Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

GA lop 5 tuan 7 1516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.2 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Rèn chữ: bài7 Sửa lỗi phát âm: l,n Ngày soạn: 15/10/2015 Ngày giảng: Từ 19/10/2015 đến 23/10/2015 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết: 1 1 1 1 1 - Quan hệ giữa 1 và 10 , giữa 10 và 100 , giữa 100 và 1000 .. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời quan đến số TB cộng. - Làm BT1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 1. - GV nhận xét và đánh giá HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu : 2.2. Hướng dẫn luyện tập: a, Bài 1 - HS đọc các đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét và đánh giá HS. B, Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - HS nêu cách tìm SH chưa biết trong phép cộng, SBT chưa biết trong phép trừ, TS chưa biết trong phép nhân, SBCchưa biết trong phép chia .. 5 1  2 2 a) 1 2 1 x   2 5 10 3 9 x  4 20 c) 9 3 3 x :  20 4 5. 2 2  5 7 b) 2 2 24 x   7 5 35 1 x : 14 d) 7 1 x 14  7 =2. x. x. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét và đánh giá HS. c, Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số Trung bình cộng của các số bằng tổng trung bình cộng. các số đó chia cho các số hạng. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải TB mỗi giờ vòi nước chảy được là: 1 - GV gọi HS chữa bài của bạn 2  1 trênbảng lớp, sau đó nhận xét và ( 15 5 ) : 2 = 6 (bể nước) đánh giá HS. 1 3. Củng cố- dặn dò: Đáp số : 6 (bể nước) - GV tổng kết tiết. Tiết 1:Tập đọc. NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU: - Biết đầu đọc diễn cảm bài văn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo đối với con người.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn bài trước. - Hỏi về nội dung bài - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: 4 đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV chú ý sửa lỗi phát âm. - GV ghi từ khó lên bảng cho HS đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Nêu chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu.. Hoạt động của học sinh - HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.. - HS đọc. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS theo dõi và đọc. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - HS đọc thầm và đọc to câu hỏi. - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với a- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đã giết ông. Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. - Đoạn 1 ý nói gì. Ý 1: A–ri–ôn gặp nạn. - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đó bơi đến vây quanh tiếng hát giã biệt cuộc đời. tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đó cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu. - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. - Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với cùng tham lam độc ác, không biết chân nghệ sĩ A-ri-ôn? trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa .... -Nội dung ý 2 nói gì. - Ý 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo đối với con người. - Trong khi đang bịa chuyện A-ri-ôn ở + Đúng lúc đó A-ri-ôn bước ra. Bọn lại đảo chuyện gì đã xảy ra. cướp bị trị tội, A-ri-ôn được trả tự do. - Em hãy nêu nội dung đoạn 3. - Ý 3: A-ri-ôn được trả tự do. - Những đồng tiền khắc hình một con cá + những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? cá heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. - Đây cũng là nội dung đoạn 4. Em nhắc Ý 4: Tình cảm của con người với loài lại. cá heo thông minh. - Em có thể nêu nội dung chính của bài? + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - GV ghi nội dung lên bảng. - Vài HS nhắc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. - 4 HS đọc. - HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu. - HS nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc. - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. chọn ra nhóm đọc hay nhất. Tiết 3: Mĩ thuật ( đ/c Làn ) 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4: Lịch sử ( đ/c Nhung ) Tiết 5,6 Tin học( đ/c Sơn ) Tiết 7: Hoạt động tập thể ( đ/c Sơn ) Ngày soạn: 15/10/2015 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:Thể dục (đ/c Nhung) Tiết 2: địa lí (đ/c Nhung) Tiết 3: Toán. KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các số thập phân dạng đơn giản. Làm BT 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: - GV viết lên bảng : 1dm 5dm 1cm 7cm 1mm 9mm - GV hỏi : Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét ? - GV nhận xét đánh giá. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. a, Ví dụ a: GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần mười của mét ? 1 - GV viết lên bảng 1dm = 10 m. 1 - GV giới thiệu : 1dm hay 10 m ta viết. thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng 4. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở nháp.. - HS nghe.. - HS đọc thầm. - HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. - HS : 1dm bằng một phần mười mét. - HS theo dõi thao tác của GV..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1 thẳng hàng với 10 m để có : 1 1dm = 10 m = 0,1.. - HS : Có 0m 0dm 1cm.. - HS : 1cm bằng một phần trăm của - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét. mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV: Có –0 m- 0dm1cm tức là có 1cm, - HS theo dõi thao tác của GV. 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = 100 m. 1 - GV giới thiệu :1cm hay 100 m ta viết. thành 0,01m. - GV viết 0,01 một lên bảng thẳng hàng 1 1 với 100 để có : 1cm = 100 m = 0,01m.. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba 1 để có : 1mm = 1000 m = 0,01m. 1 - 10 m được viết thành bao nhiêu mét ? 1 - Vậy phân số thập phân 10 được viết. thành gì ?. 1 - HS : 10 m được viết thành 0,1m.. - Phân số thập phân được viết thành 0,1. 1 - 100 được viết thành 0,01m. 1 - 100 được viết thành 0,01. 1 - 100 m được viết thành bao nhiêu mét ? 1 1 - Vậy phân số thập phân 100 được viết - 1000 m được viết thành 0,001m 1 thành gì ? 1 - 1000 được viết thành 0,001. - 1000 m viết thành bao nhiêu mét ? 1 - Vậy phân số 1000 được viết thành gì ? 1 1 - GV: Các phân số thập phân 10 , 100 , - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 1 1 1000 được viết thành 0,1; 0,01, 0,001. - HS nêu : 0,1 = 10 .. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy 1.. - HS đọc : không phẩy một bằng một 1 phần mười. - GV hỏi: Biết 10 m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ?. - HS đọc và nêu :0,01 đọc là không phẩy không một. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 1 - GV viết lên bảng 0,1 = 10 và yêu cầu 0,01 = 100 .. HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. b, Ví dụ b: - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a.. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra 5 7 0,5 = 10 ; 0,07 = 100 ;. - 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số.. 2.3.Luyện tập - thực hành a,Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV treo bảng phụ đó vẽ sẵn tia số như trong SGK. 7 - GV gọi HS đọc trước lớp. - HS : 7dm bằng 10 m. Bài 2 7 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS : 10 m có thể viết thành 0,7m. - GV viết lên bảng : 7dm = ...m = ...m - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 7 - 10 m có thể viết thành số thập phân - HS làm theo hướng dẫn của GV.. như thế nào ?. 7 - GV nêu : Vậy 7dm = 10 m = 0,7m. - GV hướng dẫn tương tự với. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.. 9 9cm = 100 m = 0,09m.. - HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và đánh giá HS. 3. Củng cố , dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 4: Chính tả. DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c)của BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động cúa giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, HS viết vào vở các - 2 HS viết bảng 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa... - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - Gọi hS đọc phần chú giải - Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết - Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó c) Viết chính tả d) Thu, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập - HS làm bài theo nhóm 4. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - GV nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học .. - HS nghe - HS đọc đoạn viết - HS đọc chú giải + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. - HS tìm và nêu các từ khó : dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ.. - HS viết theo lời đọc của GV - Thu 7 bài chấm - HS đọc yêu cầu bài tập - HS điền từ vào chỗ trống. - Đại diện trình bày bài. Nhận xét. - HS đọc - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn. Tiết 5: Khoa học. PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, học sinh biết : Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thông tin và hình trang 28; 29 SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh sốt rét - 3 em trả lời + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ? + Bệnh lây từ người qua người bằng con đường nào ? + Cho biết cách phòng chống bệnh sốt rét? - Nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới: 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Làm việc SGK. - GV chia lớp thành các nhóm. - GV yêu cầu nhóm quan sát và đọc thông tin trang 28 SGK trả lời. - Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? - Nhóm trình bày. - GV chốt ý và cho vài em nhắc lại HĐ3: Quan sát - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 và 4 SGK và trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết nội dung từng hình ? + Hãy giải thích việc làm của từng hình trong phòng chống bệnh sốt xuất huyết ?. - Thảo luận theo nhóm 4 làm việc theo yêu cầu của GV.. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - 2 HS nhắc lại . - Quan sát hình , trả lời câu hỏi. - Hình 2: Bể nước có nắp đậy bạn nữ đang quét sân , nam đang khơi thông cống rãnh( để ngăn không cho muỗi đẻ trứng ). - Hình 3: 1bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày( ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt cả ngày và đêm). - Hình 4: Chum nước có nắp đậy ( để ngăn không cho muỗi đẻ - GV kết luận : trứng ). - Liên hệ giáo dục thực tiễn: Gia đình bạn - 2 em nhắc lại ghi nhớ . sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ? 4. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ . Tiết 6: Toán. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. HS : vở luyện tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu các bước giải bài toán về đại - HS trả lời lượng tỉ lệ 3. HD HS luyện tập : a. Giới thiệu nội dung luyện tập: b. Luyện tập - thựchành: * Bài 1: May 15 bộ quần áo như nhau hết Bài giải 45m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại Số mét vải may 1 bộ quần áo là: cần bao nhiêu mét vải? 45 : 15 = 3 (m) 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS làm việc cá nhân. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng * Bài 2: Sửa 24m đường trong một ngày cần 4 công nhân. Hỏi sửa 72m đường với năng suất đó trong một ngày cần bao nhiêu công nhân? - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện cặp trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 3: Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người, sau năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người? - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.. Số mét vải may 25 bộ quần áo là: 3 x 25 = 75 (m) Đáp số: 75m Bài giải 72m gấp 24m số lần là: 72 : 24 = 3 (lần) Để làm được 72m cần số công nhân là: 4 x 3 = 12 (công nhân) Đáp số: 12 công nhân Bài giải 5000 người so với 1000 người thì gấp số lần là: 5000 : 1000 = 5 (lần) Một năm sau số dân của xã tăng thêm là: 18 x 5 = 90 (người) 1 năm sau số dân của xã đó là: 5000 + 90 = 5090 (người) Đáp số: 5090 người * Bài 4: Cửa hàng có 12 thùng dầu như nhau Bài giải chứa 216 lít dầu, cửa hàng đã bán hết 90 lít Số lít dầu có trong một thùng là: dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng 216 : 12 = 18 (l) dầu? Số lít dầu cửa hàng còn lại là: - HS thảo luận cặp đôi. 216 - 90 = 126 (l) - Đại diện cặp trình bày kết quả. Số thùng dầu cửa hàng còn lại là: - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. 126 : 18 = 7 (thùng) 4. Củng cố -. Dặn dò : GV nhận xét giờ học. Đáp số: 7 thùng Tiết 7: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 7 I. MỤC TIÊU: - Học sinh viết đúng, đẹp mẫu chữ ở vở. - Rèn thói quen viết cẩn thận cho HS. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. KT bài cũ : - Kiểm tra vở viết của HS 2. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. - 1HS đọc nội dung bài 07. - 1 HS đọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nội dung bài văn gợi cho các em điều gì. b. Hướng dẫn HS viết bài - Nêu những chữ hay viết sai trong bài? - GV gọi 2 HS lên bảng viết những từ khó viết. Lớp viết nháp: - Gọi học sinh nhận xét. c. Học sinh viết bài: - Nêu cách trình bày đoạn văn. - Nhắc nhở hs cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV quan sát giúp đỡ học sinh viết . B. Luyện viết bài tuần 7: - Dòng kinh quê hương. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.. - Thấy sự thanh bình, hạnh phúc của 1 miền quê miền Nam. - lên, giã, ru, lảnh lót. - HS viết nháp.. - Đầu dòng lùi 1 chữ… - HS viết bài. - HS viết bài.. Ngày soạn: 15 /10 /2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Toán. KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN( Tiếp) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Biết đọc, viết các số thập phân (Các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. Làm BT 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài tập của tiết học trước. - GV nhận xét và đánh giá. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Giới thiệu k/n về số thập phân. a)Ví dụ : - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất : Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét.. Họat động cúa học sinh - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe.. - HS đọc thầm. - HS : Có 2 mét và 7 đề – xi – mét. - HS viết và nêu : 2m7dm =. 2. 7 10 m.. 7 2 - HS theo dõi thao tác của GV. - GV viết lên bảng 2m7dm = 10 m. 7 2 - GV giới thiệu : 2m7dm hay 10 m. được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bảng thằng hàng với 2. 2. 7 10 m để có :. 7 10 m = 2,7m.. 2m7dm = - GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm. - GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét.. - HS đọc và viết số : 2,7m. - Có 8m 5dm 6cm.. 56 - HS viết và nêu : 8m 56cm = 100 m. 8. - HS theo dõi thao tác của GV.. 56 - GV viết lên bảng: 8m 56cm = 100 m. 56 8 - GV giới thiệu : 8m56cm hay 100 m. 8. được viết thành 8,56m. - GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với 56 100 m. để có : 56 8 8m56cm = 100 m = 8,56m. 8. - GV giới thiệu : 8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 195 0m 195 cm = 1000 m = 0,195m.. - GV giới thiệu : 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mươi lăm mét. - GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. b) Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi : + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ? - Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.. - HS đọc và viết số : 8,56 m.. - HS đọc và viết số: 0,195m. - HS nghe và nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu : + Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy.. 8, 56 Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu - 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ - HS trả lời tương tự như với số 8,56. số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ ra các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân. * Lưu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần 56 thập phân của số này là 100 ; Với số. 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của số này 638 là 1000 .. - Đọc nối tiếp.. 2.3.Luyện tập- thực hành Bài 1 - GV viết các số thập phân lên bảng sau - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu hỗn số thành số thập phân rồi đọc. 9 cầu nhiều HS trong lớp được đọc. 5 - HS Viết và nêu : 10 = 5,9 Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS 9 5 - GV viết lên bảng hỗn số : 10 và yêu cả lớp viết vào vở bài tập. cầu HS viết thành số thập phân. - GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại. - GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. Tiết 4: Luyện từ và câu. TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản về từ nhiều nghĩa.(ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa(BT1 mụcIII); Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 2. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới:. Hoạt động cúa học sinh - 2 HS lên làm bài .. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét kết luận bài làm đúng. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ. A- Từ Tai Răng Mũi. - HS nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm. Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũic; tai- a. - HS nhắc lại.. B- Nghĩa a) Bộ phận ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe. b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.. Bài 2 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS trao đổi thảo luận theo nhóm 2. - Gọi HS phát biểu. H: Thế nào là từ nhiều nghĩa?. H: Thế nào là từ gốc? H: Thế nào là nghĩa chuyển? 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa. 4. Luyện tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS tự làm bài. - GV nhận xét bài trên bảng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS giải thích một số từ. C . Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.. - HS đọc. - HS thảo luận. - HS trình bày. + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - HS đọc SGK. - HS lấy VD. - HS đọc. - HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài tập, báo cáo kết quả.. Tiết 3: Kể chuyện. CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vật thật: , đinh lăng, cam thảo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 em kể lại câu chuyện ca - Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ngợi hòa bình, chống chiến - Nhận xét cách kể. tranh. C. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: GV kể chuyện. - GV kể lần một. - HS lắng nghe. - GV kể lần hai kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ. - Lắng nghe GV kể vừa nghe Ghi bảng: Sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. vừa quan sát tranh. Giảng từ: trưởng tràng : người đứng đầu nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa. Dược sơn: núi thuốc. HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - 3 HS đọc 3 yêu cầu. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện theo nhóm bàn. - Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn. - 6 HS. . - Kể lại cả câu chuyện. - 2 HS. - HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi nhóm đôi. GV tổng kết : Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ - 3 em phát biểu ý nghĩa câu Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất chuyện. nước , hiểu giá trị của chúng , biết dùng chúng làm thuốc chữa bệnh cho nhân dân. D. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - 2HS -Giáo dục yêu quý , bảo vệ thiên nhiên. - 1HS - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Tập đọc. TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài thơ ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ:Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.(Trả lời các câu hỏi SGK; thuộc 2 khổ thơ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc từng đoạn của bài tập đọc - 3 HS lần lượt đọc và trả lời những người bạn tốt. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hỏi về nội dung bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - chia đoạn: 3 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - Nêu từ khó đọc và ghi bảng. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. kết hợp nêu chú giải. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -HS đọc khổ thơ 1. -Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông đà. - Qua đó em thấy tác giả muốn miêu tả cảnh đep trên sông Đà thế nào. -HS đọc thầm khổ thơ 2,3. - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch? - Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động?. - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?. 1. - HS quan sát tramh. - 1 HS đọc to. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó. - HS đọc từ chú giải. - 2 HS luyện đọc cho nhau nghe. - 1 cặp HS đọc. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi. - Câu: Một đêm trăng chơi vơi. - (Giải nghĩa) - Ý 1: Cảnh đẹp của công trình thủy điện trên sông Đà trong đêm trăng cùng với tiếng đàn. - Cả lớp đọc thầm. + Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông , những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ + Câu: chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông như một " dòng trăng" lấp loáng - Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. bằng bàn tay khối óc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> kì diệu của mình, con người đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người những nguồn tài nguyên quý giá. - Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện + Cả công trường ... dòng sông pháp nhân hoá? + Những ...... ngẫm nghĩ + Những xe ủi, xe ben ...... nghỉ. + Biển ......... giữa cao nguyên. + Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả. - Nêu ý chính khổ thơ 2,3. - Cảnh đẹp kì vĩ của công trường và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - Em nêu nội dung chính của bài. - HS nêu nội dung. - GV ghi nội dung bài c) Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3. - GV đọc mẫu. ( Nếu HS đọc chưa tốt). - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc cặp. - HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3. - HS đọc thuộc lòng. - GV nhận xét. C . Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Ngày soạn:15 /10/2015 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:Thể dục (đ/c Nhung) Tiết 2: Toán. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU: Biết - Tên hàng của số thập phân. - Đọc, viết số TP, chuyển số TP thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Bài tập 1, 2 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập SGK. - GV nhận xét và đánh giá HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:. Họat động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2.Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở hàng của số thập phân. a) Các hàng và quan hệ giữa các đv của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Các số thập phân 375,406. - HS theo dõi thao tác của GV. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. GV viết vào bảng kẻ sẵn để có : Số thập phân Hàng. 3. 7. 5. Trăm. Chục. Đơn vị. - HS quan sát và đọc bảng phân tích. - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên , các hàng của phần thập phân trong số thập phân. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?. ,. 4. 0. 6. Phần mười. Phần trăm. Phần nghìn. - HS đọc thầm. - HS nêu : Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1 10  100 1000 1. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đv của một hàng bằng 10 (hay phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền 0,1) đv của hàng cao hơn liền trước. trước ? 1 Cho ví dụ : - Ví dụ : 1 phần trăm bằng 10 của 1 - Em hãy nêu rõ các hàng của số 375, phần mười. - 375,406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đv, 4 406. - Phần nguyên của số này gồm những phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 gì ? - Phần thập phân của số này gồm đơn vị. - Phần thập phân của số này gồm 4 phần những gì ? - Em hãy viết số thập phân gồm 3 mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp: 375, 406 phần trăm. 6 phần nghìn. - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết - Em hãy nêu cách viết số của mình. phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - Em hãy đọc số này. - HS đọc : Ba trăm bảy mươi lăm phẩy - Em đã đọc số thập phân này theo thứ bốn trăm linh sáu.. - HS nêu : Đọc từ hàng cao đến thấp, tự nào ? 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu phẩy rồi đọc đến phần thập phân. cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của - HS nêu : Số 0,1985 có : từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị : Phần tp gồm có : 1 phần mười, 9 phần - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. trên. - HS đọc : không phẩy một nghìn chín 2.3 Luyện tập - thực hành trăm tám mươi lăm. Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng phần a) 2,35 và yêu - HS đọc đề bài trong SGK. cầu học sinh đọc. - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét . Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng viết số, các HS khác viết số vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của a) 5,9 ; b) 24, 18 ; bạn trên bảng. c) 55 , 555 ; d) 2008,08 - GV nhận xét HS. e) 0,001 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhận xét bạn làm đúng/sai. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn(BT1); Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn(BT2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - Chấm dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước của 3 HS. - GV nhận xét bài làm của HS. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức HS thảo luận nhóm. - HS đọc đoạn văn: Vịnh Hạ Long. H: Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên.. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc. - HS nghe.. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. +Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ long....theo 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H: Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì?. H: Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài? Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn.. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS viết vào bảng phụ. - HS đọc câu mở đoạn của mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.. gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước ... giữ gìn. - Phần thân bài gồm 3 đoạn: + Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên Hạ Long + Đ2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. - Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. với cả bài, mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. - HS đọc - HS thảo luận + Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong đoạn văn. + Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những ngọn đồi. - HS đọc. - HS làm bài vào vở. - 2 HS viết. - 3 HS đọc.. Tiết 4: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(BT1,BT2);hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của - 3 HS lên bảng. các từ lưỡi, miệng, cổ. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Ví dụ? - HS trả lời. - GV nhận xét . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. GV nhận xét bài làm đúng: 1-d; 2- c; 3- a; 4- b. A- Câu B- Nghĩa của từ ( 1) Bé chạy lon ton trên sân. a) Hoạt động của máy móc. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy ra. ( 3) Đồng hồ chạy đúng giờ ( 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ Bài tập 2 - Từ chạy là từ nhiều nghĩa . Các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? các em cùng làm bài 2 - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài 2 H: HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không? H: HĐ của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không? KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS tự làm bài tập - Gọi HS trả lời. c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông d) Sự di chuyển nhanh bằng chân - HS đọc - Nét nghĩa chung là: Sự vận động nhanh. + HĐ của đồng hồ là hoạt động của máy móc. + HĐ của tàu trên đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thông.. - HS đọc - HS làm bài vào vở a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì? GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. …. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - 4 HS làm bảng phụ. - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.. - HS đọc - HS làm vào vở - HS đặt câu.. Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh) Tiết 7: Kĩ Thuật ( đ/c Quân ) Ngày soạn: 15/10/2015 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số . - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Làm BT1;BT2 (3 phân số thứ 2,3,4); BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 1 của tiết học trước. - GV nhận xét, đánh giá HS. 2. Dạy - học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc bài. - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Họat động của học sinh - 2 HS lên bảng, HS cả lớp cùng làm và chữa bài. - HS nghe.. -HS đọc. -Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó 162 chuyển hỗn số thành phân số thập phân. 10 - GV viết lên bảng phân số và yêu - HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có cầu HS tìm cách chuyển phân số thể làm như sau : 162 160 2 2 2 thành hỗn số.   16  16 - GV cho HS trình bày các cách làm * 10 10 10 10 10 của mình, nếu có HS làm bài như mẫu - HS trình bày các cách chuyển từ phân SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể số thập phân sang hỗn số của mình. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> từng bước làm. Bài 2 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết bài tập 1 để làm bài tập 2. quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập. - GV theo dõi, nhận xét HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp. - GV giảng lại cho HS cách làm như trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học.. 45 834 4,5 83,4 10 ; 10 1954 2167 19,45 100 ; 1000 = 2,167.. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK. - HS trao đổi với nhau để tìm số. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau : 2. 1 10 m = 2m1dm = 21dm. 2,1m = - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. * 5,27m = ...cm 5,27m =. 5. 27 100 m = 5m27cm = 527 cm.. Tiết 2: Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một phần dàn ý(thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS - Một số bài văn hay tả cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Nhận xét. B. Bài mới:. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bài... 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý. - HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình . - Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài viết đã đúng theo yêu cầu của đề chưa . + Diễn đạt được không. + Các dùng từ cố chính xác không. + Giúp bạn sửa lại cho đúng. + Em học tập đươc gì qua bài của bạn. - GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.. - HS nghe. - HS đọc đề và gợi ý. - HS đọc. - HS làm bài. - 5 HS đọc bài của mình.. - Căn cứ vào bài làm của bạn HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.. Tiết 3: Đạo đức. NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết dược con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. * Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể những việc mình đã làm thể - 3 HS kể hiện là người có ý chí: - Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ, a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe. - Yêu cầu HS kể ( đọc ): - 1->2 HS kể ( đọc) lại. - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt - bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội , đó làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? mang xẻng ra dọn mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên gì khi kể về tổ tiên? và biểu hiện điều đó bằng những việc 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng giúp mẹ? biết ơn tổ tiên. *HĐ 2: làm bài tập 1, trong SGK. -HS đọc bài xác định Y/C. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trả lời. - đại diện lên trình bày ý kiến về từng - lớp nhận xét. việc làm và giải thích lí do. * Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV gọi HS trả lời. - HS trình bày trước lớp. - HS cả lớp nhận xét. Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Tiết 4: Âm nhạc (đ/c Thảo) Tiết 5: Khoa học. PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II. CHUẨN BỊ : Hình trang 30; 31 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết ? Cách phòng bệnh như thế nào ? 2/ Giới thiệu bài : 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : a, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng “ - GV phổ biến cách chơi và luật chơi : - Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và câu trả lời trang 30 xem mỗi câu hỏi ứng câu trả lời nào. - 1 HS viết đáp án vào bảng phụ. b, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1;2;3;4/30;31 SGK và trả lời câu hỏi : - Chỉ và nói về nội dung từng hình . - Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.. Hoạt động học - HS trả lời câu hỏi của GV - Nghe giới thiệu bài . - Nhóm 4 - Nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não . - Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh . - Thảo luận theo cặp - Trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét , bổ sung. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não ? Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh nhà ở , môi trường xung quanh , ngủ màn , tiêm phòng . 4, Củng cố dặn dò:. - Học sinh lắng nghe.. Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG (Tiết 2) I.MỤC TIÊU : - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3,5. - Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. II. CHUẨN BỊ : Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bài tập 3: ứng phó trong tình huống - Học sinh thảo luận theo nhóm.( mỗi bị căng thẳng nhóm thảo luận 1 tình huống - Gọi một học sinh đọc 3 tình huống - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. của bài tập và các phương án lựa chọn - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. để trả lời. * Giáo viên chốt kiến thức:Trong tình huống bị căng thẳng, chúng ta cần biết ứng phó tích cực. 2.2. Hoạt động 2: Lựa chọn tình huống. Bài tập 5: Phòng tránh từ xa các tình - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. huống gây căng thẳng. - Gọi một học sinh đọc tình huống của - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. * Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần biết phòng tránh để không rơi vào - Học sinh trả lời. trạng thái căng thẳng 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Tiết 7: Toán. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: + Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Củng cố kiến thức: 2.Thực hành: Bài giải Bài tập 1: Bạn Lan mua 6m vải hết 90 Giá tiền một mét vải là : 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải 90 000 : 6 = 15 000 (đồng) như vậy hết bao nhiêu tiền? Số tiền Lan mua 9m vải là: Tóm tắt: 6m vải : 90 000 đồng 15 000  14 = 210 000 (đồng) 14m vải : ….. đồng? Đáp số : 210 000 đồng Bài giải 15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần Bài tập 2 : Một đội công nhân sửa là: đường, 5 ngày sửa được 1350m. Hỏi 15 : 5 = 3 (lần) trong 15 ngày đội đó sửa được bao Trong 15 ngày đội đó sửa được là: nhiêu mét đường? 1350  3 =4050 (m) Tóm tắt : 5 ngày : 1350m Đáp số : 4050 m 15 ngày : …m? Bài giải Một giờ người đó đi được là: Bài tập 3: Một người đi xe máy 2 giờ 70 : 2 = 35 (km) đi được 70km. Hỏi nngười đó đi trong Q/đ người đó đi trong 7 giờ là: 5 giờ được bao nhiêu ki lô mét? 35  7 = 245 (km) Tóm tắt : 2 giờ : 70km Đáp số : 245km 5 giờ : ….km? Giải: a, Ta lập được 6 số sau: Bài 4: ( Nếu còn t/g HS làm thêm) - Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả. 235. 325. 523. các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3. 253. 352. 532. chữ số đã cho. Hỏi:. b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 lần.. a, Lập được mấy số như thế. c, Tổng các số đó là:. b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng mấy. (2 + 3 + 5) x 2 x 100 + (2 + 3 + 5) x 2. lần?. x 10 + (2 + 3 + 5) x 1. c, Tính tổng các số.. = 10 x 2 x (100 + 10 + 1) = 10 x 2 x 111 = 2220. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 7: Tiêng việt ( ôn) Chính tả ( nghe –viết ): Ê- mi – li – con…. I.MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng bài chính tả Ê-mi-li,con…; trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được tiếng chứa a/ ơ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa a, ơ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. - HS khá, giỏi làm đợc đầy đủ BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ -HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, vua à nêu quy tắc đánh dấu thanh ở -VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa.. những tiếng đó. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý các dấu 2.2 Hướng dẫn học sinh viết chính tả câu, tên riêng. - HS đọc trước lớp bài thơ. -Ê-mi-li… -HS tìm những tiếng mình hay viết sai. -HS viết bài. -HS luyện viết từ khó. -GV đọc HS viết bài. -GV chấm, chữa, nêu nhận xét. 2.3 Học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1 - HS hoạt động cá nhân- trình bày + Trong tiếng giữa (không có âm cuối): miệng -HS khác nhận xét dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm - GV chốt ý đúng: chính. Các tiếng la, tha, ma không có - Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa; dấu thanh vì mang thanh ngang. thưởng, nước, tơi, ngược + Trong các tiếng thưởng, nước, ngược - HS nhận xét cách ghi dấu thanh: (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng tơi không có dấu thanh vì mang thanh ngang. -1Nnhóm trình bày Bài tập 3 -HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhóm khác nhận xét -HS hoạt động nhóm đôi. - GV kiểm tra kết quả đúng của cả lớp -Đạt được đúng điều mình thường bằng giơ tay 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu mong mỏi, ao ước. nội dung các thành ngữ, tục ngữ: -Trải qua nhiều vất vả, khó khăn + Cầu được,ướcthấy: - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và + Năm nắng mười mưa: rèn luyện con người . + Nước chảy đá mòn: + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: + HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Hoạt động tập thể. ÔN LẠI TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG, ĐỊA PHƯƠNG SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I.MỤC TIÊU : - Củng cố khắc sâu những kiến thức về truyền thống tốt đẹp của nhà trường, Địa phương. .Những tấm gương dạy tốt và học tốt của thầy cô và HS . - Phấn đấu học tập tu dưỡng tốt trong năm học . - Đánh giá các hoạt động tuần 7 phổ biến các hoạt động tuần 8. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG 1.Nội dung - Ý nghĩa của tên trường . - Truyền thống tốt đẹp của nhà trường, địa phương . - Tấm gương dạy tốt và học tốt của nhà trường . - Bảo vệ, xây dựng, phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương . 2. Hình thức : -Thi hỏi đáp, kể chuyện về truyền thống tốt đẹp của nhà trường, địa phương . -Thi đố vui văn nghệ . a) Phương tiện : Những tấm gương, bài hát, câu đố vui . b)Tổ chức : - GV nêu câu hỏi ND- HT hoạt động - Lớp thảo luận thống nhất III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Phát huy truyền thống nhà trường. -Xã em mang tên gì? Ai là chủ tịch? Bí thư là -CT bác Thọ, BT bác Loan ai. -năm 2000. Đạt chuẩn mức độ 2 -Trường em mang tên gì ? Được thành lập năm 2013. năm nào. - Năm học qua trường ta có bao nhiêu HS khá -CSTĐ: 4 giỏi . - Có bao nhiêu thầy cô đạt danh hiệu bậc cao. - Thầy hiệu trưởng của trường tên là gì ? - Luôn tự hào về truyền thống Thành tích của nhà trường . của trường, phấn đấu rèn luyện 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Trường có bao nhiêu GV và cán bộ phục vụ - Là HS của trường em có suy nghĩ gì . 2.Thi đố vui . - HS đưa ra câu hỏi . 3. Thi hát những bài hát về nhà trường. - Ban giám khảo công bố điểm. 4.Sinh hoạt lớp. * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 8 + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tập bài múa tốt. *Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới -Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt, ôn tập thi giữa kì I Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên sạch sẽ . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của liên đội + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. 5. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - GV nhận xét hoạt động . - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa tự giác trong hoạt động .. tốt … - HS lần lượt nêu câu đố. -HS lắng nghe. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương:…………. -Nhắc nhở:……………………. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : -Học sinh : Cỏc báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. 1. Kiểm tra : -Giỏo viờn kiểm tra về sự chuẩn bị của học -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự sinh . chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 2,Bài mới; a) Giới thiệu : 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Giỏo viờn giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giỏo viờn yờu cầu lớp chủ trỡ tiết sinh hoạt -Giáo viên ghi chép các công việc đó thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại cũn mắc phải . -Tuyên dương : .................................. -Nhắc nhở: ........................................... 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 8. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt, ôn tập thi giữa kỡ I Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên sạch sẽ . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của liên đội 3) Củng cố - Dặn dũ: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dũ học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .. -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo các hoạt động của tổ mỡnh . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.. -Hs lắng nghe. -Ghi nhớ những gỡ giỏo viờn Dặn dũ và chuẩn bị tuần học sau.. Tiết 1:Thể dục. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY I .MỤC TIÊU : -Thực hiện tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng(Ngang,dọc), điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Trao tín gậy”. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: -GV :Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.Chuẩn bị một còi -HS : Trang phục gọn gàng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung ĐL HĐ của thầy HĐ của trò / 1.Phần mở đầu: 6-10 Giáo viên nhận lớp , -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.Khởi -Lớp tập hợp KT trang phục,SK động các khớp. -Khởi động. phổ biến nhiệm vụ, ĐH nhận lớp: yêu cầu bài học GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Kiểm tra bài cũ. -Quay phải trái, đi đều 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Phần cơ bản: a)Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b)Trò chơi “ Trao tín vật”. 1822 p. 3. Phần kết thúc: - Củng cố bài. - ĐT hồi tĩnh. 4-6/. 1012 p. 7-8/. -Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần. * ĐH tập luyện: -GV hướng dẫn HS tập luyện.. * * * * * * * GV * * * * * * * * ĐH tập luyện theo tổ: @ @ * * * * * * * * * * * * -Cả lớp chơi trò chơi. * Đội hình kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *. -Chia tổ tập luyện -Cho tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn. *GVđiều khiển lớp tập ôn lại 1 lần. -GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. GVquansát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. - GV và HS cùng hệ HS hát một bài, vỗ tay. thống bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học Tiết 3:Thể dục. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY I .MỤC TIÊU : -Thực hiện tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng(Ngang,dọc). -Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. -Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Trao tín gậy”. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: -GV :Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.Chuẩn bị một còi -HS : Trang phục gọn gàng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung ĐL HĐ của thầy HĐ của trò / 1.Phần mở đầu: 6-10 Giáo viên nhận lớp , -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.Khởi -Lớp tập hợp KT trang phục,SK động các khớp. -Khởi động. phổ biến nhiệm vụ, ĐH nhận lớp: yêu cầu bài học GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Kiểm tra bài cũ. -Quay phải trái, đi đều 2. Phần cơ bản: 18-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần. a)Đội hình đội 22 p * ĐH tập luyện: 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ngũ: -Ôn tập hợp hàng 10ngang dóng hàng, 12 p điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b)Trò chơi “ Trao 7-8/ tín gậy”. 3. Phần kết thúc: - Củng cố bài. - Động tác hồi tĩnh.. 4-6/. -GV hướng dẫn HS tập luyện.. * * * * * * * GV * * * * * * * * ĐH tập luyện theo tổ: @ @ * * * * * * * * * * * * -Cả lớp chơi trò chơi. * Đội hình kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *. -Chia tổ tập luyện -Cho tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn. *GVđiều khiển lớp tập ôn lại 1 lần. -GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. GVquansát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. - GV và HS cùng hệ HS hát một bài, vỗ tay. thống bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. Hoạt động tập thể. GIÁODỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG I.Mục tiêu -HS biết giữ vệ sinh răng miệng. -Biết thường xuyên giữ răng miệng sạch sẽ. II. Chuẩn bị -Cốc, bàn chải, nước ,khăn, kem đánh răng III. Lên lớp 1. KT bài cũ: KT đồ dùng HT của HS 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Nếu em không giữ VS răng miệng thì -Miệng hôi , sâu răng ….. sẽ có hại gì? -Giữ sạch răng miệng có lợi gì? -Không sâu răng, không viêm lợi…. -Muốn giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ -Ăn uống hợp vệ sinh, ăn uống đủ chất, em sẽ làm gì? thường xuyên đánh răng và đánh răng đúng cách… -Nêu cách đánh răng -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Bổ xung -GV hướng dẫn lại 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -1,2 HS thực hành -Thực hành theo nhóm -GV quan sát giúp đỡ. -NHóm 3,4. 3.Củng cố dặn dò -Tuyên dương nhóm thực hiện tốt -Về nhà thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng Tiết 5: Kĩ thuật NẤU CƠM ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU -Biết cách nấu cơm. -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.(Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Dụng cụ nấu cơm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -2 HS trình bày. -Nêu cách sơ chế rau (Củ, quả ). 2.Bài mới: A. Giới thiệu bài. Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình HS liên hệ thực tế để trả lời. - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình. -GV tóm tắt các ý trả lời của học sinh. Hoạt động 2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun) - GV cho HS thảo luận nhóm theo nội -HS đọc mục 1+quan sát H1-2-3 Sgk dung phiếu học tập. và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả. 1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun. 2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện. 3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun. 4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào? 5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun? -GV gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các -HS lên bảng thực hiện. nhận xét. thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. -GV lưu ý HS một số điểm cần chú ý khi nấu cơm bằng bếp đun. -GV thực hiện thao tác nấu cơm bằng -HS quan sát bếp đun để HS hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện tại gia đình. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. -? Em thường cho nước vào nồi nấu cơm theo cách nào. -? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn. 4/Nhận xét-dặn dò:- Nhận xét tiết học.. -HS trả lời câu hỏi.NX -HS đọc ghi nhớ SGK tr37. Bài 7: Vẽ tranh ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THễNG I. MỤC TIấU: - HS hiểu biết về an toàn giao thụng và tỡm chọn được hỡnh ảnh phự hợp với nội dung đề tài. - HS vẽ được tranh an toàn giao thông theo cảm nhận riêng. - HS cú ý thức chấp hành Luật Giao thụng. II. CHUẨN BỊ: Giỏo viờn: - SGK, SGV. - Tranh ảnh về an toàn giao thông (đường bộ, đường thủy…). - Một số biển bỏo giao thụng. - Bài vẽ của HS lớp trước về đề tài An toàn giao thụng. Học sinh: - SGK. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bỳt chỡ, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS trật tự. Ổn định lớp : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tỡm, chọn nội dung đề tài GV cho HS quan sỏt tranh ảnh về an toàn giao thụng, gợi - HS quan sỏt và nhận xột ý HS nhận xột về: + Cách chọn nội dung đề tài An toàn giao thông. + Những hỡnh ảnh đặc trưng về đề tài này: người đi bộ, đi xe đạp, xe máy, ôtô, tàu thủy, cột tớn hiệu, biển bỏo… + Khung cảnh chung: nhà cửa, cây cối, đường sá… 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Chọn hoạt động cụ thể để vẽ tranh. Gợi ý cho HS nhận thấy được điểm đúng và sai trong các bức tranh về an toàn giao thông để tỡm nội dung cho bài vẽ Hoạt động 2: Cách vẽ tranh GV cho HS xem một số tranh ở bộ ĐDDH hoặc ở SGK và - HS quan sỏt và lắng đặt câu hỏi để HS tỡm ra cỏc bước vẽ tranh: nghe + Sắp xếp và vẽ cỏc hỡnh ảnh: người, phương tiện giao thôn, cảnh vật…cần có chính, phụ sao cho hợp lý. + Vẽ hỡnh ảnh chớnh trước, hỡnh ảnh phụ sau. + Điều chỉnh hỡnh vẽ và vẽ thờm cỏc chi tiết cho tranh sinh động + Vẽ màu theo ý thớch. - GV lưu ý HS: + Cần thay đổi các hỡnh ảnh để làm cho bức tranh thêm sống động tạo nên cảm giác hoạt động của bức tranh. + Cần cú hỡnh ảnh phụ nhưng không quá nhiều làm bố cục trở nên vụn vặt không làm rừ được trọng tâm. + Màu sắc cần có các độ: đậm, nhạt để các mảng hỡnh thờm chặt chẽ, đẹp mắt. Nên tạo không khí thảo luận giữa GV và HS để tỡm cỏch thể hiện cụ thể. Hoạt động 3: Thực hành - GV gợi ý để bài vẽ của HS có được bố cục hợp lý, cỏch - HS làm bài. sắp xếp hỡnh ảnh để bài vẽ đa dạng, phong phú. GV quan sát và đến từng bàn hướng dẫn thêm cho các HS cũn lỳng tỳng, chưa nắm vững nội dung, giúp các em hoàn thành bài tốt. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá Chọn một số bài vẽ và cựng cả lớp nhận xột về cỏch chọn nội dung, cỏch sắp xếp hỡnh ảnh, cỏch vẽ hỡnh, màu sắc. Yêu cầu các nhóm trao đổi, nhận xét và xếp loại. GV tổng kết và nhận xột chung tiết học IV. DẶN Dề:Quan sỏt một số đồ vật có dạng hỡnh trụ và hỡnh cầu. d,Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng dẫn các HS kém. Cõu hỏi : 1.Lỳc trước : giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ? 2.Bõy giờ, giỏ của mỗi một vải là bao nhiờu tiền. 3.Với 60 000 đồng thỡ mua được bao nhieu mét vả theo giá mới. - GV yờu cầu HS nhận xột bài làm của bạn trờnbảng. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV hỏi : Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giỏ tiền của một một vải thỡ số một vải mua được thay đổi như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc đề bài tóan trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm bài trong SGK. Bài giải Giỏ của mỗi mét vải lúc trước là : 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) Giỏ của mỗi một vải sau khi giảm là : 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải mua được theo giá mới là : 60 000 : 10 000 = 6 (một) Đáp số : 6m - HS nhận xột bài bạn làm trờn bảng. - HS nêu : Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thỡ số một vải mua được tăng lên. Khoa+sử+địa Ôn:Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐỜNG CỨU NỚC I.Mục tiêu: Biết 5-6-1911tại bến Nhà Rồng(TPHCM), với lòng yêu nớc, thơng dân sâu sắc Bác ra đi tìm con đờng cứu nớc . KG: Biết vì soa Nguyễn Tất Thànhlại quyết định ra đi tìm đờng cứu nớc mới:không tán thành con đờng cứu nớc của các nhà yê nớc trớc đó. II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Ảnh phong cảnh quê hơng Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Em hãy thuật lại phong trào Đông Du. - Vì sao phong trào Đông Du thất bại? 3. B#i míi: a.Giới thiệu bài b. Nội dung: Hoạt động 1: Quê hơng và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn trong - HS làm việc theo nhóm. nhóm thông t, t liệu về quê hơng và thời - HS báo cáo kết quả tìm hiểu trớc niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. lớp. KL:GV nhận xét va nêu một số nét chính về quê hơng và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Hoạt động 2: Mục đích ra nớc ngoài của Nguyễn Tất Thành. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các nội - HS thảo luận 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> dung sau: + Mục đích ra đi của Nguyễn Tất Thành là gì? + Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nớc ngoài? - GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. KL: ghi nhớ SGK/15. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - GV trình bày sự kiện ngày 5/6/1911. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao bến cảng nhà rồng đợc công nhận là di tích lịch sử? 4. Củng cố: Nhân xét giờ học. - Trình bày kết quả làm việc. +… - Anh làm phụ bếp trên……. - đọc lại phần ghi nhớ. - HS làm việc theo nhóm 4.. - HS trình bày. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.. Ngày soạn:19/10/2009 Ngày giảng: thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Tiếng việtTiết 5: Lịch sử. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIấU. -Biết ngày 3-2-1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Lónh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trỡ Hội nghị thành lập Đảng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. II. CHUẨN BỊ. - Chõn dung lónh tụ Nguyễn Ái Quốc - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNGIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài cũ + Gọi học sinh trả lời cõu hỏi. Hoạt động học Cõu hỏi: + Hóy nờu những khú khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài. + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tỡm đường cứu nước.. - Nhận xét, cho điểm học sinh 2.Bài mới - Giới thiệu bài: *Hoạt động1 :Hoàn cảnh đất nước 3. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Giỏo viờn giới thiệu: - Học sinh thảo luận theo cặp. - Nghe. + Theo em, nếu để lâu dài tỡnh hỡnh mất - Lực lượng cách mạng Việt Nam đoàn kết, thiếu thống nhất trong lónh đạo phân tán và không đạt thắng lợi. sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam. + Tỡnh hỡnh núi trờn đó đặt ra yêu cầu - Hợp nhất cỏc tổ chức cộng sản. gỡ? + Ai là người có thể đảm đương việc hợp - Lónh tụ Nguyễn Ái Quốc vỡ nhất các tổ chức cộng sản trong nước người có uy tín trong phong trào cách thành một tổ chức duy nhất? Vỡ sao? mạng. - Học sinh bỏo cỏo kết quả thảo luận. - 3 học sinh lần lượt nêu ý kiến Kết luận: - Nghe *Hoạt động 2:Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trỡ. + Nờu kết quả của hội nghị. - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông. - Bớ mật, Nguyễn Ái Quốc.. - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội - Đảm bảo an toàn. nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bớ mật. *Hoạt động 3:Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam + Hỏi: Sự thống nhất ba tổ chức cộng - Cách mạng Việt Nam có người sản thành ĐCSVN đó đáp ứng được yêu lónh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống cầu gỡ của cỏch mạng Việt Nam? nhất lực lượng… + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam - Giành được thắng lợi vẻ vang. phát triển thế nào? Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó - Nghe 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> cách mạng Việt Nam có Đảng lónh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. Củng cố, dặn dũ - Nhận xột tiết học - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 6: Toỏn. Ôn : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I,Mục tiờu - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diên tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1, kiểm tra bài cũ. -Y/C học sinh thực hiện:12km2=…..hm2 1m2=…..cm2 2,Bài mới(Làm vở BT) * Hoạt động 1 (30’) Ôn cách đổi đơn vị đo diện tích.(làm bài vở BT toán) Bài 1: củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai tên đơn vị thành số đo dới dạng phân số( hay hỗn số) có một tên đơn vị cho trớc. GV cho HS tự làm bài (theo mẫu) và chữa bài lần lợt Bài2: Làm cột 1: Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh 71dam225m2….7125m2 7125m2 =7125m2 (các ý khác tương tự) Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. Hớng dẫn HS trớc hết phải đổi 1m225cm2=10025cm2 Như vậy, trong các phương án trả lời, phương ánD là đúng. Do đó, phải khoanh vào D * Hoạt động 2 KG: Ôn giải toán Bài 4: HS đọc đề, thảo luận cách làm Bài giải Diện tích diện tích một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240 000 ( cm2) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3, Củng cố dặn dò -Đọc tên các đơm vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn? -Mối quan hệ giữa 2 đon vị đo liền kề 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 7:Tiếng việt Mở rộng vốn từ: HỮU NGHỊ. - HỢP TÁC. I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Hiểu đợc nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu của BT 3, BT4. - HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là từ đồng nghĩa lấy ví dụ?. 2,Bài mới *Hớng dẫn học sinh làm Bài tập. ) Bài tập 1 - HS làm việc theo cặp: đại diện 2 - 3 cặp thi làm bài. -HS nhóm khác nhận xét -GV chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ - Lời giải: a) Hữu có nghĩa là bạn bè Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nớc) Chiến hữu (bạn chiến đấu) Thân hữu (bạn bè thân thiết) Hữu hảo (nh hữu nghị) Bằng hữu (bạn bè) Bạn hữu (bạn bè thân thiết) b) Hữu nghị là có Hữu ích (có ích) Hữu hiệu (có hiệu quả) Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm: có tình cảm) Hữu dụng (dụng đợc việc) Bài tập 2 Cách thực hiện tương tự BT1. Lời giải: a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn Hợp tác, hợp nhất, hợp lực hơn b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp đòi hỏi…nào đó pháp, hợp lý, thích hợp Bài tập 3 : -HS hoạt động cá nhân - Với những từ ở BT 1, HS đặt 1 trong các câu sau: - Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu (khuyến khích đặt nhiều hơn), 1 câu với 1 từ ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT 2. - HS viết vào VBT, đọc những câu đã viết. GV cùng cả lớp góp ý, sửa chữa. Bài tập 4 -HS hoạt động cá nhân -3 HS trình bày trên bảng -HS khác nhận xét -GV chốt ý đúng. - GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như trong một gia đình: thống nhất về một mối. + Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh - Đặt câu: + Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau anh em bốn biển một nhà/ Dân tộc ta đã trải qua hơn một trăm năm chiến đấu chống ngoại xâm để thể hiện ước nguyện non sông thống nhất, Nam Bắc sum họp, bốn biển một nhà. + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách. 3.Củng cố, dặn dò GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi nhớ những từ mới học; HTL 3 thành ngữ.. Tiết 6: Thể dục. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I. Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân kho đi đều sai nhịp … - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.Biết cách chơi và tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Sân trường. - 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Phần mở đầu: Nhận lớp KT trang phục, sức khoẻ -Khởi động - Chạy nhẹ nhàng, xoay các khớp. -Phổ biến nội dung bài học. -Kiểm tra bài cũ -4 HS -1 số động tác đội hình đội ngũ 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ. -Cán sự lớp điều khiển - tập cả lớp Ôn dồn hàng, dàn hàng, đi đều vòng phải, - Tổ trưởng điều khiển- tập theo tổ vòng trái, đôi chân khi đi sai nhịp. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa sai, - Từng tổ lên biểu diễn. tuyên dương. b.Chơi trò chơi. “Trao tín gậy” - Học sinh theo dõi. - Giáo viên giải thích cách chơi. - Cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ - Quan sát, biểu dương các tổ. với nhau. 3. Phần kết thúc: -Hồi tĩnh Tại chỗ hát 1 bài hát theo nhịp vỗ tay. - Nhắc lại nội dung bài. - Thả lỏng. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nhận xét giờ, Chuẩn bị bài sau.. Tiết 5:Địa lí. ễN TẬP I. MỤC TIấU - Xác định và mô tả được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiờn Việt Nam ở mức độ đơn giản:Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dóy nỳi lớn, cỏc sụng lớn, cỏc đồng bằng ,các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lý tự nhiờn Việt Nam. - Cỏc hỡnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - GV gọi 3 HS lờn bảng, yờu cầu trả lời - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó hỏi sau: nhận xét và cho điểm HS. + Em hóy trỡnh bày về cỏc loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - GV giới thiệu bài: Hoạt động 1 THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cùng làm các bài tập thực hành, sau đó cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, GV theo dừi, giỳp đỡ các cặp HS gặp HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và khó khăn. sửa cho bạn nếu bạn sai. - GV phỏt phiếu cho học sinh. - HS thảo luận. Hoạt động 2 ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIấN VIỆT NAM Cỏc yếu tố tự nhiờn Địa hỡnh. Đặc điểm chính 1 3 Trên phần đất liền của nước ta: 4 diện tích là đồi núi, 4 diện tích là. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đồng bằng Khoỏng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. Khớ hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rừ rệt. Sụng ngũi Nước ta có mạng lưới sông ngũi dạy đặc những ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vựng nỳi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở cỏc vựng ven biển. 4. Củng cố - dặn dũ - Nhận xột tiết học. - Chuẩn bị tiết sau.Tiết 6: Toán ÔN TẬP: BẢNG I. MỤC TIÊU:Biết:. ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .(LÀM BÀI VỞ BT TOÁN T37). * Hoạt động 1 : Ôn cách đổi đơn vị đo diện tích. Bài 1: Phần a: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. Phần b: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lợt theo các phần a, b. (Trớc khi HS tự làm bài, GV có thể hớng dẫn chung cho cả lớp một câu mẫu). Bài 2: HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài. (Đối với bài này: trớc hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị), sau đó mới so sánh hai số đo diện tích).Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. * Hoạt động 2: Ôn giải toán Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài đổi vở cho nhau rồi chữa bài.(1HS làm bảng phụ) 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài giải Diện tích căn phòng đó là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền để lát sàn cả căn phòng đó là 280000 x 24 = 6720000 ( đồng ) Đáp số : 6 720 000 đồng Bài 4: ( HS khá, giỏi) HS đọc đề, thảo luận cách làm ,tự làm bài Bài giải Chiều rộng của khu đất đó là:. 3 200 x 4 = 150 (m) Diện tích khu đất đó là: 200 x 150 = 30000 (m2) 30000 m2 = 3 ha Đáp số: 30000 m2 ; 3 ha. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×