Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.93 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o viªn thực hiện: CAO VĂN THẮNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CỦ 1.Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1. Lập phương trình: - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2. Giải phương trình. Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 36. §5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Bước 1. Lập hệ phương trình: - Chọn hai ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng, từ đó lập hệ phương trình. Bước 2. Giải hệ phương trình. Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. Lưu ý: Chọn hai ẩn, lập hai phương trình..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> §5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Tiết 36. 1.Ví dụ 1:. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị. Phân tích bài toán: Yêu cầu bài toán: Tìm số tự nhiên có hai chữ số. Các đại lượng chưa biết tham gia bài toán: + Chữ số hàng chục. + Chữ số hàng đơn vị Bước 1. Lập hệ phương trình: - Chọn hai ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 36. §5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 1. VÝ dô 1: ( Sgk)/Tr 20). x Chữ số hàng 0 x 9, x N chục y Chữ số hàng đơn vị. 0 y 9, y N. Số cần tìm. xy. = 10x+y. Số mới. yx. = 10y+x. Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị ta có PT: 2y - x = 1 hay -x + 2y = 1 (1) Số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị ta có PT: (10x + y)-(10y+x) = 27 9x – 9y = 27 x – y = 3 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x 2 y 1. x y 3.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 36. §5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2.Ví dụ 2 (sgk – t21). Một chiếc xe tải đi từ TP.Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ, quãng đường dài 189km. Sau khi xe tải xuất phát được một giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP. Cần Thơ về TP. Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi dược 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km. Phân tích bài toán: Các đối tượng tham gia bài toán: xe tải và xe khách Các đại lượng tham gia bài toán: + Quãng đường + Vận tốc + Thời gian Yêu cầu bài toán: Tìm vận tốc của mỗi xe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 36. §5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2.Ví dụ 2: (Sgk). Một chiếc xe tải đi từ TP.Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ, quãng đường dài 189km. Sau khi xe tải xuất phát được một giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP. Cần Thơ về TP. Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi dược 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km. 189km TP.HCM 1giờ. ?1giờ thời 48phút gian. Gặp nhau. ? thời gian 1giờ 48phút. TP. Cần Thơ. Thời gian mỗi ôtô đi đến lúc gặp nhau là bao nhiêu? 9 Thời gian xe khách đã đi đến lúc gặp xe tải là 1giờ 48 phút = 5 14 9 ( giờ) Thời gian xe tải đã đi đến lúc gặp xe khách là 1+ giờ = (giờ) 5 5.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 36. §5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2.Ví dụ 2 (Sgk) 189km TP.HCM 1giờ. 1giờ 48phút. 1giờ 48phút. 9. Thời gian xe khách đã đi là 1 giờ 48 phút = 5 9 14 Thời gian xe tải đã đi là 1+ 5 giờ = ( giờ) 5 Bảng phân tích: ĐK : x > 0, y > 13 và y > x. Đại. lượ Đối tượng ng. Vận tốc (km/h). Xe tải. x. Xe khách. y. Các điều kiện của ẩn ?. ( giờ). TP. Cần Thơ. Thời gian Quãng đường(km) (h) 14 5 9 5. 14 .x 5 9 .y 5.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 36. 2.Ví dụ 2: (Sgk) Bảng phân tích: Lời giải:. §5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Đại l ượng Vận tốc Đối tượng. Xe tải Xe khách. x y. Thời gian 14 5. 9 5. Quãng đường 14 5. 9 .y 5. .x. Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h), vận tốc của xe khách là y (km/h). (ĐK: x > 0, y >913 và y > x Thời gian xe khách đã đi là : 1giờ 48 phút = ( giờ) 5 9 14 Thời gian xe tải đã đi là 1+ 5 giờ = (giờ) 5 Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên, ta có y- x = 13 hay –x + y = 13 phương trình: (1) 14 x Quãng đường tải đi đếnthÞlúc xe:khách là : xe kh¸ch (km) ươngxe tr×nh biÓu gi¶gặp thiÕt Mçi giê, 3 LËp ph 9 5 y (km) Quãng ®i nhanh đường h¬n xexe khách t¶i 13đikm. đến lúc gặp xe tải là: 5 Vì4 ViÕt quãngc¸c đường từ TPchøa HCM Thơ®ưêng dài 189km biÓu thøc Ènđến biÓuTP thÞCần qu·ng mçi xenên ®i ®taưîc , cótÝnh phương trình: đến khi 2 xe gặp nhau14.Từ đó 9 suy ra phương tr×nh biÓu thÞ gi¶ x y 189 (2) thiết quãng đường từ TP.Hồ5 Chí5 Minh đến TP Cần Thơ dài 189 km ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 36. §5 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2.Ví dụ 2: (Sgk) Lời giải:. Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h), vận tốc của xe khách là y (km/h). (ĐK: x > 0, y > 13 và y > x) 9 5 ( giờ). Thời gian xe khách đã đi là : 1giờ 48 phút = 9 14 Thời gian xe tải đã đi là 1+ giờ = (giờ) 5 5 Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên, ta có phương trình: y- x = 13 hay –x + y = 13 (1) Quãng đường xe tải đi được là:. 14 x (km) 5 9. Quãng đường xe khách đi được là : y (km) 5 Vì quãng đường từ TP HCM đến TP Cần Thơ dài 189km nên ta có 14 9 x y 189 (2) phương trình: 5 5 x y 13 9 14 x y 189 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 5 5 14 x 9 y 945 y x 13 x 36 tr¶ lêi bµi to¸n. (tm®k) 5Gi¶i hÖ hai phương tr×nh thu ®ược trong 3 vµ 4 råi y 49 Vậy vận tốc xe tải 36 km/h. Vận tốc xe khách 49 km/h.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 189km. Ví dụ 2: TP.HCM 1giờ. 1giờ 48phút. Thời gian xe khách đã đi là1giờ 48 phút = 9 giờ 5. Thời gian xe tải đã đi là 1+ = Bảng phân tích:. Chọn ẩn trực tiếp Đại Vận Thời lượ n gian Đối tượng g tốc 14 Xe tải x 5 Xe khách 9. y. 5. Quãng đường. 14 .x 5 9 .y 5. ĐK : x> 0, y > 13 và y > x 9 14 x y 189 Hệ phương trình: 5 5 y x 13. TP. Cần Thơ. 1giờ 48phút 9 ( giờ) 5. 14 ( giờ) 5. Chọn ẩn gián tiếp Đại Quãng lượ Vận tốc Thời ng gian đường Đối tượng 5 Xe tải .s1 14 s1 14 5 Xe khách. 5 .s 2 9. 9 5. s2. ĐK: 0 < s1, s2 < 189. s1 s2 189 Hệ phương trình: 5 5 9 s2 14 s1 13.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • • •. Học lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Làm bài tập số 28,29,30 Sgk/Tr 22;số 35,36 Sbt/Tr 9 . Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì 1 theo đề cương ôn tập học kì..
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span>