Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.02 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Tiết 22. Ngày soạn: 02/11/2015 Ngày dạy: 05/11/2015. § 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (c.c.c) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh. - Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh - để chứng minh hai tam giác bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh. Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác trong trường hợp c-c-c. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. 2. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 7A1:............................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? - Cho ABC = HIK; Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh (7 phút) - Hướng dẫn HS cách vẽ như 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh trong SGK. C B +Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết +Trên cùng một nửa mặt phẳng AB=2 cm, BC=4 cm, AC=3 cm. bờ BC, vẽ cung tròn BC bán A kính 2cm và cung tròn tâm C 3 bán kính 3cm. 2 +Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. 3 B 4 C 2 B 4 C - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC - Lên bảng vẽ theo cách vẽ ta được tam giác ABC. đã làm ở tam giác ABC..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau c-c-c (23 phút) 2. Trường hợp bằng nhau c-c-c - Cho HS làm ?1 Tính chất: Nếu ba cạnh của tam A’ - Hướng dẫn học sinh vẽ tương giác này bằng ba cạnh của tam 3 2 tự như cách vẽ tam giác ABC. giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. B’ 4 C’ Nếu ABC và A’B’C’ có: ? Đo và so sánh các góc của AB = A’B’ ABC và A’B’C’? AC = A’C’ ^ ! Ta thừa nhận tính chất sau. - Tiến hành đo, kết luận. BC = B’C’ ^ ^ ^ ^ ^ A = A’ ; B = B’ ; C = C’ Thì ABC = A’B’C’ - Cho HS làm ?2 ?2 ? Làm cách nào để tìm được góc B? - Làm ?2 - Xét hai tam giác bằng C ? Xét hai tam giác nào? nhau.. A 1200. ? Theo hình vẽ thì hai tam giác B này có những yếu tố nào bằng - Xét ACD và BCD có: nhau? AC = BC AD = BD CD : Cạnh chung => ACD = BCD (c.c.c) => ^ B =^ A = 1200 4. Củng cố: (8 phút) - Nhắc lại cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh - Tính chất bằng nhau thứ nhất của tam giác - Làm bài tập 16 trang 114 SGK. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 20 trang 114 + 115 SGK. 6. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. D.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>