Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.04 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thoại Giang. Hình học 6. Ngày soạn: 21/11/2015. Ngày dạy: 6A1: 4/12/2015 6A2: 3/12/2015 Tuần 14 – Tiết 14 Kiểm tra 45 phút. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức chương I về: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trong thực hành giải toán về: vẽ các hình cơ bản, tính độ dài đoạn thẳng,… - Thái độ: Làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Chuẩn bị vở nháp, máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập (thước thẳng có chia khoảng) III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp (1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. GV phát đề cho HS: (2’) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Điểm, đường Nhận biết điểm , đường thẳng, ba điểm thẳng thẳng, ba điểm hàng thẳng hàng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tia, đoạn thẳng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Trung điểm đoạn thẳng Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 2 2,0 20% Phân biệt được đường thẳng, tia, đoạn thẳng 1 1,5 15%. 3 3,5 35%. 2 2,0 điểm 20% Hiểu được hai tia đối nhau. Biết xác định được số đoạn thẳng và kể tên 2 1,5 15% Hiểu được khái niệm trung điểm đoạn thẳng để tính độ dài 1 1 10% 3 2,5 25%. 3 3,0điểm 30% Vẽ hình chính xác, xác định được điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2 ( Hình vẽ) 1,5 15% 2 1,5 15%. Vận dụng so sánh đoạn thẳng, xác định được trung điểm đoạn thẳng 3 2,5 25% 3 2,5 25%. 6 5,0 điểm 50% 11 10 điểm 100%. 2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thoại Giang. Hình học 6. ĐỀ: Bài 1: Quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi sau : (1,0đ). - Điểm A thuộc đường thẳng nào? - Đường thẳng a không đi qua điểm nào? Bài 2: Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng AB và điểm C sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm C nằm giữa hai điểm A và B (1,0 đ) Bài 3: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường thẳng AB, tia AC, đoạn thẳng BC (1,5 đ) Bài 4: Cho hình vẽ. a./ Nêu tên hai tia đối nhau gốc B. (0,5đ) b./ Có mấy đoạn thẳng trên hình vẽ, kể tên các đoạn thẳng đó. (1đ) Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm và điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính AI và IB.(1,0đ) Bài 6: (4,0 đ) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 2cm. a) Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao? b) So sánh AC và CB c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? d) Trên tia đối của tia AB vẽ điểm D sao cho AD = 3cm. Tính DB. Đáp án: Nội dung cần đạt Điểm A thuộc đường thẳng a, đường thẳng a không đi qua điểm B Vẽ đúng đường thẳng AB. Vẽ đúng điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Vẽ hình đúng mỗi yếu tố được 0,5đ a./ Hai tia đối nhau gốc B là : tia BA và tia BD b./ Có 6 đoạn thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD. Thang điểm 1,0 0,5 0,5 1,5 0,5 1,0. Bài 5: Vẽ đúng AB =6cm và I là trung điểm của đoạn thẳng AB AI = IB = 3cm Bài 6: Vẽ đúng hình : a)Trả lời được: Trong ba điểm A, B, C thì điểm C nằm giữa hai điểm còn lại. Vì AC < AB (2cm < 4cm) b)Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên AC + CB =AB Suy ra được: CB = 3cm So sánh AC = CB = 3cm. 0,5 0,5 0,5. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4:. 1,0 0,5 0,5. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thoại Giang. Hình học 6. c) Khẳng định: C là trung điểm của đoạn thẳng AB 0,5 bởi vì: C nằm giữa A, B và C cách đều A, B 0,5 d) Vẽ được điểm D sao cho AD = 3cm và tính được DB = DA+AB = 7cm 0,5 3. Dặn dò về nhà: (2’) - Tự ôn tập các kiến thức cơ bản về hình học: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Xem lại các bài tập đã ôn tập, các bài tập đã giải trong SGK. - Chuẩn bị thi HKI Duyệt của BGH. GVBM. Vương Minh Hùng. 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>