Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.86 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32 Thứ ngày Thứ hai 24/4/ 2006. Môn Đạo đức Tập đọc Chính tả Tốn. Bài dạy Vệ sinh cá nhân- vệ sinh răng miệng(Tiết 1). Vương quốc vắng nụ cười. Nghe viết : Vương quốc vắng nụ cười. Oân tập về các phép tính với STN ( tiếp theo).. Thứ ba 25/4/2006. Tốn LTVC Kể chuyện Khoa học Kĩ thuật. Oân tập về biểu đồ . Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Khát vọng sống . Động vật ăn gì để sống . Lắp xe có thang (Tiết 2). Thứ tư 26/4/2006. Tập đọc Tập L Văn Tốn Lịch sử-Đ- lí Tốn LTVC Khoa học Hát nhạc Kĩ thuật. Ngắm trăng không đề . Luyện tập vây dựng đoạn văn miêu tả con vật . Oân tập về phân số Kinh thành Huế Oân tập về các phép tính với phân số . Thêm trạng ngữ chỉ nghuyên nhân cho câu. Trao đổi chất ở động vật . Học bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em . Lắp xe có thang (Tiết 3). Tốn Tập làm văn LS - Địa lí HĐNG. Oân tập về các phép tính với phân số ( tiếp ). LT xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn MT con vật. Biển , đảo và quần đảo . ATGT Bài 6 . SHL. Thứ năm 27/5/2006. Thứ sáu 28/4/2006. Đạo đức VỆ SINH CÁ NHÂN ,VỆ SINH RĂNG MIỆNG. I.Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS biết ăn uống đủ lượng đủ chất, sinh hoạt điều độ, mang lại sức khoẻ tốt HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống tốt II. Tài liệu và phương tiện: Tranh minh hoạ bài học, Câu chuyện “ Một ngày của bé” III. Các hoạt động dạy học: ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. * Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : - Cây và hoa có ích lợi gì trong cuộc sống? Em đã thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng như thế nào? GV nhận xét bài cũ * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. * 2 HS trả lời. - Tạo cảnh đẹp trong cu6ọc sống và bán lấy tiền …. - HS nêu.. B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Kể chuyện : * GV kể chuyện : “ Một ngày của “Một ngày bé” cho HS nghe vủa bé” Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau: + Buổi sáng bé thức dậy lúc mấy giờ? + Hãy kể những việc làm của bé sau khi thức dậy vào mỗi buổi sáng? + Sau khi đi vệ sinh bé đã làm gì? + Tại sao sau khi đi vệ sinh bé phải rửa tay bằng xà phòng với nước sạch ? + Buổi sáng bé ăn những thức ăn gì? + Khi đến trường bé mặc như thế nào? + Nhớ lời cô dặn, sau khi chơi, trước khi ăn bé đã làm gì? + Tại sao nền nhà sạch mà bé vẫn đi dép? + Hãy kể những thức ăn vào buổi trưa của bé? Sau khi ăn xong, bé đã làm gì? Buổi chiều bé ăn những thức ăn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét * 2 -3 HS nhắc lại . * Nghe . HS thảo luận nhóm 4 . - Lúc 6 giờ - Bé đi vệ sinh, đánh răng rửa mặt, ăn sáng - Bé rửa tay thật sạch với xà phòng - Để diệt vi trùng - Bánh mì ốp la, uống sữa - Bé tươm tất trong bộ đồng phục đến trường - Rửa tay sạch trước khi ăn - Tránh không cho giun sán vào cơ thể bé - Cơm dẻo, cá chiên, rau muống luộc , thịt kho tàu, tô canh súp - Bé đánh răng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì?. Cơm dẻo , thịt kho tàu, tô canh súp. Sau mỗi bữa ăn bé làm gì? Buổi tối bé đi ngủ lúc mấy giờ? GV kết luận Sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi, trước khi ăn ta phải rửa tay. Sáng ngủ dậy, sau khi ăn, trước khi đi ngủ phải đánh răng. Phải ăn uống điều độ đủ lượng, đủ chất để cơ thể phát triển tốt. - Bé đánh răng - Lúc 9 giờ HS lắng nghe. C- Củng cố – * Hôm nay học bài gì? dặn dò Chúng ta hãy thực hiện tốt những * 2 – 3 HS nhắc lại 3 -4 ‘ điều đã học về vệ sinh ăn uống và - Nghe vệ sinh cá nhân để cơ thể chúng ta mau lớn khoẻ mạnh, tránh được các bệnh tật đáng tiếc xảy ra cho - Vêà chuẩn bị chúng ta Nhận xét tiết học. Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I Mục tiêu -Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp ND diễn tả . -Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau * 3 HS lên bảng đọc bài và bài cũ : đọc từng đoạn bài Con chuồn trả lời câu hỏi SGK. 3 -4’ chuồn nước, 1 HS đọc tồn bài -Cả lớp theo dõi, nhận xét. và trả lời câu hỏi về nội dung..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Hoạt động 2: tìm hiểu bài.. -GV nhận xét và cho điểm từng HS. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc tồn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc . * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? -Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng.. * 2 -3 HS nhắc lại .. * HS đọc bài theo trình tự +HS1:L Ngày xửa ngày xưa.,.môn cười +HS2. HS3…. -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thêm. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối. -Theo dõi GV đọc mẫu. * 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. -HS nêu các từ ngữ: mặt tròi không muốn dậy, chim không muốn hót…….. -Vì cư dân ở đó không ai biết cười. + Cử đại thần đi du học nước ngồi chuyên về môn cười.. -Giảng: Đoạn 1 vẽ lên trước mắt -Nghe. chúng ta một vương quốc buồn chán…. -Gọi HS phát biểu về kết quả -Sau một năm, viên đại thần của viên đại thần đi du học. trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào…… Điều này xảy ra ở phần cuối của -Thị vệ bắt được một kẻ đang đoạn này? cười sằng sặc ở ngồi đường. +Nhà vua phấn khởi ra lệnh +Thái độ của nhà vua như thế dẫn người đó vào. nào khi nghe tin đó? -Phần đẩu của truyện noí lên +Phần đầu của truyện vương cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ quốc vắng nụ cười nói lên điều vô cùng tẻ nhạt. gì? -2 HS nhắc lại ý chính. -Ghi ý chính lên bảng. * Đọc và tìm giọng đọc như.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: . -Gọi HS đọc phân vai lần 2. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3. +Treo bảng phụ và đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS. +Tổ chức cho HS thi đọc. +Nhận xét, cho điểm từng HS.. đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. - 4 HS đọc bài trước lớp.. -Theo dõi GV đọc. +4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc theo vai. +HS thi đọc diễn cảm theo vai. -3 HS thi đọc tồn bài. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . Bình chọn bạn đọc tố nhất . * Nêu lại tên ND bài học ? * 2 – 3 HS nhắc lại -Theo em, thiếu tiếng cười cuộc - Buồn tẻ , làm cho cuộc sống sống sẽ như thế nào? thiếu sự vui vẽ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và - Vêà chuẩn bị chuẩn bị bài sau. Chính tả VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I Mục tiêu: 1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”. 2- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ. II Đồ dùng dạy học. Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b III Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Gọi HS lên bảng viết một số từ ở * 3 HS lên bảng thực hiện theo bài cũ : BT 2a hoặc 2b. yêu cầu của GV. 3 -4’ - Gọi 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu - Cả lớp theo dõi , nhận xét . tin Băng trôi và Sa mạc đen. B- Bài mới : -Nhận xét và cho điểm. * Giới thiệu bài:2 – 3’ * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . Hoạt động 1: Ghi bảng Hướng dẫn * Gọi HS đọc đoạn văn. * 1 HS đọc thành tiếng. viết chính tả. H:Đoạn văn kể cho chúng ta nghe + Kể về một vương quốc rất a) Trao đổi về chuyện gì? buồn chán và tẻ nhạt vì … nội dung đoạn +Những chi tiết nào cho thấy cuộc -Những chi tiết: mặt trời không văn. sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn muốn dậy, chim không muốn… chán? b) hướng dẫn viết từ khó.. * Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện * HS đọc và viết các từ: Vương viết các từ khó, dễ lẫn khi viết quốc, kinh khủng, rầu rĩ, ….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giúp HS sửa sai .. - Sửa sai nhớ để viết đúng .. Hoạt động 2: Viết chính tả. * Gọi HS đọc lại đoạn viết . * Nghe viết vở . - GV đọc bài cho HS viết . - Đọc lại bài cho HS sửa lỗi. Thu bài chấm, nhận xét.. * Thu một số bài ghi điểm . - Nhận xét sửa sai.. * Nộp vở ghi điểm . Cả lớp cùng sửa sai.. Hoạt động 3:. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a/. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Đọc mẩu chuyện hồn thành. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. * 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hồn thành phiếu. -Đọc bài, -Đáp án: Vì sao_ năm sau_ xứ sở_ gắng sức…… -Lời giải: nói chuyện_ dí dỏm… - Cả lớp cùng theo dõi , nhận xét .. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài sau.. * 2 – 3 HS nhắc lại - Nghe . - Vêà chuẩn bị. Bài 2a/:. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 TOAN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo). I. Mục tiêu. -Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số. -Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá 2 chữ số. -Biết so sánh số tự nhiên. II. Chuẩn bị. - Phiếu khổ lớn , bảng phụ . - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: HD Luyện tập. Bài 1: Làm bảng con. Bài 2. Làm vở. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con lần lượt từng bài . Gọi 2HS lên bảng làm. - Yêu cầu một số em nêu lại thứ tự thực hiện phép tính. Hoạt động Học sinh * 2HS lên bảng làm bài tập 2. - 1 em giải bài 5 -Nhắc lại tên bài học * 2 -3 HS nhắc lại .. -Theo dõi sửa bài cho từng HS. -Nhận xét cho điểm.. * Nêu: Đặt tính và tính. -2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con. a) 2057 x 13 3167 x 204 428 x 125 b) 73 68 : 24 13498 : 32 285120 : 216 -Nhận xét sửa bài của bạn.. * Gọi HS đọc đề bài. - Nêu các quy tắc thực hiện tìm x. - Yêu cầu HS làm vở . Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm , trình bày kết quả . -Theo dõi giúp đỡ HS.. * 1HS đọc. - 2HS nêu hai quy tắc. -2HS phiếu khổ lớn, cả lớp làm bài vào vở. a) 40 × x =1400 x = 1400 : 40.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 4: Làm vở. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở . - Nhận xét , ghi điểm .. -Nhận xét chữa bài và cho điểm. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập.. x = 35 b) x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 -Nhận xét sửa bài trên bảng. * 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - 3HS lên bảng làm, mỗi HS làm một dòng, lớp làm bài vào vở.VD:13500 = 135 x 100 -Nêu: -Nhận xét bổ sung.. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 TOAN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo). I. Mục tiêu. Giúp HS:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tính được giá trị biểu thức chứa 2 chữ. - Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên - Biết giải bài tốn liên quan đến các phép tính đến số tự nhiên. II. Chuẩn bị. - Phiếu khổ lớn , bảng phụ .- Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài:2 – 3’ Hoạt động 1: HD Luyện tập. Bài 1: Làm bảng con. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng làm bài5 tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. -Đọc từng phép tính. -Theo dõi sửa sai cho từng HS:. -Nhận xét , sủa sai. Bài 2: Làm vở. * Gọi nêu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc bài làm và nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm vở . 1 dãy 2 bài.. Hoạt động Học sinh * 1 HS lên bảng làm bài tập 5/163. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * Nhắc lại tên bài học * 1HS nêu yêu cầu đề bài. (Đặt tính rồi tính). -3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính nhân và phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - m + n vối m = 952 và n = 28 ta có : 952 + 28 = 980. - m x n vối m = 952 và n = 28 ta có : 952 x 28 = 26656. -Nhận xét sửa bài trên bảng. * 2HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu. -2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở mỗi dãy /1 bài .. a /12054 : 15 67 12054 82 12136. -Nhận xét chấm một số bài.. Bài 4: Làm vở. * Gọi HS đọc đề bài. -Bài tốn cho biết gì? -Bài tốn hỏi gì? -HD thực hiện giải. - Gọi 1HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả lớp làm vở . -Theo dõi giúp đỡ HS.. b / 160 5 25 4 : 4 . 800 100 : 4 700 : 4 175 -1HS đọc bài làm của mình. -Nhận xét sửa bài. * 1HS đọc yêu cầu đề bài. - HS dựa vào bài tốn để nêu. -1HS lên bảng làm bài. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nêu lại ND ôn tập . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS làm bài tập thêm ở nhà.. 319 + 359 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là 7 x 2 = 14 (ngày) Trung mình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51m -Nhận xét sửa bài. * 2 – 3 HS nhắc lại . - 2 HS nêu. -Nghe. - Vêà chuẩn bị. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU. I Mục tiêu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. -Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b . II Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 -Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm bài tập 3,4 -Hai băng giấy –mỗi băng ghi 1 đoạn văn ở BT1 III Các hoạt động dạy học. ND_TL A – Kiểm tra. Giáo viên * Gọi 1HS đặt câu có trạng ngữ. Học sinh -2 HS đặt câu trên bảng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: Trao đổi cùng bạn. Bài 2:. Bài 3,4 Hoạt động nhóm.. Hoạt động 1: Ghi nhớ.. Hoạt động 3:. nơi chốn, xác định trạng ngữ . +Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu? -Nhận xét và cho điểm từng HS. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. -1HS đứng tại chỗ trả lời. * 2 -3 HS nhắc lại .. * Gọi HS đọc YC và ND bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn tìm trạng ngữ trong câu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ. * H: Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu. -KL: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. GV đi giúp đõ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng các nhóm khác nhận xét, chữa bài. -KL những câu đúng, khen ngợi các nhóm hiểu bài. H: +Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu?. * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp, -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ vào SGK. -Trạng ngữ : Đúng lúc đó. -Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. -Nghe.. * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - HS thảo luận nhóm 4 cùng đặt câu trạng ngữ chỉ thời gian, sau đó đặt câu hỏi cho các trạng ngữ chỉ thời gian. Mỗi nhóm đặt 3 câu khẳng định và các câu hỏi có thể có.. - Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác định thời gian diễn ra sự +Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời việc nêu trong câu. cho câu hỏi nào? +Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Mấy giờ? -Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ -2 HS tiếp nối nhau đọc HS đọc thầm thuộc bài tại lớp. chỉ thời gian. - HS tiếp nối nhau đặt câu , Nhận xét, khen ngợi . Sáng sơm, bà em đi tập thể * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . dục……..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện tập Bài 1: Làm vở. Bài 2: Làm phiếu. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. 2 HS làm trên bảng lớp -Gọi HS nhận xét sửa sai. -Nhận xét, kết luận bài bạn làm trên bảng. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV có thể lựa chọn phần a hoặc b a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài vào phiếu . -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có trạngngữ chỉ thời gian vào vở.. * 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào vở .2 HS làm trên bảng lớp. -Nhận xét, chữa bài cho bạn (nếu bạn làm sai) * 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nhận phiếu và làm bài . - Đổi phiếu kiểm tra kết quả . - Sửa sai ( nếu có) -1 HS đọc đoạn văn mình vừa làm HS khác nhận xét, bổ sung. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG. I Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. -Chăm chú nghe thầy cô, kể nhờ chuyện. -Lắng nghe bạn kể lại chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên A – Kiểm tra * Gọi HS kể lại câu chuyện về bài cũ : một cuộc du lịch hoặc cắm trại 3 -4’ mà em được tham gia. -Nhận xét, cho điểm HS. B- Bài mới : * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Giới thiệu Ghi bảng bài: 2 – 3’ * GV kể chuyện lần 1. Yêu cầu Hoạt động 1: HS quan sát tranh minh hoạ, đọc Hướng dẫn kể nội dung mỗi bức tranh. Hoạt động Học sinh * 2 HS kể chuyện. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * 2 -3 HS nhắc lại .. - Quan sát, đọc nội dung..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> chuyện. Nghe và tìm hiểu nội dung câu chuyện .. Hoạt động 2: Kể trong nhóm. Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe, nhấn giọng... - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới mỗi tranh. -Nếu thấy HS chưa nắm được nội dung truyện, GV có thể kể lần 3 + - Giôn bị bỏ rơi trong hồn cảnh nào? + Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ? ………... -Nghe, nắm nội dung .. + Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? * Lưu ý: Nếu HS đã nắm được nội dung truyện sau 2 lần kể thì GV không kể lần 3 và cũng không hỏi các câu hỏi cụ thể……… * Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia kể. - Gọi một số nhóm nhận xét bạn kể trong nhóm . * Gọi HS thi kể tiếp nối.. + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã sống sót.. Hoạt động 3: Kể trước lớp. - Gọi HS kể tồn chuyện. - GV gợi ý,khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện. + Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động? - Nhận xét ghi điểm những HS đạt yêu cầu. H: Câu chuyện ca ngợi những ai? Ca ngợi về điều gì? +Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?. - Nghe, ghi nhớ các chi tiết . -HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi đến khi có câu trả lời đúng. + Giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ… + Giôn gọi bạn như là một người tuyệt vọng.. * 4 HS tạo thành một nhóm. HS kể tiếp nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội dung 1 tranh.. - Nhận xét bạn kể . * 2 Lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ về nội dung một bức tranh. - 3 HS kể chuyện. - HS phát biểu . Giôn biết cách vượt qua mọi khó khăn, gian khổ./… - Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. -Khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hồn cảnh..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. KL: . - Nghe. * Nêu lại tên ND bài học ? * 2 – 3 HS nhắc lại -Gọi HS kể lại câu chuyện -Nhận xét tiết học - Vêà chuẩn bị -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG.. I Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. II Đồ dùng dạy hoc: -Hình trang 126,127 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên A – Kiểm tra bài * Gọi HS lên bảng trả lời câu cũ : hỏi. 3 -4’ + Nêu vai trò của nước,thức ăn , không khí ,ánh sáng đối với đời sống động vật + Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường B- Bài mới : - Nhận xét , ghi điểm * Giới thiệu bài: * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 2 – 3’ Ghi bảng Hoạt động 1: * Bứơc 1: Hoạt động theo nhóm Tìm hiểu nhu cầu nhỏ. thức ăn của các - Phát phiếu khổ lớn .Yêu cầu loại động vật HS thảo luận theo nhóm 4 . khác nhau. Thảo luận và trình bày Mục tiêu: Phân tranh ảnh của những con vật ăn loại động vật theo các loại thức ăn đã sưu tầm trên thức ăn của giấy khổ lớn . chúng. - Kể tên một số - Theo dõi , giúp đỡ . con vật và thức ăn - VD: Nhóm ăn thịt của chúng. +Nhóm ăn cỏ, lá cây. …. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên giấy khổ lớn theo. Hoạt động Học sinh -2HS lên bảng trả lời câu lời câu hỏi. -Nhận xét.. * Nhắc lại tên bài học. * Hình thành nhóm 4 – 6 HS thảo lụân theo yêu cầu. -Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. -Thực hiện.. * Trình bày tất cả lên giấy khổ to hoặc tờ báo..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhóm .. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi , nhận xét. Chốt kết quả đúng . KL: Như mục bạn cần biết trang 127 SGK. Hoạt động 2: * Bước 1: GV hướng dẫn HS Trò chơi đố bạn cách chơi. con gì? (tham khảo STK) Mục tiêu: HS nhớ - Nêu yêu cầu , luật chơi và cách lại những đặc thức , thời gian chơi. điểm chính của Bước 2: GV cho HS chơi thử. con vật đã học và - GV theo dõi , sửa sai và bổ thức ăn của nó. sung cách chơi , giúp các em -HS được thực nắm vững. hành kĩ năng đặt Bước 3: HS chơi theo nhóm để câu hỏi loại trừ nhiều em được tập đặt câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện . - Theo dõi nhận xét . Kết luận - GV cùng HS bình chọn nhóm chơi tốt nhất , hiệu quả và kỉ luật tốt nhất . - Nhận xét , tuyên dương.. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. - Nhận xét , bổ sung. -Nghe. Vài em nhắc lại . * Nghe , nắm yêu cầu. -Thực hiện chơi thử trò chơi theo HD của giáo viên. -Thực hiện chơi. -Các nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi trò chơi theo yêu cầu. - Cả lớp nhận xét , bình chọn.. -Nghe, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Gọi HS nêu lại tên ND bài học * 1 em nêu. 3.Củng cố dặn dò. ? Và mục bạn cần biết SGK - 2 ,3 em nêu lại. H: Em hãy kể tên một số động vật và thức ăn của chúng ?. Dựa vào đâu mà ngưòi ta phân loại động vật ? - Nghe. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. - Về thực hiện . -Nhắc HS về nhà học thuộc ghi Kĩ thuật Lắp xe có thang (Tiết 2). I Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II Đồ dùng dạy học. -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài mới. Hoạt động 1: Học sinh thực hành lắp xe có thang. a) HS chọn chi tiết.. b) Lắp từng bộ phận.. Hoạt động Giáo viên -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1. - HS phải thực hành lắp xe có thang trong 2 tiết và lắp nhiều bộ phận. GV nên tổ chức - Yêu cầu HS chọn chi tiết. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp -GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. * Gọi một số em nêu lại các bộ phận của xe và cách lắp. -GV gọi một em đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kĩ hình trong SGK, nội dung của từng bước lắp. -GV nhắc lại.. c/ Thực hành * Trong quá trình HS thực hành, lắp từng bộ phận, GV nhắc các em cần lưu ý một số điểm sau:. Hoạt động Học sinh -Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình và bổ sung nếu còn thiếu. * Nhắc lại tên bài học. * 2 -3 em nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1.. + Chọn chi tiết để thực hành. - Phân ra từng loại để vào nắp hộp. -Kiểm tra theo cặp đôi. * 2- 3 HS nhắc lại quy trình thực hành.. -Nghe GV nhắc lại quy trình thực hành. * HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên. -HS lưu ý một số điểm: + Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thang thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài. + Phải tuân thủ các bước lắp theo đúng hình 3a,3b, 3c, 3d khi lắp ca bin. + Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang phải dùng vít dài để lắp và chỉ lắp tạm thời. + Chú ý thứ tự các chi tiết lắp + Lắp thang phải lắp từng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. - GV quan sát để kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa cho những HS còn lúng túng. -GV nhắc HS lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang. * GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm theo bàn . -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.. bên một. - HS quan sát kĩ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đúng. -Nghe và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. * Trưng bày sản phẩm theo bàn. - Nhận xét bài của bạn. +Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình. +Xe và thang lắp chắc chắn, không xộc xệch. +Thang có thể quay được các hướng khác nhau. +Xe chuyển động được. -HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. -Thực hiện theo yêu cầu.. * GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Tháo các chi tiết . -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập -Nghe và thực hiện ở nhà. Tập đọc NGẮM TRĂNG –KHÔNG ĐỀ.. I Mục tiêu -Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp với nội dung. -Hiểu nội dung: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hồn cảnh khó khăn của Bác -3 HTL bài thơ. II Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Gọi HS đọc bài : “Vương quốc * 5 HS thực hiện theo yêu bài cũ : vắng nụ cười”, và trả lời câu hỏi cầu của GV. 3 -4’ -Nhận xét và cho điểm từng HS. -Cả lớp theo dõi , nhận xét B- Bài mới : nhận xét. * Giới thiệu * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . bài: Ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2 – 3’ *Yêu cầu HS đọc bài thơ Hoạt động 1: -Goi 1 HS đọc xuất xứ và chú Hướng dẫn giải. luyện đọc -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc bài thơ nối tiếp từng khổ . * Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, Hoạt động 2: trao đổi và trả lời câu hỏi. Tìm hiểu bài. + Bác Hồ ngắm trăng trong hồn cảnh nào? + Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Hồ? + Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. * Gọi HS đọc bài thơ. Hoạt động 3: -Trep bảng phụ có sẵn bài thơ. Đọc diễn cảm -GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc , -Tổ chức cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ. -Gọi HS đọc HTL từng dòng thơ. -Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài không đề. * Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, 1 HS a) Luyện đọc đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. Chú ý nhấn giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. +Em hiểu“Chim ngân”như thế b) Tìm hiểu nào? bài. +Bác Hồ đã sáng tác bài thơ này trong hồn cảnh nào?. * 2 HS đọc tiếp nối thành tiếng, cả lớp theo dõi. -Theo dõi. -5 HS đọc tiếp nối thành tiếng. -Nghe. * 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Trong hồn cảnh bị tù đầy. Ngồi trong nhà tù.... + Em học được ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn... + Ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, … - Vài em nhắc lại . * 1 HS đọc thành tiếng. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc. -3 Lượt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ. * 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Theo dõi GV đọc mẫu. +Là chim rừng.. +Sang tác bài thơ naỳ ở chiến khu việt bắc trong thời kì +Em hình dung ra cảnh chiến khu kháng chiến chống thực dân như thế nào qua lời kể của Bác? pháp. +Bài thơ nói lên điều gì về Bác? - Qua lời thơ của Bác, em -KL: Qua lời thơ của Bác, chúng thấy cảnh chiến khu rất ta không thâý cuộc sống khó đẹp...... khăn vất vả ở chiến khu mà chỉ +Bài thơ nói lên tinh thần lạc thấy cảnh rừng núi chiến khu rất quan yêu đơiø, phong thái đẹp..... ung dung của Bác cho dù cuộc sống gặp rất nhiều khó * GV gọi HS đọc bài thơ. khăn. -Treo bảng phụ có sẵn bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. -GV đọc mẫu, đánh dâú chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng. -Tổ chức học thuộc lòng bài thơ. -Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét, cho điểm từng HS. * H: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của bác Hồ? +Em học được điều gì ở Bác? KL: Hai bài thơ ngắm trăng và Không đề nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống. * 1 HS đọc thành tiếng. -Theo dõi GV đọc bài, đánh dấu cách đọc vào SGK. -2 HS nhẩm đọc thuộc lòng -3 Lượt HS đọc thuộc lòng -3-5 HS đọc thuộc lòng tồn bài. +Bác luôn lạc quan, yêu đời trong mọi hồn cảnh … -Em học ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời, không nản chí trước khó khăn, gian khổ. -Nghe.. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I Mục tiêu: -Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật ,đặc điểm hình dáng bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn,bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình ,tả hoạt động của con vật. II Đồ dùng dạy học -Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm BT2 - ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn văn ở BT2,3 III Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Trao đổi, thảo luận theo cặp.. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống. -Nhận xét, cho điểm từng HS. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, với câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả lời. -Gọi HS phát biểu ý kiến. GV. Hoạt động Học sinh * 3 HS thực hiện theo yêu cầu. -Nghe. * 2 -3 HS nhắc lại . * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ghi nhanh từng đoạn và nội dung chính lên bảng. +Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu nội dung chính của từng đoạn?. H: + Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngồi của con tê tê? +Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú?. Bài 2: Làm vở. Bài 3:. -GV nêu: Để có một bài văn miêu tả con vật sinh động, hấp dẫn người đọc chúng ta cần phải biết cách quan sát........ * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm. GV nhắc HS không được viết lại đoạn văn miêu tả hình dáng con gà trống...... * Chữa bài tập: -Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. -Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt -* GV tổ chức cho HS là bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hồn thành 2. Bài văn có 6 đoạn. ND đoạn : Đ1:Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê . Đ2:Miêu tả bộ vây con tê tê. Đ3:Miêu tả miệng hàm , lưỡi, cách săn mồi . Đ4:Miêu tả chân, bộmóng, và cách nó đào đất. Đ5:Miêu tả nhược điểm của nó. Đ6:Kết bài nêu ích lợi. Cần bảo vệ nó . + Các đặc điểm:bộ vây, miệng, hàm, lưỡi, và bốn chân........ + Cách tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xé làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi........ -Nghe.. * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS viết bài ra giấy khổ lớn , cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét chữa bài rút kinh nghiệm , học hỏi .. -3-5 HS đọc đoạn văn của mình. * HS thực hiện theo yêu cầu. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. đoạn văn vào vở, mượn vở của những bạn làm hay để tham khảo.. Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 TỐN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ . I. Mục tiêu. - Thực hiện được so sánh , rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số . - Trình bày bài sạch sẽ , đúng yêu cầu. II. Chuẩn bị. - Các hình ở BT1; Phiếu BT2. - Vở bài tập . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: HD Luyện tập. Bài 1: Thảo luận cặp .. Bài 3: Làm vở. Bài 4:. Hoạt động Giáo viên -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. *Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3 SGK theo cặp và giải thích kết quả . - Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả . -Nhận xét sửa sai.. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi nột số em nêu lại tính chất cơ bản của phân số để rút gọn . - Thu một số vở ghi điểm . Nhận xét sửa sai * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .. Hoạt động Học sinh -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bàitập 2 . -HS 2: làm bài tập 3. * 2 -3 HS nhắc lại .. * 2 -3 em nêu. - Quan sát nhận xét . - Thảo luận cặp . - Đại diện một số cặp trình bày 2 4 kết quả và giải thích . Vì: 5 = 10 2 KQ: 5 là phân số đã tô màu ở. hình C . Khoanh tròn hình C. * 2 HS nêu. - Tự làm bài vào vở .VD: 12 12 : 6 2 4 4:4 1 ; ; 18 18 : 6 3 40 40 : 41 10 18 18 : 6 3 20 20 : 5 4 ; ; 24 24 : 6 4 35 35 : 5 7 60 60 :12 5 5; 12 12 :12 1. * 1 HS đọc yêu cầu bài..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gọi 3 em lên bảng làm bài . - Nhận xét , sửa sai.. - 2 -3 em nêu. - Làm bài vào vở . VD: 2 3 a/ 5 và 7 MSC là: 5 x 7= 35 2 2 7 14 ; 5 5 7 35 3 3 5 15 ; Ta có : 7 7 5 35 4 6 b/ 15 và 45 . MSC là : 45 ( 45. chia hết ch 15). Bài 5: Làm vở. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu lại cách so sánh các phân số ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . Gọi 1 em lên bảng làm bài và nêu cách so sánh . Chẳng hạn : 1 1 6 3 ( Haiphân số có cùng tử. số là 1 mà mẫu số là (6) lớn hơn MS 3)). / ….. - Nhận xét , sửa sai.. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. 4 4 3 12 15 15 3 45. Ta có :. ;. 6 45 ( để giữ nguyên).. * 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 em nêu. - Làm bài vào vở . Thứ tự là: 1 1 3 5 ; ; ; ; 6 3 2 2. * Nêu lại tên ND bài học ? - Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai. - Gọi HS nêu lại kiến thức vừa ôn tập ? - Dặn về học lại các tính chất của phân số . Làm bài tập trong vở * 2 – 3 HS nhắc lại bài tập . - 2 -3 em nêu - Vêà chuẩn bị. Lịch sử KINH THÀNH HUẾ. I Mục tiêu: Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ ,kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương,đây là tòa thành đô đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành :thành có 10 cửa chính ra ,vào,nằm giữa kinh thành là Hồng thành;các lăng tẩm của các vua chúa nhà nguyễn.năm 1993,Huế được công nhận là di sản Văn hóa thế giới. II Đồ dùng dạy học. - Hình minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam. - GV và HS sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về kinh thành Huế. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Gọi HS lên bảng, yêu cầu HS trả * 2 HS lên bảng thực hiện theo bài cũ : lời 2 câu hỏi cuối bài 27 yêu cầu của GV. 3 -4’ -GV nhận xét việc học bài ở nhà của B- Bài mới : HS. * Giới thiệu * GV treo bản đồ Việt Nam và giới * Nghe. 2 -3 HS nhắc lại . bài: thiệu bài. 2 – 3’ -Đọc và ghi tên bài. Hoạt động 1: * GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà * 1 HS đọc trước lớp, cả lớp Quá trình xây Nguyễn huy động … đẹp nhất nước theo dõi trong SGK. dựng kinh ta thời đó. thành Huế. -GV yêu cầu HS mô tả quá trình xây -2 HS trình bày trước lớp. dựng kinh thành Huế -GV tổng kết ý kiến của HS. Hoạt động 2: * GV tổ chức cho HS các tổ trưng * HS chuẩn bị bài trưng bày. Vẻ đẹp của bày các tranh ảnh, tư liệu tổ mình đã kinh thành sưu tầm được về kinh thành Huế Huế. -GV yêu cầu các tổ cử đại diện đóng -Mỗi tổ cử một hoặc nhiều đại vai là hướng dẫn viên du lịch để giới diện giới thiệu về kinh thành thiệu về kinh thành Huế. Huế theo các tư liệu tổ đã sưu tầm được và SGK. -GV và HS các nhóm lần lượt tham -Thực hiện tham quan góc trưng quan góc trưng bày và nghe đại diện bày và nghe đại diện các tổ giới các tổ giới thiệu hay nhất , có góc thiệu. sưu tầm đẹp nhất . -GV tổng kết nội dung hoạt động và -Nghe. kết luận: Kinh thành Huế là … C- Củng cố – * GV tổng kết giờ học. * Nghe. dặn dò -GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu -Nghe và nhớ về nhà thực hiện 3 -4 ‘ thêm về kinh thành Huế, làm các bài theo yêu cầu. tập tự đánh giá kết quả giờ học.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 TOAN ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ . I: Mục tiêu - Thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số . - Tìm một thành phần chưa biết của phép trừ, phép cộng phân số. II/ Dồ dùng dạy học: - Bảng con . Vở bài tập . ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới :. Hoạt động Giáo viên -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động Học sinh -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bàitập 2 . -HS 2: làm bài tập 3. * 2 -3 HS nhắc lại ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: HD Luyện tập. Bài 1: Làm bảng con. Ghi bảng *Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS Nhắc lại quy tắc cộng trừ các phân số . Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con lần lượt từng bài. H: Em có nhận xét gì về các phép tính ở ý a/ ? -Nhận xét sửa sai. 1 5 b/ Tương tự ( Lưư ý 3 và 12 có 1 4 mẫu số chung là 12 đổi 3 = 12 ). Bài 2: Làm vở. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm vở . H: Em có nhận xét gì về các phép tính ở ý a/ ?. * 2 -3 em nêu. - Một sồ em nêu. - Làm bảng con lần lượt từng bài 2 4 6 6 2 4 6 4 ; ; ; a/ 7 7 7 7 7 7 7 7 4 2 6 ; 7 7 7. b/ HS làm tương tự 1 5 4 5 9 3 ; 3 12 12 12 12 4 9 1 9 4 5 ; 12 3 12 12 12 9 5 4 1 ; 12 12 12 3 5 1 5 4 9 3 ; 12 3 12 12 12 4. * 2 HS nêu. Làm vở 2 3 10 21 31 ; 7 5 35 35 35 31 2 31 10 21 3 ; 35 7 35 35 35 5 31 3 31 21 10 2 ; 35 5 35 35 35 7 3 2 21 10 31 ; 5 7 35 35 35. a/. - Nhận xét , ghi điểm .. - HS nêu : 31 2 3 35 7 5 2 2 31 7 5 35 31 3 2 35 5 7. Bài 3.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. Học sinh đọc yêu cầu bài -Nêu tên gọi thành phần của phép tính. Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Nêu lại tên ND bài học ? - Gọi HS nêu lại kiến thức vừa ôn tập ? - Dặn về học lại các tính chất của phân số . Làm bài tập trong vở bài tập .. 3 1 18 3 ; 4 6 24 8 11 3 11 9 2 1 ; 12 4 12 12 12 6 11 1 11 2 9 3 ; 12 6 12 12 12 4 1 3 4 18 22 11 ; 6 4 24 24 24 12 b/. * 2 – 3 HS nhắc lại - 2 -3 em nêu - Vêà chuẩn bị. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU. I Mục tiêu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết: +Câu văn ở BT1 phần nhận xét. +Ba câu văn ở BT1 phần luyện tập- viết theo hàng ngang. -ba băng giấy viết 3 câu văn chưa hồn chỉnh BT2 III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh * Gọi HS lên bảng, yêu cầu mỗi * 2 HS lên bảng đặt câu. HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. Bài 1:. Hoạt động 2: Ghi nhớ.. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Nêu miệng. thời gian. * Nêu Mục đích tiết học * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -HS thảo luận cặp đôi. -Gọi HS phát biểu ý kiến.. KL: Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân......... * HS đọc phần ghi nhớ SGK. -Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. GV sửa chữa nhận xét khen ngợi HS hiểu bài tại lớp. * Gọi HS đọc và nội dung bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 2: Làm vở. H: bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì? KL: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng? -Nhận xét, kết luận lời giải. -2 HS đứng tại chỗ trả lời. * 2 -3 HS nhắc lại . * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp. -2 HS cùng bàn trao đổi, -HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu. -Nghe.. * 3 HS tiếp nối nhau đọc. -3 HS đọc câu của mình trước lớp.VD: Vì bị ốm , bạn Lan phải nghỉ học . - Nhờ sự chăm chỉ học tập , chẳng bao lâu, nam đã trở thành HS giỏi . * 1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưỡi lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong a/ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt lên đầu lớp . b/ Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c/ Tại Hoa mà tổ không được khen. -Nhận xét, chữa bài cho bạn. -Là trạng ngữ chỉ thời gian.. * 1 HS đọc yêu cầu bài. -1 HS làm trên bảng. -Nhận xét và chữa bài cho bạn nếu sai..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 3 Làm vở. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu dưới lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. -Nhận xét, kết luận câu đúng. -Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. -Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên. * 1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS đặt câu theo yêu cầu.VD: - Vì gió to , nhà bị đổ - Tại đường trơn , Hà bị ngã -Nhận xét.-3-5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt. Nghe. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT. I Mục tiêu: -Kể ra những gì động vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sinh sống. -Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ động vật . II Đồ dùng dạy học. Hình trang 128, 129 SGK. -Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngồi của trao đổi chất ở động vật. Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu những đặc điểm của con vật và những thức ăn của chúng? -Nhận xét cho điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Bước 1: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu HS thgảo luận nhóm cặp quan sát hình 1 trang 128 SGK. -GV kiểm tra và giúp đỡ các. Hoạt động Học sinh * 2 HS trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi , nhận xét .. * Nhắc lại tên bài học. * Quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi. -Hình thành nhóm và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất.. C- Củng cố – dặn dò. nhóm. +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình. +Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật +Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung Bước 2: Hoạt động cả lớp. GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi. -Kể tên những yếu tố mà động vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Quá trình trên được gọi là gì? KL: Động vật thường xuyên lấy từ môi trường Nứơc , không khí , thức ănvà thải ra các chất cặn bã , khí các –bô – níc, nước tiểu Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi rường xung quanh * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. -GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. Bước 2: Nêu yêu cầu HĐ. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giáo viên theo dõi , giúp các em hồn thiện sản phẩm nhóm mình. Bước 3: -Gọi HS trình bày. - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp . - - Cả lớp theo dõi , Có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn . H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ , chăm sóc chúng ? - GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt nhất . * Nêu lại tên ND bài học ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện. - Nứơc , không khí , thức ănvà thải ra các cất cận bã … - Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi rường xung quanh. * Hình thành nhóm 4 – 6 HS. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi trong nhóm.. Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp và cử đại diện nhóm thuyết minh trình bày kết quả . - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm bạn . - HS nêu. -Nghe. * 2 -3 em nhắc lại . -2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3 -4 ‘. SGK? - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.. Hát nhạc Khăn quàng thắm mãi vai em . I. Mục tiêu cần đạt. - Hát đúng nhạc và thuộc lời ca của bài thiếu nhi thế giới liên hoa. Hát đúng nhũng tiếng có luyến hai nốt móc đơn. HS biết bài hát có thể trình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày lễ hội. Tập trình bày cách hát đối đáp và hồ giọng, thể hiện sự nhiệt tình, sôi nổi. II. Chuẩn bị. -Nhạc cụ quen dùng. -Tranh ảnh minh hoạ. -Vở chép nhạc, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Hoạt động 1: * Chơi đàn để HS nghe các nốt * HS lắng nghe và đọc các nốt Mở đầu 5’ nhạc: Đô, mi, son, la nhạc. -GV dùng tranh giới thiệu và hát -Nghe. mẫu. Hoạt động 2: * Treo tranh và giới thiệu. * Quan sát tranh về một số thiếu Học bài hát nhi nước ngồi. 15’ -Cho HS đọc đồng thanh lời ca -HS đọc lại bài tập đọc nhạc. theo tiết tấu. -HS lắng nghe. -Dạy hát cho HS theo lối móc -Đọc đồng thanh lời ca. xích từ đầu cho đến hết bài. -Luyện hát dưới sự HD của giáo viên. Câu 1: Kìa có con chim non … Sân trường . Câu 2: Ồ chú chim … mùa xuân -Hỏi HS về một số nghĩa từ Câu 3: Kìa các em yhơ ngây… kết đồn . - Hát mẫu cho HS hát theo. ….. -HS luyện hát những điểm sai..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Cho HS hát lại bài hát.. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát.. -Thực hiện hát theo yêu cầu. (cá nhân, nhóm, dãy). -Cá nhân, nhóm thi trình diễn. -Nhận xét bình chọn. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Kĩ thuật Lắp xe có thang (Tiết 3). I Mục tiêu: - Biết nhớ lại và chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. - Lắp được xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang. II Đồ dùng dạy học. -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Kiểm tra đồ dùng học tập của * Tự kiểm tra đồ dùng học bài cũ : HS. tập của mình và bổ sung nếu 3 -4’ -Nhận xét chung. còn thiếu. B- Bài mới : * Nêu Mục đích yêu cầu tiết * Nhắc lại tên bài học. * Giới thiệu học bài: Ghi bảng * 2 -3 em nhắc lại kiến thức 2 – 3’ * Yêu cầu HS nhắc lại kiến đã học ở tiết 1và 2. Hoạt động 1: thức đã học ở tiết 1và 2. - 2- 3 HS nhắc lại quy trình Học sinh thực * Gọi một số em nêu lại các bộ thực hành. hành lắp xe có phận của xe và cách lắp. -Nghe GV nhắc lại quy trình thang. - GV nhắc lại thực hành. *Yêu cầu HS lắp xe. * HS thực hành theo yêu cầu - GV theo dõi , giúp đỡ các em của giáo viên. * Trưng bày sản phẩm theo * GV tổ chức cho HS trưng bày bàn. sản phẩm thực hành. - Nhận xét bài của bạn theo - Yêu cầu Hs trưng bày sản những tiêu chuẩn đánh giá phẩm theo bàn . sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. * HS dựa vào tiêu chuẩn * GV nhận xét đánh giá kết quả đánh giá trên để tự đánh giá Hoạt động 2: học tập của HS. sản phẩm của mình và của.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đánh giá kết quả học tập.. bạn. -Thực hiện theo yêu cầu. - Tháo các chi tiết . * Nghe . -Nghe và thực hiện ở nhà.. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. C- Củng cố – * GV nhận xét sự chuẩn bị của dặn dò HS, tinh thần thái độ học tập và 3 -4 ‘ kĩ năng lắp ghép xe có thang. -GV nhắc HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bàu “ Lắp con quay gió” Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006 TOAN Bài: Oân tập các phép tình với phân số ( Tiết 2). I_ Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số dạng tính x và bài tốn . - Trình bày và giải bài tốn đúng yêu cầu . Thực hiện tương đối thành thạo . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng con . Vở bài tập . III- Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Gọi HS nêu lại các bước quy -2HS nêu bài cũ : đồng mẫu số ? 3 -4’ * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . B- Bài mới : Ghi bảng * Giới thiệu *Gọi HS nêu yêu cầu bài tập * 2 -3 em nêu. bài:2 – 3’ Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số - Một số em nêu. Hoạt động 1: hạng , số bị trừ , số trừ - Làm bảng con lần lượt từng Bài 3: . Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả bài Làm bảng con lớp làm bảng con lần lượt từng 2 6 2 a / x 1 b/; x bài. 9 7 3 - Nhận xét ghi điểm 2 6 2 x=1x=. Bài 4: Làm vở * Gọi HS đọc đề bài . - Gợi ý giúp đỡ . +Muốn tìm diện tích để xây bể nước Ta phải tìm diện tích đã dùng để trồng hoa và làm đường đi đã chiếm bao nhiêu? Lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi phần diện tìch đã dùng ta được diện tích xây bể nước . - Yêu cầu HS làm vở .Gọi 1 em. 7 9. 9. x=. x=. 7. . 3. 4 21. * 2 HS đọc đề bài . - Nghe gợi ý , tìm cách giải và giải vở . 1 em lên bảng giải . Bài giải Phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : 3 1 19 4 5 20 (vườn hoa).. Diện tích để xây bể nước là : 1. 19 1 20 20 ( vườn hoa).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> lên bảng giải . - Nhận xét , ghi điểm . C- Củng cố dặn dò 3 -4 ‘. * Nêu lại tên ND bài học ? - Dặn về học lại các tính chất của phân số .. Diện tích để xây bể nước là : 300 . 1 15 20 (m2). Đáp số :15 m2 * 2 – 3 HS nhắc lại - 2 -3 em nêu - Vêà chuẩn bị. Tập làm văn LUYÊN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I- Mục tiêu. -Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài ,kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập,bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ – yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Bài 1: Nêu miệng. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật?. Hoạt động Học sinh * 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật. -2HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. -Nhận xét. * Nhắc lại tên bài học.. -Nhận xét cho điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. * 1HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã - Đọc bài và thảo luận nhóm.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> học về các kiểu mở bài : trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng? -Tổ chức thảo luận nhóm đôi Đọc thầm đoạn văn “Chim công múa” . Trao đổi cùng bạn trả lời lần lượt từng câu hỏi . - GV theo dõi , giúp đỡ . - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả .. - Nhận xét bổ xung,tuyên dương những nhóm,cá nhân thực hiện tốt. Bài 2:. Bài 3 Làm vở. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết mở bài gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động của con vật em yêu thích. - Gọi học sinh trình bày kết quả trên bảng. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét ( Đó là mở bài trực tiếp hay gián tiếp,cách vào bài ,lời văn. -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc thành lại các phần đã hồn thành của bài văn ( Phần mở bài gián tiếp vừa viết , phần thân bài đã viết trong tiết trước). - Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hồn chỉnh lại đoạn văm tả con vật .. 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả : Ý a, b. + Đoạn mở đầu ( 2 câu đầu ): Mùa xuân trăm hoa đua nở , ngàn lá khoe sức sống mơn mởn . Mùa xuân cũng là mùa công múa => Mở bài gián tiếp. - Đoạn kết bài ( Câu cuối ) : Qủa không ngoa khi người ta ví chim công là nghệ sĩ của rừng xanh => Kết bài mở rộng . Ý c. + Để mở bài theo kiểu trực tiếp ta có thể chọn những cách sau: Mùa xuân là mùa công múa ( bỏ từ cũng ). + Để mở bài không mở rộng ta có thể chọn những cách sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xoè uốn lượn dưới nắng xuân ấm áp. ( Bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi …) * 1HS đọc đề bài. -2HS làm bài vào phiếu khổ to, lớp làm bài vào vở. -Đọc và nhận xét bài của bạn. -3-5 HS đọc mở bài của mình. -Nhận xét. -Nghe. * 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nghe hướng dẫn , gợi ý của GV ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Yêu cầu HS viết bài vào vở . Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm - Gọi HS trình bày kết qủa trên bảng lớp - GV cùng cả lớp nhận xét . * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -về nhà luyện viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. - Viết phần kết bài vào vở . - Một số em trình bày kết quả của mình . - Cả lớp cùng nhận xét đó có phải là kết bài mở rộng / không mở rộng, lời văn. - 3 -4 em nêu lại bài đã hồn chỉnh * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Địa lí Biển, đảo và quần đảo I/Mục tiêu: -Học xong bài này HS biết: chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo, Cái Cầu, Cát Bà,Phú Quốc, Côn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. -Vai trò của biển đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II.Chuẩn bị: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về biển, đảo VN. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Cho biết những nơi nào của Đà * 1-2 HS trả lời:…Non bài cũ : Nẵng thu hút được nhiều khách Nước, bãi biển,bảo tàng 3 -4’ du lịch. Chăm… B- Bài mới : -Nhận xét, cho điểm. -Nhận xét. * Giới thiệu * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học bài: Ghi bảng -* 2 -3 HS nhắc lại . 2 – 3’ * Yêu cầu quan sát, thảo luận Hoạt động 1: thực hiện theo yêu cầu: * Đại diện 2-3 nhóm trình Vùng biển -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên bày kết quả. VN. Việt Nam, vị trí biển đông, vịnh -Thực hiện theo yêu cầu. Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. -Nêu những giá trị của biển Đông.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> đối với nước ta.. Hoạt động 2: Đảo và quàn đảo. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. -KL:Vùng biển nước ta có diện tích rộng… * Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông, Yêu cầu: -Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo .-Kết luận: -Dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi: -Nhận xét, đánh giá. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS:. -Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khống sản, hải sản, du lịch, cảng biển… -Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * 2-3 HS chỉ trên bản đồ. -Đảo là bộ phận đất nổi… -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. -Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, Nam. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ. Tìm hiểu về an tồn giao thông bài 6. I. Mục tiêu. HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả những hành vi an tồn, không an tồn khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò). HS biết thực hiện đúng các hành vi an tồn khi đi ô tô, đi xe buýt. Có thói quen thực hiện hành vi an tồn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị các tranh như SGK. Các phiếu ghi hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng A- Ổn định lớp.2’ B- Bài mới. Giới thiệu bài. Giảng bài. Hoạt động 1: An tồn lên, xuống xe buýt MT: HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò.. Hoạt động Giáo viên - Bắt nhịp cho HS hát. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Em nào đã được đi xe buýt, xé khách hoặc xe đò. - Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách. - Cho HS xem hai tranh SGK.. Hoạt động Học sinh -Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé. * Nhắc lại tên bài. * 3 – 4 HS trả lời. - Bến đỗ xe buýt. - Quan sát tranh 2 SGK..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - HS biết và diễn tả lại cách lên xuống xe buýt, xe đò. 10’. Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra? - Giới biển số 434. - Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không?. - Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” - Lắng nghe - Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống. * Các nhóm mô tả hhình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm.. - KL- mô tả: * Chia 4 nhóm, mỗi nhóm Hoạt động 2: nhận 1 bước tranh, thảoluận Hành vi an tồn khi nhóm và ghi lại những điều đi xe buýt. tốt hay không tốt trong bức MT: HS ghi nhớ tranh của nhóm và cho biết những quy định và hành động vẽ trong bước thể hiện được tranh là đúng hay sai. những hành vi an - Theo dõi ghi lên bảng những tồn khingồi trên xe hành vi nguy hiểu chủ yếu yêu - Những hành vi đúng, ngồi ở buýt, xe đò. cầu. cửa xe khi xe đang chạy, đứng - HS giải thích không vị tay, ngồi không thò được vì sao phải đây, tay ra ngồi. thực hiện những KL: Khi đi trên xe buýt ta cần - Không co chân lên nghế quy định đó. thực hiện nếp sống văn minh không ăn quà và nén rác ra để không ảnh hưởng tới người xe... 10’ khác ... * Chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận - 2 nhóm 1 tình huống. Thảo Hoạt động 3: và chuẩn bị diễn lại trong các luận đóng vai theo tình huống. Thực hành. tình huống sau - Các nhóm lên trình bày – lớp thei dõi nhận xét. Những hành - Nhận xét- trình bày. vi tốt, đúng – sai trong tình 12’ huống đó. - Thực hiện theo bài học. C- Củng cố * Nêu lại tên ND bài học ? * 2 – 3 HS nhắc lại – dặn dò - Nhận xét tiết học. 3 -4 ‘ - Dặn học sinh: - Vêà chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> THỂ DỤC Bài:63 Môn tự chọn-Trò chơi “Dẫn bóng” I.Mục tiêu: -Ôn một số nội dung môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an tồn sân trường. -Chuẩn bị: 2 còi, dụng cụ để tập môn tự chọn, kẻ sân và chuẩn bị bóng để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng” III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Gv nhận xét, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu 200250m -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác *kiểm tra bài cũ B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi .Chia số HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3-5 người. Thời lượng 6-10’. Cách tổ chức. . 18-22’ 9-11’ .
<span class='text_page_counter'>(39)</span> nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm, em nọ cách em kia 2-3 m để các em tự quản lý tập luyện +Thi tâng câù bằng đùi. Tuỳ theo địa điểm, GV nên sáng tạo đội hình và cách thi, có thể tổ chức cho HS thi theo nhiều đội hình khác nhau, có thể tất cả đồng loạt tất cả HS cùng thi hoặc thi theo từng nhóm 2-6 HS sau đó cho những HS nhất, nhì thi chọn vô địch -Ném bóng +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đich, ném bóng vào đích. Đội hình và cách dạy như bài 60 +Thi ném bóng trúng đích. Cách tổ chức và hình thức thi do GV sáng tạo có thể tham khảo cách tổ chức thi như bài 62 b)Trò chơi vận động 9-11’ -Trò chơi “Dẫn bóng”. Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi cho 1 nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử 1-2 lần . Xen kẽ Gv giải thích thêm cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức có phân thắng thua và thưởng phạt C.Phần kết thúc. 4-6’ -GV cùng HS hệ thống bài -Một số động tác hồi tĩnh do Gv chọn *Trò chơi hồi tĩnh do Gv chọn -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. . . . . . Mĩ thuật Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí chậu cảnh I. Mục tiêu. - HS thấy được vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - HS biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích. - HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. II. Chuẩn bị. -Tranh mẫu. - Quy trình vẽ. - Bài vẽ của HS năm trước. -Giấy, đồ dùng cho tiết học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.. Hoạt động 2: Cách vẽ.. Hoạt động 3: Thực hành.. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. Hoạt động Giáo viên * Kiểm tra một số sản phẩm của tuần trước. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. Hoạt động Học sinh * Để sản phẩm của tuần trước lên bàn. -Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn thiếu. * Nhắc lại tên bài học, -Quan sát và nhận xét. - Dựa vào tranh để nêu.. * Trưng bày mẫu và gợi ý HS nhận xét. + Chậu cảnh có hình dáng như thế nào? -Chậu cảnh được trang trí như thế nào? -Chậu cảnh được trang trí màu sắc thế nào? KL: * Gợi ý cách vẽ theo hình 2. -Vẽ lên bảng để HS quan sát. +Phác khung hình của chậu. +Vẽ trục đối xứng. +Tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh. +Phác nét thẳng, tìm hình dáng chung của chậu cảnh. +Vẽ chi tiết tìm hình dáng chậu. * Giới thiệu một số bài vẽ của HS. -Nêu yêu cầu thực hành. -Theo dõi giúp đỡ. -Tổ chức trưng bày sản phẩm. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét chấm bài cho HS. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về hồn thành bài vẽ và chuẩn bị đồ dùng học tập.. -Nhận xét bổ sung.. * Quan sát và nghe gợi ý. -Quan sát.. * Nhận xét mẫu theo gợi ý. -Quan sát và nhận xét bài vẽ. -Thực hành theo cá nhân. +Vẽ phác. +Vẽ các nét cơ bản gần giống mẫu, +Vẽ chi tiết. +Vẽ màu vào hình. -Trưng bày sản phẩm theo bàn. -Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> THỂ DỤC Bài:64 Môn tự chọn –Nhảy dây I.Mục tiêu: -Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an tồn sân trường. -Chuẩn bị” 2còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, mỗi HS 1 dây nhảy III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu:200250m -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông , vai, cổ tay *Ôn một số kiểu động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác *Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình hàng ngang, vòng tròn, hoặc hình vuông, hàng này cách hàng kia tối thiểu 2m (nếu tổ chức theo hàng ngang) trong từng hàng em nọ cách em kia 2-3 m do cán sự hoặc tổ trưởng điều khiển +Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người. GV chia HS thành nhóm 2-3 em ở những địa điểm khác nhau, nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm, em này cách em kia 2-3m để các em tự quản lý tập luyện Gv giúp HS ổn định địa điểm kỷ luật tập luyện và sửa sai khi cần thiết -Ném bóng +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích , ném bóng vào đích. Đội hình tập do GV quyết định, nhưng cần đảm bảo an tồn tuyệt đối. Thời lượng 6-10’. Cách tổ chức. . 18-22’ 9-11’ . . . .
<span class='text_page_counter'>(42)</span> +Thi ném bóng trúng đích. Mỗi em ném thử 2 quả và ném chính thức 3 quả, tính số quả trúng đích hoặc số điểm đạt được do GV quyết định b)Nhảy dây -Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn, hình vuông… hoặc hàng ngang do tổ trưởng hay cán sự điều khiển. Gv có thể dành 1-2 phút cuối để tổ chức cho HS thi xem ai nhảy xa hơn và giỏi nhất C.Phần kết thúc. -Gv cùng HS hệ thống bài -Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát *Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh do GV chọn -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 9-11’ 4-6’.
<span class='text_page_counter'>(43)</span>