình hình các nước châu Á có điểm gì nổi bật? Cuộc đấu tranh cáh mạng ở Trung Quốc dưới sự lãnh đạo của ĐCS diến ra ntn? Công cuộc xây dựng XHCN ở Trung Quốc diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. Hoạt động vủa thầy và trò * Hoạt động 1:. Nội dung cơ bản I. Tình hình chung. Giới thiệu chung về các nước châu Á. Gv treo bản đồ giới thiệu về các nước châu Á. ? Tình hình các nước châu Á trước năm 1945.. - Trước năm 1945 chịu sự.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Trước chiến tranh TG 2 đều chịu sự bóc lột, nô dịch bóc lột, nô dịch của các của các nước đế quốc, thực dân . nước đế quốc, thực dân . ? Hãy cho biết cuộc đấu tranh giành độc lập các nước châu Á diễn ra ntn. - Sau 1945 hầu hết các nước HS : vận dụng kiến thức trong sgk để trả lời châu Á đã giành được độc GV : Sd bản đồ châu Á giới thiệu về cuộc đấu tranh lập. giải phóng dân tộc từ sau ctranh TG 2 đến cuối những năm 50 với phần lớn các nước đều giành đc độc lập như: Trung Hoa, Ấn Độ, In - đô - nê- xi - a. GV nhấn mạnh : Sau gần suốt thế kỉ tình hình châu Á ko mấy ổn định với những cuộc ctranh xâm lược của CNĐQ xung đột khu vực, tranh chấp bên giới , phong trào li khai. Cho hs chỉ lại bản đồ những nước châu Á đã giành được độc lập ? ? Em hãy cho biết các nước châu Á sau khi giành được độc lập đã phát triển kinh tế ntn. Kết quả. GV nhận xét chung: Nhiều nước đã đạt đc sự tăng trưởng kt nhanh chóng, nhiều người dự đoán rằng thế kỉ XX là TK của châu Á. Trong đó Ấn độ là 1 ví dụ: Từ một nước nhập khẩu lương thực, nhờ cuộc CM xanh - Các nước ra sức phát kinh trong NN, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho dân số hơn 1 tế đạt được nhiều thành tựu. tỷ người, những năm gần đây công nghệ thông tin và viển thông pt mạnh. * Hoạt động 2:. II. Trung Quốc. Gọi hs đọc SGK? Hs quan sát?. 1. Sự ra đời của nước cộng ? Tóm tắt sự ra đời của Cộng hoà dân chủ nhân dân hoà nhân dân Trung Hoa Trung Hoa . - 1/10/1949 nước cộng hoà - Sau k/c chống Nhật. TQ diễn ra nội chiến kéo dài 3 ĐCN trung Hoa ra đời . năm từ (1946-1949) giữa Quốc dân đảng và ĐCS Tưởng Giới Thạch thua và chạy ra Đài Loan. - 1/10/1949 tại Quảng Trường Thiên Nam Môn chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố sự ra đời của nước CHĐCN Trung Hoa. GV:Giới thiệu cho HS bức ảnh SGK - T16 hình ảnh Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CHDCTrung Hoa..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Dựa vào phần vừa phân tích và kiến thức thực tế, - Ý nghĩa: Mở ra kỉ nguyên em hãy cho biết ý nghĩa ra đời của nước CHDCND độc lập tự do và CNXH. Trung Hoa . - Kết thúc hàng trăm năm đô hộ và áp bức của đế quốc và phong kiến. - Bước vào kỉ nguyên độc lập tự do . - CNXH đc nối liền từ châu âu sang châu Á. (phần 2,3 giảm tải). 2. Công cuộc cải cách mở cửa từ 1978 đến nay. ? Em hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay.. - Thực hiện đường lối cải cách mở cửa và đạt được + Tổng sản phẩm GDP trung bình hàng năm tăng 9,8% nhiều thành tựu KT, tốc độ (797,8) tỉ nhân dân tệ tăng trưởng cao nhất TG Hs khai thác kênh chữ nhỏ.. + Kt hiện tại đứng hàng thứ 2 TG . Hs khai thác kênh hình Gv giới thiệu 2 thành phố lớn -2 thành phố đặc khu kinh tế của Trung Quốc SGK ? Về kinh tế thì vậy còn về chính trị thì sao .. - Đối ngoại :Trung Quốc VD: Bình thường hoá quan hệ quốc tế với các nước: thu nhiều kết quả, củng cố Liên Xô, Mông Cổ, Lào, In -đô -nê xi a, Việt Nam. địa vị trên trường quốc tế . - Thu hồi chính quyền Hồng Công (7/1997),Ma Cao (12/1999). GV : Đây là kết quả đạt được của Trung Quốc từ những năm 80 trở lại đây. 4. Củng cố: - Tình hình Châu Á sau 1945? Tình hình Trung Quốc sau 1945? 5.Dặn dò: - Học và chuẩn bị bài mới: Các nước Đông Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 25.9.2015 Ngày dạy: 26.9.2015.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 6 - Tiết 6: BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được tình hình các nước ĐNA trước và sau 1945. - Sự ra đời của tổ chức ASEAN, tác dụng của nó vào sự phát triển của các nước trong khu vực ĐNA . 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sd bản đồ ĐNA, châu Á và TG 3. Giáo dục: - Lòng tự hào về những thành tựu đã đạt được của nhân dân các nước ĐNA trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết độc lập dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn bài, chuẩn bị bản đồ ĐNA 2. Trò : Sưa tầm tranh ảnh về các nước ĐNA III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ sô: ......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc cuối năm 1978 đến nay? 3. Bài mới: Gv dựa vào phần giới thiệu trong SGK dẫn vào bài. Hoạt động vủa thầy và trò. Nội dung cơ bản. * Hoạt động 1:. I. Tình hình Đông Nam Á GV treo bản đồ các nước ĐNA – giới thiệu về khu vực trước và sau 1945 này . ? Tình hình ĐNA trước năm 1945.. - Trước 1945 hầu hết các - Gợi cho hs nhớ đến chiến tranh TG2 , hầu hết các nước nước là thuộc địa của CN ĐQ này đều là thuộc địa của Đế Quốc trừ Thái Lan ? Em hãy cho biết kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước ĐNA sau chiến tranh Thế giới thứ 2. - Sau 1945 hầu hết các dân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV : Nhận xét nhấn mạnh về thời gian các nước giành tộc ĐNA đã giành được độc lập : Indonesia : 8-1945 , Viêt Nam : 8-1945, Lào : độc lập. 10-1945 - Nhân dân các nước Malaysia, Mianma, Philipin đều nổi dậy đấu tranh thoát khỏi ách chiếm đóng của Nhật ? Dựa vào SGK , những hiểu biết của mình , em hãy cho biết tình hình các nươc ĐNA từ sau khi giành được độc lập đến nay. - ĐNA trong tình trạng chiến tranh lạnh. Mỹ can thiệp - Nửa sau thế kỉ 20 tình vào khu vực lập khối quân sự SEATO xâm lược Việt hình ĐNA căng thẳng. Nam sau đó lan rộng sang Lào và Campuchia -> mục tiêu ngăn chặn CNXH đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc . * Hoạt động 2: ? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào.. II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. - Hoàn cảnh thành lập GV : Tổ chức này ra đời 8/8/1967 tại Băng Cốc Thái + Do nhu cầu hợp tác, phát Lan triển KT- XH. gồm 5 thành viên : In-đô-nê-si-a , Thai lan , Phi-lip-pin . + Hạn chế ảnh hưởng của Ma-lay-si-a , Sin-ga-po các cường quốc lớn. -> 8-8-1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ được hình thành lập (ASEAN ) ? Mục tiêu hoạt động của ASEAN.. - Mục tiêu : Phát triển KT và văn hoá thông qua sự hợp tác hoà bình ổn định ? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của tổ chức này trong các thành viên. ntn. + Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau. + Giải quyết mọi tranh chấp băng phương pháp hoà bình + Hợp tác và phát triển - GV giới thiệu về trụ sở của tổ chức này tại Gia-cac-ta In-đô-nê-si-a. SGK : Đây là một nước lớn mhất đông dân cư nhất ĐNA. Đọc thêm: Mối quan hệ giữa các nước Đông Dương nói chung , Việt Nam nói riêng với hiệp hội ASEAN ?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV lưu ý cho hs : Thời kì này quan hệ giữa VN và ASEAN rất căng thẳng , đối đầu về vấn đề Campuchia . ? Vai trò của ASEAN đối với sự phát triển kinh tế của - Vai trò: Thúc đẩy sự phát các nước thành viên. triển kinh tế của các nước Hs dựa vào kênh chữ nhỏ để trả lời thành viên. * Hoạt động 3:. III. Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10.. ? Sự phát triển tổ chức ASEAN diễn ra ntn.. - 1- 1984 Bru-nây gia nhập GV : Giảng thêm “ Sau khi thành lập tháng 8-1967 năm ASEAN 1984 Bru-nây xin gia nhập và trở thành thành viên thứ 6. 1991 tình hình Campuchia đc giải quyết, tình hình chính trị được cải thiện. Xu hướng của tổ chức này là - Từ những năm 90 lần lượt các nước trong khu vực mở rộng kết nạp các thành viên. tham gia tổ chức ASEAN GV cho hs thấy rõ đc những hđ của ASEAN + 1/1984 - Bru-nây + 7/1995 - Việt Nam + 7/1997 - Lào, Mi-an-ma ? Hoạt động chủ yếu của tổ chức này hiện nay là gì.. + 4/1999 - Campuchia. - Hoạt động: Hiện tại các nước ASEAN chuyển trọng + 1992 ( AFTA ) khu vực mậu dịch chung của ĐNA ra tâm sang hợp tác và phát triển kinh tế. đời + Hợp tác KT, xây dựng ĐNA hoà bình ổn định. + 1994 thành lập diễn đàn khu vực (ARF ) gồm 23 quốc gai trong và ngoài khu vực GV nói thêm về khu vực mậu dịch chung trong vòng 10 -15năm . - Diễn đàn thành lập cũng chung mục đích hợp tác ổn định và phát triển . - Từ đây lịch sử ĐNA bước sang trang mới - Cho hs xem hình 11 SGK về hội nghị cấp cao ASEAN 6 họp tại Hà Nội - GV treo bản đồ các nước ĐNA, cho HS quan sát chỉ tên 11 nước ĐNA ( trong đó có 10 nước tham gia ASEAN ) 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Khái quát lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập trong SGK . - Kẻ lại bảng thống kê , kể tên các nước ASEAN và thủ đô.. Ngày soạn: Ngày dạy:. 30.9.2015 2.10.2015 Tuần 7 - Tiết 7: BÀI 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh TG 2 cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển KT - XH của các nước Châu Phi . - Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ Châu Phi và bản đồ thế giới. 3. Giáo dục: - Giáo dục các em tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ, ủng hộ nhân dân Châu Phi trong đấu tranh giành độc lập. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn bài , bản đồ thế giới, châu Phi. 2. Trò: Trả lời câu hỏi SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số:................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu của tổ chức ASEAN? 3. Bài mới : Hoạt động vủa thầy và trò * Hoạt động 1 :. Nội dung cơ bản I. Tình hình chung.. GV giới thiệu bản đồ Châu Phi với các đại dương hoặc biển bao quanh cùng với diện tích, dân số của châu phi . ?Trình bày phong trào giải phóng dân tộc của các - Sau chiến tranh TG 2 PTĐT nước châu Phi. giành độc lập ở châu phi diễn GV nhấn mạnh : Từ sau ctranh TG 2 phong trào đấu ra sôi nổi. nhiều nước giành tranh chống CNTD, đòi độc lập diễn ra sôi nổi khắp được độc lập : Ai cập nơi. ( 6/1953 ) An-giê-ri ( 1962 ) ? Kết quả của phong trào đấu tranh. - Kết quả: - Nhiều nước giành đc độc lập : Ai cập ( 6/1953 ) An- + Các dân tộc châu Phi giành giê-ri ( 1962 ), 1960 là năm Châu Phi có tới 17 nước được ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> giành độc lập .. + Hệ thống thuộc địa sụp, tan GV : Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra khắp nơi, rã ở Châu phi. sớm nhất là ở vùng Bắc Phi đây là vùng phát triển cao hơn các vùng khác. Gv gọi hs lên bảng chỉ vào lược đồ các nước Châu Phi giành được độc lập.. - Các nước bắt tay vào công ? Hãy cho biết tình hình Châu Phi sau khi giành cuộc xây dựng kinh tế. được độc lập. Hs trình bày GV : Nhận xét nhấn mạnh những nét chính ? Những khó khăn mà nhân dân châu Phi gặp phải. Hs khai thác kênh hình. - Những khó khăn:. +Xung đột sắc tộc. - Châu Phi luôn trong tình trạng bất ổn : nội chiến kéo dài, mâu thuẫn sắc tộc sâu sắc, đói nghèo, lạc hậu, +Nghèo đói, dịch bệnh, nợ bệnh tật, đói kinh niên, nằm trong số 32/57 quốc gia nước ngoài. nghèo nhất TG . Từ 1987 -1997 : 14 cuộc xung đột và nội chiến ( 57 quốc gia ở châu phi ) -> Đây là châu lục phát triển chậm nhất, nghèo nhất TG . ? Hiện nay được sự giúp đỡ của các cộng đồng QT châu Phi đã khắc phục sự đói nghèo và xung đột ntn . Kết luận : Như vậy cuộc đấu tranh chống đói nghèo , lạc hậu ở châu phi còn dài và khó khăn lớn hơn rất nhiều so với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .. - Thành lập Liên minh châu phi ( AU ). II . Cộng hoà Nam Phi * Hoạt động 2: GV: Sử dụng bản độ châu phi giới thiệu trên bản đồ những nét cơ bản về đất nước Nam Phi . ? Quá trình ra đời của Cộng hòa Nam Phi.. - 1961 cộng hoà Nam phi tuyên bố độc lập.. - Năm 1662 : Người Ha Lan xâm lược Nam Phi lập ra xứ Kếp, đầu thế kỉ Xĩ Anh xâm lược Nam Phi, năm 1910 Liên bang Nam Phi được thành lập. Năm 1961 Cộng hòa Nam Phi tuyên bố độc lập. ? Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc - Chính quyền thực dân da ở Nam Phi diễn ra ntn ? trắng ở Nam Phi thi hành GV: Trước khi hs trả lời gv cần giải thích rõ .” Chế độ chính sách phân biệt chủng tộc tàn bạo . phân biệt chủng tộc A-pac-thai : là chính sách phân.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng Quốc Dân ( đảng của người da trắng ) chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị - KT - VH của người da đen ở đây. Họ lập luận rằng : Người da đen không thể bình đẳng với người da trắng. Nhà cầm quyền tuyên bố trên 70 đạo luật fân biệt đối xử và tước bỏ quyền làm người của dân da đen và da màu ở đây, quyền bóc lột Nam Phi được xác nhận băng Hiến pháp.. - Dưới sự lãnh đạo của (ANC) người da đen kiên trì đấu tranh chống chủ nghĩa Apac-thai. - Năm 1993 chế độ A-pac -thai bị xoá bỏ ở Nam Phi. GV : Giới thiệu hình 13 về vị tổng thống da đen đầu - 5- 1994 : Nen-xơn Man- đê tiên này . -la trở thành tổng thống đầu ? Sự kiện ông Man-đê-la được bầu làm tổng thống tiên của cộng hoà Nam Phi. Nam Phi có ý nghĩa gì . - Mang ý nghĩa lịch sử to lớn : Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc sau hơn 3 thế kỉ . ? Hiện nay Nam Phi đã có những chính sách ntn để - Nam Phi đề ra chiến lược phát triển kinh tế xã hội . kinh tế vĩ mô nhằm đưa đất - Chính quyền mới đề ra “ Chiến lược KT vĩ mô nhằm nước phát triển toàn diện. phát triển kinh tế, giải phóng việc làm và phân phối sản phẩm . 4. Củng cố: - Tình hình châu phi sau 1945? Nêu những nét chính về Nam phi? 5. Dặn dò : - Các em về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới: Các nước Mĩ La –tinh.. Ngày soạn: 9.10.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 8 - Tiết 8: BÀI 7 : CÁC NƯỚC NƯỚC MĨ LA TINH I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Những nét khái quát về tình hình Mĩ La-tinh ( từ sau chiến tranh TG 2 đến nay ) - Hs hiểu được cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân dân Cu Ba đã đạt được hiện nay về KT, VH, GD trước sự bao vây cấm vận của Mĩ nhưng Cu Ba vẫn kiên trì đi theo con đường XHCN . 2. Giáo dục: - Tinh thần đoàn kết, ủng hộ phong trào CM của các nước Mĩ La Tinh. Giáo dục các em lòng yêu mến cộng đồng, đồng cảm với nhân dân CU Ba 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích so sánh . II. Chuẩn bị: 1.Thầy: - Soạn bài , chuẩn bị bản đồ Mĩ La Tinh 2. Trò: - Đọc sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số:. 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ : - Em hiểu thế nào về chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai ? 3. Bài mới : Mĩ La-tinh là một khu vực rộng lớn, trên 20 triệu km 2, gồm 23 nước cộng hoà, tài nguyên phong phú. Từ sau 1945 các nước Mĩ La-tinh không ngừng đấu tranh để củng cố nền độc lập, chủ quyền phát triển KT - XH nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ, trong cuộc đấu tranh đó nổi bật tấm gương Cu ba, điển hình của phong trào cách mạng khu vực Mĩ La-tinh. Hoạt động vủa thầy và trò *Hoạt động 1:. Nội dung cơ bản I. Những nét chung:. GV dùng bản đồ thế giới hoặc bản đồ khu vực Mĩ 1. Phong trào đấu tranh củng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> La-tinh và giới thiệu về khu vực này.. cố độc lập dân chủ .. ? Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình - Nhiều nước đã giành được độc hình châu Á, châu Phi, và khu vực Mĩ La Tinh. lập từ những thập niên đầu TK - Nhiều nước đã giành đc độc lập từ những thập 19 nhưng ngay sau đó lại trở niên đầu TK 19 : Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pê ru, Vê- thành sân sau của Mĩ. nê-xu-ê-na. GV yêu cầu hs xác định những nướcc đã giành được độc lập từ đầu thế kỉ 19 trên bản đồ. ? Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay tình - Từ sau ctranh TG 2 đến nay hình cách mạng Mĩ La Tinh phát triển ntn . CM Mĩ La-tinh có nhiều + Cm Mĩ la tinh có nhiều biến chuyển ( Mở đầu là chuyển biến CM Cu Ba 1959 ) + Mở đầu CM Cu Ba (1959). + Ví dụ : Một số cuộc khởi nghĩa ở Bô-li-vi-a, Chi Lê, Ni-ca-ra-goa ... đã nổ ra mạnh mẽ và kết quả là chế độ độc tài ở nhiều nước bị lật đổ ( Chi Lê, Nica-ra-goa ). + Đầu năm 80 của TK XX phong trào đấu tranh bùng nổ ở khu vực gọi là “ Lục địa bùng cháy”.. ? Em hãy xác định vị trí của 2 nước trên bản đồ. ? Em hãy trình bày sự biến đổi của 2 nước đó - Kết quả : trong thời gian này. + Chính quyền độc tài nhiều nc - HS trình bày bị lật đổ. - GV nhấn mạnh “ Do thắng lợi của cuộc bầu cử + Chính quyền dân chủ nhân tháng 9- 1970 ở Chi Lê, chính phủ Liên minh đoàn dân đc thiết lập kết nhân dân do tổng thống A-gien-đê lãnh đạo đã thực hiện những chính sách tiến bộ để củng cố độc lập và chủ quyền dân tộc ( 1970 -1973 ). Ở Ni-cara-goa cũng thế nhưng cuối cùng do nhiều nguyên nhân nhất la sự can thiệp của Mỹ phong trào CM của 2 nước trên đều bị thất bại vào năm 1973 -1991. 2. Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của Mĩ ? Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của La-tinh : các nước Mĩ La-tinh diễn ra ntn. Hs trả lời - Thành tựu : Củng cố độc lập chủ quyền, dân chủ hoá chính trị, cải cách KT, cải cách KT, các tổ chức liên minh khu vực để phát triển kinh tế được thành lập .. - Kinh tế có sự phát triển mạnh.. - Đầu những năm 90 tình hình ? Tình hình các nước Mĩ La-tinh đầu những năm KT, chính trị khó khăn 90..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gv giảng ? Các nước Mĩ La-tinh đã làm gì để khắc phục - Hiện nay các nước Mĩ La-tinh những khó khăn. đang tìm cách khắc phục và đi lên. Gv giảng * Hoạt động 2:. II. Cu Ba - hòn đảo anh hùng.. Gv cho hs xác định vị trí của Cu Ba trên bản đồ. - Cu Ba nằm ở vùng biển Ca-ri-bê, hình dáng giống như 1con cá sấu : Rộng 111000km2 -Dân số :11,3 triệu người (2002) GV : Năm 1942 Cris-top-co-long đặt chân đến Cu Ba sau đó thực dân Tây Ban Nha thống trị Cu Ba 400 năm. Nhân dân Cu Ba đấu tranh mạnh mẽ để giành độc lập , đăc biệt năm 1895 do Hô-xê Mac -ti và Ma-si-ô lãnh đạo . Năm 1902 Tây Ban Nha phải công nhận độc lập của Cu Ba, nhưng sau đó Cu Ba lại rơi vào ách thống trị của Mỹ.. 1. Phong trào cách mạng ? Em hãy trình bày phong trào CM Cu Ba từ 1945 - 3-1952 Mĩ thiết lập chế độ độc đến nay . tài Ba-ti-xta. - GV minh hoạ thêm “ Năm 1952 -1958 Ba-ti-xta đã giết hại 2 vạn chiến sỹ yêu nước, cầm tù hàng chục vạn người khác .” ? Em hãy trình bày rõ diễn biến của phong trào - Ngày 26/7/1953 quân CM tấn giải phóng dân tộc ở Cu Ba . công trại lính Môn-ca-đa, mở GV : Môn-ca-đa ( thuộc tỉnh Xan Chia Gô ) 135 đầu thời kì khởi nghĩa vũ trang . thnah niên yêu nước dưới sự lãnh đạo của Phi Đen Ca xtơ - rô đã tấn công nhưng không thắng lợi. - Sau gần 2 năm bị giam cầm 1955 Phi đen đc trả tự do và bị trục xuất sang Mê hi cô. Tại đây ông đã thành lập 1 tổ chức tên là : “Phong trào 26/7” tập hợp các chiến sĩ yêu nc, tập luyện quân sự chuẩn bị - Cuối năm 1958 lực lượng CM cho cuộc đấu tranh mới . lớn mạnh. - 11/ 1956 Phi đen cùng 81 chiến sĩ yêu nc trở về - 1/1/1959 chế độ độc tài Ba-titrên con tàu Gran-ma đổ bộ lên tỉnh Ô ri-en-tê xta bị sụp đổ CM Cu ba thắng nhưng phần lớn các chiến sĩ đã hi sinh. Chỉ còn lại lợi. 12 người trong đó có Phi - đen. Ông vẫn tiếp tục đấu tranh và phong trào CM lan nhanh khắp toàn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> quốc. ( Trong đó 26 người bị thiêu sống , 44 người hi sinh chỉ còn 12 người ) Hs khai thác kênh hình15. 2. Cu Ba xây dựng chế độ mới ? Sau khi CM thắng lợi , chính phủ CM Cu Ba đã và xây dựng CNXH. làm gì để thiết lập chế độ mới . - CM dân chủ : Cải cách ruộng - Tiến hành cải cách dân chủ triệt để . - Xây dựng chính quyền, pt giáo dục - 4/ 1961 tuyên bố tiến lên CNXH. đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp tư bản của nước ngoài . - Xây dựng chính quyền mới, phát triển giáo dục . - 4/1961 tuyên bố tiến lên chủ nghĩa xã hội .. ? Hãy nêu những thành tựu đạt được của Cu Ba * Thành tựu : trong công cuộc xây dựng CNXH. - Xây dựng công nghiệp có cơ Gv cho hs khai thác kênh chữ nhỏ để thấy được cấu hợp lý . những thành tựu mà Cu Ba đạt được ngay cả khi Mĩ - Nông nghiệp đa dạng. thực hiện cấm vận. - Văn hóa, GD, y tế có những Gv giảng về mối quan hệ Việt Nam - Cu Ba thành tựu quan trọng.. 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Các em học và ôn lại các bài từ bài 1- bài 7. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra.. Ngày soạn: 16.10.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 9 - Tiết 9: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA.. 1. Kiến thức: Hs biết được những nét lớn về: - Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2. - Tình hình các nước châu Á; sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. - Phong trào cách mạng ở Mỹ La-tinh, Cu Ba, châu Phi. 2. Giáo dục: - Học sinh bộc lộ thái độ tình cảm đối với các sự kiện lịch sử. - Có thái độ đấu tranh, phản đối các cuộc chiến tranh xâm lược. 3. Kĩ năng: Giúp học sinh có - Kĩ năng lựa chọn kiến thức để giải thích, phân tích các sự kiện lịch sử. - Kĩ năng lập luận, trình bày. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Đề kiểm tra phô tô. 2. Trò: Đồ dùng học tập. III. HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM.. - Trắc nghiệm + tự luận. IV. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Liên Xô và các nước Đông ÂU. Nhận biết TN Nhận biết được tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu sau 1945. Thông hiểu TL. TN. TL. Vận dụng TN. TL. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Số câu. Số câu: 2TN. Số câu: 2. S.điểm. Số điểm: 1. Số điểm:1. Tỉ lệ %. 10%. Các nước châu Phi. Nhận biết được tình hình các nước châu Phi và Cộng hoà Nam Phi sau năm 1945.. Số câu. Số câu: 4 TN. Số điểm. Số điểm: 2. Số 4TN. Số điểm: 2. Tỉ lệ %. 20%. Các nước châu Á, các nước ĐNÁ Số câu. Số câu:. Số điểm. Số điểm:. Tỉ lệ % Các nước Mỹ La Tinh. câu:. Trình bày được sự ra đời của ASEAN. Lý giải được sự phát triển của ASEAN từ ASEAN6 đến ASEAN10. Phân tích ý nghĩa của việc thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. Số câu: 0,5 TL. Số câu: 0,5 TL. Số câu 1TL. Số điểm: 1,5. Số điểm: 1,5. Số điểm 1. Số 2TL. Số điểm: 4 40%. Học sinh thấy được những bước phát triển phát triển của cách mạng Cu Ba. câu:. So sánh được điểm khác biệt giữa cách mạng ở các nước châu Mỹ Latinh với cách mạng ở các nước châu Á.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> sau 1945. Số câu. Câu: 0.5 TL. Câu: 0.5 TL. Số câu: 1TL. S.điểm. Số điểm: 1,5. Số điểm: 1,5. Số điểm: 3. Tỉ lệ %. 30%. Số câu. Tổng số câu: 6 TN; Tổng số câu: 2* Tổng số 0,5TL 0.5 TL 1,5TL. Số điểm. Tổng số điểm:. Tổng số điểm:. TN: 3 điểm; TL: 1,5 TL: 3 điểm Tỉ lệ % điểm Tỉ lệ = 30% Tỉ lệ : 4,5 điểm = 45%. câu: Tổng câu: 9. số. Tổng số điểm: 2.5 Số điểm: 10 Tỉ lệ 25%. Tỉ lệ: 100%. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số:. 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu tiết kiểm tra. 3. Bài mới: ĐỀ BÀI: A. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn chữ in hoa truớc câu trả lời đúng.( 2 điểm) Câu 1.Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là: A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên Xô. D. Anh. Câu 2. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập năm A. 1945.. C. 1946.. B. 1948.. D. 1949.. Câu 3. Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi hiện nay là A. Đại hội Dân tộc Phi.. B. Liên minh châu Phi.. C. Hiệp hội các nước châu Phi.. D. Cộng đồng các dân tộc Phi.. Câu 4. Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước Cộng hòa Nam Phi là.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> A. Nen-xơn Man-đê-la.. B. Cô-phi A-nan.. C. Y-at-xe A-ra-phát.. D. Phi-đen Ca-xtơ-rô.. Câu 5. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở A. Nam Phi.. B. Bắc Phi.. C. Đông Phi.. D. Tây Phi.. Câu 6. Năm 1960 được coi là “Năm châu Phi” vì A. quốc gia đầu tiên ở châu Phi giành được độc lập. B. Tổ chức thống nhất châu Phi (Liên minh châu Phi) ra đời. C. 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập. D. tất cả các quốc gia châu Phi giành được độc lập B. Phần Tự luận (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Hãy cho biết sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển từ “ASEAN 6” đến “ASEAN 10”? Câu 2: (3 điểm) Quá trình phát triển của cách mạng Cu Ba? So sánh điểm khác biệt giữa cách mạng ở các nước châu Mỹ La-tinh với cách mạng ở các nước châu Á sau 1945? Câu 3: (1 điểm) Phân tích ý nghĩa của việc thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa? Đáp án I. Phần trắc nghiệm: ( 3 đ ) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu1. Câu2. Câu3. Câu4. Câu5. Câu6. C. D. A. A. B. C. II. Phần Tự luận: (6 đ).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 1: (3 điểm) Hãy cho biết sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển từ “ASEAN 6” đến “ASEAN 10”? - Sự ra đời : (1 điểm) Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. Ngày 8  8  1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là Inđô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po. - Mục tiêu : (0,5 điểm) "Tuyên bố Băng Cốc" (8 - 1967) xác định mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. - Từ "ASEAN 6" phát triển thành "ASEAN 10" : 1, 5 điểm) Sau Chiến tranh lạnh, nhất là khi "vấn đề Cam-pu-chia" được giải quyết, tình hình Đông NamÁ đã được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng các thành viên của Hiệp hội. Lần lượt các nước đã gia nhập ASEAN : Việt Nam vào năm 1995, Lào và Mi-an-ma - năm 1997, Cam-pu-chia - năm 1999. Với 10 nước thành viên, ASEAN trở thành một tổ chức khu vực ngày càng có uy tín với những hợp tác kinh tế (AFTA, 1992) và hợp tác an ninh (Diễn đàn khu vực ARF, 1994). Nhiều nước ngoài khu vực đã tham gia hai tổ chức trên như : Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, ấn Độ,... Câu 2: a. Quá trình phát triển của cách mạng Cu Ba ( 1,5 điểm) * Diễn biến cách mạng Cu Ba.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Trước 1945 Cu Ba đã giành được độc lập nhưng sau đó trở thành sân sau của Mĩ ( 0,25 đ) - 3-1952, Mĩ thiết lập chế độ độc tài Ba-ti xta. Chế độ độc tài thi hành nhiều chính sách phản động.( 0,25đ ) - Ngày 26/7/1953 quân CM tấn công trại lính Môn-ca-đa, mở đầu thời kì khởi nghĩa vũ trang.Cuối năm 1958 lực lượng CM lớn mạnh. (0,5 đ) - 1/1/1959 chế độ độc tài Ba-ti-xta bị sụp đổ CM Cu ba thắng lợi. (0,25 đ) * Cu Ba xây dựng chế độ mới và xây dựng CNXH - CM dân chủ :cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp tư bản của nước ngoài. ( 0,5 đ ) - Xây dựng chính quyền mới, phát triển giáo dục .( 0.25 đ ) - 4/1961 tuyên bố tiến lên chủ nghĩa xã hội .( 0.5 đ ) b. Sự khác biệt giữa cách mạng ở các nước châu á với cách mạng ở các nước châu Mỹ La-tinh (1.5 đ) - Trước năm 1945 hầu hết các nước châu Á đều là thuộc địa của CNTD còn các nước Mỹ La-tinh hầu hết giành được độc lập từ TK XIX nhưng sau đó trở thành sân sau của Mỹ. - Sau 1945 các nước châu á nhanh chóng giành được độc lập và phát triển nhanh về kinh tế còn các Mỹ La-tinh giành được độc lập muộn hơn. Câu 3: (1 điểm) Học sinh phân tích được các ý sau - Kết thúc hàng trăm năm đô hộ và áp bức của đế quốc và phong kiến. - TQ bước vào kỉ nguyên độc lập tự do . - CNXH đc nối liền từ châu Âu sang châu Á. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò: - Xem trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 23.10.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………… CHƯƠNG III: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NHỮNG NĂM 1945 ĐẾN NAY Tuần 10 - Tiết 10: BÀI 8: NƯỚC MĨ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Qua bài học giúp học sinh hiểu rõ: Từ sau CTTGT2, kinh tế Mĩ có những bước phát triển nhảy vọt, là 1 nước giàu mạnh nhất về kinh tế, khoa học kĩ thuật và quân sự trong hệ thống các nước Tư Bản, trở thành siêu cường quốc. - Trong thời kì này nước Mĩ thực hiện những chính sách đối nội phản động đẩy lùi và đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng. - Chính sách đối ngoại bành trướng thế lực với mưu đồ làm bá chủ ,thống trị thế giới , nhưng trong nhiều thế kỉ qua Mĩ đã vấp phải thất bại nặng nề. - Kinh tế Mĩ giàu mạnh nhưng Mĩ bị Nhật Bản và Tây Âu (EU) cạnh tranh mạnh nên kinh tế mĩ đã bị suy giảm. - Từ năm 1995 trở lại đây Việt Nam và Mĩ đã thiết lập mối quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt. 2. Giáo dục: - Tinh thần say mê nghiên cứu sáng tạo, ý thức trong học tập. - Có tinh thần tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kĩ năng sử dụng bản đồ.. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Máy chiếu, tranh ảnh tham khảo. 2. Trò: Chuẩn bị bài trước khi đền lớp. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : Sĩ số: 9A: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. 9B: ...............

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Từ sau chiến tranh TG thứ hai, KT Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu TGTB, trở thành siêu cường. Với sự vượt trội về KT, KHKT, hiện nay nước Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trị TG và quan hệ quốc tế. Hoạt động vủa thầy và trò. Nội dung cơ bản. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I. I. Tình hình kinh tế nước GV : Sử dụng bản đồ nước Mĩ giới thiệu các nước Mĩ Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 – sau đó gọi hs đọc phần I (SGK ) ? Tình hình kinh tế Mĩ sau 1945. Hs trả lời:. - Trở thành nước giầu nhất thế giới tư bản.. - Không bị chiến tranh tàn phá (Vị trí tự nhiên) - Giàu tài nguyên - Thừa hưởng thành quả KHKT trên TG ? Theo em, nguyên nhân nào dẫn tới sự phát triển nhảy vọt của Kt Mĩ sau chiến tranh TG 2. Buôn bán vũ khí. GV: Giảng cho Hs hiểu ? Căn cứ vào kênh chữ nhỏ trong SGK lấy một số số liệu chứng tỏ vị trí siêu cường của Mĩ. - Tài chính có 114 tỉ USD nhờ buôn bán vũ khí. - C. nghiệp chiếm hơn 1/2 sản lượng công nghiệp TG - NN sản lượng gấp 2 lần 5 nước Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật. - Chứa 3/4 trữ lượng vàng TG , là chủ nợ duy nhất của TG ? Tình hình kinh tế Mĩ sau từ năm 1950 trở đi có đặc điểm gì. - Từ năm 1950 trở đi, mặc dù kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế - 1973 kt Mĩ bị suy giảm giới nhưng không còn giữ ưu GV diễn giảng : Mĩ có lực lượng quân sự hùng mạnh thế tuyệt đối như trước kia. độc quyền về vũ khí nguyên tử . Nhưng đến những năm 1973 thì nền KT đã có sự suy giảm đáng kể . ? Theo em vì sao KT Mĩ lại có sự suy giảm đó .( HS thảo luận 3 phút ) – Gọi hs trình bày - Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh mạnh - Thương xuyên khủng hoảng ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Chi phí quân sự lớn - Chênh lệch giàu nghèo . GV : Bởi tham vọng làm bá chủ TG cho nên Mĩ đã chi phí quá nhiều cho quân sự ( hàng nghìn căn cứ quân sự trên TG – 1972 chi 352 tỉ đô la cho quân sự ) Hoạt động 2: Tìm hiểu phần II sgk. ( GV lồng ghép với nội dung bài 12 ). II. Sự phát triển về KHKT sau chiến tranh TG 2:. ? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ - Là nước khởi đầu trong thuật của Mĩ sau chiến tranh . công cuộc CM KHKT lần thứ 2. Hs trình bày – GV nhấn mạn và kết luận : Nước Mĩ là nơi khởi đầu của cộc CMKHKT lần thứ 2 của loài người từ những năm 40 của thế kỉ XX . Đây là nc đi đầu về KHKT và Công nghệ thu được nhiều thành tựu đáng kể (Chú ý cuộc CM Xanh) ? Trình bày những thành tựu của Mĩ trong lĩnh vực - Sáng chế nhiều công cụ KHKT. mới, năng lượng mới, vật liệu - Sáng chế nhiều công cụ mới, năng lượng mới, vật mới, cách mạng GTVT – liệu mới, thực hiện cuộc CM xanh. TTLL, thực hiện cuộc CM GV giới thiệu hình 16 sgk ( Tàu con thoi phóng lên vũ xanh trụ 1960 ) - Chinh phục vũ trụ ? Tác động của cuộc CMKHKT đến đời sống của ( 7/1969 ) con người lên Mặt nhân dân Mĩ. trăng -Làm thay đổi sâu sắc đời sống vật chất và tinh thần -> Làm thay đổi sâu sắc đời của người dân Mĩ. sống vật chất và tinh thần của người dân Mĩ. Hoạt động 3: Tìm hiểuphần III sgk III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh .. ? Sau ctranh TG2 Mĩ đã thực hiện chính sách đối 1. Chính sách đối nội : nội ntn . ( Hs dựa vào sách giáo khoa để trình bày ) GV nhấn mạnh : Bề ngoài là 2 đảng đối lập nhưng - Hai đảng Dân chủ và Công thực chất 2 đảng này thống nhất với nhau về mục đích hoà thay nhau cầm quyền. bảo vệ quyền lợi cho TBCN .. - Ban hành các đạo luật phản - Cấm ĐCS hoạt động, chống pt đình công, loại bỏ động. những người tiến bộ ra khỏi chính phủ, đàn áp pt công nhân , thực hiện phân biệt chủng tộc.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Thái độ của nhân dân Mĩ trước chính sách đối nội của Mĩ ntn . - Nhân dân đấu tranh mạnh mẽ, phản đối việc phân biệt chủng tộc và phản đối chiến tranh ở Việt Nam . ? Chính đối nội thì như vậy còn chính sách đối ngoại của Mĩ thì ntn. - Đề ra “ Chiến lược toàn cầu” nhằm bá chủ TG + Chống các nc XHCN.. 2. Chính sách đối ngoại. + Tiến hành viện trợ để khống chế các nc này .. - Đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm bá chủ TG.. +Thành lập khối quân sự tiến hành xâm lược. ? Âm mưu làm bá chủ thế giới của Mĩ có thực hiện - 1991 Mĩ âm mưu xác lập hay không. TG đơn cực. - HS không, do sự phản đối của quốc tế và Mĩ cũng thất bại ở một số cuộc chiến tranh xâm lược trong đó -> Âm mưu của Mĩ khó có thể thành hiện thực. có Việt Nam Gv giảng về mối quan hệ Việt – Mĩ. 4. Củng cố: - Vì sao Mĩ lại trở thành nước TB giàu nhất TG? Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau 1945? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 30.10.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………… Tuần 11 - Tiết 11: BÀI 9: NHẬT BẢN.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> I. Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh hiểu được: 1. Kiến thức: - Nhật Bản là nước phát xít bại trận, kinh tế bị tàn phá nặng nề. - Sau chiến tranh Nhật Bản đã thực hiện những cải cách dân chủ,vay vốn nước ngoài để khôi phục kinh tế. Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng, đứng thứ 2 sau Mĩ . - Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản, có nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chủ yếu vẫn là ý chí vươn lên tự cường. 2. Giáo dục: - Từ 1993 đến nay mối quan hệ VN – NB ngày càng mở rộng về nhiều mặt. Giáo dục cho học sinh tinh thần cần cù, chịu khó và ý thức xây dựng mối quan hệ Việt – Nhật. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phương pháp tư duy logíc trong việc đánh giá, phân tích. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bản đồ Nhật Bản, tranh ảnh, tài liệu về Nhật 2. Trò: - Sưu tầm tài liệu về KT Nhật Bản III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : Sĩ số: 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày những thành tựu to lứon về KT, KHKT của Mĩ từ sau 1945 đến nay? - Nêu những nét cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ ? 3. Bài mới : Sau chiến tranh TG thứ hai, KT NB gặp nhiều khó khăn, NB đã vươn lên nhanh chóng trở hành một siêu cường về KT đứng thứ hai TG sau Mĩ. Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của đất nước này. Hoạt động vủa thầy và trò. Nội dung cơ bản. * Hoạt động 1:. I . Tình hình Nhật Bản GV : Sử dụng bản đồ Nhật Bản (châu Á) giới thiệu về sau chiến tranh : Nhật Bản. ? Hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau chiến tranh TG - Nhật Bản bị Mĩ chiếm 2. đóng theo chế độ quân quản. HS : trình bày - Kinh tế bị tàn phá nặng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - NB bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.. nề.. - Mất hết thuộc địa. - Kinh tế bị tàn phá nặng nề. - Nạn thất nghiệp xảy ra, thiếu lương thực, hàng tiêu dùng. - Lạm phát nặng nề. GV : Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nhật Bản bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. Sau chiến tranh NB bị mất hết thuộc địa (ở VN Nhật Bản phải rút quân ta giành chính quyền từ thực dân Pháp) Chính quyền của Nhật chỉ còn trên 4 hòn đảo : Hốc Cai đô, Kiu xiu, Xi cô cư, Hônxiu. GV : dùng bản đồ chỉ 4 hòn đảo này ? Hãy nêu những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau - Thực hiện các cải cách chiến tranh TG. tiến bộ. - Ban hành hiến pháp ( 1946 ) + Thực hiện cải cách ruộng đất. + Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt. + Trừng trị tội phạm chiến tranh. + Giải giáp các lực lượng vũ trang. + Thanh lọc chính phủ. - Ban hành các quyền tự do dân chủ. - Giải thể các công ty độc quyền. GV : Ban hành các quyền tự do dân chủ: Luật công đoàn, trường học tách khỏi ảnh hưởng tôn giáo, đề cao vai trò của phụ nữ .. - Ý nghĩa : Là nhân tố ? Theo em , việc thực hiện những cải cách đó có ý quan trọng kích thích nền nghĩa ntn với NB lúc này . kinh tế Nhật Bản phát triển. II. Nhật Bản khôi phục và phát triển KT sau ?Nhật Bản đã có những điều kiện thuận lợi ntn trong chiến tranh. việc phát triển KT. Hoạt động 2:. Hs : trình bày qua phần chuẩn bị bài - Đơn đặt hàng của Mĩ trong 2 cuộc chiến tranh: VN và Triều Tiên.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Trình bày những thành tựu KT của NB từ những - Từ năm 1951 nền kinh tế năm 50 – 70 của TK XX. Nhật Bản khôi phục và phát triển mạnh. Hs khai thác kênh chữ nhỏ. + 1950 – 1960 : 15 % năm + 1961 -1970. : 13,5 % năm. - NN phát triển nhanh + 1967 -1969 tự tức 80 % lương thực - Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành GV : như vậy từ 1 nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, 1 trong 3 trung tâm kinh tế chỉ vài thập kỉ NB đã trở thành 1 siêu cường quốc về KT tài chính của thế giới. đứng thứ 2 TG đó chính là sự thần kì của NB . + Đánh cá đứng thứ 2 TG. ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền KT NB. HS : trình bày dựa vào sgk - Áp dụng thầnh quả của CMKHKT hiện đại . - Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài. - Hệ thống quản lí hiệu quả. - Chiến lược phát triển năng động phù hợp. - Người lao động được đào tạo chu đáo dân tộc đoàn kết có truyền thống tự cường. GV:Giới thiệu hình 18,19,20 SGK để hs thấy được sự phát triển mạnh mẽ của KT NB . SS với VN để thấy được vai trò của thế hệ trẻ VN . ? Những khó khăn và hạn chế của KT NB .. * Hạn chế :. GV: Tuy vậy sau 1 thời gian phát triển nhanh đến đầu + Nghèo tài nguyên, hầu những năm 90, KT Nhật lâm vào tình trạng suy thoái hết nhiên liệu năng lượng. kéo dài . + Thiếu lương thực. HS : theo dõi sgk + Bị Mĩ và Tây Âu cạnh ? Em hãy cho biết sự suy thoái của KT NB đầu những tranh mạnh mẽ. Đầu năm 90. những năm 90 suy thoái kéo dài . HS khai thác kênh chữ nhỏ. ( Phần III giảm tải – không dạy) 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài 10 ( tiết 12 ).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 5.11.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………… Tuần 12 - Tiết 12: BÀI 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. Mục tiêu bài học: Sau bài học hs hiểu được: 1. Kiến thức: - Tình hình các nước Tây Âu từ năm 1945 đến nay. - Tình hình phát triển Kt của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh TG 2, tình hình chính trị của các nước sau chiến tranh. 2. Giáo dục: - Ý thức xây dựng tập thể, trách nhiệm của mỗi cá nhân với tập thể. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát lược đồ, bản đồ các nước Tây Âu. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu soạn bài, lược đồ ( bản đồ ) 2. Trò: Đọc sgk III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:. 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển thần kỳ của NB sau chiến tranh TG thứ hai ? 3. Bài mới: - Từ sau chiến tranh TG thứ hai đến nay, tình hình các nước Tây Âu đã có nhiều biến đổi to lớn và sâu sắc, một trong những thay đổi to lớn đó là sự liên kết các nước Tây Âu trong tổ chức Liên minh Châu ÂU (EU), đây là sự liên minh lớn nhất, chặt chẽ nhất và có sự thành công lớn về KT và chính trị trên TG. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1:. Nội dung cơ bản I. Tình hình chung.. Giáo viên treo bản đồ chính trị châu Âu giới thiệu 1. Kinh tế. về các nước Tây Âu. ? Tình hình các nước Tây Âu trong Chiến tranh - Trong chiến tranh thế giới thứ thế giới thứ hai..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Trong Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Tây hai các nước Tây Âu bị tàn phá Âu bị tàn phá nặng nề. nặng nề. ? Em có nhận xét gì về số liệu ở kênh chữ nhỏ trong SGK. - Các số liệu ở kênh chữ nhỏ trong SGK nói lên sự khó khăn về kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Pháp: công nông nghiệp giảm 38 %, nông nghiệp giảm 60 % - Ý : công nghiệp giảm 30 % , nông nghiệp chỉ bảo đảm 1/3 lương thực trong nước các nước đều mắc nợ tính đến tháng 6/ 1945. - Anh: nợ 21 tỉ bảng Anh . ? Tình hình kinh tế các nước Tây Âu phát triển như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó. - Năm 1948: 16 nước Tây Âu đã nhận viện trợ của - Các nước Tây Âu thực hiện kế Mĩ: Anh, Pháp, Ý, Tây Đức …. theo kế hoạch “ hoạch Mác-san nhằm khôi phục Phục Hưng Châu Âu “ hay còn gọi là kế hoạch kinh tế của mình. Mac san do Mĩ vạch ra. Kế hoạch được thực hiện ( 1948 - 1951 ) với tổng số tiền 17 tỉ đô la. GV : Giải thích thêm “ Mac San là ngoại trưởng Mĩ lúc đó đã đề xướng ra kế hoạch này”. ? Sau khi nhận viện trợ của Mĩ , quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ thế nào ? ? Chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai .. 2. Chính trị. - Đối nội: Thu hẹp các quyền tư do, dân chủ; ngăn - Đối nội: cản phong trào công nhân và dân chủ. - Đối ngoại: Xâm lược các nước khác; chông phá + Thu hẹp các quyền tự do, dân chủ. Liên Xô và các nước XHCN. + Ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ. - Đối ngoại: + Xâm lược các nước khác. + Chống phá Liên Xô và các ? Tình hình nước Đức sau chiến tranh thế giới nước XHCN thứ hai. 3. Nước Đức sau chiến tranh. - GV giới thiệu cho học sinh rõ: Sau chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> nước Đức bị phân chia thành 4 khu vực với sự chiếm đóng và kiểm soát của Mỹ, Liên Xô, Anh, Pháp. Trong cuộc đối đầu gay gắt giữa Liên Xô Và Mỹ, 4 khu vực đã thành hai nước Cộng hoà Liên bang Đức ở phía tây và Cộng hoà Dân chủ Đức ở phía đông. Cộng hoà liên bang Đức nhận được viện trợ theo kế hoạch Mác-san của Mỹ nền kinh tế có sự phát triển nhanh chóng, trở thành nước đứng thứ 3 về kinh tế trong thế giới tư bản.. - Bị phân chia thành 2 nước: Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức. - Kinh tế Cộng hoà Liên bang Đức phát triển rất nhanh. - Tháng 10 năm 1990 nước Đức tái thống nhất.. * Hoạt động 2: ? Xu hướng nổi bật trong sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu Sau năm 1950 có gì đặc II. Sự liên kết khu vực. biệt. - Từ năm 1950 ở Tây Âu xuất - GV đó là xu hướng liên kết kinh tế giữa các nước hiện xu hướng liên kết kinh tế trong khu vực với biểu hiện là sự thành lập " Cộng giữa các nước trong khu vực. đồng than, thép châu Âu -1951"; "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu"; "Cộng đồng kinh tế châu Âu-1957". Học sinh khai thác kênh chữ nhỏ ? Mục tiêu của Cộng đồng kinh tế châu Âu là gì. Giáo viên nhấn mạnh nguyên dẫn đến sự liên kết về kinh tế kinh tế: - Các nước Tây Âu có chung một nền văn minh, có nền kinh tế không cách biệt nhau lắm, từ lâu có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sự hợp tác là cần thiết để mở rộng thị trường, tạo sự tin cậy về chính trị.. - Mục tiêu: Hình thành thị trường chung, xoá bỏ hàng rào thuế quan, tự do lưu thông, buôn bán.. - Các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ, họ muốn đứng riêng để đọ với Mỹ, do đó cần liên kết. ? Sự phát triển về mặt tổ chức của xu hướng liên kết khu vực ở các nước Tây Âu. Giáo viên cho học sinh khai thác kênh chữ nhỏ để học sinh thấy được sự liên kết khu vực ở các nước Tây Âu ngày càng chặt chẽ cả về kinh tế lẫn chính trị ( dùng chung đồng tiền, có chung chính sách - Sự phát triển về mặt tổ chức: đối ngoại, an ninh, tiến tới một nhà nước chung +1967 sáp nhập các tổ chức châu Âu.) thành Cộng đồng châu Âu. Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ những.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> nước trong Liên minh châu Âu đến năm 2004.. + 1993 Liên minh châu Âu. -> Là một liên minh kinh tế chính trị lớn nhất trên thế giới.. 4. Củng cố: - Tình hình kinh tế, chính trị của các nước Tây Âu sau năm 1945. - Sự liên kết về kinh tế, chính trị giữa các nước Tây Âu. - Học sinh làm bài tập. Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiện Stt. Sự kiện. 1. Cộng đồng than, thép châu Âu.. 2. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).. 3. Cộng đồng châu Âu (EC).. 4. Liên minh châu Âu.. 5. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành.. 5. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới.. Ngày soạn: 13.11.2014 Ngày dạy: 9A: ……………. Thời gian.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 9B: …………… Chương IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945 ĐẾN NAY Tuần 14 - Tiết 13: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I. Mục tiêu bài học: Sau bài học giúp hs hiểu rõ: 1. Kiến thức: - Sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I-an-ta”. Những quan hệ của trật tự thế giới hai cực. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp Quốc, tình trạng “Chiến tranh lạnh” đối đầu giứa 2 phe TBCN và XHCN. - Tình hình TG từ sau chiến tranh Lạnh những hiện tượng mới và các xu thế pt của TG ngày nay. 2. Giáo dục: - Giáo dục các em tinh thần yêu chuộng hoà bình, ý thức độc lập dân tộc, dân chủ hợp tác và phát triển. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, kĩ năng tổng hợp, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu soạn bài, máy chiếu. 2. Trò: đọc và trả lời câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào về Liên minh Châu Âu ( EU ) hiện nay ? 3. Bài mới: Sau chiến tranh TG thứ hai, một trật tự TG mới được hình thành, đó là “Trật tự hai cực I-an-ta”, Liên Xô và Mĩ là hai siêu cường đại diện cho 2 phe XHCN và TBCN đứng đầu mỗi cực. Sự phân chia 2 phe đối lập nhau đã trở thành đặc trưng lớn nhất chi phối tình hình chính trị TG sau chiến tranh TG thứ hai, tình hình TG từ 1945 đến nay diễn biến hết sức phức tạp. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. I. Sự hình thành trật tự thế giới mới.. * Chiến tranh TG thứ hai bước vào giai đoạn cuối, - 2/1945 ba cường quốc, LX, Mĩ, Anh đã tổ chức hội nghị những vấn đề nổi lên cần giải quyết. cao cấp ở I-an-tan (LX). - Việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Châu Âu và Châu Á TBD. - Việc tổ chức lại trật tự TG sau chiến tranh. - Việc phân chia “Khu vực ảnh hưởng” và khu vực đóng quân theo chế độ quân quản của các nước tham gia chống phát xít. - HS quan sat vào kênh hình 22 SGK và giới thiệu ba vị nguyên thủ quốc gia đại diện cho 3 nước. ? Qua bức kênh hình đó em có thể hình dung như thế nào về không khí của hội nghị. - Qua kênh hình ta có thể hình dung về không khí của hội nghị diễn biến hết sức phức tạp và căng thẳng. Vì thực chất của hội nghị là cuộc đấu tranh để phân chia thành quả chiến tranh có liên quan đến hoà bình an ninh và TTTG sau này. GV yêu cầu HS đọc phần chữ in nhỏ SGK và trả lời câu hỏi: ? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của hội nghị I-an-ta. - GV sử dụng bản đồ chính trị TG sau 1945 để trình - Hội nghị thông qua các bày nội dung chủ yếu của hội nghị. quyết định quan trọng về việc - Hội nghị thông qua các quyết định quan trọng về việc phân chia khu vực ảnh hưởng phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc LX giữa hai cường quốc LX và và Mĩ. Mĩ. ? Hệ quả của các quyết định đó. ? Em hiểu thế nào là trật tự TG? Trật tự TG 2 cực. ? Bản chất của trật tự TG mới sau chiến tranh là gì.. - Hệ quả: Trật tự TG mới - Phân chia quyền lực giữa hai cường quốc lớn là LX được hình thành mà lịch sử gọi là trật tự hai cuộc I-an-ta và Mĩ. do Mĩ và LX đứng đầu mỗi - Thực chất của TTTG hai cực là sự đối đầu giữa hai cực . phe: TBCN và XHCN Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II. ? Ngoài phân chia khu vực ảnh hưởng của Liên Xô.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> và Mĩ, hội nghi I-an-ta còn quyết định vấn đề gì .. II. Sự thành lập Liên hợp - Số lượng quốc gia LHQ đến nay là 192 nước. HS chỉ quốc bản đồ 1 số nước là thành viên của LHQ. - Năm 1945 Liên hợp quốc được thành lập ? Nêu nhiệm vụ chính của tổ chức LHQ. - Nhiệm vụ chính: ? Quan sát vào kênh hình 23 và mô tả kênh hình + Duy trì hoà bình và an ninh TG này . + Thúc đẩy mối quan hệ hữu - GV từ đó giải thích về “Đại hội đồng LHQ” nghị giữa các DT trên cơ sở Đại hội đồng là 1 trong 3 cơ quan chính của tổ chức tôn trọng độc lập chủ quyền LHQ (đại hội đồng, hội đồng bảo an, ban thư ký...) của các DT. GV cung cấp vai trò của LHQ từ khi ra đời cho đến + Thực hiện hợp tác quốc tế nay. về KT, VH, XH và nhân đạo. ? Em hãy nêu những việc làm của LHQ giúp nhân - Vai trò: duy trì hoà bình an dân VN mà em biết. ninh TG, đấu tranh xoá bỏ GVMR: Trong 20 năm qua LHQ đã giúp đỡ VN hàng CNTD và CN phân biệt trăm triệu đô la và cử nhiều chuyên gia giúp Vn xây chủng tộc, giúp đỡ các nước phát triển KT, VH... dựng đất nước - Chương trình phát triển LHQ (UNDP) viện trợ - 9/1977 VN tham gia vào tổ chức LHQ khoảng 270 triệu USD - Quỹ nhi đồng LHQ (UNICEF) giúp khoảng 300 triệu USD. - Tổ chức lương thực FAO 76,7 triệu USD... Hoạt động 3: Tìm hiểu mục III SGK. ? Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” trong bối cảnh III. “Chiến tranh lạnh” nào. - Sau chiến tranh TG thứ hai - Sau chiến tranh PTGPDT ở các nước thuộc địa phát Mĩ và LX ngày càng mâu triển mạnh mẽ. thuẫn đối lập nhau -> đó là tình trạng “chiến tranh lạnh” - PTCM ở các nước bại trận và thắng trận phát triển. giữa 2 phe TBCN và XHCN - Các nước Đông Âu và LX hợp thành hệ thống XHCN ngày càng hùng mạnh, ảnh hưởng của CNXH ngày càng lớn. -> Trong bối cảnh đó 3/1947 Tổng thống Mĩ chính thức phát động cuộc “chiến tranh lạnh” nhằm chống LX và các nước XHCN, chống PTGPDT ? Em hiểu thế nào là “chiến tranh lạnh”.. - Mĩ và các nước đế quốc ra riết chạy đua vũ trang, thành.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Mĩ thực hiện “chiến tranh lạnh” bằng cách nào. - Mĩ và các nc Đế Quốc chạy đua vũ tranh .. lập các khối quân sự, tiến hành chiến tranh xâm lược.. - Thành lập 1 loạt các khôic quân sự chống lại LX . - Thực hiện bao vây cấm vận kt . GVMR: Ngoài việc chạy đua vũ trang, thành lập các khối căn cứ quân sự (NATO, SEATO) Mĩ và các nước phương tây tiến hành bao vây cấm vận KT, cô lập chính trị... ? Em có nhận xét gì về cách thức thực hiện chiến tranh lạnh của Mĩ? - Rất tốn kém, phi nhân đạo. GV cung cấp: Trước tình hình đó, LX và các nước XHCN buộc phải tăng ngân sách quốc phòng, cung cấp khả năng phòng thủ của mình.. - Hậu quả:. ? Em đánh giá như thế nào về hậu quả của “chiến + TG luôn ở tình trạng căng tranh lạnh”. thẳng + Tốn kém tiền của -> Để lại hậu quả nặng nề * Hoạt động 4 :. IV. Thế giới sau “chiến tranh lạnh”. - 12/1989 hai nước Mĩ và LX ? Vì sao 2 nước Mĩ và LX lại tuyên bố chấm dứt tuyên bố chấm dứt tình trạng “Chiến tranh lạnh”. chiến tranh lạnh. - Hai nước Mĩ và LX đều bị suy giảm KT do chạy đua vũ trang quá tốn kém. - Xô- Mĩ muốn thoát khỏi thế đối đầu và có cục diện ổn định để vươn lên... - Hai nước LX, Mĩ cần hợp tác để góp phần giải quyết những vấn đề bức thiết của toàn cầu (cắt giảm vũ khí - Tình hình TG có nhiều hạt nhân) chuyển biến là diễn ra theo ? Việc chấm dứt “chiến tranh lạnh” đã tác động như xu hướng sau: thế nào đến quan hệ quốc tế. + Xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. + Trật tự TG mới đa cực, nhiều trung tâm đang dần được xác lập..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy KT làm trọng tâm. + Đầu những năm 90 TKXX ở nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến. * Xu thế chung của TG ngày nay: Hoà bình ổn định và hợp tác phát triển KT. ? Vì sao xu thế chung của TG ngày nay là hoà bình, ổn định hợp tác phát triển KT vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các DT trong đó có VN. Thời cơ: - Với xu thế này các nước điều kiện hội nhập với nền KT TG + Điều kiện tiếp nhận và tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của nước ngoài Thách thức: - Nâng cao và phát triển mạnh mẽ về KHKT - Đối với những nước đang phát triển trong đó có VN cần phải làm thế nào đưa đất nước hội nhập với nền KTTG. 4. Củng cố: - Gv hệ thống toàn bài. 5. Dặn dò: - Học bài: Cuộc CM KH, KT từ năm 1945 đến. - Đọc kỹ ND câu hỏi SGK, Chuẩn bị ND SGK..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 23.11.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………… Chương IV: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tuần 15 - Tiết 14: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc CMKHKT lần thứ 2của loài người (từ năm 1945 đến nay ). Bộ mặt TG đã thay đổi rất nhiều bởi sự phát triển như vũ bão của cuộc KHKT. - Thông qua những kiến thức trong bài học, HS cần xác định rõ ý chí vươn lên không ngừng. 2. Giáo dục: - HS phải cố gắng chăm chỉ học tập để có hoài bão vươn lên; giáo dục ý thức bảo ệ môi trường. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích so sánh và liên hệ những kiến thức đã học. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh về những thành tựu KHKT. 2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu gì về chiến tranh lạnh ? Xu thế phat triển thế giới mới ngày nay là gì ? 3. Bài mới: Cuộc CM KHKT lần thứ hai của loài người bắt đầu từ năm 1945, hiện nay đang phát triển như vũ bão, làm cho bộ mặt TG thay đổi. Cuộc CM này bắt nguồn từ nhu cầu ngày càng cao của con người lao động giản đơn không đáp ứng được. Mặt khác do bùng nổ dân số, TNTN ngày càng cạn kiệt và nhu cầu của cuộc sống ngày càng cao đòi hỏi phải cải tiến máy móc KHKT. Cho nên con người tiến hành cuộc CMKHKT lần thứ hai bắt đầu 1945.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động của thầyvà trò. Nội dung cơ bản. * Hoạt động 1:. I. Những thành tựu chủ yếu GV trải qua nửa thế kỉ CM KHKT đã đạt được của cách mạng khoa học - kĩ thuật. những tiến bộ kỳ diệu trên tất cả các lĩnh vực. HS đọc phần chữ in nhỏ SGK và quan sát vào kênh hình 24. ? Nêu những phát minh quan trọng trong lĩnh 1. Khoa học cơ bản vực khoa học cơ bản? Theo em những phát - Con người đã đạt được những minh đó thuộc lĩnh vực KH cơ bản nào. phát minh to lớn, đánh dấu bước - Tạo được CM cứu bằng phương pháp sinh sản vô nhảy vọt trong toán học, vật lý, tính (3/1997) hoá học và sinh học. - 6.2000 tiến sĩ Côlin đã công bố “bản đồ gen người” -> tương lai loài người sẽ chữa được những căn bệnh nan y. ? Em đánh giá như thế nào về thành tựu trong - Những thành tựu đó đã được lĩnh vực KH cơ bản. ứng dụng vào kỹ thuật SX phục - KH cơ bản phát triển tạo tiền đề cho các ngành vụ cuộc sống. KH khác phát triển, từ đó cho phép con người có thể đạt được phát minh to lớn vĩ đại phục vụ SX. ? Vì sao máy tính điện tử được đánh giá là một 2. Công cụ SX mới trong những thành tựu KT quan trọng nhất của - Sự ra đời của máy tính điện tử, TKXX. máy tự động và hệ thống máy tự - GV: Các nhà KH còn tạo ra các rô bốt “người động. máy” đảm nhận những công việc con người không đảm nhận được: lặn sâu xuống đáy biển (6-7km), làm việc trong các nhà máy điện tử, nguyên tử... 3. Năng lượng mới ? Việc phát hiện ra nguồn năng lượng mới có tác - Năng lượng nguyên tử, năng dụng gì. lượng mặt trời, năng lượng thuỷ - Giúp con người tiết kiệm được nhiên liệu, giảm triều, năng lượng gió. chi phí, tiện lợi, dễ tìm, dễ thấy 4. Vật liệu mới - Chất dẻo pôlime quan trọng ? Con người đã sáng tạo ra những vật liệu mới hàng đầu trong cuộc sống và chủ yếu nào trong công cuộc CM KHKT lần này. trong CN..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - GVgần đây ta chế ra chất lêphơtông làm chất cách điện tốt, không cháy, không thấm nước, đốt nóng 3500 hay làm sạch – 2000 mà vẫn không việc 5. Cách mạng xanh gì. ? Em nhận xét gì về kết quả của cuộc CM xanh - Tạo ra những giống lúa mới, con giống mới, năng suất cao trong nông nghiệp. - Giải quyết được vấn đề lương - Đạt kết quả to lớn tạo ra sự tăng trưởng KT... thực cho nhiều quốc gia. 6. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc ? Những thành tựu về GTVT và thông tin liên - Con người đã đạt được những lạc. thành tựu thần kỳ: - GVMR: Để tránh ô nhiễm môi trường, hiện nay + Máy bay siêu âm khổng lồ người ta đã chế tạo ôtô chạy bằng năng lượng mặt trời ( triển lãm năm 1973 tại Pari), có nhà bác học + Tàu hoả tốc độ cao đã chế tạo ôtô chạy bằng pin nhiên liệu, mà thường + Phát sóng vô tuyến hết sức được gọi là “ôtô chạy bằng nước là) hiện đại qua hệ thống vệ tinh nhân tạo. 7. Chinh phục vũ trụ ? Quan sát kênh hình 26 và nêu nhận xét về sự Đạt được những thanh tựu kỳ diệu phát triển củ KH vũ trụ. - KH vũ trụ phát triển vượt bậc thể hiện sức mạnh - 1961 con người đã bay vào vũ của CM trong việc khám phá và chinh phục vũ trụ. trụ GVMR: Hiện nay con người đang nghiên cứu - 1969 con người đã bay lên mặt những bí ẩn của sao kim, sao hoả, sao mộc. Với trăng tốc độ phát triển của các ngành KHKT ngày nay, người ta dự kiến năm 2050 mặt trăng sẽ đón đoàn du lịch đầu tiên của trái đất. ? Cuộc CM KHKT trong thời gian gần đây có những thành tựu nào quan trọng đáng chú ý? Xác định nhiệm vụ chủ yếu của chúng ta hiện nay là gì để tiến kịp với sự phát triển như vũ bão II. Ý nghĩa và tác động của của KHKT. cách mạng khoa học - kĩ thuật. * Hoạt động 2: 1. Ý nghĩa. - Cuộc CM KHKT có ý nghĩa vô ? Hãy nêu ý nghĩa to lớn của cuộc CM KHKT cùng to lớn như một cột mốc lần thứ hai? chói lọi trong lịch sử tiến hoá, văn minh của loại người dem lại GV diễn giảng những thay đổi to lớn trong cuộc - Con người có những bước nhảy vọt chưa từng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> thấy về SX và năng suất lao động.. sống của con người.. - Mức sống và chất lượng cuộc sống nâng cao - Cơ cấu dân cư thay đổi: lao động CN giảm, LĐ dịch vụ tăng GVMR: Cuộc CM KHKT lần này đưa loài người bước sang nền văn minh thứ 3 “văn minh hậu CN” 2. Hậu quả. hay gọi là “văn minh trí tuệ” - Tạo ra vụ khí huỷ diệt hàng ? Vì sao cuộc CM KHKT lần thứ 2 lại ảnh loạt. hưởng đến môi trường và làm xuất hiện những - Ô nhiễm môi trường. loại bệnh dịch mới? - Xuất hiện loại bệnh dịch mới. HS thảo luận trả lời - Tai nạn giao thông và lao động.. Hs liên hệ kiến thức bản thân. 4. Củng cố: - GV củng cố bằng bài tập (sử dụng phiếu học tập) Vai trò tích cực của CMKHKT. 5. Dặn dò: - Học và chuẩn bị bài mới.. Tác động tiêu cực của cuộc CMKHKT.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 30.11.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………… Tuần 16 - Tiết 15: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945 ĐẾN NAY I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử TG hiện đại (từ 1945 đến nay). - Nắm được tình hình TG 1945 có những diễn biến phức tạp, nhưng đặc điểm chủ yếu nhất là Tg chia thành 2 phe CHXH và TBCN - Hai siêu cường quốc luôn đối đầu nhau trong tình trạng chiến tranh lạnh. - Xu thế của thế giới ngày nay chuyển từ đối đầu sang đối thoại để loài người đạt được mục tiêu hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ. 2. Giáo dục: - Ý thức đấu tranh, ủng hộ một thế giới hoà bình. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, liên hệ thực tế cho học sinh. II. Chuẩn bị : 1. Thầy: Bản đồ Tg , tranh ảnh và tài liệu . 2. Trò : Đọc sgk và trả lời câu hỏi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những thành tựu to lớn trong CM KHKT lần 2 của loài người ? 3. Bài mới: Chúng ta đã được học giai đoạn thứ hai của lịch sử TG hiện đại (1945 đến nay). Trong vòng nửa TK, TG đã diễn ra rất nhiều sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng chủ yếu nhất là TG đã chia thành 2 phe: XHCN và TBCN “đối đầu” nhau, nhất là thời kỳ “chiến tranh lạnh”, tình hình TG rất căng thẳng. Từ đầu thập niên 90 đến nay, xu thế của TG chuyển từ “đối đầu” sang đối thoại, để thực hiện mục tiêu: hoà bình, độc lập DT, dân chủ và tiến bộ XH. Tuy vậy tình hình TG.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> còn nhiều diễn biến phức tạp. Hôm nay chúng ta học bài tổng kết lịch sử TG từ sau năm 1945 đến nay. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. Gv ho HS đọc phần I SGK.. Nội dung cơ bản I. Những nội dung chính của lịch sử TG từ sau 1945 đến nay. 1. Hệ thống các nước XHCN. ?Em hãy cho biết sự ra đời ,phát triển và - Nguyên nhân sụp đổ : những sai lầm dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô + Sai lầm trong đường lối chính và các nước XHCN ở Đông Âu. sách GV nhấn mạnh :. + Sự chống phá của CNĐQ và các - Sau CTTG2 hệ thống các nước XHCN được thế lực phản động hình thành. - Trong nhiều thập niên nửa sau TK XX hệ thống XHCN ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển thế giới . GV : Sự phát triển nhanh chóng ấy lại là ngòi nổ của hệ thống XHCN. ? Vậy nghuyên nhân nào dẫn tới sự sụp đổ của LX và các nước XHCN ở Đông Âu . GV giảng thêm về sự sụp đổ của Đông Âu ảnh hưởng lớn đến phong trào công nhân và Cộng sản QT . 2. Phong trào đấu tranh giải ? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh diễn ra ntn ( từ La- tinh từ 1945 đến nay. 1945 đến nay ) - Gợi ý : Em hãy khái quát những nét chính của những phong trào . + Phong trào đấu tranh thắng lợi to lớn + Hệ thống thuộc địa và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc bị sụp đổ. Hơn 100 quốc gia giành được độc lập. + Một số quốc gia đã đạt được thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước: TQ, Ấn Độ và các nước ASEAN . 3. Sự phát triển của các nước tư - Mĩ trở thành nước giàu nhất thế giới, có mưu bản Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. ? Khái quát tình hình các nước tư bản..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> đồ bá chủ. - Nhật, Cộng hoà liên bang Đức vươn lên nhanh chóng - Ba trung tâm KT : Mĩ, Nhật, Tây Âu 4. Quan hệ QT từ 1945 đến nay ? Quan hệ QT từ 1945 đến nay ntn. - Tình hình Tg rất căng thẳng ( đó là thời kì chiến tranh lạnh ) - Xu thế chuyển từ đối đầu sang đối thoại - nguy cơ chiến tranh lạnh bị đẩy lùi . ? Em hãy nhắc lại sự phát triển và những thành tựu của cuộc CM KHKT lần 2 .. 5. Sự phát triển của cuộc CM KHKT lần thứ 2 và ý nghĩa - Đánh dấu bước tiến bộ của nhân loại. GV:Nói thêm về ý nghĩa lịch sử của những - Thay đổi công cụ , công nghệ và thành tựu đó nguyên liệu. - Loài ngừời bước sang nền văn ? Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của minh thứ 3 ( Văn minh trí tuệ ) lịch sử TG hiện đại. * Hoạt động 2: ? Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là gì.. II. Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.. ? Quan hệ QT từ 1945 đến nay .. 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới.. - Từ 1945-1991 : TG chịu sự chi phối của trật tự 2. Xu thế hòa hoãn, thỏa hiệp giữa các nước lớn. 2 cực I-an-ta - Từ năm 1991 đến nay trật tự TG mới hình 3. Các nước điều chỉnh chiến lược trong đó lấy phát triển kinh tế làm thành Tg đa cực. trọng tâm. + Hình thành thế giới đa cực nhiều trung tâm. 4. nguy cơ biến thành xung đột nội + Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. chiến, đe dọa nghiêm trọng hòa + Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. bình ở nhiều khu vực. Gv giảng. -Từ 1945-1991 : Tg chịu sự chi phối của trật tự 2 cực I-an-ta - Từ năm 1991 đến nay trật tự tg mới hình thành tg đa cực.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 4. Củng cố: - Nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay? - Các xu thế phát triển của thế giới hiện nay? 5. Dặn dò: - Ôn tập toàn bộ phần lịch sử TG đã học, chuẩn bị bài mới ( Lịch sử Việt Nam).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 7.12.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………… Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NAY Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930 Tuần 17 - Tiết 16: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, hs cần nắm được: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở VN. - Những thủ đoạn của Pháp về chính trị, văn hoá, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác thuộc địa lần 2 . Sự phân hoá giai cấp, thái độ và khả năng CM của giai cấp. 2. Giáo dục: - Giáo dục các em lòng căm thù giặc ngoại xâm, hiểu được sự lao động vất vả cực nhọc của người dân dưới chế độ phong kiến. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát lược đồ, trình bày một vấn đề lịch sử bằng lược đồ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Lược đồ về nguồn lợi khai thác của Pháp tại VN 2. Trò: Đọc SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới sau năm 1945 đến nay? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:. Nội dung cơ bản I. Chương trình khai thác lần 2 của thực dân Pháp.. ? Thực dân Pháp tiến hành khai thác lần thứ 1. Hoàn cảnh và mục đích :.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2 đối với nước ta trong hoàn cảnh nào ? - Hoàn cảnh:Thực dân Pháp bị thiệt Nhằm mục đích gì . hại nặng nề sau chiến tranh TG 1 - Sau chiến tranh TG 2 , Pháp là con nợ lớn - Mục đích : Vơ vét và bóc lột thuộc nhất của Mĩ năm 1920, số nợ quốc gia này đã địa để bù đắp vào sự thiệt hại trong lên tới 300 tỉ Frăng , Pháp bị tiêu huỷ hàng chiến tranh . chục tỉ Frăng. 2. Nội dung. ? Nội dung của chương trình khai thác tuộc -Thực dân Pháp tăng cường đầu tư địa lần 2 của Pháp là gì ? vốn vào NN, mà trọng tâm là cao su. - GV cho hs xác định các khu đồn điền cao su, - Tăng cường khai thác mỏ, chủ yếu Cà phê -> Đồn điền càng rộng thì đời sống của là mỏ than nhân dân ta càng khó khăn. - Công nghiệp : Chỉ đầu tư vào công nghiệp nhẹ, không đầu tư vào công nghiệp nặng, để nền KT phát triển không cân đối phụ thuộc vào chính quốc. - Thương nghiệp : Đánh nặng thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập vào VN tăng lên. - Giao thông vận tải : đầu tư thêm vào đường sắt xuyên Đông Dương .. ? Nhận xét chính sách khai thác thuộc địa - Ngân hàng : Độc quyền phát hành của Thực dân pháp. đồng bạc. - Không thay đổi so với lần 1: Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng, đánh thuế nặng GV : Giảng thêm về sự bóc lột của Pháp tại VN về thuế NN. Hoạt động 2:. II. Các chính sách, chính trị, văn hoá, giáo dục :. ? Trong chương trình khai thác lần 2 thực - Chính trị : Thực hiện chính sách dân Pháp đã thực hiện những chính sách cai chia để trị . trị ntn dối với nước ta ? - Văn hoá , giáo dục : Gv giải thích chính sách” Chia để trị” và sự + Thi hành chính sách nô dịch ngu thâm độc của chính sách này. dân. Hạn chế mở trường học. GV : Minh hoạ thêm bằng tư liệu . + Dung túng cho các tệ nạn xã hội. + Công khai tuyên truyền cho chính sách khai hoá của Pháp . -> Phục vụ cho mục đích khai thác.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Tất cả những thủ đoạn chính trị , văn hoá , thuộc địa của chúng. giáo dục ở nước ta nhằm mục đích gì ? => Mục đích : Củng cố bộ máy cai trị ở thuộc địa , mà sợi chỉ đỏ xuyên suốt là chính sách văn hoá nô dịch ( Đào tạo tay sai phục vụ cho chúng và ngu dân để dễ bề thống trị ) III. Xã hội Việt Nam phân hoá .. Hoạt động 3:. - Bên cạnh những giai cấp cũ: địa ? Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ chủ PK, nông dân. hai của thực dân Pháp đã tác động đến tình - Hình thành các giai cấp mới: Tư hình xã hội VN như thế nào? sản, tiểu tư sản và công nhân. - GV gợi ý: ? Những giai cấp nào là giai cấp cũ vốn có của xã hội cũ? Giai cấp nào mới hình thành? Sự phân hoá của các giai cấp như thế nào? ? Đặc điểm, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp địa chủ PK, tư sản, tiểu tư sản, nông dân và công nhân ở VN sau CTTG thứ nhất? Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt lại, treo bảng phụ cho hs quan sát. Nội dung Các giai cấp. Đặc điểm. Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. Tầng lớp - Chiếm số lượng ít. Địa chủ phong kiến. - Cấu kết chặt chẽ với Pháp, làm tay sai cho Pháp bóc lột đàn áp nhân dân. - Chỉ có bộ phận nhỏ yêu nước.. - Tư sản mại bản. Tư sản (bị phân hoá làm 2 bộ phận). - Tư sản dân tộc:. - Có quyền lợi gắn liền với ĐQ nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng. - Ít nhiều có tinh thần dân tộc, đấu tranh chống đế quốc nhưng không kiên định, dễ thoả hiệp..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Tăng nhanh về số lượng. Tiểu tư sản. Nông dân. - Có tinh thần hăng hái CM.. - Bị Pháp chèn ép, bạc - Là lực lượng quan trọng trong cách đãi, khinh rẻ, đời sống mạng DTDC ở nước ta. bấp bênh…dễ phá sản, thất nghiệp. - Chiếm hơn 90% dân số. - Đây là lực lượng đông đảo và hăng - Bị áp bức bóc lột nặng hái nhất của CM. nề. - Bị 3 tầng áp bức bóc lột.. Công nhân. - Có quan hệ gắn bó với - Là lực lượng tiên phong và lãnh nông dân. đạo cách mạng. - Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.. 4. Củng cố: - Nguyên nhân quá trình khai thác thuộc địa lần hai của TD Pháp? - Tác động của của công cuộc khai thác thuộc địa lầ hai đối với xã hội VN? 5. Dặn dò: - Các em học thuộc bài. - Trả lời các câu hỏi BT trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 14.12.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………… Tuần 18 - Tiết 17: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1919- 1925 ) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, hs cần nắm được: 1. Kiến thức: - Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô Viết đầu tiên, phong trào CM TG đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt nam . 2. Giáo dục: - Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, kính yêu các bậc tiền bối CM, tinh thần trách nhiệm với đất nước. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự đánh giá đúng đắn các sự kiện. II. Chuẩn bị: 1.Thầy : Nghiên cứu , soạn giáo án . 2.Trò : Đọc sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: - Xã hội VN sau chiến tranh TG 1 đã phân hoá ntn và thái độ chính trị của các giai cấp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: ? Tình hình TG sau chiến tranh TG 1? - Phong trào CM lan rộng khắp TG - 3/1919 Quốc tế Csản ra đời. Nội dung cơ bản I. Ảnh hưởng của CM tháng mười Nga và phong trào CM thế giới . - Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh.. - 12/ 1920 Đảng cộng sản Pháp ra đời - 7/1921 ĐCS Trung Quốc ra đời .. - Thuận lợi cho việc truyền bá CN ?Tình hình TG sau chiến tranh TG 1 đã có ảnh Mác-Lê Nin vào VN.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> hưởng đến cách mạng VN ntn ? Hoạt động 2:. II. Phong trào dân tộc dân chủ ? Hãy cho biết những nét khái quát của phong công khai ( 1919- 1925 ) trào dân chủ công khai 1919- 1925. 1. Khái quát : phong trào dân chủ - Sau CTTG1 phong trào dân chủ ở nước ta phát phát triển mạnh thu hút nhiều tầng triển mạnh thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham lớp nhân dân tham gia, với những hình thức phong phú . gia, với những hình thức phong phú . 2. Phong trào của giai cấp Tư sản ? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh của - Mục đích : giai cấp Tư sản ( 1919-1925 ). + Đòi chấn hưng nội hoá - bài trừ - Muốn vươn lên giành vị trí khá hơn trong nền ngoại hoá. kinh tế.. + Dùng báo chí để bênh vực quyền - Phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại lợi cho mình. hoá. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn - Trong đấu tranh họ đã thành lập xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì. Đảng lập hiến ( 1923 ) – mang tính chất cải lương thoả hiệp. - Dùng báo chí, thành lập Đảng lập hiến. - Đòi tự do dân chủ, tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng nhằm gây áp lực với Pháp. ? Hạn chế trong phong trào đấu tranh của giai cấp Tư sản. - Hạn chế: Sẵn sàng thoả hiệp khi Pháp cho một số quyền lợi.. 3. Phong trào của tiểu tư sản : ? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh của các tầng lớp Tiểu tư sản ( 1919-1925 ). Khai - Đấu tranh với nhiều hình thức phong phú: thác kênh chữ nhỏ. - Tập hợp trong các tổ chức chính trị: Hội Phục + Thành lập các tổ chức chính trị: VN Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Việt, Hưng Nam... Đảng Thanh Niên… - Lập ra nhà xuất bản và những tờ báo. + Xuất bản các tờ báo tiến bộ. - Đấu tranh chính trị đòi thả Phan Bội Châu và để + PT yêu nước dân chủ công khai: tang Phan Châu Trinh. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu ? Điểm tích cực và hạn chế trong phong trào (1925) và để tang Phan Châu Trinh đấu tranh của các tầng lớp Tiểu tư sản. (1926). - Tích cực: Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng DTDC, tư tưởng CM mới trong ND. - Hạn chế: PT mang tính cải lương, còn xốc nổi, ấu trĩ, chưa có tổ chức lãnh đạo..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 3:. III. Phong trào công nhân 1919 ? Nêu bối cảnh lịch sử của phong trào công -1925 nhân VN trong những năm đầu chiến tranh TG 1. Bối cảnh: 1? - TG: ảnh hưởng của phong trào - Các cuộc đấu tranh của thuỷ Pháp. thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc. - Phong trào lẻ tẻ -> phát triển cao dần. - Trong nước: phong trào tự phát - Thành lập đc công hội bí mật do Tôn Đức nhưng lại có ý thức cao, năm 1920 công hội bí mật ra đời ở Sài Gòn Thắng đứng đầu . ( Tôn Đức Thắng ) GV : Giới thiệu chân dung Tôn Đức Thắng . ? Em hãy trình bày những phong trồa điển 2. Diễn biến: hình của công nhân VN ( 1919- 1925 ? - 1922 công nhân Bắc kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật thắng lợi Hs : Trình bày diễn biến của phong trào => Đó là mốc đánh dấu phong trào công nhân - 1924 nhiều cuộc bãi công nổ ra ỏ Hà Nội, Nam Định, Hải Dương . VN bước đầu tự phát -> tự giác ? Theo em phong trào của công nhân Ba Son - 8/1925 cuộc đấu tranh của công có đặc điểm gì mới hơn so với phong trào công nhân Ba Son thắng lợi. nhân trước đó ? - Kết hợp đấu tranh KT..  Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.. - Có sự thông cảm với người cùng cảnh ngộ. 4. Củng cố: - Cách mạng tháng Mười và PT cách mạng thế giới có tác động như thế nào đến CM VN sau CT I? - Quá trình đấu tranh của giai cấp tư sản, công nhân, tầng lớp TTS? 5. Dặn dò: - Các em học thuộc bài. - Ôn tập kĩ từng chương chuẩn bị bài kiểm tra học kì..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 21.12.2014 Ngày dạy: 9A: …………… 9B: …………… Tuần 19 - Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS hiểu biết và trình bày, liên hệ các kiến thức cơ bản sau: - Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. - Tổ chức ASEAN ra đời và thời gian gia nhập của các nước thành viên. - Khái quát về sự phát triển của các nước tư bản chủ yếu sau 1945. Đến những năm 70 của thế kỉ XX, thế giới nổi lên 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. Nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản. - Sau khi kết thúc chiến tranh lạnh, quan hệ quốc tế có những đặc điểm mới, đó là sự xuất hiện những xu thế cách mạng mới. - Sự phân hóa của xã hội Vệt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, phân tích, so sánh, liên hệ. - Rèn kĩ năng biết nhận định, đánh giá về sự kiện lịch sử. 3.Thái độ: - Học sinh thể hiện thái độ, tình cảm của mình đối với các dự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: 1.Thầy : Đề kiểm tra phô tô + hướng dẫn chấm. 2.Trò : Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy kiểm tra. III. Ma trận: - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận. - Thiết lập ma trận Chủ đề kiểm tra Chủ đề 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nhận biết TN. Thông hiểu TL - Lý giải được tại sao hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu lại tan rã sụp đổ.. Vận dụng TL - Rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình tiến lên CNXH. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Số câu: 2 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15% Chủ đề 2: Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đến nay Số câu: 2 Số điểm:2 Tỷ lệ:20% Chủ đề 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay. Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ:10 % Chủ đề 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ:10% Chủ đề 5: Việt Nam trong những năm 1919 -1930. Số câu: 1 Số điểm:4 Tỷ lệ:40 % T.số câu: 5 Số điểm:10 Tỷ lệ:100%. Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10 %. Số câu: 0,5 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20 %. - Nhớ được thời gian gia nhập tổ chức ASEAN của các nước thành viên Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ:10% - Xác định được những nguyên nhân cơ bản làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai. Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ:10% - Xác định được 4 xu hướng cơ bản của thế giới hiện nay. Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ:10%. Số câu: 3 Số điểm:3 Tỷ lệ:30%. IV. Tiến trình lên lớp:. Số câu: 1 Số điểm:3 Tỷ lệ:30 %. Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ: 10%. Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ:10%. Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ:10% - Chứng minh được dưới sự tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt nam đã phân hoá sâu sắc thành 5 giai cấp và tầng lớp. Số câu: 1 Số điểm:4 Tỷ lệ:40% Số câu: 1,5 Số câu: 0,5 Số điểm: 5 Số điểm:2 Tỷ lệ:50 % Tỷ lệ:20%. Số câu: 1 Số điểm:4 Tỷ lệ:40 % T.số câu: 5 Số điểm:10 Tỷ lệ:100%.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A: ................ 9B: ............... 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu tiết kiểm tra. - Phát đề kiểm tra cho học sinh. 3. Bài mới: ĐỀ BÀI: Phần I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ). Câu 1. Hãy nối các sự kiện ở cột “tên nước” với “thời gian” sao cho phù hợp. (1 điểm) Thời gian gia nhập tổ chức ASEAN Tên nước Nối Thời gian Việt Nam Năm 1967 Lào Năm 1995 Cam Pu Chia Năm 1997 Thái Lan Năm 1999 Câu 2: Khoanh tròn vào những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. ( 1 điểm ) Các xu hướng phát triển của thế giới hiện nay là: A. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. B. Xác lập trật tự thế giới mới trật tự hai cực I-an-ta. C. Xác lập trật tự thế giới mới, đa cực nhiều trung tâm. D. Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. E. Ở nhiều khu vức lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái. Câu 3: Khoanh tròn vào những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.( 1 điểm ) Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển: A. Đất nước giàu tài nguyên thiên nhiên. B. Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời. C. Không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. D. Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả. E. Vai trò của nhà nước trong việc điều tiết các hoạt động kinh doanh. F. Người dân được đào tạo chu đao, có ý thức vươn lên. Phần II. Phần tự luận (7 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Câu 4: Vì sao các nước XHXN ở Đông Âu và Liên Xô lại bị tan rã và sụp đổ? Em rút ra bài học kinh nghiệm gì cho Việt Nam đang trong con đường tiến lên CNXH.( 3 điểm) Câu 5: Em hãy chứng minh rằng dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam đã có sự phân hoá sâu sắc. ( 4 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần trắc nghiệm: (4điểm) Câu 1: (1 điểm) + Việt Nam – Năm 1995 + Lào – Năm 1997 + Cam Pu Chia – Năm 1999 + Thái Lan – Năm 1967 Câu 2: ( 1 điểm) Mỗi ý khoanh đúng được 0,25 đ. Đáp án: A, C, D, E. Câu 3: ( 1 điểm) Mỗi ý khoanh đúng được 0,25 đ. Đáp án: B, D, E, F. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 4: ( 3 điểm ) a, Học sinh lý giải được những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của hệ thông xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là: ( 1 điểm ) * Ở Liên Xô: - Không đề ra những cải cách cần thiết, dẫn đến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trì trệ. - Khi tiến hành cải tổ thì lại không phù hợp, làm cho tình hình đất nước thêm rối ren. * Ở Đông Âu: - Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu sắc. - Rập khuôn mô hình của Liên Xô, chủ quan duy ý chí. - Nhân dân bất bình với lãnh đạo nhà nước. b, Bài học kinh nghiệm được rút ra cho Việt Nam: - Luôn quan tâm sát sao tới tình hình phát triển kinh tế, xã hội. - Có những điều chỉnh kịp thời để nền kinh tế đi đúng hướng. - Có sự sáng tạo, chủ động trong các biện pháp quản lí đất nước. - Lãnh đạo nhà nước không được xa dời nhân dân, phải vì lợi ích của nhân dân và lo cho cuộc sống của nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 5: ( 4 điểm ) Để bù lại những tổn hại trong chiến tranh thế giứoi thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường áp bức, bóc lột các nước thuộc địa. ở Việt Nam, pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai. Những tác động trong đời sống kinh tế đã dẫn đến những biến chuyển trong đời sống xã hội. Xã hội Việt Nam đã có sự phân hoá sâu sắc cụ thể như sau: 1. Giai cấp địa chủ phong kiến ở nông thôn ngày càng đông, câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp. Đa số chia nhau chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột về kinh tế, đàn áp về chính trị đối với nông dân. 2. Giai cấp tư sản Việt Nam gồm những ông chủ kinh doanh, phân hoá thành hai bộ phận: Tầng lớp tư sản mại bản và tầng lớp tư sản dân tộc. 3. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị bao gồm: trí thức, sinh viên, học sinh, tăng nhanh về số lượng, bị tư bản Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ, đời sống bấp bênh. 4. Giai cấp nông dân chiếm 90 % dân số, bị thực dân phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. 5. Giai cấp công nhân ra đời trước chiến tranh, phát triển nhah về số lượng và chất lượng. Bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ gắn liền với nông dân, kế thừa truyền thống anh hùng bất khuất của dân tộc. 4. Củng cố: - GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò: - Ôn tập lại nội dung kiến thức học kì I, chuẩn bị bài: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài…...

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. TIẾT 19 BÀI 16 : NHỮNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1925. A. Mục tiêu : Sau bài học, Hs nắm được : 1. Kiến thức: - Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh thế giới lần 1 ở Pháp, Liên Xô, Trung Quốc ( 1911 – 1920 ). - Sau gần 10 năm bôn ba hải ngoại. Người đã tìm thấy chân lý cứu nước, Người đã tích cực chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCS . - Hiểu được chủ trương hoạt động của Hội Việt Nam CM thanh niên. 2. Giáo dục: Giáo dục học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ NAQ, ý thức trách nhiệm với đất nước. 3. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, ảnh và trình bày một vấn đề lịch sử . B. Chuẩn bị : -Thầy : soạn bài , tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> -Trò : đọc bài C. Tiến trình : 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình giảng bài ) 3. Bài mới : Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trong lúc Việt Nam đang bế tắc, khủng hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc thì Nguyễn Ái Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị. Người ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam. Cuộc hành trình cứu nước của Người diễn ra như thế nào? Con đường cứu nước đó là gì? Quá trình chuẩn bị cho sự thành lập một chính đảng vô sản ở nước ta ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học để trả lời các câu hỏi nêu trên. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I. I / Nguyễn Ái Quốc ở Pháp. GV : thuyết trình về NAQ đường lối cứu ( 1917-1923 ) nước mà người tìm ra để cứu nước . Hs dựa vào SGK trình bày . ? Em hãy trình bày những hoạt động - 18/6/1919 NAQ gửi đến Hội nghị Vec-xai của NAQ ở Pháp 1917 – 1920 ? bản yêu sách đòi quyền bình đẳng, tự quyết ? Quan sát bức hình 28, cho biết nội của dân tộc VN. dung bức hình? - 7/1920 : Người đọc sơ thảo những luận Hs khai thác kênh chữ nhỏ .. cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê – - Nguyễn ái Quốc tại Đại hội đảng Xã Nin . Người nhận biết ngay đó là chân lý của CM . hội Pháp. Gv Với sự kiện này Người từ chủ nghĩa - 12/ 1920 Người tham gia ĐH lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp ở Tua. chân chính-> chủ nghĩa Mác Lê – Nin . Gv giảng những tác động của các hoạt + Bỏ phiếu tán thành QT thứ 3 động đó đến cách mạng Việt Nam. + Gia nhập ĐCS Pháp -> Người từ chủ nghĩa chân chính-> chủ nghĩa ? Em hãy trình bày những hoạt động Mác Lê – Nin của NAQ 1921 – 1923 ? - 1921 Người sáng lập ra Hội Liên Hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri - 1922 Người sáng lập ra báo “ Người cùng khổ” truyền bá tư tưởng CM mới vào thuộc địa có VN. - NAQ viết bài cho báo “ Nhân Đạo” “Đời sống công nhân” và cuốn “Bản án chế độ thực dân thực dân Pháp”.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> -> Những sách báo này đc truyền về trong nước . Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục II. II / Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô ( 1923-1924). ? Theo em , con đường cứu nước của NAQ có gì mới và khác với lớp người đi trước ? HS : Trình bày theo những hiểu biết của mình . ? Hãy trình bày những hoạt động NAQ - 6/1923 : NAQ từ Pháp đi LX dự ĐHQT nông ở Liên Xô ( 1923-1924 ) ? dân. Gv phân tích những tham luận của NAQ về mối quan hệ giữa PTCN ở các nước - 1924 : Người đi dự ĐH V của QT cộng sản thuộc địa và PTCN ở các nước chính Người đọc bản tham luận về vị trí chiến lược của CM thuộc địa. quốc; vai trò của giai cấp nông dân. - Viết báo, nghiên cứu, học tập, truyền bá tư tưởng Mác - Lê-nin về nước ? Những hoạt động của NAQ ở Liên Xô có tác động ntn đến cách mạng Việt -> NAQ đã chuẩn bị về tư tưởng về chính trị cho sự ra đời của ĐCS VN. Nam. Hoạt động 3 : Tìm hiểu mục III III .Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc ( 1924 -1925 ). ? Hãy nêu những hoạt động chủ yếu của NAQ để thành lập Hội VN CM 1.Sự thành lập Hội Việt Nam CM Thanh niên . Thanh niên ? - Cuối 1924 NAQ từ LX về Trung Quốc thành Hs trả lời, gv nhận xét. lập Hội VN CM thanh niên ( 6/1925 ) tiền thân của ĐCS VN. ? Em hãy cho biết những hoạt động 2. Hoạt động . chủ yếu của tổ chức VN CM TN ? a. Huấn luyện : GV minh hoạ thêm : về địa bàn hoạt động của HVNCMTN đc mở rộng trong - Tổ chức VNCM TN rất chú ý công tác huấn toàn quốc. Hội tăng cường truyền bá CN luyện cán bộ CM. Mác Lê – Nin về nước. - NAQ trực tiếp mở lớp huấn luyện các bộ và đưa về nước.. - Một số người được chọn tại trường Đại học Phương Đông và nhiều trường ở LX và Trung Quốc. b. Tuyên truyền:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Báo Thanh niên xuất bản tháng 6 / 1925. - 1927 tác phẩm “Đường Cách Mệnh” được bí mật chuyển về nước, tác phẩm đã vạch rõ phương hướng của cách mạng Việt Nam. - Đến 1929 hội VN cách mạng TN đã có cơ sở khắp trên toàn quốc. ? Những hoạt động của NAQ ở Trung -> Chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng. Quốc có tác động ntn đến cách mạng Việt Nam.. 4- Củng cố bài học: Tại sao nói NAQ đã trực tiếp chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của ĐCS VN? - Sử dụng bản đồ thế giới xác định những nước mà NAQ đi qua. -Hãy lập biểu về HĐ của NAQ ? Thờigian. Hoạt động của NAQ. 1911. .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. ................................................................................................... 18/6/1919 7/1920 12/1920 1921 1922 6/1923 12/1924->2/1925. 5- Dặn dò: - Học bài cũ, nắm chắc những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc và thấy được con đường cứu nước đúng đắn do Người tìm ra. - Chuẩn bị bài 17 " Cách mạng Việt Nam trước khi ĐCS ra đời"..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. / TIẾT 20 BÀI 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI. A.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh hiểu được bước phát triển mới của phong trào CM VN và hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của các tổ chức CM ở trong nước Tân Việt CM Đảng (TVCMĐ) và VN Quốc dân Đảng (VN QD Đ). - Chủ trương và hoạt động của hai tổ chức CM này, sự khác biệt của hai tổ chức CM này với Hội VN CM. - Sự phát triển của phong trào CM VN đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức CS ở VN. 2. Giáo dục: Giáo dục học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ NAQ, ý thức trách nhiệm với đất nước. 3. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng dựng bản đồ và nhận định, đánh giá, phát triển khách quan. B / Chuẩn bị : Thầy : Nghiên cứu soạn giáo án. Lược đồ khởi nghĩa Yên Bái. Trò : Đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> C / Tiến trình : 1. ổn định : 9A1:. /. 9A2: /. 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu những hoạt động của NAQ ở Pháp, LX và Trung Quốc ? 3. Bài mới : Cùng với sự ra đời của Hội VNCMTN và những tác động, ảnh hưởng của nó, ở VN những năm cuối thập kỉ XX đã hình thành các tổ chức cách mạng. để tìm hiểu sự ra đời, hoạt động của các tổ chức này, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần I – SGK. I / Bước phát triển mới của phong trào CM VN ( 1926-1927 ). ? Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh của 1. Phong trào công nhân . công nhân trong những năm 1926-1927 ? - Nổ ra liên tiếp, phát triển với quy mô rộng khắp. HS trình bày . Trong 2 năm 1926-1927 liên tiếp nổ ra các cuộc - Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị vượt ra ngoài quy mô đấu tranh của công nhân viên chức . một xưởng. - Công nhân và hs liên tiếp nổi dậy đấu tranh. Dệt Nam Định , đồn điền cao su Phú Riềng... - Phong trào pt với quy mô toàn quốc : công nhân xi măng Hải Phòng, dệt NĐ, đóng tàu Ba Son. GV : Cuộc đấu tranh của nhà máy dệt Nam Định, nhà máy Diêm, nhà máy Cưa Bến Thuỷ, xe lửa Tràng Thi, Ba Son, đồn điền Phú Riềng … từ 1926-1927 toàn quốc nổ ra 27 cuộc đấu tranh của công nhân . ->Trình độ giác ngộ của công nhân ngày càng nâng lên, họ trở thành lực lượng chính trị độc lập . ? Phong trào yêu nước thời kì này phát triển 2. Phong trào yêu nước ( 1926 ntn? -1927 ) Hs trả lời. - Phong trào của nông dân , tiểu tư ? Theo em, phong trào CM nước ta trong những sản và các tầng lớp nhân dân đã kết năm 1926 – 1927 có những điểm gì mới so với thành 1 làn sóng chính trị khắp cả thời gian trước đó ? nước . - Tất cả đã kết thành làn sóng đấu tranh rộng lớn khắp toàn quốc, ý thức giai cấp đã được nâng lên rõ rệt II / Tân Việt cách mạng Đảng ( 7Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2 1928 ).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - 7-1928 Hội Phục Việt được đổi ? Hãy trình sự ra đời của tổ chức Tân Việt CM tên thành Tân Việt CM Đảng . Đảng ? + Từ Hội Phục Việt được thành lập từ 7/1928 . + Sau đổi tên đến 7/1928 chính thức mang tên Tân Việt CM Đảng . + Lúc đầu là tổ chức yêu nước, lập trường giai cấp chưa rõ ràng .. - Bị phân hóa thành hai xu hướng: ? Tân Việt CM Đảng phân hoá trong hoàn cảnh Tư sản và vô sản. nào ? + Tân Việt CM Đảng ra đời khi tổ chức VNCMTN đã trở thành mạnh mẽ về lí luận và tư tưởng CM của CN Mác Lê – Nin. + Tổ chức VNCMTN đã có sức hút mạnh mẽ với Tân Việt, nhiều người xin gia nhập HVNCMTN . ? Nhận xét khả năng lãnh đạo cách mạng nước -> TVCMĐ không thể đảm đương ta của TVCMĐ? vai trò lãnh đạo cách mạng nước ta GV : TVCMĐ đã nhiều lần cử người sang Quảng Châu xin hợp nhất với VNCMTN nhưng không thành và ngược lại VNCMTN cũnh phái người về nước bàn họp với TVCMĐ nhưng không thành do 2 tổ chức không đánh giá đúng vai trò của mỗi bên. Phần III giảm tải không dạy. 4- Củng cố bài học: ? Em hãy trình bày về phong trào cách mạng Việt Nam 1926-1927? ? Sự ra đời và phân hoá của tổ chức Tân Việt Cách mạng Đảng? 5-Dặn dò:- Học bài cũ - Chuẩn bị bài 17 " Cách mạng Việt Nam trước khi ĐCS ra đời", Mục III, IV.. Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. / Tiết 21, Bài 17 ( TIẾP ).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI A. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh cần: -1. Kiến thức: - Hiểu được bước phát triển mới của phong trào CM VN là hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của các tổ chức CM ở trong nước Tân Việt CM Đảng ( TVCMĐ ) và VN Quốc dân Đảng ( VN QD Đ) . - Chủ trương và hoạt động của hai tổ chức CM này , sự khác biệt của hai tổ chức CM này với Hội VN CM . - Sự phát triển của phong trào CM VN đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức CS ở VN. 2. Giáo dục: Giáo dục học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ NAQ, ý thức trách nhiệm với đất nước. 3. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng dựng bản đồ và nhận định, đánh giá, phát triển khách quan. B / Chuẩn bị : Thầy : Nghiên cứu soạn giáo án . Lược đồ khởi nghĩa Yên Bái Trò : Đọc bài C / Tiến trình : 1. Ổn định : 9A1:. /. 9A2: /. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu sự biến chuyển phong trào cách mạng Việt Nam và sự thành lập tổ chức Tân Việt cách mạng đảng. Vậy ngoài tổ chức Tân Việt còn những tổ chức nào? Nó được ra đời và hoạt động ra sao? Chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài. Gv cho HS đọc phần I sgk .. III.Ba tổ chức cộng sản Đảng nối tiếp nhau ra đời trong ?Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của ba tổ chức năm 1929: CSĐ ở Việt Nam cuối năm 1929? HS trình bày GV minh hoạ thêm :5/1929tại đại hội lần * Hoàn cảnh: Cuối 1928-1929 thứ nhất của tổ chức VNCMTN, các hội viên của kì bộ phong trào cách mạnh nước ta “Thanh Niên Bắc Kì” (Viết tắt là VNCMTN) đã nêu phát triển mạnh yêu cầu phải thành lập ngay 1tổ chức cộng sản ở Việt Nam, yêu cầu chính đáng đó không được chấp nhận doàn đại biểu thanh niên Bắc Kì tuyên bố ly khai đại hội về trong nước họ kêu gọi nhân dân ủng hộ chủ.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> trương thành lập Đảng Từ đó các tổ chức đảng lần lượt ra đời . ?Theo em tại sao đoàn đại biểu của thanh niên Bắc Kì lại bỏ ra về ? +Do yêu cầu cấp thiết của họ không được chấp nhận. +Điều kiện thành lập Đảng ở Bắc Kì đã chín muồi.. * Quá trình hình thành 3 tổ +Nếu không thành lập Đảng thì lãnh đạo sẽ bất cập với chức: phong trào. - 3/1929 Chi bộ Cộng sản đầu Gv minh hoạ thêm :7 người trong chi bộ Đảng đầu tiên: tiên được thành lập. Ngô Gia Tự; Nguyễn Đức Cảnh; Trịnh Đình Cửu; Trần Văn Cung; Đỗ Ngọc Du; Dương Hạc Đính; Nguyễn Tuân. Hs khai thác kênh hình và kênh chữ nhỏ ? Hãy trình bày về sự ra đời của Đông Dương Cộng Sản Đảng ? GV :Sau khi ra đời tổ chức này đã thông qua bản tuyên ngôn và điều lệ Đảng ,ra báo “Búa liềm” cơ quan ngôn luận của Đảng. Gv thuyết trình về sự ra đời của An Nam Cộng Sản - 6/1929 Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập ở Bắc Đảng. Kì. Sau khi ĐDCS Đr a đời Tổng bộ thanh niên và các hội viên Nam Kì cũng tuyên bố thành lập ANCSĐ tại Hương Cảng –Trung Quốc . ?Đông Dương Cộng Sản liên đoàn ra đời như thế - 8/1929 An Nam Cộng sản nào ? đảng được thành lập ở Nam Gv chốt lại: Như vậy chỉ trong vòng 4 tháng đã có tới 3 Kì. tổ chức Cộng Sản ra đời. Sự kiện này đã khẳng định bậc nhảy vọt của CMVN chứng tỏ hệ tư tưởngvô sản đã giành được ưu thế trong phong trào dân tộc, nó - 9/1929 Đông Dương cộng chứng tỏ điều kiện thành lập ĐCS hoàn toàn đã chín sản liên đoàn được thành lập ở Trung Kì muồi. Xu thế ra đời của ĐCS là tất yếu.. 4- Củng cố bài học:- Lập bảng thống kê về 3 tổ chức cách mạng theo mẫu: Tổ chức CM. VNCMTN. Tân Việt CMĐ. VN QD Đảng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Nội dung Thời gian thành lập. 6. 1925. Khuynh hướng đấu Cách mạng vô sản tranh. Thành phần. Hướng phát triển. 7/1925 đến 7/1928. 25- 12- 1927. CM DTDC- cải lương, sau chuyển CMDCTS sang khuyng hưỡng VS.. TTS, trí thức, tư TTS, trí thức yêu TTS, trí thức yêu sản, hào phú, binh nước nước lính… Thành lập ĐCS. Đưa CM theo CMVS, thành lập hướng TBCN Thất ĐCS. bại.. 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc chủ trương, hoạt động của VNQDĐ, sự thành lập của 3 tổ chức cộng sản. - Chuẩn bị bài 17 " Đảng cộng sản Việt Nam ra đời",.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. Chương II VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1939 Tiết 22, Bài 18 : ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> A. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ được hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của hội nghị thành lập Đảng. Nội dung chính của Luận cương chính trị 1930. - Thông qua những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, phấn đáu không mệt mỏi cho sự ra đời của Đảng cộng Sản và hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930). 2. Giáo dục: Giáo dục cho hs lòng biết ơn và kính yêu Chủ Tịch Hồ Chí Minh. 3. Kỹ năng: Sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu lịch sử và biết phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử . B. Chuẩn bị : Thầy :Soạn bài ,tranh ảnh lịch sử . Trò :Đọc bài và chuẩn bị tranh ảnh về HCT. C.Tiến trình : 1. ổn định : 9A1:. /. 9A2: /. 2. Kiểm tra : ?Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái? ?Hãy cho biết hoàn cảnh dẫn đến sự thành lập 3 tổ chức cộng Sản Đảng ở Việt Nam? 3 .Bài mới :Bước sang 1929 ở Việt Nam liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản, vậy sự xuất hiện ba tổ chức đó đặt ra yêu cầu gì? Ai là người giữ vai trò thống nhất các tổ chức cộng sản? Nội dung của Hội nghị 3/2/1930 là gì? Ý nghĩa ra sao? Chúng ta đi tìm hiều bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu Hội nghị thành lập ĐCS Việt I.Hội nghị thành lập Đảng Nam . Công Sản VN(3/2/1930) Em hãy cho biết hoàn cảnh lịch sử nào đã dẫn đến * Hoàn cảnh : sự thành lập Đảng 3/2/1930? - Ba tổ chức cộng sản ra đời đã HS trình bày _Gv nhận xét bổ sung . thúc đẩy phong trào cách mạng Gv: Cuối năm 1929 3tổ chức cộng sản đã ra đời ở nước dân tộc dân chủ ở nước ta phát ta lãnh đạo phong trào CM. 3 tổ chức này hoạt động triển mạnh... riêng lẻ, có lúc đố kị tranh giành. 1yêu cầu bức thiết đặt - Tuy nhiên 3 tổ chức hoạt ra lúc này là phải thống nhất 3 tổ chức cộng sản ở Việt động riêng rẽ, tranh giành ảnh Nam . hưởng với nhau.  Yêu cầu phải có 1 Đảng thống nhất. ?Hội nghị thành lập Đảng xoay quanh những vấn *Hội nghị thành lập Đảng:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> đề nào. HS trình bày –GVnhận xét . Gv:Hội nghị này tiến hành từ ngày 3-7/02/1930 tại Cửu Long –Hương Cảng –Trung Quốc . -Nguyễn Ái Quốc được sự uỷ nhiệm của quốc tế cộng sản –Người đã từ Thái Lan trở về Hương Cảng –TQ chủ trì hộinghị.Tham gia hội nghị còn có 2 đại biểu của Đông dương cộng Sản Đảng và 2đại biểu của An Nam CSĐ cùng với 2đại biểu nước ngoài :Hồng Sơn và Hồ Tùng Mậu. Ngày 24/2/1930Đ ĐDCSĐ liên đoàn xin gia nhập ĐCSVN.. - Từ 3 - 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc. - Nội dung chính của hội nghị thành lập Đảng : + Thống nhất các tổ chức đảng lấy tên là Đảng Cộng Sản VN . + Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do NAQ khởi thảo.. Gv:thuyết trình về nội dung chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt . *Nội dung của chính cương vắn tắt ,sách lược vắn tắt . -Đó là cương lĩnh CM giải phóng dân tộc. -Vận dụng sáng tạo CN Mác - Lê-nin vào VN. - Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc . GV minh hoạ thêm Đường lối chién lược của CM VN là phải tíên hành CMTS dân quyền và CMXHCN,2giai đoạn đó kế tiếp nhau . -Nhiệm vụ chiến lược :+Đánh đổ đế quốc phong kiến và tư sản phản CM ,làm cho nước VN độc lập . +Xây dựng chính quyền công nông binh +Quân đội công nông. Lực lượng CM công nông, tiểu tư sản CM VN là bộ phận khăng khít của CM thế giới . Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II GV:10-1930 Hội nghị BCHTW lâm thời quyết định đổi tên ĐCS Việt Nam thành ĐCS Đông Dương. Bầu Trần Phú làm Tổng Bí thư, thông qua Luận cương chính tri II.Luận cương do Trần Phú khởi thảo. (10/1930) ?Em hãy cho biết nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng ta ?. chính. trị. HS trình bày Gv:Lãnh đạo CM là giai cấp công nhân: Lực lượng CM là công nông, xây dựng chính quyền công nông - Đường lối chiến lược CM Đông Dương là CM tư sản dân .CM VN phải gắn liền khăng khít với CM thế giới.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Gv cho hs khai thác bức hình 31. Hoạt động 3:Tìm hiểu mục II. quyền sau đó tiến thẳng lên CNXH bỏ qua TBCN - Nhiệm vụ chiến lược là đánh đổ CNĐQPháp và chế độ PK.. - Phương pháp CM khi tình thế CM xuất hiện lãnh đạo quần Đó là tấy yếu của lịch sử, là sự kết hợp nhuần nhuyễn chúng đấu tranh vũ trang giữa 3yếu tố: CNMác –Lê –Nin, phong trào công nhân, III.ý nghĩa lịch sử của việc phong trào yêu nước . thành lập Đảng . -Là bước ngoặt vĩ đại của CM VN. - Đảng ra đời là sự kết hợp -Khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng nhuần nhuyễn của 3 yếu tố: CN Mác Lê - nin, PTCN và PT thành, chấm dứt sự khủng hoảng CM. yêu nước. -Từ đây gia cấp công nhan VN nắm độc quyền lãnh - Là bước ngoặt vĩ đại trong đạo CM . CMVN gắn liền với CM thế giới . lịch sử của GCCN và cách mạng VN, khẳng định giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM. ?Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng ?. - Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo CMVN. - CMVN trở thành bộ phận khăng khít của CMTG.  ĐCSVN ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu và quyết định cho những bước nhảy vọt về sau của CMVN và LSDT 4-Củng cố bài học: Tại sao nói sự ra đời của ĐCS Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại? 5- Dặn dò: - Các em học thuộc bài và làm bài tập và Chuẩn bị bài mới - Chuẩn bị bài 19 " Phong trào Cách mạng VN những năm 1930-1935".

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. TIẾT 23, BÀI 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 19301935 A.Mục tiêu : Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được nguyên nhân diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh. HS hiểu được tạo sao Xô Viết lại là chính quyền kiểu mới.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Quá trình phục hồi lực lượng cách mạng 1931 – 1935. - Hiểu và giải thích được các khái niệm “ Khủng hoảng kinh tế ” , “ Xô Viết nghệ Tĩnh” 2. Giáo dục: Giáo dục cho hs lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng kiên cường của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản trong việc chống đế quốc và phong kiến. 3. Kỹ năng:Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ để trình về phong trào CM . B . Chuẩn bị : Thầy : soạn bài , lược đồ về phong trào XVNT . Trò : Sưu tầm tranh ảnh về các chiến sĩ cộng sản 1930 – 1935 . C . Tiến trình : 1. Ổn định : 9A1:. /. 9A2: /. 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy trình bày về hội nghị thành lập đảng 3/2/1930 , ý nghĩa lịch sử của việc thnàh lập đảng ? 3. Bài mới:Chúng ta đã được tìm hiểu về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. Vậy tình hình Việt Nam trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế như thế nào? Nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của phong trào cách mạng trong những năm 19301935 ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I. I/ Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 -1933 ). * Sự khủng hoảng kinh tế ảnh ? Cuộc khủng hoảng kt thế giới 1929 – 1933 đã hưởng trực tiếp đến Việt Nam tác động đến tình hình kinh tế xã hội VN ntn ? - Kinh tế: HS khai thác kênh chữ nhỏ + Công nông nghiệp suy sụp. - KT : + Xuất nhập khẩu đình đốn. + Công nông nghiệp suy sụp + Hàng hoá khan hiếm. + Xuất nhập khẩu bị đình đốn - Xã hội: Đời sống nhân dân khổ + Hàng hoá khan hiếm cực. - XH : + Hạn hán lũ lụt triền miên. + Tất cả mọi giai cấp bị điêu đứng + Mâu thuẫn xh sâu sắc - GV : minh hoạ : Viên chức bị xa thải; hs ra trường không có việc làm; sưu cao thuế nặng, thiên tai hạn hán liên tiếp xảy ra. + TD Pháp : tăng sưu thuế. Đẩy mạnh khủng bố, đàn áp..  Mâu thuẫn giữa dân tộc VN -.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Tác động của chính sách đó đến tình hình Việt Pháp trở lên gay gắt. Nam. II / Phong trào CM 1930 -1931 , Hoạt động 2 : Tìm hiểu phần II với đỉnh cao là XVNT . * Nguyên nhân: ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ - Tác động của cuộc khủng hoảng. CM VN 1930 – 1931 ? - Do chính sách khủng bố của - Nguyên nhân chủ yếu : Pháp dẫn đến đời sống của quần chúng nhân dân khổ cực. + Do ảnh hưởng trực tiếp của cuộc khủng hoảng KT TG ; Thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa. - Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo. * Diễn biến:. + Nhân dân đã vùng lên đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Từ 1929 đến trước 1/5/1930 phong trào đã phát triển khắp cả ? Em hãy trình bày phong tào CM 30 -31 phát nước từ Bắc- Trung- Nam. triển với quy mô toàn quốc ? - Từ 1/5/1930 đến tháng 9, tháng GV : thuyết trình và trình bày các phong trào còn 10/1930 phát triển mạnh mẽ với lại . đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh - Phong trào nông dân : Nông dân Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh đấu tranh đòi giảm sưu thuế chia lại ruộng đất công. - Phong trào kỉ niệm ngày 1/5/1930. + Phong trào lan rộng khắp toàn quốc. + PT đã xuất hiện truyền đơn cờ đảng. - Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh:. + 12/9/1930 2 van nông dân ở Hưng Nguyên (Nghệ An) biểu ? Trình bày phong trào đấu tranh của nông dân tình phản đối chính sách khủng bố Nghệ Tĩnh ? của Pháp và tay sai. + Hình thức mit tinh, biểu tình, tuần hành. Gv dùng lược đồ và khai thác kênh chữ nhỏ.. + Tháng 9, tháng 10/1930, nông - 9 / 1930 PT đấu tranh diễn ra quyết liệt , kết hợp dân nhiều huyện đã vũ trang khởi nghĩa. Công nhân Vinh – Bến giữa mục đích chính trị và KT . thuỷ bãi công để ủng hộ phong - Hình thức : tuần hành , thị uy , biểu tình có vũ trào nông dân. trang * Kết quả của PT Xô viết Nghệ - Chính quyền địch ở nhiều nơi bị tê liệt Tĩnh: => Chính quyền Xô Viết ra đời ở một số huyện - Chính quyền của đế quốc phong kiến tan rã ở nhiều nơi. GV : Chốt “ Đó thật sự là chính quyền kiểu mới” ? Tạo sao nói XVNT là chính quyền kiểu mới ? *XVNT là chính quyền kiểu mới vì:(Kênh chữ nhỏ). - Chính quyền Xô viết được thành lập:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Chính trị : kiên quyết trấn áp bọn phản CM , thực  Là chính quyền kiểu mới của hiện quyền tự do dân chủ dân, do dân. - KT : xoá bỏ các loại thuế, chia lại ruộng đất công, giảm tô xoá nợ - Văn Hoá : - XH : khuyến khích học chữ quốc ngữ, - Từ giữa năm 1931 phong trào bài trừ hủ tục phong kiến tạm lắng xuống. - Quân sự : Mỗi làng có một đội tự vệ vũ trang để chống trộm cướp …. ? Trước sự lớn mạnh của phong trào XVNT , thực dân Pháp đã làm gì ? - Thực dân Pháp đã tiến hành khủng bố cực kì dã man tàn bạo - Ý nghĩa: là bước tập dượt đầu GV : minh hoạ thêm : phong trào XVNT đã bị chìm tiên chuẩn bị cho CM tháng tám sau này. trong biển máu ? Phong trào XVNT có ý nghĩa lịch sử ntn ?. Mục III giảm tải không dạy 4- Củng cố: ? Tạo sao nói XVNT là chính quyền kiểu mới ? 5- Dặn dò:- Học bài cũ nắm chắc nguyên nhân, diễn biến của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh. - Chuẩn bị bài 20 " Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. Tiết 24 Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 -1939 A . Mục tiêu : Sau bài học HS cần 1. Kiến thức: - Nắm được những nét cơ bản nhất của tình hình TG trong nước có ảnh hưởng trực tiếp đối với phong trào CM VN trong những năm 1936 – 1939. - Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai thời kì 1936 – 1939. Ý nghĩa lịch sử của phong trào công khai 1936 – 1939. - Tinh thần và quyết tâm đấu tranh của chủ tịch HCM..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2. Giáo dục: Giáo dục chó hs lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng trong một hoàn cảnh cụ thể. 3. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử và khả năng tư duy lô gíc. B / Chuẩn bị : Thâỳ : bản đồ VN Trò : Tranh ảnh lịch sử thuộc thời kì đấu tranh 1936 -1939 C / Tiến trình : 1. ổn định 9A1:. /. 9A2: /. 2. Kiểm tra Câu 1 : Tạo sao nó XV NT là chính quyền kiểu mới ? Câu 2 : Các đảng viên cộng sản trong nhà tù của Pháp đã thái độ ntn trước chính sách khủng bố tàn bạo của kẻ thù ? 3 . Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I. I / Tình hình TG và trong nước :. ? Em hãy cho biết tình hình TG sau cuộc tổng * Thế giới khủng hoảng KT 1929 – 1933 ( đã ảnh trực tiếp - Mâu thuẫn trong lòng các nước tư đến CM VN ntn ) ? bản gay gắt - Mâu thuẫn trong lòng các nước tư bản gay gắt. - Chủ nghĩa Phát xít đã ra đời trên - Để ổn định tình hình các nc này đã phát xít hoá bộ thế giới. máy chính quyền, chủ nghĩa phát xít ra đời đe doạ - Đai hội lần thứ 7 cuả QT CS chủ an ninh loài người . trương thành lập mặt trận dân tộc - Đai hội lần thứ 7 của QTCS họp tháng 7/1935 tại thống nhất ở các nước để chống Mát-xcơ-va Đại hội chủ trương thành lập mặt trận phát xít. dân tộc thống nhất ở các nc để chống phát xít. - 1936 thực dân Pháp thả một số từ - 1936 thực dân Pháp thả một số từ chính ở VN.. chính ở VN.. Hs khai thác kênh chữ nhỏ ? Tình hình trong nước sau cuộc khủng hoảng *Trong nước : Nhân dân lầm than cơ cực. kinh tế thế giới.( Khai thác kênh chữ nhỏ) - Cuộc khủng hoảng KT đã tác động sâu sắc đến mọi giai cấp và tầng lớp trong XH. - Thực dân phản động , bọn thuộc địa và tay sai tiếp tục thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột và khủng bố CM. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục II ? Em hãy cho biết chủ trương của đảng ta trong. II .Mặt trận dân chủ Đông Dương.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> thời vận động dân chủ 1936 -1939 ? HS : trình bày GV : Minh hoạ thêm “ Phương pháp đấu tranh đấu tranh công khai, bán công khai, kết hợp với bí mật để đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục quần chúng .. và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ . * Chủ trương của Đảng - Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp và tay. - Nhiệm vụ: Chống PX, chống chiến tranh, chống bọn phản động tay sai đòi tự do cơm áo, hoà bình. - Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương sau đổi thành MTDCĐD (3/1938). - Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai…. ? giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm các hình thức đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 -1939 ? GV:Nghe tin chính phủ Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình ở Đông Dương. Đảng ta đã chỉ thị cho lực lượng cách mạng đưa ra yêu sách đòi chính phủ mặt trận nhân dân Pháp thả tù chính trị, thi hành luật lao động . ? Em hãy trình bày về diễn biến ptrào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng ( 1936 -1939 ) - Điển hình của các phong trào là : + Tổng bãi công của công ty than Hòn Gai tháng 11/1936 . + 3/1937 công nhân nhà máy xe lửa Trường Thi bãi công + Cuộc mit tinh khổng lồ của 2,5 vạn nông dân tại Quảng Trường nhà đấu Xảo Hà Nội GV : giới thiệu hình 33 SGK GV : Thuyết trình về cuộc đấu tranh báo chí công khai 1936 -1939. - Phong trào dân chủ công khai từ cuối 1938 trở đi phát triển mạnh :Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> thiên hữu, chúng thẳng tay khủng bố CM Đông Dương, phong trào CM bị thu hẹp dần đến ngày 1/9/1939 . ? Nhận xét phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1936-1939. HS: phát triển mạnh, rộng khắp Hoạt động 3 :Tìm hiểu ý nghĩa của phong trào. III . Ý nghĩa của phong trào :. ? Cuộc vận động dân chủ 1936 -1939 đã có ý - Phong trào đã tập dượt quần chúng đấu tranh, CN Mác- Lê được nghĩa lịch sử ntn đối với CM VN? truyền bá sâu rộng, một đội quân HS thảo luận trả lời, gv giảng. chính trị hùng hậu được hình thành. - Qua phong trào, Đảng được rèn luyện, đào tạo được nhiều cán bộ trung kiên. - Phong trào là cuộc tập dượt lần 2 chuẩn bị cho CM tháng 8.. 4- Củng cố bài học: So sánh phong trào CM 1930 -1931 và phong trào dân chủ 1936 -1939 theo biểu mẫu sau - Lập bảng so sánh phong trào dân chủ 1936 với phong trào 1930 – 1931: Phong trào 1930 - 1931. 1936 - 1939. Nội dung Mục tiêu (kẻ thù) Lực lượng tham gia Hình thức, PP đấu tranh Khẩu hiệu ĐT (Nhiệm vụ). Đế quốc, phong kiến.. Phản động Pháp và tay sai. Công nhân, nông dân. Đông đảo: công nhân, nông dân, TTS…. - Bí mật, bất hợp pháp. - Bạo động, vũ trang. - Chống ĐQ, giành ĐLDT.. Hợp pháp, công khai, nửa công khai…. Chống PX, chống chiến tranh ĐQ và - Chống PK giành ruộng đất phản động tay sai đói dân chủ, tự do, cơm áo, hoà bình… cho dân cày..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 5- Dặn dò:- Học bài cũ nắm chắc tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kỉ 1936 - 1939. Nắm được chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939, kết quả và ý nghĩa của phong trào. - Chuẩn bị bài 21 " Việt Nam trong những năm 1939-1945". Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. / CHƯƠNG III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 Tiết 25, Bài 21 : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939- 1945 A . Mục tiêu : Sau bài học, HS hiểu được : 1. Kiến thức: - Sau khi chiến tranh thế giới 2 bùng nổ Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật câu kết với nhau thống trị và bóc lột Đông Dương làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ . - Hs nắm được những nét chính về diễn biễn của 3 cuộc khởi nghĩa : Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương và ý nghĩa của 3 cuộc khởi nghĩa . 2. Giáo dục: Giáo dục hs lòng căm thù Đế quốc, Phát xít, lòng kính yêu khâm phục tình thần đấu tranh dũng cảm của các chiến sĩ CM , quần chính nhân dân; ý thức trách nhiệm với đất nước. 3. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ và phân tích tổng hợp đánh giá sự kiện ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> B / Chuẩn bị : Thầy : lược đồ 3 cuộc khởi nghĩa Trò : sưu tầm tranh ảnh về 3 cuộc khởi nghĩa C/ Tiến trình : 1- Ổn định : 9A1:. /. 9A2: /. 2- Kiểm tra : Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 -1939 ? 3- Bài mới : - Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, ở châu Á, phát xít Nhật tiến sát biên giới Việt - Trung, trong tình hình đó thực dân Pháp đã làm gì? Tình hình Đông Dương trong đó có Việt Nam ra sao? Phong trào cách mạng của chúng ta iễn ra như thế nào? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I. I / Tình hình TG và Đông Dương :. ? Em hãy nêu nhứng nét chính về tình TG sau 1. Thế Giới : khi chiến tranh thứ 2 bùng nổ . - 1/9/1939 chiến tranh thế giới 2 Hs trả lời, gv nhận xét bùng nổ - 6/1940 Đức kéo quân vào đất Pháp , Pháp nhanh chóng đầu hàng - Ở viễn Đông Nhật đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc, tiến sâu vào biên giới Việt Trung. 2. Đông Dương : ? Tình hình Đông Dương sau chiến tranh TG -9-1940 Nhật tiến vào Đông Dương. 2 bùng nổ ntn ? - Thực dân Pháp bắt tay với Nhật để -9-1940 Nhật tiến vào Đông Dương. cùng thống trị ĐD, đàn áp nhân dân - Thực dân Pháp bắt tay với Nhật để cùng thống ta. trị ĐD - Pháp thực hiện nhiều thủ đoạn gian xảo để thu lợi nhuận + Thi hành chính sách KT chỉ huy + Tăng các loại thuế + Nhật thu mua lúa gạo của dân với giá rẻ và cưỡng bức . -> Nạn đói nghiêm trọng ở VN 1945 – hơn hai triệu người chết - Hs khai thác kênh chữ nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GV : Thâu tóm những nét chính - Thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ + CM Đông Dương + Nhật hất cẳng Pháp - Thực Dân Pháp bị suy yếu rõ rệt từ đó Nhật tìm mọi các lấn át Pháp biến ĐD thành thuộc địa và căn cứ quân sự của Nhật. - 23/7/1941 Nhật ép Pháp phải kí hiệp ước” phòng thủ chung ĐD” - Nhật buộc Pháp phải kí hiệp ước hợp tác toàn diện. ? Theo em tình hình VN trong chiến tranh TG 2 có gì đáng lưu ý ? - Cuộc sống của nhân dân ta cơ cực chịu áp bức của Pháp Nhật “Một cổ hai tròng” .. - Nhân dân ta điêu đứng cơ cực.. ? Vì sao Thực dân Pháp và Phát xít Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đ D ? - Thực dân Pháp lúc này không đủ sức để chống lại Nhật, buộc Pháp phải chấp nhận yêu sách . Hoạt động 2 : Cho hs quan sát lược đồ về cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn – Giáo viên trình bày về diễn biến cuộc khởi nghĩa và sau đó gọi lên bảng II . Những cuộc nổi dậy đầu tiên trình bày theo lược đồ . ? Em hãy cho biết hoàn cảnh dẫn đến cuộc 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn khởi nghĩa Bắc Sơn ? ( 27-9-1940 ) - Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy qua Châu Bắc Sơn. * Hoàn cảnh : Quân Nhật vào Lạng - Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên Sơn, quân Pháp bỏ chạy qua Bắc khởi nghĩa. Sơn, Đảng bộ lãnh đạo nhân dân nổi GV : Thuyết trình về diễn biến cuộc khởi nghĩa dậy. trên lược đồ. ? Gọi hs lên bảng trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn qua lược đồ ? GV : Tuy khởi nghĩa BS thất bại nhưng đội du kích Bắc Sơn được duy trì và đây là lực lượng vũ trang đầu tiên của cach mạng VN..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? Nguyên nhân thất bại?. *Diễn biến :. - Điều kiện khách quan chỉ diễn ra ở một địa - Nhân dân Bắc Sơn đứng dậy tước phương chứ chưa phải cả nước, kẻ thù có điều khí giới của Pháp tự trang bị cho kiện tập trung đàn áp. mình. - Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh Nhật đã - Giải tán chính quyền địch. thả tù binh Pháp trang bị vũ khí cho chúng, quay - 27/9/1940 chính quyền CM đc lại đàn áp nhân dân. thành lập . Thực dân Pháp đàn áp ? ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? phong trào - Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân kiên quyết đấu tranh ? Em hãy cho biết hoàn cảnh và diễn biến cuộc khởi nghĩa Nam Kì ? * Ý nghĩa:Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, phát triển thành “Cứu quốc - Pháp thua trận ở Châu Âu, yếu thế ở ĐD. quân “ (1941) hoạt động Võ Nhai - Nhật xúi dục bọn quân phiệt Thái Lan gây Bắc Sơn Thái Nguyên chiến tranh ở biên giới Lào và Căm Pu chia . 2.Khởi nghĩa Nam kì (23/11/1940 ) - Thực dân Pháp bắt lính Nam kì đi làm bia đỡ *Hoàn cảnh : Pháp bắt binh lính VN đạn làm bia đỡ đạn chống lại quân Xiêm. - Trước tình hình đó Xứ uỷ Nam kì quyết định Nhân dân, binh lính bất bình, Đảng khởi nghĩa ( chưa đc lệnh của TƯ ) bộ Nam Kì quyết định khởi nghĩa. GV : Minh hoạ thêm và trình bày lại DB cuộc khởi nghĩa bằng lược đồ: Trước tình hình đó Trung ương Đảng hoãn cuộc khởi nghĩa, lệnh hoãn chưa đến nơi cuộc khởi nghĩa đã bùng nổ. - Đêm ngày 22 rạng sáng 23 tháng 1 / 1940 cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở hầu hết các tỉnh Nam kì *Diễn biến : - Chính quyền nhân dân và toà án CM đc thành - Đêm 22 rạng ngày 23 /11/1940 ở lập ở nhiều vùng thuộc Mỹ Tho , Gia định . hầu hết các tỉnh Nam Kì, nghĩa quân - Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong triệt hạ nhiều đồn bốt, thành lập cuộc khởi nghĩa này . chính quyền nhân dân và toà án cách mạng. ? Hãy cho biết kết quả của cuộc khởi nghĩa? => Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong - Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện. trào . ? Em hãy nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? - Kế hoạch bị lộ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Chưa đúng thời cơ. tù chung thân. Mục 3 không day – Giảm tải ? Hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn , Nam kì đã để lại cho CM VN những bài học ntn ? HS thảo luận, trả lời 3. Bài học kinh nghiệm ; - Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang - Xây dựng lực lượng vũ trang - Chiến trang du kích , trực tiếp chuẩn bị cho CM tháng tám 1945 4- Củng cố bài học: Lập bảng niên biểu ba cuộc nổi dậy đầu tiên: Thời gian. Sự kiện. 22- 9- 1940. Phát xít Nhật tiến đánh Lạng Sơn. 27 – 9 - 1940. Khởi nghĩa Bắc Sơn. 23/11/1940. Khởi nghĩa Nam Kỳ. Nội dung chủ yếu. 13/1/1941 5- Dặn dò: Học bài cũ nắm chắc nét chính về diễn biến, ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. Tiết 26, 27; BÀI 22 : CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 A / Mục tiêu :Sau bài học, hs biết được: 1. Kiến thức:Học sinh thấy được hoàn cảnh ra đời của Mặt Trận Việt Minh và sự chuẩn bị lực lượng của Mặt Trận Việt Minh cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 . Những chủ trương của Đảng ta sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của phong trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám 1945 . 2. Giáo dục: Giáo dục cho hs lòng kính yêu chủ tịch HCM và lòng tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng . 3. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử . B / Chuẩn bị : Thầy : Lược đồ khu gíải phóng Việt Bắc , bức tranh sự ra đời của đội VN tuyên truyền giải phóng quân . Trò : Đọc bài , tài liệu về HCM C/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức : 9A1:. /. 9A2: /. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tình hình VN trong chiến tranh TG 2 ? ? Những bài học quý báu của hai cuộc khởi nghĩa Bắc sơn, Nam kì và binh biến Đô Lương đối với CMVN ? 3.Bài mới : Bài học rút ra từ 3 cuộc khởi nghĩa đó là: Phải tiến hành khởi nghĩa vũ trang, phải phát triển chiến tranh du kích và đặc biệt là phải có sự chuẩn bị lực lượng. Vậy Đảng ta đã chuẩn bị lực lượng như thế nào? Tại sao Đảng ta lại chủ trương thành lập MTVM? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. * Tiết 26.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I. Nội dung I / Mặt trận Việt Minh ra đời. ? Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của mặt ( 19/5/1941 ) Trận VM ? 1. Hoàn cảnh : GV : Minh hoạ : 2 trận tuyến. * Thế giới: 1941, Đức tấn công + Một bên là lực lượng do LXô đứng đầu , 1 bên Liên Xô, thế giới hình thành 2 trận là phe fát xít : đức , ý , Nhật . tuyến: phe Đồng minh và phe phát xít. ? Tình hình trong nước có đặc điểm gì. GV : giới thiệu tình hình trong nước lúc này . * Trong nước: 28/1/1941 NAQ về Đảng tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ chia nước, triệu tập Hội nghị TW lần ruộng đất cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu “ Tịch VIII (5/1941). thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia - Hội nghị VIII chủ trương: cho dân cày nghèo”, giảm tô, thuế chia lại ruộng + Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc công tiến tới người cày có ruộng . lên hàng đầu. Hs khai thác kênh chữ nhỏ. + Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa ?Em có nhận xét gì về các chủ trương trên?(So với chủ chia ruộng đất cho dân cày”, thời kì trước có gì thay đổi?) thay bằng “ Tịch thu ruộng đất của ->Hoàn toàn mới so với thời kì trước nhiệm vụ đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức, chia lại dân tộc được đặt lên hàng đầu... ruộng công” + Thành lập Mặt trận Miệt Minh (19/5/1941). ?MTVM ra đời nhằm mục đích gì?. 2. Hoạt động của Mặt Trận Việt - Để tập hợp các tầng lớp nhân dân vào một tổ Minh : chức. ? MTVM đã chú trọng phát triển lực lượng * Xây dựng lực lượng chính trị : chính trị như thế nào? - Xây dựng các Hội cứu quốc- cơ ? Vì sao chọn Cao Bằng làm nơi thí điểm…? sở của MTVM (Cao Bằng). + Nơi có TƯ Đảng và chủ tịch HCM hoạt động. - Thành lập UBVM Cao - Bắc Lạng. +? Em có nhận xét gì về tên các tờ báo? - Tính chất tuyên truyền, kêu gọi tinh thần đoàn - 1943 UBVM Cao – Bắc – Lạng thành lập 19 ban xung phong “Nam kết của nhân dân chuẩn bị giành chính quyền. tiến” để liên lạc với Căn cứ địa Bắc Sơn- Võ Nhai. - Tập hợp các tầng lớp ND khác như: HS, SV, TTS dân tộc, trí thức.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> vào MT cứu quốc. - Đảng và MTVM đã xuất bản một số tờ báo để tuyên truyền cho đường lối, chính sách của Đảng. * Xây dựng lực lượng vũ trang - Duy trì Đội du kích Bắc Sơn, ? Lực lượng vũ trang được VM xây dựng như phát triển lên thành Cứu quốc quân. thế nào? - 22 / 12 / 1944 Đội VNTTGPQ ra - GV giới thiệu hình 37 và sự ra đời của đội đời và nhanh chóng hạ 2 đồn Phay VNTTGPQ: 34 đồng chí, 31 nam, 3 nữ - do đ/c Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng Võ Nguyên Giáp làm đội trưởng * Xây dựng căn cứ địa cách mạng. - Căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai. ? MTVM đã xây dựng và phát triển căn cứ - Căn cứ Cao – Bắc – Lạng kháng chiến như thế nào? (Đội du kích Bắc Sơn hoạt động ở đâu? Sau khi phong trào phát triển căn cứ được mở rộng như thế nào?) - Căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai. - Căn cứ Cao – Bắc – Lạng 4- Củng cố bài học: Hãy nối thời gian tương ứng với sự kiện: Thời gian. Sự kiện. 1. Từ 10 - 19/5/1941. a. Thành lập MTVM.. 2. 19/5/1941.. b. VM ra chỉ thị "Sắn vũ khí, đuổi thù chung".. 3. 22/12/1944.. c. Thành lập Đội VNTTGPQ.. 4. 5/1944.. d. Hội nghị BCHTWƯ VIII.. 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh, những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp.. - Bài tập: Sự chuẩn bị mạng tính chất toàn diện thông qua sự phát triển của MTVM có tác dụng gì cho cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc? - Chuẩn bị bài 22 " Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám 1945"- Phần II..

<span class='text_page_counter'>(106)</span>

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. Tiết 27: CAO TRÀO CÁCH MẠNG THÁNG TÁM TIẾN TỚI TỔNG KHƠỈ NGHĨA THÁNG TÁM 1945 (Tiết 2) A- Mục tiêu bài học: Sau bài học, hs biết được: 1- Kiến thức: Hiểu được chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp, diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Giáo dục lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh và công lao to lớn của người đối với cách mạng nước ta; lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng cho HS. 3- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng tranh ảnh lược đồ. - Rèn kĩ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. B- THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9; Tư liệu Lịch sử 9; Hỏi - Đáp Lịch sử 9. - Bài tập Lịch sử 9. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: 1- Ổn định và tổ chức:9A1:. /. 9A2: /. 2- Kiểm tra bài cũ: Trình bày chủ trương của Đảng ta trong Hội Nghị lần VIII BCHTW họp từ ngày 10 - 19/5/1941? Theo em, tại sao Hội nghị này lại dương cao khẩu hiệu giải phóng dân tộc? 3- Bài mới: Sau khi MTVM ra đời cách mạng VN chuyển sang một giai đoạn mới: Cao trào kháng Nhật cứu nước. Vậy tại sao lại nổ ra cao trào kháng Nhật cứu nước? Diễn biến của nó ra sao? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu mục II. II / Cao trào kháng Nhật cứu nước GV :Giảng về hoàn cảnh Việt Nam lúc này sau tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 1945 : đó định hướng cho Hs quan sát SGK 1. Nhật đảo chính Pháp ( 9/3/1945 ) ?Tại sao nhật đảo chính Pháp ? Chiến tranh thế giới thứ 2 sắp kết thúc, nước * Hoàn cảnh : Đầu năm 1945, tình hình thế giới không có lợi cho Nhật. Pháp được giải phóng  Buộc Nhật phải đảo chính độc chiếm - Nhật khốn đốn ở Thái Bình Dương. Đông Dương. - Nhân cơ hội đó Thực dân Pháp ở Đông Dương ngóc đầu dậy chờ quân đồng minh vào sẽ đánh Nhật. ? Nhật đã đảo chính Pháp ntn ?. * Diễn biến : Đêm 9/ 3 / 1945 Nhật Hs khai thác kênh chữ nhỏ, trình bày diễn biến đảo chính Pháp . theo sgk . GV tóm tắt và thâu tóm lại diễn biến cuộc đảo chính . Sau khi hất cẳng Pháp, Nhật Hoàng tuyên bố sẽ giúp đỡ nền độc lập của các dân tộc Đông Dương, nhưng sau đó bộ mặt thật của phát xít Nhật và bọn Việt gian đã bọ bọc trần, nhân dân ta ngày càng căm thù bọn phát xít Hoạt động 2 :. 2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 ? Sau khi Nhật đảo chính Pháp , Đảng ta đã có năm 1945 những chủ trương gì ? ? Theo em đó là chủ * Chủ trương: trương gì ? - Xác định được kẻ thù chính, cụ thể, Hs trả lời, Gv nhận xét, giảng. trước mắt là Phát xít Nhật. ? Tại sao Đảng ta lại phát động cao trào kháng - Ra chỉ thị " Nhật - Pháp bắn nhau Nhật cứu nước? và hành động của chúng ta". - Cơ hội đang chín muồi, làm tiền đề cho cuộc - Phát động cao trào kháng Nhật cứu tổng khởi nghĩa. nước. Hs khai thác kênh chữ nhỏ. ? Em hày trình bày diễn biễn của cao trào * Diễn biến cao trao kháng Nhật kháng Nhật cứu nước ? cứu nước : - Giữa tháng 3/ 1945 phong trào khởi nghĩa từng - Phong trào ĐTVT và khởi nghĩa phần đã xuất hiện ở nhiều địa phương . từng phần nổ ra ở nhiều địa phương. GV : Minh hoạ : ủy ban quân sự CM Bắc kì - Nhân dân ở các thành phố, đô thị: thành lập có nhiệm vụ chỉ huy và giúp đỡ quân mít tinh, diễn thuyết do VM tổ sự các khu vực miền bắc..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> -Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập, đó là chức… hình ảnh thu nhỏ của nc VN mới. - Thống nhất LLVT (VNTTGPQ + - Uỷ ban lâm thời khu giải phóng thành lập đã thi Cứu quốc quân) thành VNGPQ. hành 10 chính sách lớn của Việt Minh - Khu giải phóng Cao- Bắc- LạngHà- Tuyên- Thái được thành lập GV giới thiệu hình 38 sgk ( khu giải phóng Việt (6/1945). Bắc: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái - Phong trào "Phá kho thóc giải Nguyên, Hà Tuyên, Tuyên Quang.) quyết nạn đói".  Cao trào kháng Nhật cứu nước làm ? Em có nhận xét gì về phong trào cách mạng tiền đề cho TKN trong cả nước. thời kì kháng Nhật cứu nước? - Phát triển rầm rộ, đều khắp cả thành thị lẫn nông thôn, cả đồng bằng và miền núi. ?Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào thời kì này phát triển như vậy? - Do sự lãnh đạo của Đảng và MTVM phát triển mạnh... 4- Củng cố bài học: Tại sao Đảng ta lại phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc chủ trương của đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp, diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước. - Chuẩn bị bài 23 " Tổng khởi nghĩa tháng tám 1945 và sự thánh lập nước VNDCCH". Soạn: Dạy:9A1:. /. 9A2:. / Tiết 28, Bài 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM A/ Mục tiêu : Sau bài học, hs biết được: 1. Kiến thức: - Sau khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng vô điều kiện, tình hình TG rất thuận lợi cho CM, Đảng ta đứng đầu là Chủ Tịch HCM, đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Cuộc tổng khởi nghĩa diễn ra rất nhanh chóng, giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội và khắp toàn quốc, nước VNDC cộng hoà ra đời . - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CM tháng 8 / 1945. 2. Giáo dục: Giáo dục cho hs lòng kính yêu Đảng và lãnh tụ HCM, tin vào sự thắng lợi của CM và lòng tự hào dân tộc; lòng biết ơn công lao của Đảng, Bác và lớp người đi trước. 3. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ, phân tích đánh giá . B / Chuẩn bị : Thầy : Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng 8 / 1945, ảnh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. Trò : Đọc sgk , tài liệu tham khảo . C / Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức : 9A1:. /. 9A2: /. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Hãy trình bày về sự ra đời của mặt trận Việt minh ? ? Hãy trình bày cao trào kháng Nhật cứu nước ? 3. Bài mới : Qua cao trào kháng Nhật cứu nước lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị kĩ lưỡng và chuẩn bị bước vào cuộc Tổng khởi nghĩa. Vậy cuộc Tổng khởi nghĩa được diễn ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến của nó ra sao? Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi được thể hiện như thế nào? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I. I / Lệnh tổng khởi nghĩa được ? Lệnh tổng khởi nghĩa đc ban bố trong hoàn ban bố : cảnh nào ? a Hoàn cảnh : - Chiến tranh thế giới 2 sắp kết thúc. *Tình hình thế giới:. + Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện. - Ở châu Âu tháng 5/1945 PX Đức bị tiêu diệt.. ( 9/5/1945 ) + Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô diều kiện ( 14/ 8/ 1945). - Ở châu Á: PX Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/ 1945).. - Đảng ta nhận định được thời cơ tổng khởi nghĩa * Trong nước: đã đến . - Quân Nhật đang hoang mang cao độ, trong khi đó cao trào kháng Nhật cứu nước lên cao…  Thời cơ cách mạng đã chín muồi..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Tại sao PX Nhật đầu hàng lại tạo ra thời cơ cho nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền? b. Chủ trương của ta: - GV: " Con thú dữ ở Á đông đã ngã gục thì bầy sói con của chúng ở ĐD cũng hết sức ngơ ngác". - 14-15/8/1945 Đảng họp Hội ? Trong bối cảnh như vậy, Đảng ta có chủ nghị toàn quốc quyết định phát trương gì. động Tổng khởi nghĩa. GV: trình bày về Hội nghị toàn quốc của Đảng . - Ngày 14 - 15/ 8/ 1945 hội nghị toàn quốc của đảng họp tại Tân Trào quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước . - Uỷ ban khởi nghĩa được thành lập và ra quân lệnh - 16/8 Đại hội quốc dân Tân Trào họp: số một. ? Sau khi lệnh tổng khởi nghĩa ban bố, Đảng ta + Tán thành quyết định TKN. đã làm gì để tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính + Thành lập UB giải phóng dân quyền ? tộc, quyết định quốc kì, quốc ca… - 16/8 Đại hội quốc dân Tân Trào họp: + Tán thành quyết định TKN. + Thành lập UB giải phóng dân tộc, quyết định quốc kì, quốc ca…. - Chiều 16/8 Đội VNGPQ tiến về ?Tại sao Hội nghị toàn quốc của Đảng đã họp giải phóng thị xã Thái Nguyên. mà sau đó lại phải tổ chức Đại hội quốc dân. - Đại hội quốc dân là ĐH của toàn dân còn Hội nghị của Đảng là mang tính chỉ đạo. GV : Lần đầu tiên HCM ra mắt các đại biểu toàn dân ? Theo em, vì sao Đảng ta ban bố lệnh tổng khởi nghĩa 14/8/1945 ? GV : gợi ý – bổ sung - Phát xít Nhật đã bị tiêu diệt, bọn Nhật ở Đông Dương hoang mang, lo sợ ( như rắn mất đầu ) - Kẻ thù cũ bị đánh gục, kẻ thù mới là quân đồng minh chưa vào. - Trong nước đã chuẩn bị đầy đủ. Cao trào kháng Nhật diễn ra quyết liệt . Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục II. II .Giành chính quyền ở Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - GV giới thiệu không khí cách mạng ở HN sau khi Nhật đầu hàng. ? Trước không khí cách mạng đó nói lên điều gì? - Sau khi Nhật đảo chính Pháp - Tư thế sẵn sàng giành chính quyền. (9/3/1945 ) không khí CM ở HN rất sôi sục. ? Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại HN - 19/8/1945 , khởi nghĩa ở Hà Nội giành thắng lợi. diễn ra ntn ? - Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945 ) không khí CM ở HN rất sôi sục. - Quần chúng hăng hái gia nhập các tổ chức cứu quốc và tự vệ chiến đấu. - Việt Minh thẳng tay trừ khử bọn Việt gian thân Nhật . - 16/8/1945 truyền đơn kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi . - 19/8/1945 Việt minh tổ chức mít tinh. - Sau đó, cuộc mít tinh nhanh chóng biến thành biểu tình, tuần hành, thị uy. - Khởi nghĩa thắng lợi ở HN ( chiều 19/8/1945 ) - GV tường thuật diễn biễn cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN trên lược đồ. - GV giới thiệu hình 39 SGK. Hoạt động 3 : Tìm hiểu mục III ? Em hãy trình bày về cuộc tổng khởi nghĩa III / Giành chính quyền trong giành chính quyền trong cả nước ? toàn quốc : GV : Từ 14 -> 18 / 8/ 1945 nhiều nơi đã khởi nghĩa - Từ 14- 18/8 có nhiều xã, huyện giành chính quyền . giành được chính quyền - GV giới thiệu về sự kiện vua Bảo Đại thoái vị. - 23/8 Huế giành chính quyền. ? Sự kiện nào đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của - 25/8 Sài Gòn giành chính quyền. CM tháng Tám? - 28/8 cả nước giành chính quyền. - 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn - 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh - Rất nhanh chóng (15 ngày) và ít đổ máu. ra nước VNDCCH. - GV giới thiệu hình 40. ? Em có nhận xét gì về việc giành chính quyền.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> trong cả nước? GV : Như vậy, chỉ trong vòng 15 ngày ( 14-> 28 / 8/1945 ), chúng ta đã tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước . Hoạt động 4. IV . ý nghĩa lịch sử và nguyên ? Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc CM nhân thành công của CM tháng 8 tháng 8 1945? HS : trình bày. 1. Ý nghĩa lịch sử :. GV : Thâu tóm lại kiến thức .. * Trong nước : - Đập tan ách thống trị 80 năm của thực dân Pháp và Phát xít Nhật, lật đổ chế độ phong kiến hàng 1000 năm tồn tại trên đất nc ta . - Mở ra 1 kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc , kỉ nguyên độc lập tự do . * Quốc tế : - Đây là trhắng lợi đầu tiên của một dân tộc thuộc địa tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân . - Là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên TG . 2. Nguyên nhân thắng lợi : - Dân tộc ta có truyền thống đấu tranh kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm.. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thắng lợi của CM - Khối đoàn kết toàn dân tộc tháng tám ? - Có sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch HCM, phương pháp, đường lối GV : Cm tháng tám diễn ra mau lẹ, ít đổ máu là cm đúng đắn, kết hợp đấu tranh nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi (chúng ta đánh chính trị và đấu tranh vũ tranh, Nhật sau khi LX đã đánh gục đội quân Quan Đông phương pháp CM bạo lực. của Nhật bản ở vùng Mãn Châu – Trung Quốc ) - Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 4- Củng cố bài học: Làm bài tập: Hãy điền thời gian với sự kiện cho đúng: Sự kiện. Thời gian. 1. PX Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện. 2. Hội nghị toàn quốc của Đảng. 3. Đại hội quốc dân Tân Trào. 4. Quân giải phóng tiến công giải phóng Thái Nguyên. 5. Khơỉ nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. 6. Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế. 7. Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn. 8. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. Tại sao nói thời cơ CM tháng Tám 1945 là “thời cơ ngàn năm có một”? + Kẻ thù chính, kẻ thù cụ thể của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật đã bị đánh đổ, bọn tay sai thì hoang mang cao độ. + Trong khi đó quân Đồng Minh chưa vào VN làm nhiệm vụ tước khí giới của quân đội Nhật… 5- Dặn dò: Học bài cũ nắm chắc hoàn cảnh thuận lợi dẫn đến cuộc Tổng khởi nghĩa tháng tám 1945, diễn biến chính cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc, ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CM tháng Tám. - Sưu tầm tư liệu (văn, thơ, tranh ảnh) về cuộc Tổng khởi nghĩa 8/1945. - Chuẩn bị bài 24 " Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân" Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. / Chương IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Tiết 29 , 30.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Bài 24:CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945 - 1946 ) A / Mục tiêu : Sau bài học, hs biết được: 1. Kiến thức: - Tình hình nước ta sau CM tháng 8 ( thuận lợi và khó khăn ). Dưới sự lãnh đạo của đảng và Chủ tịch HCT, chúng ta đã phát huy được thuận lợi và khắc phục khó khăn. - Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản để bảo vệ chính quyền – thành quả to lớn của CM tháng 8 / 1945. 2. Giáo dục: Giáo dục cho hs lòng yêu nước, kính yêu lãnh tụ, có tinh thần cm, tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng và lòng tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích cho hs . B/ Chuẩn bị : Thầy : Tranh ảnh về giai đoạn 1945 – 1946 Trò : Đọc tài liệu tham khảo C / Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức : 9A1:. /. 9A2: /. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy trình bày lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng được ban bố trong hoàn cảnh nào ? ? ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CM tháng 8 1945 ? 3.Bài mới Cách mạng tháng Tám thắng lợi, thành quả mà cách mạng tháng Tám giành được là gì? Nhân dân ta có nhiệm vụ gì: Giành độc lập và chính quyền hay giữ và bảo vệ chính quyền. Vậy sau khi giành chính quyền chúng ta gặp phải những khó khăn gì? Nhân dân ta đã phải làm gì để bảo vệ nền độc lập và chính quyền vừa giành được? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I. I / Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám :. ? Sau CM tháng 8 chúng ta có thuận lợi gì.. * Thuận lợi: Nước ta đã giành được độc lập, có sự ủng hộ các nước dân chủ. * Khó khăn:. ?Hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng - Kẻ thù đông và mạnh, âm mưu tám? lật đổ chính quyền cách mạng. * Những khó khăn về quân sự :.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Miền Bắc : 20 vạn quân tưởng vaò giải giáp quân Nhật và bọn “ Việt Quốc”, “ Vệt cách” âm mưu lật đổ chính quyền CM . - Miền nam : 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược lại nướcc ta . - Trên đất nước lúc đó có 6 vạn quân nhật - Bọn phản động Đại việt, Tờ rốt kít ( giả danh CM ) chống phá CM . - Gv dùng bản đồ xác định vĩ tuyến 16. ? Nước ta gặp phải những khó khăn ntn về chính trị - Chính quyền cách mạng còn ( 1945 – 1946 ) ? non yếu. *Khó khăn về chính trị: Nền độc lập bị đe doạ, Nhà nước CM chưa được củng cố ? Những khó khăn về kinh tế của nước ta thời kì này - Kinh tế: + Sản xuất đình đốn, là gì ? thiên tai, hạn hán kéo dài. Nạn - Nông nghiệp : bị tàn phá nặng nề . đói mới đang đe doạ nhân dân. + Hơn 2 triệu dân bị chết + Tài chính: ngân quỹ trống rỗng, chưa kiểm soát được ngân + Thiên tai , lũ lụt liên tiếp xảy ra hàng Đông Dương, giá cả tăng - Công nghiệp : đình đốn trầm trọng vọt... + Hàng hoá khan hiếm , giá + Nạn đói đe doạ cuộc sống - Tài chính : + Ngân sách nhà nước trống rỗng , chưa kiểm soát đc ngân hàng Đông Dương . + Bọn tưởng Giới Thạch đưa tiền vào làm rối loạn nền tài chính GV : Tháng 8-1945 đê vỡ ở 9 tỉnh Bắc Bộ, hạn hán kéo dài làm cho 50 % ruộng đát bị bỏ hoang . GV minh hoạ : sau Cm tháng 8 chúng ta chỉ chiếm đc kho bạc với 1.230.000 đồng trong đó gần hết số tiền rách nát không thể lưu hành GV trình bày ? Những khó khăn về mặt xã hội. - Hơn 90 % dân ta mù chữ . Các tệ nạn xh tràn lan. - Khó khăn về xã hội : +Hơn 90 % dân ta mù chữ + Các tệ nạn xh tràn lan.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GV cho hs thảo luận – Gọi đại diện nhóm trình bày.  Nước ta đứng trước tình thế ? Tại sao nói nước VN Dân chủ Cộng hoà ngay sau "Ngàn cân treo sợi tóc". khi thành lập đã ở tình trạng ngàn cân treo sợi tóc ? HS trình bày GV ; Tổng kết – tóm lại : - Gặp nhiều khó khăn mọi mặt : Kinh tế, chính trị, xã hội đặc biệt là khó khăn về quân sự . - Chưa bao giờ trên đất nước lại có nhiều giặc ngoại xâm như lúc này . - Nhà nước non trẻ chưa được củng cố - Nạn đói hoành hành, ngân hàng trống rỗng , tệ nạn xã hội tràn lan . Hoạt động 2 : ? Trước tình trạng đó Đảng và Chính phủ đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố chính quyền II . Bước đầu xây dựng chế độ CM ?ý nghĩa của sự kiện đó? mới : GV : - Hơn 90 % cử tri đi bầu cử -Tiến hành tổng tuyển cử tự do trong toàn quốc ( 6/1/1946). - Bầu đc 333 đại biểu vào quốc hội - Lập ban dự thảo hiến pháp và thông qua chính phủ liên hiệp kháng chiến do HCT đứng đầu. - Sau đó khắc Băc – Trung – Nam tiến hành bầu cử tỉnh – huyện – xã để bầu ra UB hành chính các cấp .. - Bộ máy chính quyền được xác GV : Giới thiệu 41 vị cử tri Sài Gòn đi bỏ phiếu bầu cử lập từ trung ương đến địa Quốc hội khoá I phương -> Khẳng định nhân dân ta làm chủ vận mệnh của đất nước. - 29/ 5/1946 mặt trận Liên Việt ? Em có nhận xét gì về không khí, tinh thần của ra đời để mở rộng khối đoàn kết nhân dân trong ngày bầu cử? dân tộc - Hết sức phấn khởi, nô nức. - Lần đầu tiên được cầm lá phiếu đi bầu cử Việc xây dựng được chính quyền mới vững mạnh có ý nghĩa gì? - Tạo điều kiện giải quyết mọi khó khăn. Hoạt động 3 :.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ? Em hãy cho biết Đảng ta giải quyết giặc đói sau CM tháng tám ntn ? + Lập hũ gạo cứu đói, kêu gọi nhường cơm sẻ áo.. III / Diệt giặc đói , giặc dốt và ( Trước mắt) giải quyết khó khăn về tài + Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông chính dân.( Lâu dài) 1. Giải quyết giặc đói : - Phong trào thi đua sản xuất được đẩy mạnh ở các địa phương. Diện tích ruộng đất hoang hoá nhanh chóng được gieo trồng các loại cậy lương thực và hoa màu. Chính quyền Cm thu ruộng đất của bọn địa chủ , Việt gian chia chi dân nghèo. Bãi bỏ thuế thân và các loại thuế vô lí khác.. - Lập hũ gạo cứu đói, kêu gọi nhường cơm sẻ áo. - Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân.. GV : Giới thiệu với hs hình 42 sgk – nhân dân đang góp gạo chống đói . ? Tác dụng của những chính sách đó. ? Để giải quyết nạn giặc dốt - Đảng và nhà nước đã có những biện pháp gì ? GV : Bình dân học vụ ra đời – HCT kêu gọi nhân dân xoá nạn mù chữ . Các cấp học đều phát triển mạnh , đổi mới cảc về nội dung lẫn phương pháp . HCT từng nói : “ Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”.  Nạn đói được đẩy lùi. Sau 1 năm thực hiện chuáng ta đã mở đc 75.805 lớp 2. Giải quyết giặc dốt : học, 97,666 người tham gia dạy học, hơn 2,5 triệu - 8/9/1945 Chủ tịch HCM kí sắc người đã biết đọc, viết lệnh thành lập Nha bình dân học vụ. GV : giới thiệu hình 43 sgk lớp bình dân họp vụ . .GV : ?Để giải quyết khó khăn về tài chính ta đã có - Kêu gọi nhân dân tham gia xoá nạn mù chữ. biện pháp gì? - Phát triển các cấp học. - Kêu gọi tinh thần đóng góp của nhân dân - Xây dựng “ quỹ độc lập” - Phát động “ Tuần lễ vàng”. 3. Giải quyết khó khăn về tài chính .. - 31/ 1/1946 : Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền việt - Kêu gọi xây dựng "Quỹ độc nam lập", "Tuần lễ vàng". - 23 / 11 / 1946 cho lưu hành tiền việt nam trong cả - Cho lưu hành tiền Việt Nam nước . (31/1/46). GV : Sau “Tuần lễ vàng” ta thu được : 370 kg vàng , 20 triệu đồng vào quỹ độc lập và 40 triệu vào quỹ đảm.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> phụ quốc phòng. ?Việc giải quyết nạn đói, dốt, khó khăn về tài chính có ý nghĩa gì? + Vượt qua khó khăn bước đầu, tăng cường sức mạnh.. + Thể hiện tính chất ưu việt của chế độ mới. + Động viên cổ vũ tinh thần nhân dân. + Chuẩn bị về mọi mặt cho cuộc kháng chiến về sau. Như vậy , sau CM tháng 8 , tình hình trong cả nước rất khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua. Nhưng với nỗ lực cao nhất của Đảng đứng đầu là HCT chúng ta đã vững vàng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, giải quyết được giặc đói, giặc dốt và những khó khăn về tài chính, chuẩn bị thực lực chống ngoại xâm. 4- Củng cố bài học: Khái quát nội dung bài học 5- Dặn dò:- Học bài cũ nắm chắc những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau CM tháng Tám, những chủ trương, biện pháp của Đảng, CT Hồ Chí Minh trong việc xây dựng chính quyền và diệt giặc đói, dốt. - Chuẩn bị bài 24 " Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân"- Tiết 2.. Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tiết 30: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) (Tiết 2) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - Hiểu được những chủ trương, biện pháp của Đảng, CT Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh chống bọn phản động trong nước và giặc ngoại xâm: Tưởng - Pháp. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần cách mạng lòng tin vào lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc; những sách lược khôn khéo của Bác trong việc phân hoá kẻ thù. 3- Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng phân tích nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách của nước VNDCCH. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9, Tư liệu Lịch sử 9, Hỏi - Đáp Lịch sử 9. - Bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 9A1:. /. 9A2: /. 2- Kiểm tra bài cũ:? Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau ngày thành lập đã ở tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"? 3- Bài mới:Trước muôn vàn thử thách khó khăn Chính phủ Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương biện pháp trong cuộc đấu tranh diệt giặc đói, giặc dốt và tài chính. Tuy nhiên chúng ta còn đấu tranh chống ngoại xâm còn gay go quyết liệt hơn. vậy những chủ trương, chính sách của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối phó với giặc ngoại xâm thế nào? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. IV. NHÂN DÂN NAM BỘ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TRỞ LẠI XÂM LƯỢC. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. - GV gợi lại sự quay trở lại xâm lược của thực dân - Đêm 22, rạng ngày 23/9/1945 Pháp dưới sự dọn đường của quân Anh. Pháp quay lại xâm lược nước ? Pháp quay trở lại xâm lược nước ta như thế nào? ta. - GV nêu: ND NB chưa hưởng độc lập được 1 tháng....

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Đêm 22, rạng ngày 23/9/1945 Pháp quay lại xâm lược nước ta. - HS đọc đoạn in nghiêng. ? Trước sự xâm lược trở lại của Pháp, nhân dân - Nhân dân Sài Gòn - Chợ Nam Bộ đã chiến đấu như thế nào? Lớn, Nam -Trung Bộ anh dũng - Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn, Nam- Trung Bộ anh chiến đấu. dũng chiến đấu. ? Trước sự xâm lược trở lại của Pháp, Đảng, Chính - Nhân dân Miền Bắc tích cực phủ, Chủ tịch HCM và nhân dân Miền Bắc đã có ủng hộ sức người, của giúp thái độ ntn. nhân dân MN chiến đấu. -Đảng, Chính phủ, Chủ tịch HCM phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến. - Nhân dân Miền Bắc tích cực ủng hộ sức người, của giúp nhân dân MN chiến đấu. Gv cho hs khai thác kênh hình 44: “ Đoàn quân Nam tiến” vào Nam Bộ chiến đấu. V. ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN TƯỞNG VÀ BỌN PHẢN CÁCH MẠNG Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. - GV giới thiệu cho HS thấy rõ sự có mặt của Tưởng ở - Âm mưu của Tưởng: nước ta. + 20 vạn quân kéo vào nước ? Quân Tưởng kéo vào nước ta với âm mưu gì? ta chống phá cách mạng. + 20 vạn quân kéo vào nước ta chống phá cách mạng. + Chúng đưa ra nhiều yêu sách về kinh tế, chính trị. + Chúng đưa ra nhiều yêu sách về kinh tế, chính trị.. ? Trước âm mưu của Tưởng ta có chủ trương chính - Chủ trương của ta: sách gì? - Hoà hoãn: Nhường 70 ghế trong QH, 4 ghế Bộ trưởng, - Hoà hoãn: cung cấp lương thực, tiêu tiền - Kiên quyết trấn áp các hành động chống phá. “Quan kim”… - GV: - Kiên quyết trấn áp các hành + Nguyễn Hải Thần- PCT; N. Tường Long BT KTế; động chống phá của bọn tay Trương Đình Tri BT y tế và XH; BT ngoại giao N. sai. Tường Tam. + 11/11/45 Đảng tuyên bố tự “giải tán”  hoạt động bí mật..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Em có nhận xét gì về chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng? - Vừa mềm dẻo vừa cương quyết ? Vì sao quân Tưởng vào nước ta với âm mưu chống phá cách mạng nhưng chúng ta lại không cầm vũ khí chống lại chúng mà lại hoà hoãn? - Chúng ta mới giành độc lập còn yếu, chưa đủ sức chống nhiều kẻ thù cùng một lúc. - Chúng vào nước ta với danh nghĩa quân Đồng minh, chúng ta không thể tiêu diệt chúng. III. HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ (6 - 3 - 1946) VÀ TẠM ƯỚC VIỆT - PHÁP (14 - 9 - 1946): Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ?Tưởng và Pháp có âm mưu gì để chống phá cách - 28/2/1946 Tưởng và Pháp kí mạng nước ta? hiệp ước Hoa - Pháp. - HS dựa vào SGK trả lời. ? Việc Tưởng và Pháp kí hiệp ước Hoa - Pháp đã gây cho chúng ta khó khăn gì? - Là cuộc mua bán đổi trác khiến chúng ta được đặt trước tình thế hiểm nghèo: Tưởng chưa rút, Pháp đã kéo quân ra Bắc. - Chúng ta đứng trước 2 con đường: + Cầm vũ khí chống lại 2 kẻ thù 1 lúc. + Hoà Pháp để đuổi Tưởng về nước. ? Đảng và CP đã có sách lược, chủ trương gì? - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng cho HS tóm tắt nội - 6/3/1946 ta kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. dung. Nội dung Hiệp định sơ bộ 6 / 3 / 46: + Pháp công nhận VN là quốc gia tự do, có CP nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. + Cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay Tưởng và rút dần trong 5 năm..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Hai bên ngừng bắn tiếp tục đàm phán. ? Sau khi hiệp định được kí thái độ của TD Pháp như thế nào? Trước tình đó chúng ta quyết định làm gì?. - 14/9/1946, Hồ Chí Minh lại - Tiếp tục gây xung đột, phá hoại đàm phán, kéo dài kí với Pháp bản Tạm ước. không đàm phán.... 14/9/1946, Hồ Chí Minh lại kí với Pháp bản Tạm ước. ? Em hãy nêu ý nghĩa việc kí HĐ Sơ bộ và Tạm ước của Đảng? - Ý nghĩa: Ta loại được 1 kẻ thù, có thêm thời gian hoà hoãn để chuẩn bị k/c lâu dài. 4- Củng cố bài học:? Nhân dân Nam Bộ đã kháng chiến như thế nào ngay sau khi Pháp quay trở lại xâm lược? ? Chủ trương, biện pháp của Đảng trong việc chống thù trong giắc ngoài? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc chủ trương, biện pháp của Đảng, CT Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh chống bọn phản động trong nước và giặc ngoại xâm: Tưởng - Pháp. - Bài tập: Lập bảng niên biểu những sự kiện chính giai đoạn 1945 - 1946. Theo mẫu: Thời gian. Những sự kiện chính. 8 – 9 - 45 23 - 9 - 45 6 – 1 - 46 28 – 2 - 46 6 – 3- 46 14 – 9 - 46 Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ CUỐI 1946 ĐẾN NĂM 1954.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> TIẾT 31:NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) (Tiết 1) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức:- Nắm được nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở VN. - Nội dung đường lối kháng chiến của ta và diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc, ý chí đấu tranh chống giặc Pháp của Bác. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá những hoạt động của ta và địch trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. - Tư liệu Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 9A1:. /. 9A2: /. 2- Kiểm tra bài cũ: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước nhằm mục đích gì? 3- Bài mới: Sau khi Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 thì thực dân Pháp tiếp chúng có dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa. Trước âm mưu của Pháp, Đảng và Hồ Chí Minh có tiếp tục nhân nhượng nữa hay không? Nội dung của đường lối kháng chiến như thế nào? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. I. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC BÙNG NỔ (19/12/1946). 1. KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, TD Pháp có - Thực dân Pháp bội ước thái độ như thế nào? liên tiếp tiến công ta trong.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - TD Pháp liên tiếp xâm phạm các điều ước đã kí:. Nam ngoài Bắc.. + 20/11/1946 đánh chiếm Hải Phòng, L.Sơn. + 17/12 gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún. + 18/12 gửi tối hậu thư buộc chính phủ ta giải tán các lực lượng chiến đấu. ? Tất cả các hành động của TD Pháp chứng tỏ điều gì? - Quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. - GV nêu: Tối hậu thư như một giọt nước cuối cùng nhỏ vào cốc nước đầy của lòng kiên nhẫn.. ?Hành động của Thực dân Pháp đẩy nhân dân ta vào tình thế ntn? Hs: Hoặc là đầu hàng TDP hoặc là đứng lên chiến dấu đến cùng. ?Trước tình đó Đảng và CP đã có chủ trương gì? - GV cho HS đọc nội dung lời kêu gọi.. - 18 - 19/12/1946 Thường - 18 - 19/12/1946 Thường vụ TƯ Đảng họp phát động toàn vụ TƯ Đảng họp phát động toàn quốc kháng quốc kháng chiến. chiến. - 19/12/1946 Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng - 19/12/1946 Hồ Chí chiến". Minh ra "Lời kêu gọi toàn - GV cho HS đọc nội dung lời kêu gọi quốc kháng chiến".  Kháng chiến toàn quốc bùng nổ. 2. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP CỦA TA. Hoạt động của thầy – trò - GV cho HS thảo luận nhóm: (2 nhóm).. Nội dung kiến thức - Thể hiện trong 3 tác phẩm:. Nhóm 1: Đường lối kháng chiến chống Pháp được + Lời kêu gọi toàn kháng chiến thể hiện trong những Văn kiện và tác phẩm nào? của CT HCM. Thể hiện trong 3 tác phẩm: - Lời kêu gọi toàn.... - Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. - Tác phẩm Kháng chiến .... + Chỉ thị Toàn dân kháng chiến – BTV TW Đảng. + Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Nhóm 2: Hãy tìm những nội dung cơ bản của đường - Đường lối kháng chiến chống lối kháng chiến của ta? Pháp là: Toàn dân, toàn diện, - Đường lối kháng chiến chống Pháp là: Toàn dân, trường kì và tự lực cách sinh, toàn diện, trường kì và tự lực cách sinh, tranh thủ sự tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. ủng hộ của quốc tế. - GV cho HS tìm hiểu kĩ nội dung của đường lối kháng chiến. ? Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? - Chính nghĩa vì: Kháng chiến để bảo vệ độc lập dân tộc, chống xâm lược... - Tính nhân dân vì: Bảo vệ lợi ích cho toàn dân và phát huy sức mạnh của nhân dân để thắng lợi. II. CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ PHÍA BẮC VĨ TUYẾN 16. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Kháng chiến bùng nổ, ai nắm thế chủ động? Việc chủ - Cuộc chiến đấu diễn ra động đó có tác dụng gì? ác liệt ở Hà Nội và các thành phố lớn - Ta chủ động. - Đẩy Pháp vào thế bị động, bị giam chân tạo điều kiện để quân ta rút lui an toàn. ( Lợi dụng địa hình, địa vật để ngăn cản sức tấn công của địch) ?Hãy trình bày diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị cuối năm 1946 đầu năm 1947? - GV trình bày diễn biến. +? Tại Hà Nội cuộc chiến đấu diến ra như thế nào? Ở đâu? Kết quả? - Tại Hà Nội: Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt ở Bắc Bộ phủ, Hàng Bông... - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng. ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của ta ở các đô thị? - Tại các thành phố khác: Nam Định, Huế...quân ta cũng tiêu diệt nhiều lực lượng địch..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Anh dũng chiến đấu, sẵn sàng hi sinh "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh". ? Cuộc chiến đấu ở các đô thị và Hà Nội có ý nghĩa gì? - Ý nghĩa: Giam chân địch trong các đô thị, làm giảm bước tiến của quân địch, tạo điều kiện cho Đảng, CP rút về căn cứ để chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài. Mục III – Giảm tải không dạy 4- Củng cố bài học: ? Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc .....trong hoàn cảnh nào? ? Đường lối kháng chiến của ta là gì? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở VN, nội dung đường lối kháng chiến của ta và diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc. - Chuẩn bị bài 25 " Những năm đầu của cuộc k/c toàn quốc"- Tiết 2. Soạn: Dạy: 9A1:. /. Tiết 32:NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) (TIẾT 2) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1- Kiến thức: Nắm được thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt trận chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hoá, giáo dục; âm mưu và thủ đoạn của Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946-1950). 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc, ý chí đấu tranh chống Pháp của Bác. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá những hoạt động của ta và địch trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh các chiến dịch. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Lược đồ "Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947" - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức:9A1:. /. 2- Kiểm tra bài cũ: - Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc .....trong hoàn cảnh nào? - Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp? 3- Bài mới: Sau khi chúng ta rút khỏi các đô thị, TD Pháp đang ráo riết chuẩn bị âm mưu mới. Để hiểu được âm mưu đó là gì và quá trình kháng chiến của ta ra sao chúng ta đi tìm hiểu tiếp bài hôm nay. IV. CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU - ĐÔNG NĂM 1947. 1. Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Vì sao TD Pháp mở cuộc tiến công lên Căn cứ địa - Thực hiện âm mưu "Đánh VB? nhanh thắng nhanh" Pháp mở - Thực hiện âm mưu "Đánh nhanh thắng nhanh" Pháp cuộc tấn công lên Việt Bắc. mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. ? Mục tiêu của chúng là gì?. - Mục tiêu:. - Tiêu diệt cơ quan đầu não.. + Tiêu diệt cơ quan đầu não.. - Tiêu diệt bộ đội chủ lực.. + Tiêu diệt bộ đội chủ lực..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Khoá biên giới Việt - Trung.. + Khoá biên giới Việt - Trung.. ? Em có nhận xét gì về kế hoạch tấn công của Pháp? - 7/10/1947 tấn công lên VB HS khai thác kênh chữ nhỏ theo 3 đường tạo thành 2 gọng kìm bao vây căn cứ địa VB. - 7/10/1947 tấn công lên VB theo 3 đường: + Bộ: Lạng Sơn  Cao Bằng rồi xuống Bắc Cạn. + Thuỷ: Ngược S. Hồng  T. Quang, Chiêm Hoá. + Nhảy dù: Xuống Bắc Cạn. - Tạo thành thế gọng kìm bao vây VB. - GV trình bày các đường tiến công của quân Pháp trên lược đồ trên lược đồ.. 2. QUÂN TA CHIẾN ĐẤU BẢO VỆ CĂN CỨ ĐỊA VIỆT BẮC. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Chủ trương của ta trong chiến dịch Việt Bắc?. - Ta chủ động tấn công địch trên khắp các mặt trận.. ? Diễn biến của chiến dịch VB 1947?. - Diễn biến. - GV trình bày diễn biến trên lược đồ.. + Tại Bắc Cạn: Phản công, bao vây chia cắt địch.. - Tại Bắc Cạn: Phản công, bao vây chia cắt địch.. + Ở hướng Đông quân ta phục + Ở hướng Đông quân ta phục kích chặn đánh địch kích chặn đánh địch trên trên đường số 4, đèo Bông Lau… đường số 4, đèo Bông Lau… + Ở hướng Tây quân ta phục kích ở S. Lô, Đoan + Ở hướng Tây quân ta phục kích ở S. Lô, Đoan Hùng… - Kết quả: Pháp lui khỏi Việt Bắc.. ? Em hãy nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu - Ý nghĩa: Làm thất bại âm bảo vệ Căn cứ VB? mưu đánh nhanh của Pháp, căn - GV: Ta tiêu diệt 6000 địch, 16 máy bay, 11 ca nô, cứ VB được bảo toàn, bộ đội tàu chiến… chủ lực ta ngày càng trưởng ? Địch chủ động tấn công lên VB tại sao chúng lại thành. thất bại nhanh chóng? GV kể chuyện máy bay JU 52, chở Đại tá Lăm bephó tham mưu trưởng QĐ Pháp ở ĐD, cùng 10 tên trong bộ chỉ huy đi thị sát bị trung đoàn 74 bắn rơi,.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> chiến sĩ Nguyễn Doanh Lộc xuyên rừng 4 ngày đêm… đến 13/10/47 bản kế hoạch tấn công lên VB của Pháp đã đến bộ tổng tham mưu của ta…. V. ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Âm mưu của Pháp sau khi thất bại ở VB?. * Âm mưu của Pháp: thực hiện CS - Thực hiện CS dùng người Việt đánh người dùng người Việt đánh người Việt, lấy CT nuôi chiến tranh. Việt, lấy CT nuôi chiến tranh ? Sau chiến thắng Việt Bắc cuộc kháng chiến * Ta: Thực hiện phương châm đánh lâu dài, củng cố lực lượng và đẩy của ta được đẩy mạnh như thế nào? mạnh kháng chiến toàn dân, toàn - GV phân tích các chủ trương của ta… diện: - Ta đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện: - Quân sự: vũ trang toàn dân, phát + Quân sự: vũ trang toàn dân, phát triển CT du triển CT du kích. kích. - Chính trị - Ngoại giao: + Chính trị - Ngoại giao: củng cố UBKC các + Củng cố UB kháng chiến các cấp. cấp. Năm 1950 Liên Xô, TQ và hàng loạt các + Năm 1950 Liên Xô, TQ và hàng nước XHCN đắt quan hệ ngoại giao. loạt các nước XHCN đặt quan hệ + Kinh tế: Xây dựng kinh tế tự cấp, tự túc. ngoại giao. + VH- GD: cải cách giáo dục. + Kinh tế: Xây dựng kinh tế tự cấp, tự túc. + VH- GD: Cải cách giáo dục. 4- Củng cố bài học:Làm bài tập: Hãy nối thời gian với sự kiện cho đúng: Sự kiện. Thời gian. 1. Binh đoàn dù đổ quân xuống Bắc Cạn, Chợ Mới, a. Ngày 19/12/1947. Chợ Đồn. 2. Quân Pháp ngược S. Hồng, S. Lô, S. Gâm đánh thị b. Ngày 30/10/1947. xã Tuyên Quang, Chiêm Hoá. 3. Quân ta phục kích trên đèo Bông Lau.. c. Ngày 7/10/1947..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 4. Quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.. d. Ngày 9/10/1947.. 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt trận chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hoá, giáo dục; âm mưu và thủ đoạn của Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến. Chuẩn bị bài 26. Soạn: Dạy: 9A1:. /. Tiết 33, Bài 26:BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 - 1953) (Tiết 1) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được: 1- Kiến thức: - Hiểu được hoàn cảnh chúng ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950, trình bày diễn biến chiến dịch, nắm được kết quả, ý nghĩa. - Nắm được âm mưu mới của Pháp ở ĐD. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc; giáo dục tinh thần yêu nước chống Pháp của người. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu của Pháp - Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh các chiến dịch. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Lược đồ "Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950" - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức:9A1:. /. 2- Kiểm tra bài cũ: - Trình bày quá trình chuẩn bị kháng chiến lâu dài của ta? - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc 1947? 3 - Bài mới: Sau chiến dịch Việt Bắc chúng ta có những thuận lợi mới, ta đã tranh thủ sự thuận lợi đó để chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công và phản công ở cả tiền tuyến và hậu phương. Để hiểu được vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu tiếp bài hôm nay. I. CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950. 1. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ?Hãy cho biết sau chiến dịch Việt Bắc chúng ta có - Tình hình thế giới và Đông những thuận lợi gì? Dương có lợi cho ta. - Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949), ta thoát khỏi thế bao vây, nối liền nước ta với TQ, LX.. tạo thuận lợi cho cuộc kháng chiến của ta. ? Bước vào thu - đông 1950, âm mưu của Pháp - Mĩ - Pháp liên tiếp thất bại lệ ở Đông Dương như thế nào? thuộc Mĩ nhiều hơn, Mĩ ngày (1945-1949 Pháp không cần viện trợ, 1950 Pháp nhận càng can thiệp sâu vào ĐD. viện trợ 19,5% của Mĩ) Gv:Được Mĩ giúp sức, Pháp âm mưu " Khoá chặt biên giới Việt Trung", thiết lập hành lang Đông - Tây, cắt đứt liên lạc giữa Việt Bắc và Đồng bằng, chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần II..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 2. QUÂN TA TIẾN CÔNG ĐỊCH Ở BIÊN GIỚI PHÍA BẮC. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Âm mưu mới của Pháp để đối phó với những hoàn * Âm mưu của Pháp: đề ra cảnh có lợi cho quân ta? “KH Rơ ve” nhằm: - Đề ra “KH Rơ ve” nhằm: + Khoá chặt biên giới Việt Trung. + Thiết lập “Hành lang Đông -Tây” + Chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên VB lần thứ hai.. - Khoá chặt biên giới Việt Trung. - Thiết lập “Hành lang Đông -Tây” - Chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên VB lần thứ hai.. * Chủ trương KH của ta: ? Đảng ta đã có chủ trương, KH gì ?Mục đích của ta quyết định mở chiến dịch Biên giới. khi chủ động mở chiến dịch Biên giới là gì? - Mục tiêu: tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới, mở - Mục tiêu: tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên rộng củng cố căn cứ địa VB. giới, mở rộng củng cố căn cứ địa Việt Bắc. - Diễn biến: - GV giới thiệu hình 46 về việc ta chuẩn bị mở chiến + Sáng 18/9/1950 quân ta tiêu dịch Biên giới. diệt Đông Khê, hệ thống - GV tường thuật diễn biến trên lược đồ, nhấn mạnh phòng ngự trên đường số 4 phương án tác chiến của ta “Đánh điểm, diệt viện” lung lay. - Quyết định mở chiến dịch Biên giới.. + 22/10/1950 quân Pháp rút khỏi đưởng số 4. - Kết quả: Giải phóng tuyến biên giới dài 750 km với 35 vạn dân. ? Hãy cho biết kết qủa, ý nghĩa của chiến dịch Biên - Ý nghĩa: giới ? + Thế bao vây trong ngoài căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. + Kế hoạch Rơ - ve của Pháp phá sản. II. ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG CỦA THỰC DÂN PHÁP..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Sau chiến dịch Biên giới, thực dân Pháp và can - Mĩ ngày càng can thiệp sâu thiệp Mĩ đã có những âm mưu gì? vào Đông Dương. - Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào ĐD.. - Pháp âm mưu giành lại quyền - Pháp âm mưu giành lại quyền chủ động trên chiến chủ động trên chiến trường trường với kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (12/1950). + Nội dung: Ra sức xây dựng HS khai thác kênh chữ nhỏ để thấy sự lệ thuộc của lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, kết hợp phản công với Pháp vào Mĩ tiến công lực lượng của ta. ? Nêu nội dung chính của kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxi-nhi? Ra sức xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, kết hợp phản công với tiến công lực lượng của ta ? Kế hoạch trên của Pháp có điểm mạnh, yếu gì? - Mạnh: Được Mĩ viện trợ. - Yếu: Ra đời trong thế bị động.. 4- Củng cố bài học: ? Trình bày diễn biến chiến dịch BG trên lược đồ. 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc hoàn cảnh chúng ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950, trình bày diễn biến chiến dịch, nắm được kết quả, ý nghĩa. - Sưu tầm tranh ảnh về chiến dịch Biên Giới thu đông 1950. - Chuẩn bị bài 26 " Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến."- Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. /. Tiết 34, Bài 26:BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 - 1953) (Tiết 2) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được: 1- Kiến thức: - Nắm được bước phát triển mới của cuộc kháng chiến sau chiến dịch Biên giới về mọi mặt. - Âm mưu mới của Pháp trong việc muốn giành laị quyền chủ động trên chiến trương ở Đông Dương. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc; giáo dục tinh thần yêu nước chống Pháp của người. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu của Pháp - Mĩ. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh các chiến dịch. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Lược đồ "Chiến dịch Tây Bắc", " Chiến dịch Thượng Lào" - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9 ; Tư liệu Lịch sử 9 ; Hỏi - Đáp Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức:9A1:. /. 2- Kiểm tra bài cũ: - TW Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh lịch sử nào? - Diễn biến, ý nghĩa chiến dịch Biên giới 1950? 3-Bài mới: Sau chiến dịch Biên giới chúng bước sang giai đoạn mới giành quyền chủ động trên chiến trường chính là Đồng bằng Bắc bộ, để đẩy mạnh hơn nữa cuộc kháng chiến.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ĐCS Đông Dương đã họp. Dưới ánh sáng của đại hội cuộc kháng chiến của ta có bước phát triển toàn diện. Để hiểu được vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu tiếp bài hôm nay. III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2 - 1951). Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? ĐH Đảng toàn quốc lần II diễn ra trong hoàn - Hoàn cảnh: cảnh nào? + Cuộc kháng chiến của ta có - Cuộc kháng chiến của ta có những bước phát triển những bước phát triển mới về mới về ngoại giao, quân sự. ngoại giao, quân sự. - Pháp - Mĩ có âm mưu mới: kế hoạch Đờ lát Đơ tát + Pháp - Mĩ có âm mưu mới: xi nhi. kế hoạch Đờ lát Đơ tát xi nhi. - GVnhắc lại kiến thức.. - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ hai diễn ra từ 11-19/2/1951 tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang).. - Nội dung: ? Nội dung chính của ĐH đại biểu toàn quốc lần + Đề ra các chính sách để xây thứ hai? dựng và củng cố chính quyền, - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ hai diễn ra từ 11- tăng cường sức mạnh quân đội, 19/2/1951 tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang). phát triển KT, VH. + Đề ra các chính sách để xây dựng và củng cố chính + Đổi tên Đảng thành Đảng quyền, tăng cường sức mạnh quân đội, phát triển KT, Lao động VN. VH. + Bầu BCH TW và Bộ Chính + Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động VN. trị. + Bầu BCH TW và Bộ Chính trị. - GV giới thiệu hình 48.. - Ý nghĩa: Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thúc ? Ý nghĩa lịch sử của ĐH toàn quốc lần II? đẩy cuộc k/c chống Pháp đi - Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thúc đẩy đến thắng lợi. cuộc k/c chống Pháp đi đến thắng lợi.. IV. PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN VỀ MỌI MẶT. Hoạt động của thầy – trò -GV cho HS thảo luận nhóm:. Nội dung kiến thức - Chính trị:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> +Nhóm 1: Tìm hiểu những thành tựu về chính trị? + Nhóm 2: Tìm hiểu những thành tựu về kinh tế? + Nhóm 3: Tìm hiểu những thành tựu về giáo dục? - Các nhóm thảo luận (thời gian 4 phút). + Thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt  mặt trận Liên Việt (3/3/1951).. - Đại diện các nhóm trả lời.. + Liên minh Việt - Miên - Lào được thành lập.. - Các nhóm khác có thể bổ sung.. - Kinh tế:. - GV nhận xét, bổ sung.. + Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chấn chỉnh thuế khoá.. - GV giới thiệu hình 49.. +? Hậu phương có vai trò gì trong k/c? Hậu phương + Cải cách ruộng đất đợt 1 và giảm tô được phát triển về mọi mặt như vậy có ý nghĩa gì? - Văn hoá, giáo dục: cải cách - Hậu phương có vai trò lớn trong k/c. giáo dục, số HS phổ thông và - Tạo đà cho tiền tuyến thắng lợi. ĐH tăng. V. GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG ĐÁNH ĐỊCH TRÊN CHIẾN TRƯỜNG. Hoạt động của thầy – trò - GV giới thiệu chung: Sau CD BG ta giành quyền chủ động liên tiếp mở các chiến dịch. Giao viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu Quân và dân ta đã làm gì để giữ vững quyền chủ động trên chiến trường? - Ta chủ động mở 3 chiến dịch ở Trung du và đồng bằng. - GV lần lượt giới thiệu các chiến dịch, kết hợp tường thuật trên lược đồ (hình 50 và 51 SGK). ? Em có nhận xét gì về địch và ta trong các chiến dịch đó? - Địch cố gắng giành lại quyền chủ động đã mất. - Ta kiên quyết giữ vững quyền chủ động ( Phần này giảm tải không yêu cầu dạy mà chỉ hướng dẫn đọc thêm) 4- Củng cố bài học:. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Làm bài tập: Hãy điền các mốc thời gian vào ô cho đúng các sự kiện: Sự kiện. Thời gian. 1. Quân ta mở chiến dịch Hoà Bình. 2. Quân ta mở chiến dịch Tây Bắc. 3. Quân ta mở chiến dịch Thượng Lào. 5- Dặn dò: Học bài cũ nắm chắc bước phát triển mới của cuộc kháng chiến sau chiến dịch Biên giới về mọi mặt, âm mưu mới của Pháp trong việc muốn giành laị quyền chủ động trên chiến trương ở ĐD. - Chuẩn bị bài 27 - Sưu tầm tranh ảnh về CD Điện Biên Phủ..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. / Tiết 35, Bài 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC. CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (Tiết1) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - Nắm được hoàn cảnh, nội dung kế hoạch quân sự Nava. - Nắm được chủ trương, kế hoạch của ta nhằm phá tan kế hoạch Na-va với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và đỉnh cao là CD ĐBP. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc; giáo dục tấm gương tận tuỵ với cách mạng VN của người. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu của Pháp - Mĩ, chủ trương của ta. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh các chiến dịch. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Lược đồ về cuộc tiến công chiến lược và chiến dịch ĐBP. - Các tranh ảnh liên quan đến cuộc tiến công và CD. - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức:9A1:. /. 2- Kiểm tra bài cũ: Những sự kiện nào chứng tỏ từ sau chiến thắng Biên Giới cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta chuyển sang một giai đoạn mới? 3-Bài mới: Sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh VN, thực dân Pháp đang rơi vào thế bế tắc, để thoạt khỏi bế tắc TD Pháp đã đưa ra các chiến lược mới - Kế hoạch Nava. Nội dung kế hoạch này là gì? Ta có chủ trương đối phó ra sao? Để hiểu được vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> I. KẾ HOẠCH NA - VA CỦA PHÁP: Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ?Sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược 1. Hoàn cảnh: VN Pháp gặp khó khăn gì? - Pháp gặp khó khăn, suy yếu - GV nêu: Pháp bị loại khỏi vòng chiến hơn 39 nghìn rõ rệt, Mĩ càng can thiệp sâu tên, tiêu vào ĐD. + Thiệt hại về người và của (39.000 quân thiệt mạng). + Vùng chiếm đóng bị thu hẹp, mất thế chủ động. + Tình thần chiến đấu suy sụp. tốn trên 2000 tỉ phrăng. ? Trước khó khăn đó Pháp đã phải làm gì? - Đưa ra kế hoạch Nava.. - 7/5/1953 Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở ĐD và đề ra KH Nava.. ? Hãy cho biết nội dung của kế hoạch Nava?. 2. Nội dung kế hoạch Nava được tiến hành theo 2 bước:. - Bước 1: Thu- đông 1953 và Xuân 1954, giữ thế - Bước 1: Thu- đông 1953 và phòng ngự ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Xuân 1954, giữ thế phòng ngự Trung và miền Nam Đông Dương. ở miền Bắc, tiến công chiến - Bước 2: Thu- đông 1954 tấn công chiến lược ở miền lược ở miền Trung và miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc Nam Đông Dương. chiến tranh”. - Bước 2: Thu- đông 1954 tấn công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh”. 3- Sự thực hiện KH Nava: - Xin thêm viện trợ, tăng ? Vậy âm mưu của Pháp - Mĩ trong việc thực hiện cường binh lực. kế hoạch Nava là gì? - Mở các cuộc hành quân càn - Tập trung binh lực, giành quyền chủ động quét. ?Thực dân Pháp đã chuẩn bị những gì cho việc thực hiện kế hoạch Nava? (Số viện trợ: 1950- 19,5%; 1952- 35%; 1953- 43%; 1954- 73%) - Xin thêm viện trợ, tăng cường binh lực. - Mở các cuộc hành quân càn quét..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> II. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG - XUÂN 1953-1954 VÀ CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954. 1. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG - XUÂN 1953-1954: Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Trước âm mưu và hành động của Pháp trong kế - Chủ trương: Tiến công vào hoạch Nava, ta đã có chủ trương, kế hoạch gì? hướng quan trọng mà địch - Tiến công vào hướng quan trọng mà địch tương đối tương đối yếu buộc chúng phải yếu buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với phân tán lực lượng đối phó với ta. ta. - Phương châm: "Tích cực, chủ động, cơ động linh hoạt","Đánh ăn chắc, đánh chắc thắng". - Diễn biến: Ta chủ động đánh địch ở 4 hướng:. ? Chúng ta đã tổ chức các cuộc tiến công như thế + Tây Bắc. nào? - GV giới thiệu hình 52. Và kết hợp với bản đồ hình + Trung Lào. 53 để trình bày các cuộc tiến công của ta. + Tây Nguyên.. - GV: ta thực hiện phương án “căng địch ra mà + Thượng Lào. đánh”…  Địch phải phân tán lực lượng ?Kết quả của các đợt tién công? Kết quả đó chứng (bị động điều quân khỏi tỏ điều gì? ĐBBB) Kế hoạch Nava phá - Địch phải phân tán lực lượng  Kế hoạch Nava phá sản bước đầu. sản bước đầu.. 2. CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Vì sao Pháp - Mĩ lại chọn ĐBP để xây dựng thành - Âm mưu của địch: tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở ĐD? + Xây dựng ĐBP thành tập - GV dựa vào hình 53 giới thiệu về vị trí của ĐBP. đoàn cứ điểm mạnh nhất ĐD. - ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng, án ngữ Tây + Bố trí ĐBP làm 49 cụm cứ.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Bắc VN, Thượng Lào và Tây Nam TQ. ?Pháp Mĩ đã xây dựng ĐBP như thế nào?. điểm và chia thành 3 phân khu với tổng số quân là 16.200 tên…. - GV mở rộng thêm về quá trình xây dựng cụm cứ - Chủ trương của ta: mở chiến điểm này. dịch ĐBP nhằm tiêu diệt lực ĐBP là: “pháo đài bất khả xâm phạm”, “cối xay thịt, lượng địch, GP Tây Bắc, tạo sẵn sàng nghiền nát bộ đội chủ lực VM..”, “con nhím điều kiện giải phóng Thượng khổng lồ giữa núi rừng VB” Lào. ? Tại sao ĐBP được Pháp - Mĩ cho là " pháo đài bất khả xâm phạm" ? - Pháp xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ĐD gồm 49 cụm cứ điểm và chia thành 3 phân khu với tổng số quân là 16.200 tên… ? Diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ?. - Diễn biến: qua 3 đợt:. - GV trình bày diễn biến trên lược đồ.. + Đợt 1: Từ 13 - 17/3 ta đánh - GV giới thiệu hình 55 và miêu tả quá trình gian nan phân khu Bắc (Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo). của ta khi kéo pháo vào trận địa. - Dùng hình 56 miêu tả sự thắng lợi hoàn toàn của + Đợt 2: 30/3- 26/4 tấn công các cứ điểm ở phân khu trung chiến dịch. tâm (A1, C1, D1). + Đợt 3: 1/5 -7/5 tổng công kích giành thắng lợi. ? Em hãy cho biết kết quả, ý nghĩa của CD?. - Kết quả: Tiêu diệt 16.200 tên, bắn rơi 62 máy bay... - Ý nghĩa: Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp + Người phất cờ: Tạ Quốc Luật (bên cạnh là chiến sĩ phải kí hiệp định Giơnevơ Vinh và Nhỏ) chấm dứt chiến tranh.. + Đờ cát xtơ ri: 1953 phong hàm đại tá, 26/4/54 thiếu tướng, 3 lần vô địch TG: nhảy xa (1931), nhảy cao (1933), đua ngựa (1951), khen thưởng 21 lần, 16 lần toàn quân… 17 giờ 30 phút 7/5/54 bị bộ đội ta bắt sống. - GV:. 4- Củng cố bài học: - Trình bày diễn biến CD ĐBP trên lược đồ - Làm bài tập: Hãy nối các mốc thời gian tương ứng các sự kiện:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Sự kiện. Thời gian. 1. Quân ta mở chiến dịch tấn công Tây Bắc.. a. 1 - 1954. 2. Quân ta mở chiến dịch Trung Lào.. b. 2 - 1954. 3. Quân ta mở chiến dịch Thượng Lào.. c. 12 - 1953. 4. Quân ta mở chiến dịch ở Bắc Tây Nguyên. d. 12 - 1953. 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc hoàn cảnh, nội dung kế hoạch quân sự Nava, chủ trương, kế hoạch của ta nhằm phá tan kế hoạch Nava với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và đỉnh cao là CD ĐBP. - Vẽ bản đồ và tường thuật lại diễn biến CD ĐBP. - Chuẩn bị bài 27 - tiết 2..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Soạn: Dạy: 9A1:. / Tiết 36, Bài 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (Tiết 2). A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - Nắm được hoàn cảnh, nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh lập lại hoà bình ở VN và ĐD. - Nắm được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết các dân tộc, đoàn kết ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc giáo dục tấm gương tận tuỵ với cách mạng VN của người. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu của Pháp - Mĩ, chủ trương của ta. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh các chiến dịch. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. - Tư liệu Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức:9A1:. /. 2- Kiểm tra bài cũ: - Tường thuật diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ trên lược đồ?.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Nêu kết quả ý nghĩa chiến dịch ĐBP? 3- Bài mới: CD ĐBP buộc Pháp phải chấp nhận đàm pháp với ta. Hoàn cảnh nào dẫn đến cuộc đàm pháp giữa ta và Pháp? Kết quả và nội dung của HĐ Giơ-ne-vơ như thế nào? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống Pháp ra sao? Đó sẽ là nội dung bài hôm nay. III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG (1954): Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng SGK. ? Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? - Sẵn sàng giải quyết chiến tranh bằng thương lượng hoà bình. ? Hãy lấy một số dẫn chứng để chứng minh điều đó? - Ta đã kí với Pháp nhiều hiệp ước 6/3, 14/9, đề nghị * 21/7/1954 Hiệp định Giơnevơ được kí kết. đàm phán... ?Hội nghị Giơnevơ được diễn ra trong hoàn cảnh nào?Gv hướng dẫn HS đọc thêm ( phần này giảm tải) - Chiến dịch ĐBP thắng lợi buộc Pháp phải đàm phán. - Hội nghị ngoại trưởng 4 nước (LX, Mĩ, Anh, Pháp) đã thoả thuận mở hội nghị quốc tế ở Giơnevơ để giải quyết vấn đề ĐD.  21/7/1954 Hiệp định Giơnevơ được kí kết. ?Lập trường của ta và Pháp - Mĩ như thế nào? kết quả? - Pháp, Mĩ: Ngoan cố. - Ta: Giải quyết vấn đề ở cả 3 nước ĐD. ? Nội dung Hiệp định Giơnevơ?. *Nội dung:. - Pháp phải công nhận nền độc - Pháp phải công nhận nền độc lập, chủ quyền và toàn lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh vẹn lãnh thổ của VN, Lào, CPC. thổ của VN, Lào, CPC..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Hai bên tập kết quân đội lấy vĩ tuyến 17 là ranh giới - Hai bên tập kết quân đội lấy quân sự tạm thời. ( GV cho HS xác định vĩ tuyến 17 vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân trên bản đồ) sự tạm thời. - VN sẽ Tổng tuyển cử sau 2 năm (1956).. - VN sẽ Tổng tuyển cử sau 2 năm (1956).. ? Hiệp định Giơnevơ có ý nghĩa lịch sử như thế 3. Ý nghĩa: nào? - Là văn bản pháp lí quốc tế - Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân các nước ĐD. tộc cơ bản của nhân các nước ĐD. - Pháp buộc phải rút quân về nước, Mĩ thất bại trong - Pháp buộc phải rút quân về nước, Mĩ thất bại trong âm mưu âm mưu mở rộng CT xâm lược ĐD. mở rộng CT xâm lược ĐD. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang - Miền Bắc hoàn toàn giải CMXHCN. phóng chuyển sang CMXHCN.. IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1953-1954): Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng 1. Ý nghĩa lịch sử. chiến chống Pháp? - Với dân tộc: - Với dân tộc: + Chấm dứt cuộc chiến tranh + Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống xâm lược và ách thống trị của trị của TD Pháp trong gần 1 thế kỉ trên đất nước ta. TD Pháp trên đất nước ta. + Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang + Miền Bắc hoàn toàn giải CMXHCN, tạo cơ sở cho nhân ta giải phóng M, phóng chuyển sang CMXHCN, thống nhất tổ quốc. tạo cơ sở cho nhân ta giải phóng MN, thống nhất tổ quốc. - Với quốc tế:. - Với quốc tế:. + Giáng một đòn mạnh vào tham vọng xâm lược và + Giáng một đòn mạnh vào tham vọng xâm lược và nô dịch nô dịch của CNĐQ. của CNĐQ. + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT thế giới… + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT thế giới Gv giảng cho hs hiểu 2. Nguyên nhân thắng lợi. ? Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp do những.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> nguyên nhân nào?. - Chủ quan:. Hs trả lời, gv nhận xét, giảng. + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. + Có hệ thống chính quyền DCND trong cả nước, có MTDT thống nhất, có lực lượng vũ trang ba thứ quân, có hậu phương vững chắc. - Khách quan: + Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD. + Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của TQ, LX.... ? Tại sao lại khẳng định chiến thắng ĐBP đã quyết định việc chấm dứt CT xâm lược của Pháp ở Đông Dương? - Đây là cố gắng cuối cùng của Pháp. - Chỉ có thắng trên chiến trường mới quyết định trên bàn hội nghị ngoại giao. 4- Củng cố bài học: Làm bài tập: Hãy nối các mốc thời gian tương ứng các sự kiện: Sự kiện. Thời gian. 1. Quân ta mở cuộc tiến công vào cứ điểm Him Lam, A. Ngày 7/5/1954. Độc Lập, Bản Kéo. 2. Quân ta bắt sống tướng Đờ-cát, CD ĐBP thắng lợi. B. Ngày 21/7/1954. 3. Khai mạc Hội nghị Giơnevơ về ĐD.. C. Ngày 13/3/1954.. 4. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.. D. Ngày 8/5/1954..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 5- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK. chuẩn bị làm bài kiểm tra 45 phút.. Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. / Tiết 37: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: -Nắm chắc một cách có hệ thống những sự kiện lịch sử địa phương giai đoạn 1919-1945 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quê hương, đất nước. Tự hào về truyền thống lịch sử của địa phương. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá các sự kiện lịch sử. Thấy được mối quan hệ giữa lịch sử dân tộc và lịch sử địa phương. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Tập bài giảng lịch sử địa phương tỉnh Yên bái - Các tư liệu tham khảo. Bản đồ tỉnh Yên Bái. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức:9A1:. /31. 9A2. 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt động 1: Khái quát về tỉnh Yên Bái. I-Khái quát về tỉnh Yên Bái. Gv treo bản đồ giới thiệu tỉnh Yên Bái. - Nằm ở phía tây bắc của tổ quốc.. ? Trình bày những hiểu biết của em về tỉnh - Gồm 1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện Yên Bái? thị Hs trả lời, gv giảng: Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ, huyện Lục Yên, Văn Yên, Trấn Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Yên Bình, Văn Chấn Hoạt động 2: Tìm hiểu giai đoạn 1919-1930. II- Giai đoạn 1919-1930 Dựa vào Tài liệu lịch sử địa phương và những hiểu biết của mình, em hãy trình bày những - Nhân dân bị bóc lột dã man..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> hiểu biết của mình về giai đoạn này? Hs trả lời, Gv nhận xét, giảng Gv: Thực dân Pháp bóc lột nhân dân ta dã man. Nhân dân điêu đứng, cùng cực đã đứng lên đấu - Nhân dân đấu tranh mạnh mẽ tranh như nhân dân Cao Phạ , Lục Yên.... chống sự bóc lột của Thực dân pháp. Gv Điển hình trong phong trào đấu tranh đó là cuộc khởi nghĩa Yên Bái. - Cuộc khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào Hs liên hệ phần kiến thức đã học trình bày về ngày 9-2-1930. cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Gv giới thiệu , giảng Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về lãnh tụ Nguyễn Thái Học và khu tưởng niệm ở thành phố Yên Bái. Gv: Phong trào đấu tranh phát triển mạnh nhưng chưa có tổ chức lãnh đạo nên các phong trào nhanh chóng bị dập tắt. Hoạt động 3: Tìm hiểu giai đoạn 1930-1945 Dựa vào Tài liệu lịch sử địa phương và những hiểu biết của mình, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về giai đoạn này? III- Giai đoạn 1930-1945 Hs căn cứ trình bày, gv giảng, chốt lại - Đảng bộ tỉnh Yên Bái thành lập ?Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập. YB trong giai đoạn này? Hs trình bày, Gv nhận xét. Gv giảng về các gương anh hùng Hoàng Văn - Năm 1945, cùng với cả nước YB Thọ, Đội du kích Cổ Văn ( Lục Yên), Đội du đã giành chính quyền. kích Cao Phạ, Căng Đồn Nghĩa Lộ... Hs Giới thiệu về đội du kích Cổ Văn( Mường Lai) Gv giảng và chốt lại: Phong trào đấu tranh của nhân dân YB diễn ra sôi nổi góp phần cùng cả nước giành chính quyền cách mạng.Nhân dân các dân tộc YB đã phát huy tinh thần yêu nước lòng tự hào dân tộc sâu sắc trong phong trào cách mạng 1930-1945. 4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 5- Dặn dò: -Tìm hiểu thêm các phong trào đấu tranh của nhân dân YB trong giai đoạn 1919-1945 - Tìm hiểu phong trào cách mạng tỉnh YB giai đoạn 1945 đến nay.. Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. 9A4:. /. Tiết 38: Kiểm tra 1 tiết. 1.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam cuối học kì II, lớp 9 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. - Về kiến thức Nắm vững thời cơ khởi nghĩa và lệnh tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám, diễn biến cuộc tổng khởi nghĩa trong toàn quốc (diễn biến, đặc biệt chú ý khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn). Phân tích Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa như thế nào? Nắm vững những chủ trương của Đảng ta sau khi CMT8 thành công, âm mưu của địch khi tấn công lên Việt Bắc. Nắm vững cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ. Bước đầu phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp, cứu nước. - Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích. - Về thái độ, tư tưởng, tình cảm:Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng kính phục những con người đã xả thân vì nền độc lập của dân tộc… 2.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA: Trắc nghiệm+ Tự luận 3. THIẾT LẬP MA TRẬ.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Tên Chủ. Nhận biết. đề 1.. TN. Cuộc Hs. Vận dụng. Cộng. TL được. Giải thích thời cơ khởi Phân tích sự nhạy bén, sáng. vận động những khó khăn. nghĩa và lệnh tổng khởi tạo của Đảng đã nắm được. tiến. nghĩa.. tới và. biết. Thông hiểu. cách. giải. CMT8. quyết những khó. 1945. khăn của nước ta. thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa như thế nào.. sau CMT8. Số câu. Số câu: 3. Số câu:. Số câu: 1/3. Số câu: 2/3. Số câu: 1. Số điểm. Số điểm: 1.5. Số điểm:. Số điểm: 1. Số điểm: 2. 4.5 điểm= 45 %. Việt HS biết được âm. Hãy cho biết sự chủ động. Phân tích đường lối kháng. từ mưu của địch khi. của Đảng trong cuộc tiến. chiến chống Pháp của ta. cuối năm tấn công lên Việt. công chiến lược Đông-. 1946. Xuân 1953 - 1954 và chiến. Tỉ lệ % 2. Nam. đến Bắc; thời điểm ta.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> năm 1954. phát động toàn quốc. dịch Điện Biên Phủ.. kháng. chiến; nơi diễn ra Đại hội lần II của Đảng. Số câu. Số câu:2. Số câu:1. Số câu:1. Số câu:2TN,. Số điểm. Số điểm:1. Số điểm:3. Số điểm:1.5. 2TL. Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ %. 5.5điểm=55 % Số câu: 5 TN. Số câu:1/3+1. Số câu:2/3 +1. Số câu:8. Số điểm: 2.5. Số điểm:4. Số điểm:3.5. Số điểm:10. 25 %. 40 %. 35 %.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 4. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Thời gian làm bài 45 phút I. Trắc nghiệm( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng Tháng 8 là? A. Quân Tưởng và quân Anh núp dưới danh nghĩa Đồng- Minh vào giải giáp quân đội Nhật nhưng lại chống phá Cách mạng Việt Nam B. Nạn đói, nạn dốt đe dọa nghiêm trọng đến đời sống của nhân dân ta. C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D Các tổ chức cách mạng trong nước ra sức chống phá Cách mạng. Câu 2: Văn bản được kí vào ngày 6.3.1946 là: A. Hiệp ước Hoa - Pháp. B .Hiệp định Giơ-ve-vơ. C. Tạm ước Việt - Pháp D. Hiệp định sơ bộ Việt- Pháp Câu3: Ta kí hiệp định hòa hoãn với Pháp vì: A. Để tránh tình trạng một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc B. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để tiếp tục củng cố và phát triển lực lượng cách mạng. C. Lực lượng của ta còn yếu so với Pháp. D. Tất cả các ý trên Câu 4: Toàn quốc kháng chiến chống Thực dân Pháp trở lại xâm lược bắt đầu vào ngày A. 20-12-1946.. B.19-12-1946.. C. 15-12-1947.. D.19-12-1948.. Câu 5: Nơi diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng là: A. Ma Cao. B. Hồng Kông. C. Chiêm Hóa. D. Hà Nội. II Phần tự luận Câu 1 (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Tại sao Đảng ta lại phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám? Vì sao nói thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ ”ngàn năm có một” ? Câu 2 (3 điểm) Trên cơ sở trình bày nội dung kế hoạch quân sự Nava, sự chủ động của ta trong cuộc tiến công của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 diễn ra như thế nào ? Câu 2 (1.5 điểm) Phân tích đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta?. 5. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM I PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Mỗi ý đúng được 0.5 điểm) Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Câu 5. A. D. D. C. A. Câu 1 ( 3 điểm) - Thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một” : (1,5 điểm) Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận lợi như thế. Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9-1945). Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh - Pháp - Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu. - Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội : (1, 5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, không khí cách mạng rất sôi động... Các đội Tuyên truyền xung phong của Việt Minh hoạt động khắp thành phố... Ngày 15 - 8, Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố. Ngày 16 8, truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp mọi nơi. Chính phủ bù nhìn lung lay đến tận gốc rễ. Ngày 19 - 8, mít tinh tại Nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở chính quyền địch, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. Câu 2 (3 điểm) - Nội dung kế hoạch quân sự Nava : (1 điểm) Ngày 7-5-1953, tướng Na-va được cử sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch quân sự Na-va (gồm hai bước). Bước một : thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương. Bước hai : từ thu - đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. Thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp xin tăng thêm viện trợ Mĩ, tăng thêm quân ở Đông Dương, tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn... - Sự chủ động của ta trong cuộc tiến công của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 được thể hiện: (2 điểm) Yêu cầu HS trình bày để thấy được sự chủ động của ta cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954: Tháng 12 - 1953, bộ đội ta tiến công và giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ), Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp. Đầu tháng 12 - 1953, liên quân Lào - Việt mở cuộc tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, buộc địch phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô, biến nơi đây trở thành.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp. Tháng 1 - 1954, liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng toàn tỉnh Phong Xa-lì, buộc Pháp tăng quân cho Luông Pha-bang, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp. Tháng 2 - 1954, quân ta giải phóng thị xã Kon Tum, uy hiếp Plâycu, địch phải tăng cường lực lượng cho Plâycu, nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp. Pháp phải bị động và phân tán lực lượng thành 5 nơi để đối phó với ta chứng tỏ kế hoạch quân sự Nava bước đầu bị phá sản. Câu 3 ( 1.5 điểm): Học sinh phải phân tích được các điểm sau: - Đường lối kháng chiến chống Pháp là:( 1.5 đ ) + Toàn dân: Toàn dân tham gia kháng chiến, Không phân biệt già, trẻ, gái, trai...Dựa trên lực lương 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích. + Toàn diện: Kháng chiến trên tất cả mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự, ngoại giao... + Trường kì và tự lực cách sinh:Kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính. + Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.. Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. 9A4:. /. Tiết 39, Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (Tiết 1) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Nắm được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhiệm vụ cách mạng trong tình hình mới. - Nắm được tình hình miền Bắc trong quá trình cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Thấy được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, từ đó có niềm tin vào Đảng. 3- Kĩ năng:Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. - Tư liệu Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ? - Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp? 3 - Bài mới: I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Nêu những nét lớn về tình hình nước ta sau HĐ - Đất nước tạm thời bị chia cắt Giơnevơ? làm 2 miền: - GV giới thiệu hình 57 miêu tả không khí vui vẻ của + Miền Bắc: Hoàn toàn giải nhân dân khi bộ đội vào tiếp quản. phóng. ? Mĩ vào MN với âm mưu và thủ đoạn gì? - Biến VN và ĐD thành căn cứ quân sự. ? Em có nhận xét gì về nhiệm vụ của 2 miền Nam – Bắc sau 1954? - M. Bắc: Độc lập bước vào thời kì thực hiện nhiệm vụ chống PK, xây dựng CNXH. - M. Nam: Đấu tranh đòi thi hành HĐ đòi tự do dân chủ ? Mối quan hệ giữa 2 miền là gì?. + Miền Nam: Mĩ nhảy vào nhằm biến MN thành thuộc địa kiểu mới..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - MB vừa xây dựng vừa chi viện cho MN. - MN đấu tranh bảo vệ MB thống nhất đất nước ? Nhiệm vụ chung giữa 2 miền là gì? - HS : đấu tranh giành độc lập dân tộc II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Sau 1954, thực trạng kinh tế xã hội miền Bắc như thế nào? - Hậu quả nặng nề... - Ruộng đất trong tay địa chủ. Hs khai thác kênh hình 58: Nông dân được chia ruộng trong cải cách ruộng đất. ? Đảng và CP đã có chủ trương gì? - Thực hiện cải cách ruộng đất.. - Từ 1953- 1956 tiến hành cải cách ruộng đất.. - GVgiải thích "Cải cách ruộng đất" ? Hãy nêu quá trình thực hiện, kết quả ý nghĩa của - Kết quả: Sau 5 đợt đã thu 81 cải cách ruộng đất? vạn ha ruộng, 10 vạn trâu bò, Hs dựa vào SGK trả lời 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân. - Ý nghĩa: + Bộ mặt nông thôn MB thay đổi, giai cấp địa chủ không còn, liên minh công – nông được củng cố. + Góp phần thực hiện nhiệm vụ khôi phục KT, hàn gắn vết thương chiến tranh.. ? Trong cải cách ruộng đất ta đã mắc phải những hạn chế gì? - Quy nhầm thành phần địa chủ... Mục 2,3 không day – Giảm tải.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ-DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG TIẾN TỚI "ĐỒNG KHỞI" (1954 - 1960). 1. ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ - DIỆM, GIỮA GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG (1954 - 1959). Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Nêu những nét lớn về tình hình Miền Nam sau a. Hoàn cảnh: HĐ Giơnevơ? Trước tình hình đó Đảng đã có chủ - Đế quốc Mĩ nhảy vào MN. trương gì? - Âm mưu của Mĩ nhảy vào miền Nam thay chân Pháp, âm mưu biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới. - Đảng chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang  chính trị. - Thái độ của nhân dân Sài Gòn. Đặc biệt là nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn đấu tranh đòi Mĩ thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. ->Ta chuyển đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị đòi thi hành nội dung Hiệp định. ?Vì sao ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị? - Chúng ta thực hiện theo tinh thần của Hiệp định: Tập kết, chuyển quân, lực lượng ta và địch thay đổi. - Ta muốn tỏ rõ thiện chí hoà bình, thực hiện nghiêm công pháp quốc tế. ?Hãy trình bày sơ lược diễn biến phong trào đấu tranh chính trị ở MN? - GV nói thêm về chính sách tàn bạo của Mĩ-Diệm.. b. Diễn biến: - Mở đầu là "Phong trào hoà bình" ở Sài Gòn - Chợ Lớn.. ? Đứng trước hành động bạo ngược của Mĩ-Diệm - Mĩ - Diệm ra sức khủng bố thái độ của nhân dân MN như thế nào?(đấu tranh đàn áp. hoà bình còn phù hợp không)? - Từ 1958 -1959 nhân dân MN - Không còn phù hợp, phải cầm vũ khí đứng lên. đã chuyển từ đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.. 4- Củng cố bài học: Khái quát tình hình nước ta sau 1954? Nêu nhiệm vụ của từng miền?.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 5- Dặn dò Học bài cũ nắm chắc tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ, nhiệm vụ cách mạng trong tình hình miền Bắc trong quá trình cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế. - Làm bài tập 1. Chuẩn bị mới bài 28 - tiết 2 phần III, IV.. Soạn: Dạy: 9A1:. /. 9A2:. /. 9A4:. /. Tiết 40, Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (Tiết 2) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - Nắm được tình hình Miền Nam và quá trình đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Nắm được quá trình miền Bắc xây dựng cơ sở vật chất. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Thấy được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, từ đó có niềm tin vào Đảng. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Lược đồ "Phong trào Đồng Khởi" - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức:9A1:. /31. 9A2: /29. 9A4:. / 28. 2- Kiểm tra bài cũ: - Sau Hiệp định Giơnevơ, tình hình nước ta như thế nào? - Từ năm 1954 đến năm 1960, Đảng - Nhà nước đã lãnh đạo nhân dân thực hiện thành công những nhiệm vụ 3- Bài mới: Trong khi nhân miền Bắc được hưởng hoà bình, ra sức hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển mọi mặt để tiến lên CNXH làm chỗ dựa vững chắc cho miền Nam thì nhân dân miền Nam vẫn phải tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. 2. PHONG TRÀO "ĐỒNG KHỞI" (1959 - 1960). Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ?Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến phong trào " Đồng - Từ 1957 – 1959 Mĩ – Diệm khởi" ? mở rộng chiến dịch “tố cộng, - GV nêu: Với luật phát xít "10/59": Chúng chôn sống diệt cộng”, tăng cường khủng 21 người tại Chợ Được, dìm chết 42 người tại đập bố, đàn áp, thực hiện “đạo luật Vĩnh Trinh. 7/1955 bắn chết 92 dân thường ở Hướng 10-59” (tháng 5 –1959). Điền, Nam Bộ chỉ còn 5000 trên tổng số 6 vạn đảng viên... ? Chủ trương của Đảng ta? - Đầu 1959, TW ra nghị quyết 15 xác định con đường. - Chủ trương của ta: Khởi.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> cơ bản CMMN là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nghĩa giành chính quyền. nhân dân. ?Diễn biến của phong trào? - GV dùng lược đồ "Phong trào Đồng khởi" để trình - Diễn biến: bãy diễn biến. + Phong trào lúc đầu lẻ tẻ như ở Bắc Ái- Ninh Thuận (2/1959); Trà Bồng- Quảng Ngãi (8/1959)… Sau đó lan rộng khắp MN. + Tiêu biểu là huyện Mỏ Cày (Bến Tre) ngày 17/1/1960 nhân dân giành chính quyền phá thế kìm kẹp. ? Nhìn lên lược đồ, em có nhận xét gì về phong trào? - Tổ chức chặt chẽ... - Quy mô rộng lớn... - GV giới thiệu hình 61 ? Nêu kết quả, ý nghĩa của phong trào " Đổng khởi" ?. - Kết quả: phá 2/3 chính quyền của địch, thành lập chính quyền CM.. - Phá 2/3 chính quyền của địch, thành lập chính quyền - Ý nghĩa: CM. - Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân, làm - Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân, làm lung lung lay tận gốc chính quyền Mĩ- Diệm. lay tận gốc chính quyền Mĩ- Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng MN. Diệm. - Mặt trân Dân tộc giải phóng MN VN ra đời - Đánh dấu bước nhảy vọt của (20/12//1960). cách mạng MN. - Mặt trân Dân tộc giải phóng MN VN ra đời (20/12//1960). IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT CỦA CNXH (1961 - 1965). 1. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ III CỦA ĐẢNG (9/1960). Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> ?Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng * Hoàn cảnh: được họp trong hoàn cảnh nào? - Miền Bắc cải tạo XHCN - Miền Bắc cải tạo XHCN thắng lợi. thắng lợi. - Miền Nam CMDCND có bước phát triển nhảy vọt từ - Miền Nam CMDCND có "Đồng khởi" thắng lợi. bước phát triển nhảy vọt từ "Đồng khởi" thắng lợi. Hs khai thác kênh hình. ? Trình bày nội dung chính của ĐH?. * Nội dung:. - Xác định nhiệm vụ chung.. - Xác định 2 nhiệm vụ CM từng miền:. - Nhiệm vụ từng miền.. + Miền Bắc tiến hành cách ? Tại sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III mạng XHCN. của Đảng là " ĐH xây dựng XHCN ở MB và đấu + M. Nam đẩy mạnh cách tranh thống nhất nước nhà? mạng dân chủ nhân dân, thực Hs thảo luận trả lời hiện thống nhất nước nhà.  Có mối quan hệ khăng khít. - Đề ra đường lối chung cho thời kì quá độ lên CNXH ở MB, thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1(1961-1965). - Bầu BCH TW và Bộ Chính trị Đảng.. ? Ý nghĩa ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III năm 1960?. * Ý nghĩa: Đánh dấu bước phát triển của CM VN, thúc đẩy cách mạng 2 miền đi lên. - Đánh dấu bước phát triển của CM VN, thúc đẩy cách mạng 2 miền đi lên. 4- Củng cố bài học: - Bài tập: Nối thời gian với sự kiện cho đúng: Sự kiện 1. Nhân dân Trà Bồng - Quảng Ngãi nổi dậy.. Thời gian A. Ngày 20/12/1960..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> 2. "Đồng khởi" nổ ra ở huyện Mỏ Cày - Bến Tre.. B. Tháng 8/1959.. 3. Mặt trân DTGPMN Việt Nam ra đời.. C. Ngày 17/1/1960.. 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc tình hình M. Nam và quá trình đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, quá trình miền Bắc xây dựng cơ sở vật chất - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III. - Chuẩn bị mới bài 28 - tiết 3 phần V.. Soạn: Dạy:. Tiết 41, Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (Tiết 3) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - Nắm được quá trình miền Bắc thực hiện và kết quả kế hoạch 5 năm lần 1. - Nắm được tình hình M. Nam và quá trình đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: GD lòng yêu nước gắn liền với CNXH tình cảm ruột thịt N-B và có lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> 3- Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. - Tư liệu Lịch sử 9; Hỏi - Đáp Lịch sử 9; Bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Trình bày về phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân MN? - Hoàn cảnh, diẫn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi"? 3-Bài mới: Thực hiện nhiệm vụ cách mạng mà ĐH II đề ra cho cả nước trong những năm 1961 - 1965, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 5 năm như thế nào? Kết quả ra sao? Diễn biến Cách mạng MN ra sao?. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. 2. MIỀN BẮC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC 5 NĂM (1961 - 1965). Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ?Mục tiêu của kế hoạch 5 năm là gì? Thực hiện như - Mục tiêu: Xây dựng bước đầu thế nào? CSVC cho CNXH. - Mục tiêu: Xây dựng bước đầu CSVC cho CNXH. - GV nêu câu hỏi thảo luận: ?Tìm những thành tựu MB đạt được trong thực - Thực hiện: Tăng vốn đầu tư hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm? vốn gấp 3 lần so với thời kì khôi phục kinh tế. - GV lấy thêm các dân chứng. - Thành tựu: các nghành kinh tế: Công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, GTVT... đã đạt được những thành tựu to lớn. - Ý nghĩa: Bộ mặt MB thay đổi và thực sự trở thành hậu phương ? Việc thực hiện thắng lợi hiện kế hoạch Nhà nước vững chắc cho MN. 5 năm có ý nghĩa gì? - Bộ mặt MB thay đổi và thực sự trở thành hậu phương vững chắc cho MN..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT" CỦA MĨ (1961 - 1965). 1. CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT" CỦA MĨ Ở MIỀN NAM. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược " CTĐB"trong hoàn - Hoàn cảnh: Sau thất bại ở cảnh nào? phong trào "Đồng khởi" lực - Sau thất bại ở phong trào "Đồng khởi" lực lượng lượng cách mạng phát triển mạnh. cách mạng phát triển mạnh. ? Âm mưu của Mĩ trong chiến lược " CTĐB" ? Thực - Âm mưu: Dùng lực lượng quân đội tay sai do cố vấn Mĩ chất chiến lược này là gì? chỉ huy, cùng vũ khí trang thiết - Dùng lực lượng quân đội tay sai do cố vấn Mĩ chỉ bị, kĩ thuật của Mĩ. huy, cùng vũ khí trang thiết bị,kĩ thuật của Mĩ.  "Dùng người Việt trị người - GV giải thích thêm. Việt" - Thủ đoạn: ? Đế quốc Mĩ thực hiện " CTĐB"như thế nào? - GV giới thiệu hình 63.. + Tăng cường quân ngụy từ 17 vạn quân lên 65 vạn.. - GV mở rộng: Cố vấn Mĩ tăng nhanh: 1.100 (1960), + Sử dụng chiến thuật "Trực thăng vận", "Thiết xa vận" 11000(1962), 26000 (1964). hành quân càn quét. + Bộ chỉ huy Mĩ ở SG: MACV thành lập 1962 thay + Dồn dân, lập "ấp chiến lược", cho đoàn cố vấn MAAG thành lập 1950. dự định dồn 10 triệu dân vào + Dự định bình định MN trong 18 tháng bằng kế 16.000 ấp chiến lược. hoạch Stalây- Taylo... - Sau thất bại ở phong trào "Đồng khởi" lực lượng cách mạng phát triển mạnh. - Dùng lực lượng quân đội tay sai do cố vấn Mĩ chỉ huy, cùng vũ khí trang thiết bị, kĩ thuật của Mĩ "Dùng người Việt trị người Việt”. + Tăng cường quân ngụy từ 17 vạn quân lên 65 vạn. + Sử dụng chiến thuật "Trực thăng vận", "Thiết xa vận" hành quân càn quét. + Dồn dân, lập "ấp chiến lược", dự định dồn 10 triệu dân vào 16.000 ấp chiến lược..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 2. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT" CỦA MĨ. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Chủ trương của ta như thế nào trong vịêc đối * Chủ trương của ta: phó với CTĐB? - Kết hợp đấu ĐTCT và ĐTVT, - Kết hợp đấu ĐTCT và ĐTVT, kết hợp giữa tiến kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. công và nổi dậy. - Đánh địch bằng 3 vùng chiến - Đánh địch bằng 3 vùng chiến lược (rừng núi, lược (rừng núi, ĐB, đô thị), 3 mũi ĐB, đô thị), 3 mũi tiến công (chính trị, QS, binh tiến công (chính trị, QS, binh vận). vận). ? Tại sao ta lại chủ trương như vậy? - Địch đánh ta không chỉ có quân sự, không chỉ ở đồng bằng.... * Thắng lợi của ta: ? Nhân dân MN đã đánh bại chiến lược CTĐB - Quân sự: như thế nào?? + Đánh bại các cuộc càn quét, - Quân sự: chống dồn dân lập "ấp chiến lược" + Đánh bại các cuộc càn quét, chống dồn dân "ấp phá 2/3 số ấp. chiến lược" phá 2/3 số ấp. + Chiến thắng Ấp Bắc (1/ 1963) + Chiến thắng Ấp Bắc (1/ 1963) mở ra phong trào mở ra phong trào thi đua giết giặc thi đua giết giặc lập công. lập công. - Chính trị: Phong trào đấu tranh của các tăng ni - Chính trị: Phong trào đấu tranh phật tử. của các tăng ni phật tử ở các đô + 5/1963 hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình.. thị.. + 6/1963, Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu + 5/1963 hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình. phản đối chế độ, 70 vạn ND Sài Gòn biểu tình. + 1/11/1963, Dương Văn Minh đảo chính thay + 6/1963, Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu phản đối chế chính quyền Ngô Đình Diệm. độ, 70 vạn ND Sài Gòn biểu tình. - Giới thiệu hình 64. - GV giới thiệu tấm gương hi sinh của hoà thượng + 1/11/1963, Dương Văn Minh đảo chính thay chính quyền Ngô Thích Quảng Đức để phản đối chế độ. Đình Diệm.  Giữa năm 1965, chiến lược "CTĐB" của Mĩ bị phá sản. ? Kết cục của chiến tranh đặc biệt?  Giữa năm 1965, chiến lược "CTĐB" của Mĩ bị.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> phá sản.. 4- Củng cố bài học: Chiến tranh đặc biệt của Mĩ đề ra trong hoàn cảnh nào, âm mưu thủ đoạn? - Tại sao nói " Chiến thắng ấp Bắc chứng tỏ rằng quân và dân MN có khả năng đánh bại "CTĐB" của Mĩ về quân sự? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc quá trình miền Bắc thực hiện và kết quả kế hoạch 5 năm lần 1, tình hình M. Nam và quá trình đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. - Chuẩn bị mới bài 29 - tiết 1 phần I. Soạn: Dạy:. Tiết 42, Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1965 - 1973) (Tiết 1) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - Nắm được hoàn cảnh và âm mưu thủ đoạn Mĩ với CL "Chiến tranh cục bộ". - Nắm được nhân dân MN đã đánh bại "Chiến tranh cục bộ" như thế nào. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: GD lòng yêu nước tình thần chiến đấu ngoan cường của nhân dân MN. tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. - Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Lược đồ trận Vạn Tường (8/1965)..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. - Tư liệu Lịch sử 9; Hỏi - Đáp Lịch sử 9; Bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:Chiến tranh đặc biệt của Mĩ đề ra trong hoàn cảnh nào, âm mưu thủ đoạn? - Tại sao nói " Chiến thắng ấp Bắc chứng tỏ rằng quân và dân MN có khả năng đánh bại "CTĐB" của Mĩ về quân sự? 3-Bài mới: Với thắng lợi trong chiến lược"CTĐB", lực lượng kháng chiến MN đã phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, ĐQ Mĩ không chịu từ bỏ chúng tiếp tục đưa ra các chiến lược chiến tranh mới nhằm thực hiện ý đồ xâm lược của mình. Vậy chiến lược đó là gì và thủ đoạn ra sao? Nhân dân MN đã làm gì trước hoàn cảnh đó? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH CỤC BỘ" CỦA MĨ (1965 - 1968). 1. CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH CỤC BỘ" CỦA MĨ Ở MIỀN NAM. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ?ĐQ Mĩ đề ra chiến lược " Chiến tranh cục bộ"trong - Hoàn cảnh: Bị thất bại trong hoàn cảnh nào?Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ? chiến lược "CTĐB". - Hoàn cảnh: Bị thất bại trong chiến lược "CTĐB". - Âm mưu: Đưa quân Mĩ trực tiếp vào MN: quân Mĩ- - Âm mưu: Đưa quân Mĩ trực quân chư hầu+ trang bị Mĩ + quân đội Sài Gòn. tiếp vào MN: quân Mĩ- quân chư hầu+ trang bị Mĩ + quân đội Sài Gòn. - Thủ đoạn: ?Điểm giống và khác nhau với chiến lược "Chiến + Mở cuộc hành quân “tìm tranh cục bộ"là gì? diệt” vào Vạn Tường (Q. Ngãi). - Giống: Đều là CT thực dân kiểu mới thực hiện âm + Mở 2 cuộc phản công chiến mưu xâm lược MN, phá hoại MB. lược mùa khô 1965- 1966, - Khác: Đưa quân Mĩ trực tiếp tham chiến. 1966-1967 bằng hàng loạt cuộc - GV: Đây là 1 trong 3 chiến lược nằm trong "Chiến hành quân “tìm diệt” và “bình định”. lược phản ứng linh hoạt" của Mĩ. - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - HS đọc. 2. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH CỤC BỘ" CỦA MĨ. Hoạt động của thầy – trò - GV dựa vào lược đồ hình 65 trình bày diễn biến. ? Khi chiến đấu với quân Mĩ ta gặp khó khăn gì?. Nội dung kiến thức a. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).. - Ngày 18/8/1965 với lực lượng lớn Mĩ tấn công vào vạn ? Quân Mĩ tấn công vào Vạn Tường với lực lượng Tường (Quảng Ngãi)…. như thế nào? Diễn biến? - Kết quả: Sau 1 ngày ta đã - 9000 quân, 105 xe tăng và xe bọc thép, 100 máy bay diệt 900 tên, bắn cháy 22 xe lên thẳng, 70 máy bay phản lực, 6 tàu chiến. tăng, xe bọc thép, 13 máy bay… - Hs khai thác kênh hình 65 - Quân Mĩ được đào tạo, có vũ khí hiện đại.... ? Chiến thắng Vạn Tường có ý nghĩa như thế nào?. - Ý nghĩa: mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”.. - Ý nghĩa: mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng b. Chiến thắng mùa khô 1965 nguỵ mà diệt”. -1966, 1966- 1967: ?Em có nhận xét gì về lực lượng quân Mĩ trong 2 - Ta đã bẻ gãy 2 cuộc phản cuộc phản công mùa khô? kích "tìm diệt", "bình đình". - Lực lượng đông , trang bị hiện đại.. - GV mở rộng: riêng cuộc hành quân Gian-xơn-xi-ti c. Thắng lợi về chính trị: Mĩ tiêu tốn 25 triệu USD.. - Phá ấp chiến lược, đòi Mỹ ? Kết quả? cút về nước. - Ta đã bẻ gãy 2 cuộc phản kích "tìm diệt", "bình - Vùng giải phóng được mở đình". rộng, uy tín MTDTGPMNVN - Ta diệt 24 vạn tên địch, 2700 máy bay, 2200 xe tăng, lên cao. 3400 ô tô… - Nông thôn: phá từng mảng "ấp chiến lược". - Thành thị: phong trào đòi tự do, dân chủ lên cao. - Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín MTDTGPMNVN lên cao. 3. CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY TẾT MẬU THÂN (1968)..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> ( Hướng dẫn đọc thêm – chương trình giảm tải) Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm để hiểu nội dung của bai qua việc trả lời các câu hỏi. ?Vì sao ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công tết Mậu thân 1968? - Nhận định so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta. - Lợi dụng trong đợt bầu cử tổng thống Mĩ  mở tổng tiến công và nổi dậy. ? Ta mở Tổng tiến công nhằm mục đích gì? Quy mô như thế nào? Kết quả? - Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và quân đồng minh. - Đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn. - Buộc Mĩ phải đàm phán, rút quân về nước. - Quy mô: các đô thị MN. ? Vì sao lại tập trung vào các đô thị và lại nổ ra vào dịp tết? - Nơi tập trung các cơ quan đầu não. - Tạo tính bất ngờ. ? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi đậy Tết Mậu Thân. Hs trả lời, Gv giảng. II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1968). 1. MĨ TIẾN HÀNH CHIẾN TRANH KHÔNG QUÂN VÀ HẢI QUÂN PHÁ HOẠI MB. Hoạt động của thầy – trò ? Vì sao Mĩ đưa chiến tranh ra MB?. Nội dung kiến thức. - 5/8/1964, Mĩ dựng lên "sự - Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. kiện Vịnh Bắc Bộ" đưa chiến tranh ra MB. - Hỗ trợ cho các chiến lược CT ở MN. ? Để tiến hành chiến tranh phá hoại MB, Mĩ đã làm.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> gì? - 5/8/1964, Mĩ dựng lên "sự kiện Vịnh Bắc Bộ" đưa chiến tranh ra MB. ? Mục tiêu bắn phá là gì?. - Mục tiêu bắn phá: đầu mối - Các đầu mối giao thông, nhà máy, xí nghiệp, công giao thông, nhà máy, xí nghiệp, trình thuỷ lợi, trường học, bệnh viện... công trình thuỷ lợi, trường học, bệnh viện... ? Em có nhận xét gì về tính chất của CT phá hoại? - Dã man, tàn bạo... 4- Củng cố bài học: - Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng: Ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường là: A. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt". B. Được coi là Ấp Bắc đối với Mĩ. C. Khẳng định ta có thể hoàn toàn đánh thắng Mĩ về mặt quân sự trong "CTCB". D. Cả 3 ý trên. 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc hoàn cảnh và âm mưu thủ đoạn Mĩ với CL "Chiến tranh cục bộ". Nắm được nhân dân M. N đã đánh bại "Chiến tranh cục bộ" như thế nào. - Chuẩn bị mới bài 29 - tiết 2 phần II..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Soạn: Dạy:. Tiết 43, Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1965 - 1973) (Tiết 2) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Nắm được quá trình ĐQ Mĩ đưa chiến tranh ra MB và quá trình vừa sản xuất vừa chiến đấu của nhân dân MB. - Nắm được âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong "VN hoá CT" và quá trình chiến đấu của nhân dân MN. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: GD lòng yêu nước tình thần chiến đấu ngoan cường của nhân dân MN, tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. - Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật cácc trận đánh. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. - Tư liệu Lịch sử 9; Hỏi - Đáp Lịch sử 9; Bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Chiến tranh cục bộ của Mĩ đề ra trong hoàn cảnh nào, âm mưu thủ đoạn? -Nêu những thắng lợi lớn của ta trong "CTCB"? 3- Bài mới: Trong hoàn cảnh chịu liên tiếp các thất bại như vậy, ĐQ Mĩ liệu có chịu từ bỏ xâm lược VN không? Để cứu vãn tình thế khó khăn Mĩ đã làm cách nào? Chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu bài hôm nay. II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1968). 2. MIỀN BẮC VỪA CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI VỪA SẢN XUẤT. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Chủ trương của Đảng, Nhà nước như thế - Chuyển mọi hoạt động từ thời bình nào trong tình hình mới? sang thời chiến. - Chuyển từ thời bình  thời chiến. - GV nêu thêm về tác dụng của chủ trương này. ? MB đã đạt được những thành tựu gì trong - Trong chiến đấu: thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến + Đẩy mạnh các phong trào thi đua đấu? trong lực lượng vũ trang, công nhân....

<span class='text_page_counter'>(176)</span> -Hs dựa vào SGK trả lời. - GV giới thiệu H 69.. + Bắn rơi 3243 máy bay, 143 tàu chiến... + 1/11/ 1968 Mĩ tuyên bố ngừng ném bom không điều kiện MB. - Trong sản xuất: + Nông nghiệp: diện tích canh tác mở rộng, sản lượng tăng. + Công nghiệp: kịp thời sơ tán và ổn định sản xuất.. + Giao thông VT: bảo đảm thông suốt phục vụ kháng chiến.. ?MB đứng vững trong CT phá hoại của Mĩ có tác dụng gì đối với cuộc kháng chiến của dân tộc? - Cổ vũ tình thần chiến đấu của quân dân. - Tiếp tục chi viện cho MN. 3. MIỀN BẮC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG LỚN. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? MB đã thực hiện nghĩa vụ của hậu phương lớn - Mở tuyến đường Trường Sơn đối với MN như thế nào? - GV giới thiệu H70. - GV giứo thiệu đường Trường Sơn trên bộ (19/5/1959 - đường 559) tuyến đường “Trường Sơn biển” do trung đoàn 729 bắt đầu vào ngày - Trong 4 năm đưa vào MN trên 30 vạn cán bộ, bộ đội, 23/10/1961… hàng chục vạn tấn vũ khí đạn ?Chi viện bằng cách nào? dược... - HS trả lời. + Với tinh thần" Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người". + Trong 4 năm đưa vào MN trên 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược....

<span class='text_page_counter'>(177)</span> III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC " VIỆT NAM HOÁ CHIẾN TRANH" VÀ ĐÔNG DƯƠNG HOÃ CHIẾN TRANH" CỦA MĨ (1969 - 1973). 1. CHIẾN LƯỢC " VIỆT NAM HOÁ CHIẾN TRANH" VÀ “ĐÔNG DƯƠNG HOÁ CHIẾN TRANH”. Hoạt động của thầy – trò ? Em hiểu thế nào là " VN hoá CT"" ĐD hoá CT" ? Hs trả lời, Gv nhận xét, bổ sung. Nội dung kiến thức - Hoàn cảnh: Mĩ thất bại trong chiến lược CT cục bộ.. ?Điểm khác với CT cục bộ? Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt lại - Âm mưu: Dùng người Việt trị người Việt, dùng người - Dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Đông Dương đánh người ĐD. Dương đánh người ĐD. ?Âm mưu của Mĩ ntn trong chiến lược này?. ? Để tiến hành chiến lược Mĩ dự định ntn?. - Thủ đoạn: sử dụng quân - Sử dụng quân nguỵ SG là chủ yếu + hoả lực và nguỵ SG là chủ yếu + hoả lực không quân Mĩ và do cố vấn Mĩ chỉ huy. và không quân Mĩ và do cố vấn Mĩ chỉ huy. Mở rộng CT + Dùng người Việt...(thay màu da trên xác chết). xâm lược Lào, CPC. + Mở rộng CT xâm lược Lào, CPC.. 2. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC " VIỆT NAM HOÁ CHIẾN TRANH" VÀ ĐÔNG DƯƠNG HOÁ CHIẾN TRANH" CỦA MĨ.Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy – trò - GV cho HS thảo luận, chia lớp thành 4 nhóm.. - Thắng lợi về chính trị:. - Nhóm 1,3: Những sự kiện nào nói lên nhân dân 3 nước ĐD đã giành được thắng lợi trên mặt trận chính trị trong chiến lược VN hoá chiến tranh và Đông Dương hoá chiến tranh?. + 6/6/1969 Chính phủ CM lâm thời CHMNVN ra đời.. + 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước ĐD họp thể hiện quyết - Nhóm 2,4: Những sự kiện nào nói lên nhân dân 3 tâm chống Mĩ. nước ĐD đã giành được thắng lợi trên mặt trận + Phong trào đấu tranh ở các quân sự trong chiến lược VN hoá chiến tranh và đô thị diễn ra sôi nổi. Đông Dương hoá chiến tranh? + Các vùng nông thôn, miền - HS các nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút. núi, ven thị phong trào phá ấp - Đại diện các nhóm trả lời. chiến lược lên cao..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - HS cả lớp bổ sung.. - Thắng lợi quân sự:. - GV phân tích thắng lợi đường 9 Nam Lào.. + 30/4- 30/6/1970 quân dân - GV nói thêm sự kiện 2/9/1969 Chủ tịch HCM qua VN phối hợp với quân dân Cam pu chia đánh bại các cuộc đời… hành quân xâm lược của Mĩ loại khỏi vòng chiến đấu 17.000 tên địch. + Từ 12/2- 23/3/72 phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”, loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên địch. 3. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC NĂM 1972. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Nêu khái quát diến biến và rút ra ý nghĩa của cuộc - Từ 30/3/1972 ta mở cuộc tiến tiến công chiến lược năm 1972? công chiến lược trên khắp - Từ 30/3/1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược trên chiến trường và chọc thủng 3 khắp chiến trường và chọc thủng 3 phòng tuyến quan phòng tuyến quan trọng của trọng của địch(Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam địch (Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ), tiêu diệt 20 Bộ), tiêu diệt 20 vạn tên địch. vạn tên địch. - ĐQ Mĩ tuyên bố " Mĩ hoá" trở lại  chiến lược VN - ĐQ Mĩ tuyên bố " Mĩ hoá" hoá chiến tranh phá sản. trở lại  chiến lược VN hoá chiến tranh phá sản.. 4- Củng cố bài học:Đế quốc Mĩ đưa CT ra MB nhằm mục đích gì? So sánh sự giống và khác nhau giữa CT cục bộ và VN hoá chiến tranh? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc quá trình ĐQ Mĩ đưa chiến tranh ra MB và quá trình vừa sản xuất vừa chiến đấu của nhân dân MB, âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong "VN hoá CT" và quá trình chiến đấu của nhân dân MN. - Bài tập: ĐQ Mĩ đã làm gì để phá vỡ liên minh 3 nước ĐD?.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Chuẩn bị mới bài 29 - tiết 3 phần IV, V.. Soạn: Dạy:.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Tiết 44, Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1965 - 1973) (Tiết 3) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - Nắm được thành tựu của nhân dân MB trong sản xuất và chiến đấu. - Nắm được nội dung và qua trình đi đến kí kết HĐ Paris. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: GD tinh thần vượt khó khăn gian khổ, tin vào qua trình lãnh đạo khôn khéo tài tình của Đảng. 3- Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Tranh ảnh về trận “Điện Biên Phủ trên không” và Hội nghi Paris - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của MB thời kì 1965 - 1968? Âm mưu của Mĩ và quá trình quân ta đánh bại chiến lược "VNHCT"? 3- Bài mới: Sau khi Mĩ tuyên bố ngừng ném bom MB, nhân dân ta lại bắt tay vào khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương CT. Vậy MB đã đạt được thành tựu gì? MB đã cùng MN đánh bại Mĩ và buộc chúng kí HĐ Paris như thế nào? Để hiểu những vấn đề này chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu bài hôm nay. V. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN 2 CỦA MĨ (1969 - 1973). 1. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? MB đã đạt được những thành tựu gì trong - Kinh tế: công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế giai + Nông nghiệp: năm 1970 sản lượng đoạn 1969 - 1971? lương thực tăng 60 vạn tấn so với Hs căn cứ vào SGk trả lời. 1968. + Công nghiệp: đến năm 1971 sản.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> lượng tăng 142% so với 1968. + GTVT: đảm bảo thông suốt. - Văn hoá, giáo dục, y tế: nhanh chóng khôi phục và phát triển. ? Những thành tựu của MB có tác dụng gì đối với cuộc chiến tranh ở MN? - Tăng cường chi viện cho Miền Nam 2. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI VỪA SẢN XUẤT VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. - GV cho HS thảo luận lớp: Mĩ mở cuộc chiến tranh - Từ 6/4/1972  29/12/1972 bằng không quân và hải quân ra MB lần thứ hai Mĩ leo thang đến mức cao nhất nhằm mục đích gì? về quy mô, cường độ bắn phá MB lần 2. - Ngăn chặn chi viện. - Sau thất bại của cuộc tấn công chiến lước 1972 để cứu vãn tình thế và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.. - Nich xơn tuyên bố: “Đưa HN trở về thời kì đồ đồng, đồ đá, làm cho HN không còn viên gạch dính làm đôi” ? Đế quốc Mĩ đã đưa CT bắn phá MB lần 2 ntn? - Từ 6/4/1972  29/12/1972 Mĩ leo thang đến mức cao nhất về quy mô, cường độ bắn phá MB lần 2. ? Em có nhận xét gì về mức độ, quy mô của chiến tranh phá hoại MB lần 2 của Mĩ? - Quy mô, cường độ bắn phá ác liệt hơn lần 1 ? Nhân dân MB đã chiến đấu như thế nào trong CT phá hoại lần 2? - Sau 1 tuần ta mở cuộc tiến công chiến lược.. - Quân, dân MB vẫn giữ vững, - Quân, dân MB vẫn giữ vững, với chiến thắng "ĐBP với chiến thắng "ĐBP trên không" (18 -29/12/1972) buộc trên không" (18 -29/12/1972). Mĩ kí HĐ Paris chấm dứt chiến KQ: bắn 735 máy bay (61 B52, 10 F111), 125 tàu tranh lập lại hoà bình ở Đông chiến Dương (27/1/73). - GV giới thiệu tranh ảnh về quá trình chiến đấu. ? Ý nghĩa thắng lợi của ND MB giành được trong.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> CT phá hoại lần 2 là gì? - Buộc Mĩ kí HĐ Paris chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương (27/1/73).. V. HIỆP ĐỊNH PARIS NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở VIỆT NAM. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ?Gv hướng dẫn học sinh nắm phần hoàn cảnh, diễn 1. Tiến trình của hội nghị biến qua các câu hỏi. ( Giảm tải Paris. Nêu khái quát tiến trình Hội nghị? - GV giới thiệu vì sao Mĩ lại chủ động họp 2 bên.. - 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Paris.. - Lúc đầu có 2 bên. - Sau 4 bên.. - Sau thất bại 12 ngày đêm ở MB  Mĩ phải kí. ?Em có nhận xét gì về lập trường 2 bên? Nêu lập trường và thái độ của Mĩ? - Lập trường của ta: buộc Mĩ rút quân về nước, tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dânVN. - Mĩ: ngoan cố, không chấp nhận điều kiện của ta. - 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Paris. - GV nêu: báo chí Phương Tây đánh giá đây là "Hội nghị của những người điếc". ? Kết quả của cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị ? - GV: Từ khi họp  kí là 4 năm 9 tháng gồm 202 2. Nội dung Hiệp định Paris. phiên họp chính thức, 24 phiên tiếp xúc riêng. - Hoa kì và các nước cam kết ? Hãy nêu nội dung của HĐ? tôn trọng độc lập, chủ quyền, - GV giới thiệu 1 số hình ảnh về hội nghị (SGK LS 12 thống nhất và toàn vẹn lãnh - 163..). thổ của VN. - Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ - Hoa Kì rút hết quân đội và quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN. quân đồng minh, huỷ bỏ các - Hoa Kì rút hết quân đội và quân đồng minh, huỷ bỏ căn cứ quân sự… các căn cứ quân sự… - Nhân dân MN tự quyết định.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> - Nhân dân MN tự quyết định tương lai chính trị của tương lai chính trị của mình, mình, thông qua tổng tuyển cử tự do. thông qua tổng tuyển cử tự do. - Các bên thừa nhận ở MN có 2 chính quyền, hai quan - Các bên thừa nhận ở MN có đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị. 2 chính quyền, hai quan đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng - Các bên ngừng bắn tại chỗ… chính trị. - Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến - Các bên ngừng bắn tại chỗ… tranh… - Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh… 3. Ý nghĩa lịch sử Hiệp định Paris. ? Nêu ý nghĩa Hiệp định Paris? Hs trả lời, Gv nhận xét, bổ sung. - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. - Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ta, rút quân về nước. - Tạo điều kiện để ta giải phóng MN.. 4- Củng cố bài học: Đế quốc Mĩ đưa CT ra MB lần 2 nhằm mục đích gì? Nội dung cơ bản của HĐ Paris? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc thành tựu của nhân dân MB trong sản xuất và chiến đấu, nội dung và qua trình đi đến kí kết HĐ Paris. - Bài tập: Lập bảng thống kê các giai đoạn, sự kiện và nội dung cơ bản theo mẫu: Giai đoạn. Âm mưu của Mĩ (Các chiến lược chiến tranh). 1954 - 1960. 1961 - 1965. Thắng lợi của MN. Thắng lợi của MB.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 1965 - 1968 1969 - 1973 - Chuẩn bị mới bài 30..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Soạn: Dạy: Tiết 45, Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 - 1975) (Tiết 1) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - MN đấu tranh chống sự "lấn chiếm" của địch tạo thế và lực giải phóng MN. - Nắm được chủ trương của ta khi giải phóng MN. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: - GD lòng yêu nước tinh thần đoàn kết, tin vào qua trình lãnh đạo khôn khéo tài tình của Đảng; giáo dục tinh thần chiến đấu thực hiện di chúc của Bác. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. - Tư liệu Lịch sử 9. c- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại lần 2? Nội dung HĐ Pa-ris? 3- Bài mới: Sau HĐ Paris, Mĩ buộc rút khỏi nước ta, MB hoà bình, MN lực lượng so sánh có lợi cho ta. Hơn lúc nào hết đây là thời gian thuận lợi nhất để MB thể hiện là hậu phương lớn ra sức chi viện cho MN, còn MN ra sức đẩy mạnh đấu tranh chống địch "bình định lấn chiếm" chuẩn bị tiến tới giải phóng MN. I. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH "BÌNH ĐỊNH - LẤN CHIẾM" TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM:.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Hoạt động của thầy – trò Mục I SGK giảm tải chương trình – không dạy. ? Em cho biết tình hình của địch sau HĐ?. Nội dung kiến thức 1. Tình hình giữa ta, và địch ở miền Nam sau hội nghị Paris.. - Để lại 2 vạn cố vấn, ra sức "hà hơi tiếp sức" cho - Tình hình Mĩ - Nguỵ: quân đội và chính quyền Sài Gòn... ? Âm mưu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ntn? + 29/3/73 Mĩ rút nhưng vẫn có hành động giúp đỡ nguỵ -Nguỵ quyền Sài Gòn ra sức phá hoại hiệp định Paris, quyền. tiến hành chiến dịch "bình định- lấn chiếm" và " tràn + Nguỵ quyền Sài Gòn ra sức ngập lãnh thổ" của ta. phá hoại hiệp định Paris, tiến hành chiến dịch "bình địnhlấn chiếm" và " tràn ngập lãnh thổ" của ta. - Tình hình ta: Lực lượng so sánh trên chiến trường có lợi cho ta (Mĩ rút). ? Tình hình phía ta thế nào? Em có nhận xét gì về lực lượng so sánh giữa ta và địch? - Lực lượng so sánh trên chiến trường có lợi cho ta (Mĩ rút). ? Thái độ của nhân dân ta trong việc thực hiện HĐ 2. Cuộc dấu tranh chống địch Paris ntn? lấn chiếm" " . - Ta thực hiện nghiêm các điều khoản của Hiệp định - Tháng 7/1973, thực hiện nghị ? Đứng trước hành động của địch ta đã phải làm gì? quyết Hội nghị lần 21 của - Tháng 7/1973, thực hiện nghị quyết Hội nghị lần 21 BCH TW Đảng ta kiên quyết của BCH TW Dảng ta kiên quyết đánh trả các cuộc đánh trả các cuộc "lấn chiếm" "lấn chiếm" của địch. của địch. ? Đảng đã kịp thời chỉ đạo cách mạng MN ntn? Kết - Kết quả: Cuối 1974, đầu qủa? 1975 ta giải phóng tỉnh Phước Long, làm chủ đường 14. - GV gợi ý nội dung Hội nghị TW lần 21. - GV cho HS thảo luận: Thành tích sản xuất của khu giải phóng ntn? Thành tích đó có tác dụng gì đối với cuộc kháng chiến? - Tháng 7/1973, thực hiện nghị quyết Hội nghị lần 21 của BCH TW Dảng ta kiên quyết đánh trả các cuộc "lấn chiếm" của địch.- HS thảo luận, trả lời..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Cả lớp bổ sung. + Tác dụng: Là nguồn bổ sung tại chỗ rất quan trọng. Tăng cường lực lượng chuẩn bị GP MN. II. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC. 1. CHỦ TRƯƠNG, KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM. Hoạt động của thầy – trò ? Kế hoạch giải phóng hoàn toàn MN được Đảng đề - Bộ Chính trị TW Đảng đề ra ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975, 1976. - HS trả lời. ? Sự sáng tạo trong chủ trương của Đảng được thể - Song Bộ Chính trị TW Đảng nhấn mạnh " nếu có thời cơ hiện ở điểm nào? đến vào đầu, hoặc cuối năm - HS trả lời. 1975, thì lập tức giải phóng - So sánh lực lượng 2 bên từ sau chiến thắng Phước trong năm 1975". Long thay đổi. - Đề ra trong 2 năm song nhấn mạnh ở ý" Nếu thời cơ đến…".. 4- Củng cố bài học: ? Tình hình nước ta sau Hiệp định Paris ntn? Nhiệm vụ mỗi miền cụ thể là gì? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc tình hình MB khắc phục hậu quả CT và tiếp tục chi viện cho MN. MN đấu tranh chống sự "lấn chiếm" của địch tạo thế và lực giải phóng MN - Chuẩn bị bài mới - Đọc trước mục III, IV..

<span class='text_page_counter'>(188)</span>

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Soạn: Dạy: Tiết 46, Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 - 1975) (Tiết 2) A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được : 1- Kiến thức: - Nắm được cuộc tiến công nổi dậy mùa xuân 1975: diễn biến của 3 chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh. - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: - GD lòng yêu nước tinh thần đoàn kết, tin vào qua trình lãnh đạo khôn khéo tài tình của Đảng; giáo dục tinh thần chiến đấu thực hiện di chúc của Bác. 3- Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Lược đồ Tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975. - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Những sự kiện nào chứng tỏ MB đã nhanh chóng khắc phục hậu quả CT và phát triển kinh tế và ra sức chi viện cho MN? - Đảng ta đã kịp thời chỉ đạo cách mạng MN ntn? Kết quả? 3- Bài mới: Do tình hình chiến trường MN có sự thay đổi mau lẹ có lợi cho ta, TW Đảng đã kịp thời nhận định tình hình và đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn MN. Vậy cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. 2. CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY XUÂN 1975. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - GV dùng lược đồ "chiến dịch Tây nguyên" giới a. Chiến dịch Tây Nguyên thiệu. (10/3 - 24/3/75). ? Vì sao trong đợt Tổng tiến công ta lại chọn mở - 10/3/1975 ta tấn công Buôn CD Tây Nguyên là đầu tiên? Ma Thuột. - Vì TN là địa bàn chiến lược quan trọng, địch sơ hở - 14/3 địch rút khỏi Tây do nhận định sai hướng tấn công của ta. Nguyên. - GV trình bày diễn biến.. - Ngày 24/3 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.. ? Vì sao ta lại mở CD Huế – Đà Nẵng?. b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 - 3/4/1975).. - GV giới thiệu chiến dịch Huế - Đà Nẵng trên lược - 21/3 ta đánh thẳng vào Huế, đồ. 26/3 giải phóng hoàn toàn - GV giới thiệu H 73. thành phố Huế và tỉnh Thừa - GV giới thiệu H71 và giới thiệu thêm: Trên cơ sở Thiên. đánh giá tình hình địch và ta, với tinh thần "Thần tốc, - Cùng thời gian giải phóng táo bạo, bất ngờ, chắc thắng". Tam Kì, Quãng Ngãi. ? Tình hình ta và địch sau 1 tháng tiến công? - 29/3 đồng loạt từ 3 mũi bắc, tây, nam tiến vào GP Đà Nẵng. - Ta liên tiếp thắng lợi. - Quân nguỵ Sài Gòn kéo về lập phòng tuyến " tử thủ" ở Phan Thiết, Xuân Lộc phía đông. c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (9/4- 2/5): ? Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh? - Quân nguỵ Sài Gòn kéo về - GV dùng lược đồ tường thuật. lập phòng tuyến "tử thủ" ở - GV giới thiệu H 76 và H78. Phan Thiết, Xuân Lộc phía - GV ảnh do Fran- xoa Mun đơ chụp: xe 390 gồm các đông. đ/c Vũ Đăng Toàn (HP), Vũ Văn Tập (HD), Lê Sĩ - 16/4 ta chọc thủng phòng Nguyên (N. An), Lê Văn Phương (H. Tây), húc đổ tuyến Phan Rang. cổng Dinh Độc lập. - 21/4 giải phóng Xuân Lộc. Xe 843 của Bùi Quang Thận…cắm cờ trên dinh độc Thiệu từ chức, cửa ngõ vào SG lập. được khai thông. . - 17 giờ 26/4 CD Hồ Chí Minh mở màn, 5 cánh quân cùng lúc tiến vào trung tâm SG. 11 giờ 30 phút 30/4 ta giải phóng SG, chiến dịch HCM toàn thắng. - 2/5/75 ta giải phóng hoàn toàn MN..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1954 - 1975). Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc 1. Ý nghĩa lịch sử. kháng chiến chống Mĩ cứu nước? - Đối với dân tộc: Hs dựa vào SGK trả lời + Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ - GV thông tin thêm những thiệt hại của 2 và 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ phía: quốc. + Quân Mĩ: 33.068 máy bay các loại (Miền Bắc 4181 chiếc, 68 B52, 13 F111); 38.853 xe tăng, thiết giáp; 9.350 khẩu pháo; 7.422 tàu xuồng chiến đấu; số bom mìn 7,8 triệu tấn= 700 quả bom nguyên tử; chi phí 1.647 USD (công bố 352 USDgấp 2 lần chiến tranh Triều Tiên, 2 lần CTTG II); số lính Mĩ chết 57.692 người (bị thương 300.000). + Chấm dứt ách thống trị của CNĐQ ở nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc CMDTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước. + Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tốc- kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. - Đối với thế giới:. + Việt Nam: 1,1 triệu người chết, bị + Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thương 600.000 người, tàn tật 2 triêu, thế giới. nhiễm chất độc 2 triệu người. + Là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào CMTG, PTGPDT. + Chiến thắng có tính thời đại sâu sắc, là một trong những chiến công vĩ đại của thế kỉ XX. ? Cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi 2. Nguyên nhân thắng lợi. do những nguyên nhân nào? - Sự sáng suốt của Đảng, đường lối chính Hs dựa vào SGK trả lời, Gv phân tích. trị, quân sự đúng đắn. - Nhân dân đoàn kết, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. - Hậu phương miền Bắc vững chắc. - Có sự phối hợp, đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương. Sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hoà bình trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> 4- Củng cố bài học: Bài tập: Nối thời gian và sự kiện cho đúng: Sự kiện. Thời gian. 1. Trận mở màn then chốt Buôn Ma Thuột.. a. Ngày 29-3-1975.. 2. Giải phóng Huế.. b. Ngày 10-3-1975.. 3. Giải phóng Đà Nẵng.. c. Ngày 30-4-1975.. 4. Giải phóng Sài Gòn.. d. Ngày 26-3-1975.. 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc cuộc tiến công nổi dậy mùa xuân 1975: chủ trương, diễn biến của 3 chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Lập bảng: Thống kê các thắng lợi về quân sự và ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ: Thời gian, thắng lợi chính trị, thắng lợi quân sự, thắng lợi ngoại giao.. Thời gian 1954- 1960 Đánh bại CL chiến tranh đơn phương 1961- 1965 Đánh bại CL chiến tranh đặc biệt. 1965- 1968 Đánh bại CL chiến tranh cục bộ. 1969- 1973 Đánh bại CL chiến VN hoá chiến tranh. 1973- 1975. Thắng lợi trên mặt trận Chính trị. Quân sự. Ngoại giao.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> hoàn thành CMDTDCND ở MN. - Chuẩn bị bài mới - bài 31..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Soạn: Dạy: Tiết 47: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức:-Nắm chắc một cách có hệ thống những sự kiện lịch sử địa phương giai đoạn 1945 đến nay. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quê hương, đất nước. Tự hào về truyền thống lịch sử của địa phương. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá các sự kiện lịch sử. Thấy được mối quan hệ giữa lịch sử dân tộc và lịch sử địa phương. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Tập bài giảng lịch sử địa phương tỉnh Yên bái - Các tư liệu tham khảo. Bản đồ tỉnh Yên Bái. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu giai đoạn 1945-1954. I-Giai đoạn 1945-1954. Dựa vào Tài liệu lịch sử địa phương và những hiểu biết của mình, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về giai đoạn này?. - Cùng với nhân dân cả nước đánh đuổi thực dân Pháp.. Hs trả lời, Gv nhận xét, giảng. - Làm nhiệm vụ vận chuyển lương thực, thực phẩm cho chiến dịch.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Gv giảng về vai trò của nhân dân YB trong giai đoạn này đặc biệt là trong chiến dịch Điện Biên Phủ. ĐBP.. Gv giới thiệu về tượng đài Âu Lâu và bến phà Âu Lâu cũ- nơi nhân dân YB cùng nhân dân cả nước đưa bộ đội , vũ khí lên ĐBP Hoạt động 2: Tìm hiểu giai đoạn 1954-1975 Dựa vào Tài liệu lịch sử địa phương và những hiểu biết của mình, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về giai đoạn này?. II- Giai đoạn 1954-1975 - Xây dựng CNXH. Hs trả lời, Gv nhận xét, giảng GV giảng những thành tựu mà nhân dân YB đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH( Nhà máy thủy điện Thác Bà) ? Nhân dân YB đã đấu tranh chống sự phá hoại của Mĩ. Hs trả lời, Gv giảng. - Đấu tranh chống Mĩ phá hoại. Gv nói rõ tội ác của giặc Mĩ khi ném bom tàn phá Thị xã YB, đặc biệt là khi chúng ném bom xuống bệnh viện YB. ? Nhân dân YB đã làm nghĩa vụ hậu phương như thế nào? Hs trả lời, gv nhận xét, chốt lại Gv giảng về tình đoàn kết giữa nhân dân YB với nhân dân Ninh Thuận.. - Làm nghĩa vụ hậu phương. Hoạt động 3: Tìm hiểu giai đoạn 1975 đến nay Dựa vào Tài liệu lịch sử địa phương và những hiểu biết của mình, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về giai đoạn này? Hs căn cứ trình bày, gv giảng, chốt lại ? Nêu các thế mạnh của YB trong phát triển kinh tế? HS tự liên hệ trả lời. III- Giai đoạn 1975 đến nay - Khắc phục hậu quả chiến tranh. ? Các thành tựu mà nhân dân YB đạt được trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội? Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt lại. - Xây dựng , phát triển kinh tế xã.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> ? Những thay đổi của quê hương em trong những năm qua?. hội.. HS liên hệ trả lời, Gv giảng. 4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học 5- Dặn dò: -Tìm hiểu thêm các phong trào đấu tranh và các thành tựu mà nhân dân YB đạt được trong 1975 đến nay.. Soạn: Dạy:.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> CHƯƠNG VII: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000 Tiết 48, Bài 31:VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975 A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: - Nắm được tình hình đất nước sau thắng lợi cuộc K/c chống Mĩ, nhiệm vụ của tình hình mới, quá trình khắc phục hậu quả chiến tranh. - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tình cảm Bắc-Nam, tinh thần độc lập dân tộc, thống nhất đất nước, tinh thần đoàn kết của Bác. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyân nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? 3- Bài mới: Sau thắng lợi K/c chống Mĩ, đất nước được thống nhất, non sông thu về một mối. Vậy tình hình nước ta sau cuộc K/c chống Mĩ như thế nào? Công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh và thống nhất đất nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời các câu hỏi trên. I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC-NAM SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975. Hoạt động của thầy – trò - GV cho HS thảo luận nhóm:. Nội dung kiến thức - Thuận lợi:. + Nhóm 1: Hãy cho biết tình hình nước ta sau thắng + Chấm dứt tình trạng đất lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có thuận lợi gì? nước chia cắt trong 21 năm. + Mở ra kỉ nguyên mới - độc lập thống nhất, cả nước đi lên.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> CNXH. - Khó khăn: hậu quả của chiến + Nhóm 2: Hãy cho biết tình hình nước ta sau thắng tranh để lại rất nặng nề. lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có khó khăn gì? + MB: làng mạc bị tàn phá, ruộng đất bỏ hoang, thất - N1: nghiệp, mù chữ, bom mìn ở + Chấm dứt tình trạng đất nước chia cắt trong 21 năm. đồng ruộng nhiều. + Mở ra kỉ nguyên mới - độc lập thống nhất, cả nước + MN: kinh tế lạc hậu, lệ thuộc đi lên CNXH. vào bên ngoài, những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn tại. - N2: + MB: làng mạc bị tàn phá, ruộng đất bỏ hoang, thất nghiệp, mù chữ, bom mìn ở đồng ruộng nhiều. + MN: kinh tế lạc hậu, lệ thuộc vào bên ngoài, những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn tại. + Đồng thời khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế để đi lên ? Trước tình hình đó đòi hỏi nhiệm vụ trước mắt là gì? Hs trả lời, Gv nhận xét, giảng ( Không dạy mục II – Giảm tải không dạy) II. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 1976). Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Tình hình về mặt Nhà nước ở nước ta có đặc điểm - Hoàn cảnh: mới thống nhất gì nổi bật? về lãnh thổ, mỗi miền vẫn tồn tại hình thức Nhà nước riêng. 2 hình thức Nhà nước: - MB: VNDCCH. - MN: CPLTCHMNVN.  Thống nhất. ?Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì?  Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. - Hoàn thành thống nhất Nhà nước được tiến hành theo các bước sau:. ? Chúng ta đã làm gì để thống nhất về mặt nhà + Họp hội nghị Hiệp thương nước?Được tiến hành qua mấy bước? chính trị (từ 15 - 21/11/1975).

<span class='text_page_counter'>(199)</span> - GV giới thiệu thêm. - GV giới thiệu H 79 và H 80 SGK. ? Nội dung cơ bản của kì họp thứ nhất QH VI? + Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại.. nhất trí chủ trương biện pháp thống nhất về mặt Nhà nước. + Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (25/4/1976).. - Kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI đã quyết định một số + Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo Đảng và Nhà vấn đề quan trọng: nước. + Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại. + Bầu Ban Dự thảo hiến Pháp. + Quyết định tên nước là + Bầu HĐND các cấp… CHXHCNVN (2/7/76). + Quyết định tên nước là CHXHCNVN (2/7/76).. + Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo Đảng và Nhà nước. + Bầu Ban Dự thảo hiến Pháp. + Bầu HĐND các cấp… - Ý nghĩa: + Thể hiện tinh thần yêu nước đoàn kết, ý chí thống nhất của ? Hãy cho biết ý nghĩa của việc thống nhất đất nước toàn dân. về mặt NN? + Tạo điều kiện chính trị cơ bản phát huy sức mạnh toàn - Ý nghĩa: diện của đất nước. + Thể hiện tinh thần yêu nước đoàn kết, ý chí thống + Chứng minh chân lí" Nước nhất của toàn dân. VN là một, dân tộc VN là + Tạo điều kiện chính trị cơ bản phát huy sức mạnh một..." toàn diện của đất nước. + Chứng minh chân lí" Nước VN là một, dân tộc VN là một....." 4- Củng cố bài học: Trình bày tình hình 2 miền N-B sau 1975? Thành tựu của khắc phục hậu quả CT khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá? 5- Dặn dò:- Học bài cũ nắm chắc tình hình đất nước sau thắng lợi cuộc K/c chống Mĩ, quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Chuẩn bị bài mới - bài 32..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Soạn: Dạy: Tiết 49, Bài 32: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000).

<span class='text_page_counter'>(201)</span> A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức:- Nắm được sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH. - Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới. Những thành tựu, yếu kém trong quá trình đổi mới. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu CNXH, tinh thần lao động sáng tạo, đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đổi mới đi lên CNXH. 3- Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Tranh ảnh về những thành tựu của công cuộc đổi mới. - Văn kiện đại hội VI, VII, VIII, IX - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Trong 10 năm cả nước đi lên CNXH chúng ta đã đạt được một số thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, chúng ta vẫn còn những yếu kém, cần phải đổi mới để đưa đất nước đi lên. Hoàn cảnh nào dẫn đến chúng ta phải đổi mới? Đường lối của công cuộc đổi mới là gì? Những thành tựu của công cuộc đổi mới như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. I. Đường lối đổi mới của Đảng. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung kiến thức. ? Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào? a. Hoàn cảnh đổi mới: - Hoàn cảnh:. - Nền kinh tế- xã hội lâm vào + Nền kinh tế- xã hội lâm vào tình trạng khủng hoảng. tình trạng khủng hoảng. - Tác động của cuộc CM khoa + Tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật. học kĩ thuật, Liên Xô và các + Quan hệ QT có nhiều thay đổi. nước XHCN sụp đổ. + Liên Xô và các nước XHCN sụp đổ. Đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới. Đòi hỏi đảng và Nhà nước ta phải đổi mới - GV, nhận xét, bổ sung và kết luận. GV giới thiệu hình 83 trong SGK "Đại hội Đảng VI".

<span class='text_page_counter'>(202)</span> ? Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra trong các b. Đường lối đổi mới. văn kiện nào? - Đường lối đổi mới được đề ra - Đường lối đổi mới được đề ra từ ĐH VI và được bổ từ ĐH VI và được bổ sung sung điều chỉnh ở ĐH VII, VIII, IX. điều chỉnh ở ĐH VII, VIII, IX. - Đổi mới không có nghĩa là làm thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả. ? Em hiểu như thế nào về quan điểm đổi mới? - Đổi mới không có nghĩa là làm thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả. ? Chúng ta đổi mới trên các lĩnh vực nào?. - ND đổi mới: đổi mới toàn + ND đổi mới: Đổi mới toàn diện và đồng bộ, từ nền diện và đồng bộ, từ nền kinh kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá, trọng tế, chính trị đên tổ chức, tư tâm là đổi mới kinh tế.Không xa rời mục tiêu XHCN tưởng, văn hoá, trọng tâm là đổi mới kinh tế. II. VIỆT NAM TRONG 15 NĂM THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986- 2000). Hoạt động của thầy – trò - GV yêu cầu HS đọc SGK. - GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận.. Nội dung kiến thức 1- Kế hoạch 5 năm (19861990).. + Nhóm1: Tìm hiểu mục tiêu, thành tựu của công - Mục tiêu: Tập trung giải cuộc đổi mới trong thực hiện KH 5 năm 1986- 1990? quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng - GV giới thiệu H84, 85 tiêu dùng và hàng xuất khẩu. - HS thảo luận. - Thành tựu: -Nhóm cử đại diện trình bày. - Các nhóm bổ sung.. + Đáp ứng được nhu cầu lương thực, thực phẩm và xuất khẩu được 1,5 triệu tấn, đứng thứ 3 TG (1989). + Hàng hoá thị trường dồi dào. + Kinh tế đối ngoại phát triển. 2- Kế hoạch 5 năm (19911995).. Nhóm2: Tìm hiểu mục tiêu, thành tựu của công - Mục tiêu: Vượt qua khó khăn cuộc đổi mới trong thực hiện KH 5 năm 1990- 1995? thử thách, ổn định và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - GV giới thiệu H86 - HS thảo luận.. KT- XH, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.. -Nhóm cử đại diện trình bày.. - Thành tựu:. - Các nhóm bổ sung.. + Kinh tế tăng trưởng nhanh GDP 8,2%, nạn lạm phát được đẩy lùi. + Kinh tế đối ngoại phát triển, xuất khẩu 17 tỉ USD. 3- Kế hoạch 5 năm (19962000). - Mục tiêu:. + Tăng trưởng KT nhanh, hiệu + Nhóm3: Tìm hiểu mục tiêu, thành tựu của công quả cao, giải quyết các bức xúc cuộc đổi mới trong thực hiện KH 5 năm 1996- 2000? của XH. - HS thảo luận. + Tình hình chính trị, XH ổ -Nhóm cử đại diện trình bày. định quốc phòng an ninh tăng cường. - Các nhóm bổ sung. - GV bổ sung, chốt ý. Đồng thời giới thiệu một số + Cải thiện ĐS nhân dân. hình ảnh của công cuộc đội mới. + Nâng cao tích luỹ nội bộ từ nền KT. - GV giới thiệu 87, 88, 89, 90. - Thành tựu: + Kinh tế tăng trưởng cao GDP đạt 7%. + Vốn đầu tư nước ngoài tăng đạt 10 tỉ USD. + Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD. + Quan hệ đối ngoại không ngừng mở rộng. 4- Ý nghĩa và hạn chế: - Ý nghĩa: + Làm thay đổi bộ mặt đất nước và dân tộc. +Nhóm 4:. + Củng cố nền ĐLDT và chế độ XHCN.. + Nâng cao vị thế nước ta trên ? Theo em những thành tựu của 15 năm đổi mới có trường QT. ý nghĩa như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - HS thảo luận.. - Hạn chế: SGK. -Nhóm cử đại diện trình bày. - Các nhóm bổ sung. ? Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế gì? - HS thảo luận. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Các nhóm bổ sung.. 4- Củng cố bài học: ? Vì sao chúng ta phải đổi mới? Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới từ 1986- 2000? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc các thành tựu của 15 năm đổi mới. - Bài tập: Làm các bài tập 2,3,5 sách bài tập (GV đọc cho HS chép). Soạn: Dạy: Tiết 51, 52. Bài 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> A- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 1- Kiến thức: Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến năm 2000 qua các giai đoạn chính với những đặc điểm của từng giai đoạn. - Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ quá trình đó. 2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình. Đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 3- Kĩ năng:Trên cơ sở đó hiểu rõ quá trình đi lên của lịch sử dân tộc, củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đổi mới đi lên CNXH. B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học: - Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. - Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9. C- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ổn định và tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:? Vì sao chúng ta phải đổi mới? Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? ? Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới từ năm 1986- 2000? 3- Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học lịch sử Việt Nam từ 1919- nay, để giúp các em hệ thống hoá kiến thức đã học các giai đoạn LS đã qua và nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra trong thời kì LS này. Hôm nay chúng ta sẽ tổng kế LSVN từ sau chiến tranh TG thứ nhất đến nay. I. CÁC GIAI ĐOẠN LỊCH SỬ CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ. - HS đọc SGK. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo 5 nhóm: + Nhóm 1: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1919-1930?. CÁC GIAI ĐOẠN. NỘI DUNG CHỦ YẾU VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC GIAI ĐOẠN.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> 1919 - 1930 + Nhóm 2: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1930-1945?. + Nhóm 3: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1945-1954?. - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp tại Việt Nam (1919 – 1929) đã tác động, làm biến đổi căn bản tình hình KTXH Việt Nam. - ĐCS VN ra đời (3-2-1930), mở đầu bước ngoặt CM Việt Nam. - CM Việt Nam do ĐCS lãnh đạo trải qua 3 phong trào:. 1930 - 1945. + Cao trào CM dân tộc dân chủ 19301931 mà đỉnh cao là PT Xô viết Nghệ Tĩnh (12-9-1930). + 1936-1939 cuộc vận động dân chủ. + 1939-1945 cuộc vận động cho CM tháng Tám 1945. - CM tháng Tám thàng công, nước VNDCCH ra đời (2-9-1945). + Nhóm 4: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1954-1975?. 1945 - 1954. - Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954) chấn động địa cầu, giải phóng hoàn toàn miền Bắc. 1954 - 1975. + Nhóm 5: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1975- nay? - HS thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả, bổ sung.. - Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cách sinh của nhân dân ta chống thực dân Pháp cùng bọn can thiệp Mĩ.. - Hai miền đất nước tiến hành hai chiến lược CM khác nhau: + MB: Tiến hành cách mạng XHCN. + MN: Tiến hành CMDTDC. - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vĩ đại Xuân 1975 thắng lợi, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. Mở ra kỉ nguyên mới trong LS - độc lâp, thống nhất, đi lên CNXH..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - GV chốt vấn đề.. - Trong 10 năm đầu đi lên CNXH, CM nước ta gặp nhiều khó khăn, thử thách. 1975 - nay. - Từ ĐH lần thứ VI (12- 1986) của Đảng, thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện và thu được nhiều thành tựu.. II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN.. Hoạt động của thầy – trò - GV yêu cầu HS đọc SGK.. Nội dung kiến thức 1- Nguyên nhân thắng lợi.. ? Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Việt - Sự lãnh đạo sáng suốt, sáng Nam từ năm 1919- nay? tạo của Đảng. - HS trả lời: + Sự lãnh đạo sáng suốt, sáng tạo của Đảng. + Truyền thống, sức mạnh đoàn kết dân tộc được phát huy qua các thời kì.. - Truyền thống, sức mạnh đoàn kết dân tộc được phát huy qua các thời kì.. - GV phân tích chốt vấn đề. ? Trải qua 70 năm lãnh đạo, Đảng ta đã rút được ra 2- Bài học kinh nghiệm. bài học kinh nghiệm gì? - Nắm vững ngọn cờ độc lập, dân tộc và CNXH là bài học - HS trả lời: xuyên suốt quá trình CM nước - GV phân tích chốt vấn đề. ta. - Không ngừng tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế. - Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của CM Việt Nam. 3- Phương hướng đi lên. Xây dựng CNXH do nhân dân làm chủ, nhà nước là của nhân ? Phương hướng đi lên của cách mạng Việt Nam là dân, do nhân dân và vì nhân gì? dân, dưới sự lãnh đạo của - HS trả lời: Đảng Cộng sản..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - GV phân tích chốt vấn đề.. 4- Củng cố bài học : Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử từ năm 1919- nay? - Nêu nguyên nhân chủ yếu và bài học kinh nghiệm của CM Việt Nam từ 1919- nay? 5- Dặn dò: - Học bài cũ nắm chắc nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử từ năm 1919- nay. Nguyên nhân chủ yếu và bài học kinh nghiệm của CM Việt Nam từ 1919nay. - Bài tập: Làm ra giấy bài tập sau (thu và chấm điểm): ? Hoàn thiện bảng sau về cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta từ năm 1954 đến năm 1975. Chiến lược CT (Thời gian) Chiến tranh đơn phương (1954- 1960) Chiến tranh đặc biệt (1961- 1965 Chiến tranh cục bộ (1965- 1968) Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965- 1968) Chiến lược VN hoá chiến tranh (1969- 1973) Chiến tranh phá hoại lần thứ hai (1972). Âm mưu- hành động của Mĩ. Những thắng lợi của quân dân ta.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Sưu tầm tranh ảnh về thời kì CM Việt Nam từ 1919- nay. - Ôn tập toàn bộ chương trình LS Việt Nam chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Soạn: Dạy:. TIẾT 52: ĐỀ KIỂM TRA HỌC CUỐI NĂM – LỚP 9 1. MỤC TIÊU - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học kì II, lớp 9 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấý cần thiết. Có những đánh giá để chuẩn bị nội dung ôn thi tốt nghiệp. -Về kiến thức: HS biết ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Đánh giá vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Hiểu biết về âm mưu, thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”. Trình bày những thắng lợi của quân và dân ta trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh” và ý nghĩa của nó. Nêu những thuận lợi và khó khăn của tình hình nước ta sau đại thắng Xuân 1975. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Hiểu nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau đại thắng Xuân 1975. - Về kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> HS phải có các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kĩ năng lập luận. - Về thái độ: Học sinh bày tỏ thái độ, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, tình cảm đối với những người có công với nước..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra viêt, tự luận 3. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. 1. Việt Nam. Lí giải được vì sao sự thành lập. trong những. Đảng cộng sản Việt Nam là bước. năm. ngoặt lịch sử đối với cách mạng. 1930-. 1939.. Cộng. Việt Nam. Đánh giá vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.. Số câu. Số câu. Số câu. Số câu 1. Số điểm. Số điểm. Số điểm. Số điểm: 3. Tỉ lệ % 2. Việt Nam. Phân tích nguyên nhân. từ năm. thắng lợi và ý nghĩa lịch. 1954-1975.. sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.. Số câu:1 điểm3 =30%.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Số câu: 1 Số điểm. Tỉ. Số câu. Số câu:1. Số câu. Số câu: 4 điểm:4. Số điểm. Số điểm: 4đ. Số điểm. 40%. lệ % 3. Việt Nam. Trình bày những thuận Giải thích được nhiệm vụ. từ năm 1975- lợi và khó khăn của tình cơ bản của cách mạng 2000.. hình nước ta sau đại nước ta sau đại thắng thắng Xuân 1975.. Số câu. Xuân 1975.. Số câu: 2/3. Số câu: 1/3. Số câu. Số câu. Số điểm: 2đ. Số điểm: 1đ. Số điểm. 3điểm=30%. Tổng số câu. Số câu:2/3. Số câu:1+1/3. Số câu: 1. Số câu. Tổng số điểm. Số điểm: 2. Số điểm: 5. Số điểm: 3. Số điểm: 10. 20%. 50%. 30%. Số điểm. Tỉ. lệ %. Tỉ lệ %.

<span class='text_page_counter'>(214)</span>

<span class='text_page_counter'>(215)</span> 4 .BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 ( 3 điểm). Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 2 (4 điểm). Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ năm 1954 đến năm 1975. Câu 3 (3 điểm). Nêu những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975? Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng nước ta sau đại thắng mùa Xuân 1975?. 5. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM Câu 1 ( 3 điểm). HS trả lời mỗi ý đúng được 0,5 điểm - Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam: (2 điểm) + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong rào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. + Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công hân Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo. + Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.. + Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - Vai trò của Nguyễn ái Quốc với quá trình thành lập Đảng cộng sản việt Nam: (1 điểm) + Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị lực lượng, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng. + Tổ chức thành công hội nghị thành lập Đảng, thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 2 (4 điểm). a. ý nghĩa lịch sử: (2 điểm) Đối với dân tộc: + Kết thúc cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thống nhất đất nước. + Mở ra kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên CNXH.. Đối với quốc tế: + Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới. + Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc. b. Nguyên nhân thắng lợi (2 điểm) + Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. + Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. + Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh… + Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên xô và các nước XHCN.. Câu 3 (3 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Thuận lợi: (1điểm) + Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước. + Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: độc lập thống nhất, cả nước đi lên CNXH. - Khó khăn: (1điểm) Hậu quả chiến tranh để lại hết sức nặng nề: + Kinh tế: ruộng đất bỏ hoang, thất nghiệp, bom mìn ở đồng ruộng. + Xã hội: những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn tại. - Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam: (1 điểm) + Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa ở hai miền đất nước... + Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(218)</span>

<span class='text_page_counter'>(219)</span>

<span class='text_page_counter'>(220)</span>

<span class='text_page_counter'>(221)</span>

<span class='text_page_counter'>(222)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×