Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tinh gia tri cua bieu thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.18 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN LỚP 3 BÀI : TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.Kiến thức: Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc chỉ có phép tính nhân chia. 2.Kỹ năng: Biết áp dụng tính giá trị biểu thức vào điền dấu >;<; = và giải bài toán có lời văn. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bảng phụ. Phiếu học tập -HS: SGK, vở li, giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS DUNG 3 - 4’ 1.Kiểm -Tính giá trị biểu thức. -2 HS lên bảng làm, lớp làm tra: 60 + 20 49 : 7 vào nháp. -gọi HS nhận xét - HS nhận xét - Gv nhận xét và chuyển ý 2. Bài mới: 1’ a. Giới - Ghi đầu bài lên bảng thiệu bài. -YC HS đọc tên bài học. -HS đọc tên bài học b. Hình *VD1: 60 + 20 – 5 -HS đọc biểu thức 13-15’ thành kiến -YC HS đọc biểu thức. thức: - Biểu thức có chứa mấy phép tính? - Biểu thức có chưa 2 phép tính, đó là phép tính cộng và Đó là những phép tính nào? phép tính trừ. - YC HS nêu cách làm, GV viết bảng. 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 H: 75 gọi là gì? H: Vậy trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta làm thế nào? -Gv cho HS đọc quy tắc. Mở rộng : tính nhanh giá trị biểu thức sau: 45 – 20 + 3 -Gọi HS nêu miệng cách tính.. - HS nêu 75 gọi là giá trị của biểu thức 60 + 20 - 5 -Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tínhtheo thứ tự từ trái sang phải. - HS đọc quy tắc. - HS nêu KQ biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *VD2: 49 : 7 x 5 -YC HS đọc biểu thức. - Biểu thức có chứa mấy phép tính? -HS đọc - Biểu thức có 2 phép tính Đó là những phép tính nào? phép tính. Đó là phép tính Chia và phép tính nhân. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm -HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. nháp -Gọi HS nhận xét. H: 35 gọi là gì? H: Vậy trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta làm thế nào?. 13- 15’. 3. Luyện tập.. -Gv cho HS đọc quy tắc -> Gv chốt bài. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức H:Bài tập YC gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm. a. 205 + 60 + 3 b. 462 – 40 + 7 - Gọi HS nhận xét. -> GV chốt bài. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức -Gọi HS đọc YC - Gọi 2 HS lên bảng làm. a. 15 x 3 x 2 b. 8 x 5 : 2 - Gọi HS nhận xét. -> GV chốt bài. Bài 3. Điền dấu >; < ;= vào chỗ chấm, H:BT yêu cầu gì? - YC HS nêu các bước của bài tập điền dấu >; < = -H:làm thế nào để so sánh được giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3 với 32? - Gọi Hs lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét. 35 là giá trị của biểu thức 49 : 7x5 - Trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS đọc quy tắc. - HS nêu -HS lên bảng làm, lớp làm vở li. -HS nhận xét. -HS đọc YC -HS lên bảng làm, lớp làm vở li.. -HS nêu -HS nêu. - Phải tính được giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 33. -HS lên bảng làm, lớp làm vở li..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV chốt bài. Bài 4. -Gọi HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán yêu cầu tìm gì? H: Để tìm được số gam của 2 gói mì và 1 hộp sữa, trước tiên ta phải tìm gì? -YC 1 HS làm bài. - Gọi HS nhận xét. - YC HS nêu cách tính nhanh hơn. -GV nhận xét + 4-5’. * Tổ chức trò chơi : Hái hoa dân 4. Củng cố, chủ và trả lời câu hỏi .(3’) dặn dò: -GV phổ biến ND trò chơi. -GV tổng kết bài. -Nhận xét tiết học . - VN học thuộc quy tắc , áp dụng tính giá trị của biểu thức.. -HS nhận xét -HS đọc đề bài. - Mỗi gói mì nặng 80g, mỗi hộp sữa nặng 455g -Tính số gam của 2 gói mì và 1 hộp sữa. - Tính số gam của 2 gói mì. - HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải 2 gói mì cân nặng số gam là: 80 x 2 = 160 ( g) 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng số gam là: 160 + 455 = 615 ( g) Đáp số: 615g HS nêu80 x 2 + 455 = 615 (g) -Nhận xét -HS tham gia trò chơi. - HS đọc quy tắc tính giá trị của biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×