Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.75 KB, 80 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ I. Tuần Tiết. 1. 1 2. 2. 3. 4. 3. 5 6. 4. 7. 8. 5. 9. 10. KẾ HOẠCH CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tên bài Dụng cụ Yêu cầu của chương Tiết mở đầu. Tranh ảnh miêu tả gia đình và kinh tế gia đình Các loại vải Quy trình sản xuất thường dùng sợi thiên nhiên, trong may mặc. sợi hóa học tích hợp Mẫu vải sợi thiên GDBVMT mục I nhiên, sợi hóa học Các loại vải Mẫu vải sợi thiên thường dùng nhiên, sợi hóa học, trong may mặc. chén nước, diêm, tích hợp( tt) bật lửa.băng vải nhỏ đính trên áo quần Lựa chọn trang Tranh ảnh về các phục. Tích hợp loại trang môi trường mục phụcmẫu vật áo I. quần.. Lựa chọn trang Tranh ảnh về các phục (tt) loại trang phục mẫu vật áo quần.. Lựa chọn trang Mẫu vật, tranh ảnh phục(tt). Tích liên quan hợp GDBVMT Thực hành: Lựa Tranh ảnh, mẫu chọn trang phục. vật Tích hợp GDBVMT Sử dụng và bảo Tranh ảnh, mẫu quản trang vật,bảnh kí hiệu, phục.Tích hợp bảo quản trang GDBVMT mục phục II. Sử dụng và bảo Mẫu hoàn chỉnh 3 quản trang phục. đường khâu, bìa, (tt). kim chỉ, vải, kim khâu len Thực hành: Ôn Mẫu hoàn chỉnh 3. Dự kiến kiểm tra. 1.Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất, các loại vải . - Biết được sự ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí. -Hiểu được sử dụng trang phục hợp với họat động, môi trường xã hội. - Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu quy định về giặt, là tẩy, hấp các sản phẩm may mặc. - Biết được cách vẽ, cắt và quy trình khâu một số sản phẩm đơn giản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được một số 15’ loai vải thông dụng. - Lựa chọn được vải, kiểu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> lại một số mũi khâu cơ bản. 6. 11. 12. 7. 13. 14. 8. 15. 16. 9. 17 18. đường khâu, bìa, kim chỉ, vải, kim khâu len TH: Cắt khâu Mẫu bao tây hoàn bao tay trẻ sơ chỉnh, tranh vẽ sinh.Tích hợp phóng to cách tạo GDBVMT mẫu giấy : TH: Cắt khâu Mẫu bao tây hoàn bao tay trẻ sơ chỉnh, tranh vẽ sinh (tt).Tích phóng to cách tạo hợp GDBVMT. mẫu giấy TH: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. Tích hợp GDBVMT. TH : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật.Tích hợp GDBVMT. TH: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật(tt).Tích hợp GDBVMT. TH: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật(tt).Tích hợp GDBVMT. Ôn tập chương 1. Kiểm tra 1 tiết. Tranh vẽ mẩu bao tay phóng to, kim, chỉ, kéo.. mẫu bao tay hoàn chỉnh Tranh vẽ mẩu gối phóng to, kim, chỉ, kéo.. mẫu gối hoàn chỉnh Tranh vẽ mẩu gối phóng to, kim, chỉ, kéo.. mẫu gối hoàn chỉnh Tranh, ảnh, mẫu vật. may để may trang phục phù hợp hoặc chọn áo, quần may sẵn phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. - Cắt khâu được một vài sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp líđể tiết kiệm chi tiêu trong gia đình.. Tranh, ảnh, mẫu vật 45’. *Sách tham khảo: SGK, chuẩn kiến thức, GDBVMT trong môn Công nghệ.. Ngày soạn: 15/8 Tuấn 1 Tiết 1. Ngày giảng:19/8 BÀI MỞ ĐẦU.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết khái quát vai trò của gia đình, kinh tế gia đình. - Nắm được mục tiêu, nội dung chương trình sgk công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. - Thái độ: Hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình ( sản xuất, buôn bán…). - Sơ dồ tóm tắt mục tiêu và nội dung công nghệ THCS. III. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6 – phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. 3. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV và HS. *Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. ? Cho biết vai trò của gia đình? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? - Làm tốt công việc của mình góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. GV nhấn mạnh: Hiện nay các em là thành viên trong gia đình và sau này sẽ là chủ của gia đình, vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai. ? Em hiểu thế nào là kinh tế gia đình? - Tạo ra nguồn thu nhập (tiền lương, thưởng, tiền lãi…;hiện vật: rau, sản phẩm…) - Chi tiêu hợp lí nguồn thu nhập tùy theo số tiền thu nhập chi cho ăn, ở, mặc, học… - Làm các công việc nội trợ. *Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung môn học + Gọi HS đọc phần II sgk: 10 phút. GV tóm tắt một số yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ ở mục II và giới thiệu nội dung cơ bản của từng. Nội dung. I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 1.Vai trò của gia đình: - Gia đình là nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện. - Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình: Làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. 2.Kinh tế gia đình: - Không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập( tiền, hiện vật) mà là còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất, tinh thần hợp lí và hiệu quả. Làm công việc nội trợ trong gia đình cũng là công việc thuộc kinh tế gia đình. II. Tìm hiểu mục tiêu và nội dung chương trình sgk, phương pháp học tập. 1. Mục tiêu môn học. - Kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> chương, số tiết học. Chương 1: 18 tiết,1 tiết kt. Chương 2: 18 tiết,1 tiết kt học kì. Chương 3: 24 tiết,1 tiết kt. Chương 4: 10 tiết, 1 tiết kt học kì. ? Sgk có gì đổi mới? - Nhiều nội dung không được trình bày đầy đủ HS phải hoạt động tích cực để tìm hiểu, phát hiện. ?Phương pháp học tập? - Tự chủ học tập là chính. Tích cực tìm hiểu, thảo luận, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.. - Kĩ năng. - Thái độ. 2. Nội dung chương trình: Gồm 4 chương: May mặc, trang trí nhà ở, nấu ăn, thu chi trong gia đình. 3. Sách giáo khoa. 4. Phương pháp học tập: - HS phải chủ động hoạt động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức. - Tích cực thảo luận, lĩnh hội kiến thức để vận dụng vào cuộc sống.. 4. Củng cố: - Vai trò của gia đình ? Kinh tế gia đình là gì ? - Vai trò của thành viên HS trong gia đình ? 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Đọc bài 1, chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng trong may mặc. 6. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 16/8 Ngày giảng:24/8 Tuần 1 Tiết 2 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Biết được nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất của các loại vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học 2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3. Thái độ: Hứng thú tìm hiểu, nhận biết các loại vải qua thực hành. II. Chuẩn bị: - GV : soạn bài ; Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học. - Bộ mẫu các loại vải ( để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại. III. Tiến trình lên lớp. 1. Kiểm tra: không. 2. Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn trang trí…dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được phân thành ba loại chính: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. Chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải 3. Tiến trình dạy và học Hoạt động của GV và HS. *Họat động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên. + GV treo tranh hình 1.1. HS quan sát và trả lời các câu hỏi: ? Hãy nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? Từ đó cho biết nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên? - Nguồn gốc thực vật: cây bông , cây lanh, cây đay, cây gai.. - Nguồn gốc động vật: con tằm,cừu, dê, lạc đà… + GV: sợi bông, lanh,tơ tằm,lông cừu…là dạng sợi có sẵn trong tự nhiên, qua quá trình sản xuất, sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu. + GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.1a (sgk). ? Hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? - HS dựa vào tranh trình bày. + GV: quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn, đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. ? Hãy nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm? - HS dựa vào tranh trình bày. ? Em có nhận xét gì về thời gian tạo thành nguyên liệu? phương pháp dệt. - Thời gian lâu vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra cho đến khi thu . - Có thể dệt thủ công hoặc bằng máy. + GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết. + GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát rồi nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? - Vò: vải dễ nhàu. Đốt: tro bóp dễ tan. Nhúng nước: thấm nước nhanh. - HS đọc tính chất sgk.. Nội dung I. Nguồn gốc,tính chất các loại vải. 1.Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm. - Quy trình sản xuất vải sợi bông : Cây bông -> Quả bông -> Xơ bông -> Sợi dệt ->Vải sợi bông. - Quy trình sản xuất vải tơ tằm: Con tằmkén tằmsợi tơ tằm sợi dệtvải tơ tằm. b. Tính chất: Vải sợi bông ,vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, nhưng dễ nhàu, độ bền kém. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + GV : ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao. ? Như vậy, để có nguyên liệu để sản xuất vải sợi thiên nhiên, người ta phải làm gì. Hs: phải trồng dâu, nuôi tằm, trồng bông, nuôi cừu.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sợi hóa học + GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2. ? Cho biết nguồn gốc của vải sợi hóa học? - Từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên. + GV: nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi. ? Vải sợi hóa học chia làm mấy loại? - Hai loại: vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp. ? Nêu quy trình sản xuất từng loại vải sợi hóa học? - HS dựa vào hình 1.2 trình bày. - GV bổ sung và giải thích sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hóa học. + GV cho HS nghiên cứu hình 1.2 (sgk) và yêu cầu các em tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập ở sgk và ghi vào vở. - Vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp. - sợi visco; axetat; gỗ, tre, nứa. - sợi nilon, sợi pôlyeste; dầu mỏ, than đá + GV: Sản xuất sợi hóa học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng.; nguyên liệu gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ…rất dồi dào và giá rẻ vì vậy vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc. * GV làm thử nghiệm đốt sợi vải, vò vải, nhúng vải vào trong nước. HS quan sát kết quả, ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở: - Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, cứng lại ở trong nước, khi đốt thì tro bóp dễ tan. - Vải sợi tổng hợp: thấm nước ít, mau khô, không bị nhàu. Khi đốt tro vón cục, bóp không tan. Gv : Dể có nguyên liệu dệt vải con người phải làm gì ? Hs :Phải trồng day, bông, dâu, nuôi tằm, dê, cừu...và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, tre ,nứa, than đá, dầu mỏ.... 2/ Vải sợi hóa học: a. Nguồn gốc: - Do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá. - Có hai loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. b. Tính chất - Vải sợi nhân tạo: hút ẩm, thoáng mát, ít nhàu,bị cứng lại ở trong nước, tro bóp dễ tan. -Vải sợi tổng hợp: ít hút ẩm, không thấm mồ hôi, bền, đẹp, mau khô, không bị nhàu, khi đốt tro vón cục không tan.. 4. Củng cố: ?Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học. ? Nêu tính chất của 2 loại vải trên. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Học bài, chuẩn bị phần vải sợi pha, cách phân biệt các loại vải. - Sưu tầm các loại vải để thử nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 6. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn :20/8 Ngày giảng :26/8 Tuần 2 Tiết 3 Bài 2. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC( TT ) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. 2. Kĩ năng: Biết thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập. II. Chuẩn bị: -Một số mẫu vải, một số băng vải nhỏ ghi thành phần vải đính trên áo. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: ? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? * Yêu cầu: HS nêu được ghi nhớ 1 trang 9 sgk. ? Nêu nguòn gốc và tính chất của vải sợi hóa học? * Yêu cầu: HS nêu được ghi nhớ 2 trang 9 sgk. 2.Giới thiệu bài: Vải sợi pha có nguồn gốc như thế nào? Làm thế nào để phân biệt được các loại vải ? Bài học hôm nay phần nào giúp các em hiểu rõ hơn. 3. Tiến trình dạy và học : Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1: tìm hiểu về vải sợi pha. + GV cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha. ? Cho biết nguồn gốc của vải sợi pha? - Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải. + HS làm việc theo nhóm, xem các mẫu vải sợi pha. ? Nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên? Vải sợi hóa học? ? Dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha dựa vào vd về vải sợi bông pha sợi tổng hợp đã nêu ở sgk? (Vd: vải sợi bông pha sợi tổng hợp coton và polyestes có ưu điểm gì? ) - Hút ẩm tốt, mặc thoáng mát, bền, đẹp, ít nhàu. *Hoạt động 2: Phân biệt 1 số loại vải. + GV treo bảng phụ bảng 1 sgk. ? Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1 sgk.( bảng phụ ). - HS lên bảng trình bày.. Nội dung 3. Vải sợi pha. a. Nguồn gốc. - Được sản xuất bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải. b. Tính chất: Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần.. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất của một số loại vải.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Bảng 1: Loại vải Tính chất. Độ nhàu. VẢI SỢI THIÊN NHIÊN. Vải bông. Vải tơ tằm Dễ bị nhàu. Độ vụn của Dễ tan tro. VẢI SỢI HÓA HỌC. Vải visco, xatanh. Lụa nilon, polyest. Ít nhàu, không bị nhàu Không bị nhàu nhiều như vải bông Dễ tan Tro vón cục.. + GV cho HS thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có ( vải sợi thiên nhiên, vải sợ hóa học, vải sợi pha ). + GV hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trên các vd ở hình 1.3 sgk và trên các băng vải nhỏ mà các em sưu tầm được. 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần.. 4.Củng cố: ? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè? ( Vải bông, tơ tằm mặc mát, thấm mồ hôi; nilon, polyeste bí ít thấm mồ hôi ). ? Vì sao vải sợi pha được dùng phổ biến trong may mặc? ( Vải sơi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần ) ? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? ( Thao tác đốt sợi vải, vò vải ) 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Đọc bài đọc thêm “ Có thể em chưa biết”; Học bài. - Đọc và chuẩn bị bài “Lựa chọn trang phục”; sưu tầm một số mẫu trang phục. 6.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 21/8 Ngày giảng: 31/8 Tuần 2 Tiết 4 Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu. Giúp HS: 1. Kiến thức : Biết được khái niệm trang phục, chức năng của trang phục.Biết phân loại trang phục.biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may mẫu áo quần đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lý. 2. Kĩ năng: Biết phân loại trang phục. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - GV: Tranh vẽ hoặc chụp các loại trang phục. - HS: Đọc trước bài bài mới , sưu tầm tranh ảnh về trang phục: mẫu quần áo. III. Tiến trình lên lớp..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Kiểm tra . ? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? Vì sao vải sợi pha được sử dụng rộng rãi ? ( 10 đ ) - Yêu cầu : HS nêu được nội dung ghi nhớ 3 trang 9 sgk 2. Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc và tiết kiệm? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về điều đó. 3. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. *Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang phục. I. Trang phục và chức ? Em hiểu thế nào là trang phục? năng của trang phục. - HS nêu cách hiểu của mình về trang phục. 1. Trang phục là gì? + GV cho HS quan sát tranh ảnh và bổ sung: trang - Trang phục bao gồm phục gồm nhiều thứ, chúng đi kèm với nhau và hỗ các loại quần áo và một trợ cho nhau về mặt mĩ thuật. số vật dụng khác đi kèm Cùng với sự phát triển của xh và sự phát triển của như: mũ, giầy,tất, khăn khoa học công nghệ loài người, áo quần ngày càng quàng…trong đó áo quần đa dạng, phong phú về kiểu mốt, mẫu mã, chủng là quan trong nhất. loại. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại trang phục. 2. Các loại trang phục. ? Có thể phân loại trang phục theo những cách nào? Có nhiều cách phân loại Cho ví dụ? trang phục: - Thời tiết, công dụng, lứa tuổi, giới tính… VD: - HS cho vd cụ thể. -Theo thời tiết; ? Quan sát hình 1.4 nêu tên và công dụng của từng -Theo công dụng loại trang phục trong hình? -Theo lứa tuổi + Hình 1.4a: trang phục trẻ em, màu sắc tươi, rực rỡ. -Theo giới tính: Vải dệ kim. => Tùy theo đặc điểm, + Hình 1.4b: trang phục thể thao , bộ môn thể dục hoạt động của từng nghệ thuật, vải co giãn, may bó sát người, màu sắc ngành nghề mà trang trẻ trung. phục được may bằng các + Hình 1.4c: trang phục lao động của công nhân cao chất liệu, màu sắc, kiểu su, may rộng, màu sẫm, thấm mồ hôi(HS mô tả thêm may khác nhau. trang phục ngành y, nấu ăn.) ? Em có nhận xét gì về các loại trang phục nói trên? Tùy đặc điểm của từng ngành nghề mà trang phục được may bằng các chất liệu, màu sắc, kiểu may khác nhau. ? Theo hiểu biết của em thì trang phục có chức năng gì? 3.Chức năng của trang - Bảo vệ cơ thể; làm đẹp cho con người. ? Em hãy nêu những vd về chức năng bảo vệ cơ thể phục. của trang phục? (VD người ở vùng Bắc cực mặc như a. Bảo vệ cơ thể tránh tác thế nào? Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào? ) hại của môi trường. + GV: Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa b. Làm đẹp cho con dạng, phong phú, mỗi người cần biết chọn trang phục người trong mọi hoạt động. phù hợp để làm đẹp cho mình..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Câu hỏi thảo luận: Theo em thế nào là mặc đẹp? - HS thảo luận nhóm dựa theo gợi ý sgk. - Đại diện nhóm trình bày. - GV phân tích ý kiến của HS và đi đến kết luận khái quát: Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết ứng xử khéo léo, thông minh. Gv: Trong điều kiện hiện nay quần áo các em mặc năm trước năm sau ngắn nhưng nó vẫn lành lặn thì các em làm gì với những bộ quần áo đó? Hs: Giúp HS:Cất giữ trao cho học sinh nghèo.. không được vứt hoặc đốt làm ô nhiễm môi trường… Gv: nhiều bạn có nhiều tiền các em có nên mua sắm tự do, hay mua những thứ không cần thiết hay không? Hs: mua trang phục phù hợp, không mua nhiều quá sài không hết mà tiết kiệm tiền mua vật dụng cần thiết hoặc giúp đỡ bạn có hoàn cánh khó khăn hơn mình… Gv: Hãy cho biết chức năng của trang phục trong đời sống của con người? Hs: -Trang phục bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường - Trang phục làm đẹp cho con người, làm đẹp môi trường sống của con người. 4.Củng cố: Trang phục là gì? Nêu công dụng của một số loại trang phục mà em biết?. ? Chức năng của trang phục? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Học bài ; Chuẩn bị phần 2, tiết sau học tiếp. 6. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn : 25/8 Ngày giảng :7/9 Tuần 3 Tiết 5 Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Biết cách lưạ chọn trang phục. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào lựa chọn vải, kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng, môi trường sinh hoạt. 3. Thái độ: có ý thức sử dụng trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu. II. Chuẩn bị : Tranh ảnh, mẫu vật về quần áo với các dạng người mặc : cao, thấp, béo, gầy..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra: -Trang phục là gì? Các cách phân loại trang phục?. - Yêu cầu: HS nêu được khái niệm trang phục ; nêu được các cách phân loại trang phục . ? Chức năng của trang phục? Thế nào là mặc đẹp? - Yêu cầu: HS nêu được hai chức năng của trang phục và nêu khái quát được mặc đẹp là : hợp vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp, công việc, hoàn cảnh sống, ứng xử… 3. Giới thiệu bài: Mỗi con người có một nét riêng về hình dạng cơ thể, chọn vải may, may kiểu gì để phù hợp và mặc đẹp hơn đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về lựa chọn trang phục. II. Lựa chọn trang phục. Chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể. 1. Chọn vải, kiểu may ? Vóc dáng cơ thể con người có giống nhau không? phù hợp với vóc dáng cơ Từ đó chúng ta cần chú ý điều gì khi lựa chọn trang thể. phục? a. Lựa chọn vải: - Không, có người cao, thấp, béo, gầy… Màu sắc, hoa văn, chất - Chọn lựa vải, kiểu may thích hợp nhằm che khuất liệu vải có thể làm cho những khiêm khuyết và tôn vẻ đẹp của mình. người mặc có cảm giác ? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng gì gầy đi hoặc béo lên, cao đến vóc dáng người mặc? lên hoặc thấp xuống, cũng - Có thể tạo cảm giác gầy đi hoặc béo lên; Cao lên có thể làm cho họ trở nên hoặc thấp xuống. xinh đẹp, duyên dáng, trẻ - GV cho HS đọc bảng 2 sgk (trang 13.) ra hoặc già đi. + Hãy quan sát hình 1.5 sgk và nêu nhận xét về ảnh Ví dụ: bảng 2 sgk. hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc? - HS nêu nhận xét. - GV bổ sung. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về lựa chọn trang phục. Chọn kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. b.Lựa chọn kiểu may. + GV: kiểu may cũng ảnh hưởng đến vóc dáng người Đường nét chính của thân mặc. -> Gọi HS đọc bảng 3 sgk (trang 14) áo, kiểu tay, kiểu cổ áo… ? Dựa vào kiến thức ở bảng 3 và em hãy quan sát cũng làm cho người mặc hình 1.6, hãy nhận xét ảnh hưởng của kiểu may đến có vẻ gầy đi hoặc béo ra. vóc dáng người mặc? Ví dụ: bảng 3 sgk. - HS nhận xét. => Để có bộ trang phục - GV bổ sung. đẹp, mỗi người cần biết rõ ? Qua sát hình 1.7 em hãy cho biết ý kiến của mình đặc điểm của bản thân để về cách lựa chọn vải may cho từng dáng người? chọn chất liệu vải, màu - Người cân đối : thích hợp nhiều loại trang phục, sắc, hoa văn cũng như chú ý màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp lứa tuổi. kiểu may cho phù hợp với - Người cao gầy :vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải vóc dáng… thô, xốp; kiểu tay bồng. - Người thấp bé: vải màu sáng, may vừa người, tạo dáng cân đối, hơi béo ra..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Người béo lùn: vải trơn, màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường nét dọc. 4. Củng cố: ? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? ? Đọc “ Có thể em chưa biết.” sgk 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : Học bài. Chuẩn bị bài 3 thực hành: lựa chọn trang phục. 6. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Ngày soạn : 3/9 Ngày giảng :9/9 Tuần 3 Tiết 6 Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Biết cách lưạ chọn trang phục. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào lựa chọn vải, kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng, môi trường sinh hoạt. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu. II. Chuẩn bị : Tranh ảnh, mẫu vật về quần áo với các dạng người mặc : cao, thấp, béo, gầy. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra: - Trang phục là gì? Các cách phân loại trang phục?. - Yêu cầu: HS nêu được khái niệm trang phục ; nêu được các cách phân loại trang phục . - Chức năng của trang phục? Thế nào là mặc đẹp? - Yêu cầu: HS nêu được hai chức năng của trang phục và nêu khái quát được mặc đẹp là : Hợp vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp, công việc, hoàn cảnh sống, ứng xử….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Giới thiệu bài: Mỗi con người có một nét riêng về hình dạng cơ thể, chọn vải may, may kiểu gì để phù hợp và mặc đẹp hơn đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. *Hoạt động1: Tìm hiểu về lựa chọn 2.Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa trang phục: Chọn vải, kiểu may phù tuổi. hợp với lứa tuổi. Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh ? Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng hoạt, làm việc, vui chơi khác nhau nên may sẵn phù hợp lứa tuổi? lựa chọn vải may mặc, kiểu may cũng - Vì mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi. sinh hoạt, làm việc, tính cách khác nhau. - VD: + Trẻ em: vải mềm, thấm mồ hôi, màu sắc tưoi sáng, may đơn giản. + Thanh, thiếu niên: thích hợp nhiều loại vải và kiểu trang phục, chú ý thời điểm sử dụng mặc cho phù hợp. + Người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã… *Hoạt động 2: Tìm hiểu về lựa chọn 3.Sự đồng bộ của trang phục. trang phục: Sự đồng bộ của trang phục. Cần chọn một số vật dụng khác như giày, ? Em hiểu thế nào là trang phục đồng bộ? dép, túi xách, thắt lưng, mũ…phù hợp với Tác dụng? áo quần để tạo nên sự đồng bộ của trang - Các vật dụng như mũ, khăn quàng, giày phục làm cho người mặc duyên dáng và dép, túi xách, thắt lưng phù hợp, hài hòa lịch sự hơn. về màu sắc, hình dáng với áo quần tạo nên sự đồng bộ của trang phục ->người mặc thêm duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm tiền mua sắm. ? Hãy quan sát hình 1.8 và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục? -Áo, quần, mũ, giày, cặp xách : màu sắc hài hòa… Gv: Theo em như thế nào là trang phục đẹp đối với mọi người? Hs:Trang phục đẹp là trang phục có màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể, với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử khéo léo. 4. Củng cố: -Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? - Thế nào là sự đồng bộ của trang phục ? - Đọc “ Có thể em chưa biết.” sgk 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : Học bài. Chuẩn bị bài 3 thực hành: Lựa chọn trang phục. 6. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:14/9 Tuần 4 Tiết 7 Bài 3. Thực hành : LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: HS nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục. 2. Kĩ năng : Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. 3. Thái độ : Tạo thói quen làm việc có kế hoạch, hứng thú say mê học tập, tích cực thực hành. II. Chuẩn bị. - GV: mẫu vật tranh ảnh có liên quan. - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra . ? Màu sắc hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Hãy nêu ví dụ? - Yêu cầu : Màu sắc, hoa văn…có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cao lên hay thấp xuống; cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẫn… ? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? - Yêu cầu: Không; Vì nếu mặc giản dị nhưng may khéo, vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn được cho là mặc đẹp. 3. Giới thiệu bài. Ta đã được học lí thuyết về lựa chọn trang phục. Hôm nay các em sẽ vận dụng những hiểu biết của mình để lựa chọn vải, kiểu may bộ trang phục đi chơi mùa nóng cho bản thân. Hoạt động của GV và HS Nội dung. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân I. Làm việc cá nhân: ? Dựa vào kiến thức đã học ghi vào giấy: - Từng HS ghi ra giấy đặc điểm, - Những đặc điểm về vóc dáng của bản thân vóc dáng của bản thân; kiểu áo và kiểu áo quần định may. quần định may; chọn vải có chất - Chọn vải có chất liệu màu sắc, hoa văn phù liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với hợp với vóc dáng, kiểu may. vóc dáng và kiểu may; chọn một - Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần số vật dụng đi kèm hợp với áo đã chọn. quần đã chọn. => Từng HS ghi ra giấy. * Hoạt đồng 2: Thảo luận trong nhóm học II. Thảo luận. tập (4 người). - Cá nhân đọc bản tự làm của - Từng cá nhân đọc bản tự viết của mình. mình. - Các bạn góp ý kiến.( Nhận xét cách lựa - Thảo luận, nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn đã hợp lí chưa? Nếu chọn trang phục của bạn. chưa hợp lí nên sửa như thế nào? ). - GV theo dõi các tổ thảo luận. * Hoạt động 3: GV nhận xét, đánh giá HS III. Đánh giá kết quả. về tinh thần làm việc; Nội dung đạt được so với yêu cầu và giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lí..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thu bài viết của HS để chấm. Gv:-Tiết thực hành gần như hoàn tất, vậy công việc tiếp theo các em phải làm gì để trả lại cảnh quan đẹp ban đầu? Hs: chúng em thu dọn sạch sẽ, gọn gàng dụng cụ, mẫu vật.. Gv: Theo em như thế nào là trang phục đẹp đối với mọi người? Hs: Trang phục đẹp là trang phục có màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể, với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử khéo léo. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. : Chuẩn bị bài 4; sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu kí hiệu bảo quản trang phục 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………......... Tổ trưởng Ngày soạn: Tuần 4 Tiết 8. Ngày giảng: Bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC.. I. Mục tiêu.Giúp HS: 1. Kiến thức: HS nắm được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí đạt yêu cầu thẩm mĩ . Biết cách bảo quản trang phục. 2. Kĩ năng: biết áp dụng lí thuyết vào thực tế. 3. Thái độ: HS có hứng thú bảo quản trang phục, biết tuân theo các qui trình bảo quản trang phục. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh, mẫu vật; bảng kí hiệu bảo quản trang phục. - HS chuẩn bị bài . III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài: 3. Giới thiệu bài: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. Hoạt động của GV và HS Nội dung. * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. I. Sử dụng trang phục. ? Kể các hoạt động thường ngày của các em? 1.Cách sử dụng trang - Đi học, đi chơi, đi lao động, ở nhà… phục..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào? Vì sao? - Vải pha, áo màu trắng, quần xanh tím than; kiểu may đơn giản dễ mặc và dễ hoạt động. ? Khi đi lao động em mặc như thế nào? - Chọn quần áo mặc thoải mái, màu sẫm để khi làm việc không sợ bẩn. ? Các em hãy làm bài tập lựa chọn trang phục lao động trong sgk và giải thích. - Chất liệu vải sợi bông - mặc mát vì dễ thấm mồ hôi. - Màu sẫm – không sợ bẩn bám vào. - Kiểu may đơn giản, rộng – dễ hoạt động. - Giày dép thấp, hoặc giày bata để đi lại vững vàng, dễ làm việc. ? Kể một số trang phục lễ hội mà em biết? - Trang phục áo dài; trang phục lễ hội truyền thống của từng vùng, miền.(vùng kinh bắc có áo dài tứ thân, dân tộc Tày, Nùng, Thái…) ? Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan…em thường mặc như thế nào? - Nên mặc đẹp, có thể may kiểu cách, làm dáng một chút để tôn vẻ đẹp; Khi dự mít tinh lễ hội mặc phải lịch sự; Khi đi chơi với bạn nên mặc giản dị để hòa đồng.. ? Trang phục lễ tân khác trang phục lê hội ở điểm nào? - Trang phục lễ tân : mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể. + GV cho HS đọc bài “ Bài học về trang phục của Bác” trang 26 sgk. ? Bác mặc như thế nào khi đến thăm đền Đô? Vì sao Bác mặc như vậy? - Bác mặc bộ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ rất giản dị vì lúc đó đồng bào mới qua nạn đói 1945 nên còn rất nghèo khổ, rách rưới. ? Vì sao tiếp khách quốc tế Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải mặc comlê, cavạt nghiêm chỉnh? - Phù hợp với công việc trang trọng. ? Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào? Vì sao Bác nhắc nhở bác Ngô Từ Vân? - Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chót, giày da bóng lộn, comlê sáng ngời -> không phù hợp hoàn cảnh lúc bấy giờ. ? Từ đó em rút ra kết luận gì về trang phục đẹp? - Trang phục đẹp: phù hợp môi trường, công việc.. a. Trang phục phù hợp với hoạt động.. b.Trang phục phù hợp với môi trường và công việc: Tóm lại: Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội có ý nghĩa rất quan trọng đối với kết quả công việc và thiện cảm của mọi người đối với mình..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Như vậy sử dụng trang phục phù hợp hoạt động, công việc, hoàn cảnh có tác dụng gì? - HS rút ra ghi nhớ 1. * Hoạt động 2: cách phối hợp trang phục. + GV: em không có nhiều quần áo nhưng nếu biết mặc phối hợp áo của bộ trang phục này với quần hoặc váy của bộ trang phục khác một cách hợp lí về hoa văn , màu sắc sẽ làm cho trang phục của em phong phú lên ? Hãy quan sát hình 1.11 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần. - Áo hoa, kẻ ô mặc với quần vải trơn màu đen, màu trùng hay đậm hơn, sáng hơn màu chính của áo. + GV đưa một số mẫu vải đã chuẩn bị để HS làm bài tập ghép thành bộ ->rút ra nhận xét. + GV giới thiệu vòng màu trong hình 1.12 sgk. ? Qua bảng màu và các cách phối màu ở hình 1,12, em hãy nêu thí dụ về cách kết hợp màu sắc giữa phần áo và phần quần trong các trường hợp? - Các sắc độ khác nhau trong cùng một( h.1.12a.) - Giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu (h.1.12b). - Giữa 2 màu tương phản, đối nhau trên vòng màu (h.1.12c). - Màu trắng hoặc màu đen với bất kì màu nào khác (h.1.12d). - Hồng nhạt và hồng sẫm; đỏ cam và cam; tím và vàng…(đối nhau trên vòng màu). ? Theo các em màu sắc nên phối hợp với nhau như thế nào? - Không nên mặc quần áo có hai màu tương phản nhau ( xanh và đỏ; tím và vàng ). - Không nên mặc cả quần và áo có màu sắc quá sặc sỡ ( cùng đỏ hoặc cùng vàng ). ? Tóm lại việc phối hợp màu sắc, hoa văn hợp lí của quần áo có tác dụng gì? - HS rút ra ghi nhớ 2. Gv:Như vậy việc lựa chọn trang phục có cần chú ý đến cảnh quan nơi mình làm việc hay không? Hs: Cần phải chú ý để chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh,không được ăn mặc phô trương quá không đúng chổ sẽ làm mất vẻ đẹp của chính mình… Gv: Như vậy, nếu ta biết cách sử dụng trang phục hợp lý sẻ có lợi gì? Hs: Sẻ tiết kiệm được nguyên liệu vải, giúp làm gàu cho xã hội và giảm lượng chất thải ra môi trường.. 2. Cách phối hợp trang phục. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.. b. Phối hợp màu sắc. =>Phối hợp áo và quần hợp lí về màu sắc, hoa văn, sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4.Củng cố: ? Sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lí? ? Cách phối hợp trang phục? 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Học bài ; Chuẩn bị phần 2: bảo quản trang phục để tiết sau học tiếp. 6. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: Tuần 5 Tiết 9 Bài 4. Ngày giảng: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT). I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức : - Nắm được cách bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. 2. Kĩ năng : Học sinh thực hiện cách bảo quản trang phục của mình tại nhà thành thói quen. 3. Thái độ : HS tích cực, hứng thú học tập II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, bảng kí hiệu giặt là - HS: sgk, đọc bài trước ở nhà, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 1) Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc? - Yêu cầu: HS nêu được trang phục phù hợp đem lại hiệu quả trong cao trong công việc và thiện cảm của mọi người đối với mình. 2) Em cho biết ý nghĩa của việc phối hợp trang phục khi sử dụng? - Yêu cầu: Phối hợp hợp lí giữa vải hoa văn và vải trơn , giữa các màu sắc của quần và áo…=>làm trang phục phong phú, đẹp, tiết kiệm… 2. Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã biết cách sử dụng trang phục hợp lí, phù hợp với môi trường và công việc. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. * Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình giặt, phơi. II.Bảoquản trang ? Vì sao phải bảo quản trang phục? phục. - Làm cho trang phục đẹp, bền, tiết kiệm tiền chi tiêu. 1. Giặt phơi. ? Theo em biết thì bảo quản trang phục gồm những - Qui trình giặt phơi: công việc gì? +Lấy các vật còn sót - Giặt, phơi, là, cất giữ. trong túi áo quần ra. ? Giặt quần áo có thể thực hiện bằng mấy cách? +Tách riêng áo quần - Hai cách: giặt bằng tay và giặt bằng máy. màu sáng, màu sẫm và ? Ở nhà em đã tham gia công việc giặt quần áo giúp ngâm vào nước xà mẹ. Em hãy kể quá trình giặt quần áo diễn ra như thế phòng 30 ph. nào? + Vò, giũ nhiều lần với - HS trình bày. nước sạch cho hết xà + GV hướng dẫn HS đọc các từ trong khung và đoạn phòng. văn trang 23 để có hiểu biết chung và tìm từ trong + Vắt cho ráo và phơi khung điền vào chỗ trống hoàn thành quy trình giặt tại bằng móc áo hoặc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> gia đình. - HS làm việc cá nhân. - GV gọi 1,2 hs trình bày bài làm. Các bạn khác bổ sung. -> trình tự: lấy - tách riêng – vò – ngâm - giũ – nước sạch - chất làm mềm vải - phơi - ngoài nắng - bóng râm - mắc áo - cặp quần áo. * Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình là áo quần. ? Sự cần thiết của việc là ? - Làm phẳng quần áo sau khi giặt, phơi. ? Các loại áo quần có cần là giống nhau không? +Vải cotton, lanh (line), tơ tằm (silk) cần là thường xuyên vì hay nhàu. ? Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình. - Bàn là, bình phun nước, cầu là . + GV gọi HS đọc mục “quy trình là”. Tóm tắt? - HS trình bày. - GV bổ sung.. kẹp( có loại chỉ phơi trong bóng râm).. 2. Là ( ủi ) - Là áo quần để làm phẳng mặt vải sau khi giặt phơi. - Áo quần bằng vải sợi bông tự nhiên là thường xuyên. - Áo quần bằng vải tổng hợp là sau một số lần sử dụng để tránh hằn nếp vải. a) Dụng cụ: bàn là, cầu là, bình phun nước. b) Quy trình là: sgk + GV treo bảng “Kí hiệu giặt, là” và hướng dẫn HS c). Kí hiệu giặt là: sgk. nghiên cứu bảng 4 sgk. HS tự nhận dạng các kí hiệu và đọc ý nghĩa các kí hiệu. Việc là ủi trang phục là rất quan trọng, nhưng đối với 3.Cất giữ: Cất trang từng loại vải ta phải có cách ủi như thế nào cho hợp lý, phục nơi khô ráo, sạch tránh cháy hỏng quần áo ? sẽ. Treo bằng móc hoặc Hs : phải điều khiển nhiệt độ hợp lý đối với từng loại gấp gọn gàng vào tủ. vải. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách cất giữ trang phục. ? Sau khi giặt sạch, phơi khô cần cất giữ trang phục như thế nào? - Cất nơi khô ráo, thóang mát. Gv : ? Những trang phục khi ta không sử dụng tới nữa ( như quần áo cũ) thì phải làm thế nào. -Phải gấp cất gọn gàng, không được vứt làm mất cảnh quan nơi ở, cũng như không có tính văn hóa, không có tính tiết kiệm không những cho mình mà cho cộng đồng.. để có thể giúp đở bạn nghèo, các bạn nơi lũ lụt, thiên tai... 4. Củng cố. ? Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Chuẩn bị bài thực hành: Vải trắng hoặc màu sáng: 2 mảnh có kích thước 8cm x 15cm và một mảnh có kích thước 10cm x 15c; kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, chỉ thêu. -Tiết sau kt 15ph: ôn bài 2 + 4..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 6. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tổ trưởng. Ngày soạn :. Ngày giảng : CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM. Tuần 5 Tiết 10 Bài 5 . Thực hành: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN. I. Mục tiêu. Giúp HS: 1 Kiến thức: thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu mũi thường, mũi đột mau, khâu vắt để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản. 2.Kĩ năng: HS khâu được mũi tới, mũi đột mau, khâu vắt. 3. Thái độ: HS hứng thú với việc cắt khâu. II. Chuẩn bị:- GV: Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu để làm mẫu; bìa, kim khâu len, len mầu (để GV thao tác mẫu); kim, chỉ khâu, vải.) - HS chuẩn bị như phần GV dặn dò ở tiết 8. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: -Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? (2đ) -Nêu quy trình giặt phơi. (5đ) Đáp án : -Giặt phơi, là và cất giữ. - Qui trình giặt phơi:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> +Lấy các vật còn sót trong túi áo quần ra. +Tách riêng áo quần màu sáng, màu sẫm và ngâm vào nước xà phòng 30 ph. + Vò, giũ nhiều lần với nước sạch cho hết xà phòng. + Vắt cho ráo và phơi bằng móc áo hoặc kẹp( có loại chỉ phơi trong bóng râm). 3. Giới thiệu bài. Ở cấp tiểu học các em đã được học những mũi khâu cơ bản. Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản ở bài thực hành sau. Hôm nay cô cùng các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi thường, mũi đột. Hoạt động của GV và HS. Nội dung *Hoạt động 1: Hướng dẫn khâu mũi tới (mũi 1. Khâu mũi thường (mũi thường). tới). ? Thế nào là khâu mũi thường ? - Là cách khâu dùng kim - HS nhắc lại khái niệm. chỉ tạo thành những mũi + GV nhắc lại các thao tác khâu và thao tác mẫu: lặn, mũi nổi cách đều nhau. - Vạch 1 đường thẳng bằng bút chì giữa miếng vải Nhìn ở mặt phải và trái 8 x 15 cm.. giống nhau. - Xâu chỉ vào kim, gút đầu chỉ. - Mũi khâu thường được - Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim khâu từ phải dùng trong may nối, khâu sang trái. vá quần áo hoặc khi cần - Lên kim từ mặt trái vải (h.1.14a) xuống kim cách khâu lược ( khâu lược mũi chỗ vừa lên 3 canh sợi, lên kim cách mũi vừa dài) . xuống 3 canh sợi(h. 1.14b) Khi có 34 mũi trên kim * Cách khâu : sgk. thì rút kim lên và vuốt cho đường khâu phẳng (h.1. 14c). - Khâu xong cần “lại mũi”, xuống kim mặt trái, vòng chỉ, tết nút, cắt chỉ. + HS thực hành cá nhân. Hình 1.14 – khâu mũi + GV quan sát và uốn nắn cho HS. thường + GV thu một số bài của HS và nhận xét. * Hoạt động 2: Khâu mũi đột mau. 2. Khâu mũi đột mau: ? Thế nào là khâu đột mau? - Là phương pháp khâu mà - HS nhắc lại khái niệm. mỗi mũi chỉ nổi được tạo + GV hướng dẫn cách khâu và thao tác mẫu: thành bằng cách đưa kim - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải theo lùi lại từ 3- 4 canh sợi vải, chiều dài bằng bút chì. rồi lại khâu tiến lên một - Lên kim từ mặt trái cách mép 8 canh sợi vải. khoảng 4 canh sợi vải. Xuống kim lùi về sau 4 canh sợi và lên kim về phía - Mũi đột mau có các mũi trước 4 canh sợi (h.1.15a) xuống kim đúng lỗ mũi khâu liền cạnh nhau, bền, kim đầu tiên, lên kim về phía trước 4 canh sợi chắc. (h.1.15b) và khâu như vậy đến hết (h.1.15c). - Mũi đột mau thường được + HS thực hành cá nhân. dùng khi may nối mạng + GV quan sát và uốn nắn cho HS. hoặc may viền bọc mép. + GV thu một số bài của HS, nhận xét. * Cách khâu: sgk * Hoạt động 3: Khâu vắt Hình 1.15 – Khâu mũi đột ? Thế nào là khâu vắt? mũi khâu vắt thường dùng mau khi nào? 3. Khâu vắt: - HS nhắc lại khái niệm. Là phương pháp đính.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV hướng dẫn cách khâu và thao tác mẫu: mép gấp của vải với vải - Gấp mép vải và khâu lược cố định (h.1.16a) nền bằng các mũi chỉ vắt . - Tay trái cầm vải, mép gấp để phía trong người Mũi khâu vắt thường khâu. Khâu từ phải sang trái từng mũi một ở mặt dùng khi may viền gấp mép trái vải. ở cổ áo hay gấu áo, gấu - Lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2- 3 sợi vải mặt quần, viền gấp mép khăn dưới rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mùi xoa. mũi kim chặt vừa phải. Các mũi khâu vắt cách nhau 0,3cm – 0,5cm (h.1.16b). Ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách dều nhau (h.1.16c) + HS thực hành cá nhân. + GV theo dõi và uốn nắn. + GV thu một số bài của HS và nhận xét. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - GV nhận xét chung tiết thực hành: III. Nhận xét, đánh giá: + Sự chuẩn bị… + Tinh thần thái độ… + Kết quả sản phẩm…. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Về nhà tập khâu các mũi trên. - Chuẩn bị phần còn lại tiết sau học tiếp 5. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................ Ngày soạn: Ngày giảng: TUẦN 6 Tiết 11 Bài 6 .Thực hành : CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH. I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kĩ năng: Vẽ và cắt được một bao tay trẻ sơ sinh bằng vải, sử dụng dụng cụ đo thành thạo và chính xác. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, thao tác chính xác, đúng theo qui trình. II. Chuẩn bị. - Tranh vẽ phóng to cách tạo mẫu giấy. - Một mảnh bìa, vải theo dặn dò ở tiết trước - Compa, thước thẳng, gôm, bút chì và kéo cắt giấy. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra :Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3 .Giới thiệu bài: Bài thực hành trước các em đã được ôn lại kĩ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành cắt bao tay trẻ sơ sinh trên giấy và vải. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. * Hoạt động 1: Vẽ và căt mẫu giấy. 1. Vẽ và căt mẫu giấy. + GV treo tranh phóng to mẫu vẽ trên -Vẽ hình chữ nhật có các cạnh dọc.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> giấy, sau đó hướng dẫn HS cách dựng 16,5 cm, ngang 9cm. hình tạo mẫu. -Chia cạnh 16,5 cm thành 2 đoạn nhỏ - Kẻ hình chữ nhật : chiều dọc: 16,5 cm, 12cm + 4,5 cm. chiều ngang: 9 cm. -Trên cạnh vừa vẽ lấy điểm O sao cho - Xác định tâm O, R = 4,5 cm chia chiều OA = OB= 4,5 cm. dọc thành 2 phần 12 cm + 4,5 cm.Vẽ cạnh AB. O thuộc vào AB, OA= OB và bằng 4,5 cm.Vẽ nửa đường tròn để tạo phần cong của ngón tay. =>được mẫu thiết kế trên giấy bao tay trẻ sơ sinh, khi cắt ta cắt theo nét vẽ. + HS làm việc cá nhân + GV theo dõi HS thực hành và uốn Hình 1. 17a: Vẽ và cắt tạo mẫu giấy nắn. 2. Cắt vải theo mẫu giấy: * Hoạt động 2: + GV hướng dẫn HS cắt vải theo mẫu giấy: - Gấp đôi vải (nếu là mảnh vải liền), hoặc úp mặt phải hai mảnh vải rời nhau. - Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định. - Dùng phấn vẽ lên vải theo rìa mẫu giấy. - Cắt đúng nét vẽ được hai mảnh vải để may một chiếc bao tay. Gv:? Muốn may được những chiếc bao em bé chúng ta có thể lấy nguyên liệu vải ở đâu? Hs::- Có thể tiết kiệm những miếng vải vụn, vải thừa để người ta may. Gv:-Như vậy vừa tiết kiệm được vải, vừa có thể tạo ra sản phẩm có lợi. Do đó, có những sản phẩm là vật thừa của công việc này nhưng lại có ích cho việc khác. Do vậy, khi làm việc gì ta cần chú ý suy nghỉ và làm cẩn thận, tránh vứt đi những cái có ích nhé. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Kim khâu, chỉ, kéo, dây chun nho và mẫu bao tay bằng vải đã cắt sẵn. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 6 Tiết 12 Bài 6 .Thực hành: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH( TT). I. Mục tiêu. Giúp HS:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiến thức: Biết vận dụng các mũi khâu cơ bản để may hoàn chỉnh một chiếc bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện sản phẩm theo đúng quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm do mình tạo ra. II. Chuẩn bị. - GV: Một mẫu bao tay hoàn chỉnh. - HS: Kim, chỉ, kim ghim, kéo cắt chỉ, mẫu bao tay bằng vải cắt ở tiết trước, dây chun nhỏ. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút ( Đề đính kèm) 3. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. *Hoạt động 1: Vẽ và căt bao tay ( theo nội dung tiết trước) * Hoạt động 2: Khâu bao tay 3. Khâu bao tay: Bước 1: GV hướng dẫn và thực a. Khâu vòng ngoài bao tay: hiện thao tác mẫu khâu vòng ngoài - Đặt 2 mảnh vải lên nhau, 2 mặt phải vào bao tay: trong mặt trái ra ngoài. - Cách đặt vải: - Vẽ 1 đường may cách mép vải 0,7 cm. + Mặt phải úp vào nhau. - May theo đường vẽ bằng mũi tới( hình vẽ) + Hai mép vải trùng khít với nhau. hoặc mũi khâu đột. - Vẽ đường may cách mép 0,7 cm. b. Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây - Tiến hành may. thun: + HS thực hành cá nhân (khâu). + GV quan sát HS thực hiện thao tác khâu và uốn nắn cho các em. Bước 2: GV hướng dẫn và thực hiện thao tác mẫu khâu viền mép cổ tay và luồn dây thun. - Gấp mép viền cổ tay rộng 1cm (vừa đủ để luồn dây chun). - Khâu lược một đường. - Dùng mũi khâu vắt để đính nếp gấp với mặt nền. + HS thực hành may. + GV theo dõi và uốn nắn. Hình 1.17 – khâu bao tay * Hoạt động 2: Trang trí 4. Trang trí: + GV hướng dẫn HS trang trí sản Trang trí bằng các đường thêu đã học (tuỳ phẩm có thể dùng sợi đăng ten đính thích). vòng quanh cổ tay… * Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá: + GV nhận xét đánh giá: - Tinh thần thái độ…. - Kết quả sản phẩm… - Thu sản phẩm để chấm. gv: Như vậy để tập may bao tay.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> các em cần lấy vải ở đâu? Hs: Có thể tận dụng các loại vải đã sủ dụng, hoặc vải thừa khi họ cắt may dư ta có thể tận dụng 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Chuẩn bị cho tiết thực hành bài 7: - Bìa có kích thước 54cm x 20cm hoặc hai mảnh bìa có kích thước 20cm x 24cm và 20cm x 30cm - vải có kích thước tương tự như bìa. - Phấn vẽ, thước, kéo. 6. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 7 Tiết 13 Bài 6 .Thực hành: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH( TT). I. Mục tiêu. Giúp HS: 1. Kiến thức: Biết vận dụng các mũi khâu cơ bản để may hoàn chỉnh một chiếc bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện sản phẩm theo đúng quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm do mình tạo ra. II. Chuẩn bị. - GV: Một mẫu bao tay hoàn chỉnh. - HS: Kim, chỉ, kim ghim, kéo cắt chỉ, mẫu bao tay bằng vải cắt ở tiết trước, dây chun nhỏ. III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. *Hoạt động 1: Khâu bao tay 3. Khâu bao tay: -Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các bước a. Khâu vòng ngoài bao tay: để hoàn chỉnh bao tay. - Đặt 2 mảnh vải lên nhau, 2 mặt Bước 1: GV tiếp tục hướng dẫn và thực phải vào trong mặt trái ra ngoài. hiện thao tác mẫu khâu vòng ngoài bao tay: - Vẽ 1 đường may cách mép vải - Cách đặt vải: 0,7 cm. + Mặt phải úp vào nhau. - May theo đường vẽ bằng mũi tới( + Hai mép vải trùng khít với nhau. hình vẽ) hoặc mũi khâu đột. - Vẽ đường may cách mép 0,7 cm. - Tiến hành may. + HS thực hành cá nhân (khâu)..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + GV quan sát HS thực hiện thao tác khâu và b. Khâu viền mép vòng cổ tay và uốn nắn cho các em. luồn dây thun: Bước 2: GV tiếp tục hướng dẫn và thực hiện thao tác mẫu khâu viền mép cổ tay và luồn dây thun. - Gấp mép viền cổ tay rộng 1cm (vừa đủ để luồn dây chun). - Khâu lược một đường. - Dùng mũi khâu vắt để đính nếp gấp với mặt nền. Hình 1.17 – khâu bao tay + HS thực hành may. + GV theo dõi và uốn nắn. * Hoạt động 2: Trang trí 4. Trang trí: + GV hướng dẫn HS trang trí sản phẩm có Trang trí bằng các đường thêu đã thể dùng sợi đăng ten đính vòng quanh cổ tay học (tuỳ thích). hoặc em nào biết thêu chữ, thêu hoa… * Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá: + GV nhận xét đánh giá: - Tinh thần thái độ…. - Kết quả sản phẩm… - Thu sản phẩm để chấm. gv: Như vậy để tập may bao tay các em cần lấy vải ở đâu? Hs: Có thể tận dụng các loại vải đã sủ dụng, hoặc vải thừa khi họ cắt may dư ta có thể tận dụng 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Chuẩn bị cho tiết thực hành bài 7: - Bìa có kích thước 54cm x 20cm hoặc hai mảnh bìa có kích thước 20cm x 24cm và 20cm x 30cm - vải có kích thước tương tự như bìa. - Phấn vẽ, thước, kéo. 5. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 7 Tiết 14 Bài 7 .Thực hành : CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước quy định. Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật. 2. Kĩ năng: Vẽ và cắt chính xác mẫu giấy và cắt được vải theo mẫu giấy vỏ gối cơ bản. 3. Thái độ: Yêu thích làm những sản phẩm đơn giản. II/ Chuẩn bị. GV: - Tranh vẽ vỏ gối phóng to. - Hai mẫu vỏ gối hoàn chỉnh có trang trí, to. HS: Thước kẻ, giấy, vải, kéo cắt vải. III/ Tiến trình lên lớp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Giới thiệu bài. Bài thực hành khâu bao tay trẻ sơ sinh, các em đã hoàn thành một sản phẩm xinh xắn cho em bé. Hôm nay cô hướng dẫn các em các bước cần thiết khi thực hiện cắt khâu một chiếc vỏ gối đơn giản. Cho HS quan sát mẫu vỏ gối. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. *Hoạt động 1: Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết I.Vẽ và cắt mẫu giấy các chi của vỏ gối tiết của vỏ gối. GV hướng dẫn HS vẽ các hình chữ nhật trên 1.Vẽ các hình chữ nhật trên giấy và cắt mẫu giấy mẫu giấy. + GV treo tranh phóng to mẫu các chi tiết của vỏ gối. + GV hướng dẫn HS vẽ trên giấy: - Một mảnh trên của vỏ gối 15 cm x 20 cm, vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1 cm ( h.1.18a sgk). - Hai mảnh dưới:(h.1.18b sgk). Một mảnh 14 cm x 15 cm. Một mảnh 6 cm x 15 cm. Hình 1.18: Vẽ và cắt các chi Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1 tiết của vỏ gối: cm và phần nẹp là 2,5 cm. a) Mảnh trên vỏ gối ; b) Hai + HS thực hành cá nhân. mảnh dưới vỏ gối Bước 2 Cắt mẫu giấy. 2. Cắt mẫu giấy. + GV hướng dẫn HS cắt theo đường vẽ trên mẫu giấy, tạo nên 3 mảnh mẫu giấy của vỏ gối. - HS thực hành cá nhân. II.Cắt vải theo mẫu giấy. *Hoạt động 2: Cắt vải theo mẫu giấy. - HS cắt vải theo mẫu giấy + GV hướng dẫn HS cắt: được 3 mảnh vải của vỏ gối. - Trải phẳng vải lên bàn - Đặt mẫu giấy lên mặt trái của vải dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo rìa mẫu giấy xuống vải, cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh chi tiệt của vỏ gối bằng vải. + GV lưu ý HS: Nếu vải có hoa văn, phải canh hoa văn, cắt theo dọc sợi vải, không cắt vải chéo. + HS thực hành cá nhân. + GV theo dõi và uốn nắn. Gv: Như vậy để tập may vỏ gối hình chữ nhật các em cần lấy vải ở đâu? Hs: Có thể tận dụng các loại vải đã sủ dụng, hoặc vải thừa khi họ cắt may dư ta có thể tận dụng 4/ Củng cố: - GV nhận xét giờ thực hành: tinh thần thái độ học tập, ý thức kỉ luật. - Nhận xét mẫu vỏ gối các em thực hành..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Chuẩn bị cho tiết thực hành tới: Khâu vỏ gối, các em mang các mẫu vải đã cắt, kim, chỉ trắng, chỉ thêu. 6/ Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….............. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 8 Tiết 15: Thực hành : CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (TT) I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Biết may can các mảnh vải thành vỏ gối. Từ đó biết may các vỏ gối có kích thước tuỳ ý theo yêu cầu thực tế sử dụng. 2. Kĩ năng: Đường may đều thẳng, mép vải không nhăn.Thao tác chính xác đúng theo quy trình. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị. - GV: tranh vẽ các bước khâu vỏ gối. - HS: các mẫu vải đã cắt sẵn, kim, chỉ, kéo cắt chỉ. III/ Tiến trình lên lớp 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết thực hành: HS phải may được nẹp viền, đường bao ngoài. Hoạt động của GV và HS Nội dung. *Hoạt động 1: / Khâu vỏ gối. 2/ Khâu vỏ gối. GV hướng dẫn HS khâu viền nẹp 2 mảnh mặt a)Khâu viền nẹp 2 mảnh mặt dưới vỏ gối: dưới vỏ gối: - Gấp mép nẹp vỏ gối, lược cố định (h.1.19a,b sgk). - Khâu vắt nẹp 2 mảnh dưới vỏ gối. - HS thực hành cá nhân. b) Đặt 2 nẹp mảnh dưới vỏ gối * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS may chồng 2 chờm lên nhau 1cm, để có kích mảnh dưới vỏ gối: thước bằng mảnh trên vỏ gối, - Đặt 2 mảnh vỏ gối chờm lên nhau 1cm. khâu lược. - Điều chỉnh để có kích thước bằng mảnh trên vỏ gối. - Lược cố định hai đầu nẹp (h.1.19c sgk). - HS thực hành cá nhân. * Hoạt động 3: Khâu xung quanh vỏ gối c) Khâu xung quanh vỏ gối. GV hướng dẫn HS khâu quanh vỏ gối. - Khâu cách mép vải 0,8 cm – 0,9 - Úp mặt phải của mảnh dưới vỏ gối xuống mặt cm..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> phải của mảnh trên vỏ gối. - Khâu một đường xung quanh cách mép vải 0,8 cm – 0,9 cm (h.1.19d sgk). - HS thực hành cá nhân. Gv: Dựa vào các loại vải tiết kiệm các em có thể tập sáng chế những sản phẩm may từ vải nhỏ. Chú ý tiết kiệm vải trong quá trình thực hành 4/ Củng cố. GV nhận xét tiết thực hành : Tinh thần, thái độ tham gia học thực hành, ý thức tổ chức kỉ luật của HS 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Chuẩn bị cho tiết 15 : vỏ gối đang may dở; - Kim, chỉ, kéo cắt chỉ. 6/ Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 8 Tiết 16 Thực hành: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (TT) I/ Mục tiêu.:Giúp HS: 1.Kiến thức: Biết khâu các phần còn lại của vỏ gối: Khâu đường diềm; hoàn thiện vỏ gối (Trang trí vỏ gối). 2. Kĩ năng: Hoàn thành 1 vỏ gối, đường may thẳng, mũi may đều. 3. Thái độ: Cẩn thận và tỉ mỉ. II/ Chuẩn bị. -HS : Vỏ gối đang khâu dở ở tiết trước; kim, chỉ, kéo cắt củi; mẫu hoạ tiết để trang trí( nếu thích). -GV: 1 vỏ gối hoàn chỉnh, các mẫu vỏ gối đã trang trí… III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra . -Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu các công việc của tiết học gồm: Khâu xung quanh vỏ gối tạo diềm, đính khuy, trang trí thêm ( nếu thích). Hoạt động của gv và hs. Nội dung. * Hoạt động 1: Khâu vỏ gối 3/ Khâu vỏ gối (tt) GV hướng dẫn HS may đường diềm vỏ gối: d) Khâu đường diềm - Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ nẹp vỏ gối. - Vuốt phẳng đường khâu. - Khâu một đường xung quanh cách mép gấp 2cm tạo diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột gối (h.1.19e sgk) -Yêu cầu đường may này đều, thẳng và nên khâu đột vì đường may này lộ trên mặt gối. - HS thực hành cá nhân. * Hoạt động 2: Hoàn thiện vỏ gối. 4/ Hoàn thiện vỏ gối..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV hướng dẫn HS hoàn thiện vỏ gối. - Đính khuy ở mặt dưới của - GV hướng dẫn HS đính khuy bấm vào nẹp vỏ gối. gối ở 2 vị trí cách đầu nẹp 3cm. - Trang trí ( tuỳ thích). + GV lưu ý HS: Để làm đẹp sản phẩm các em có thể dùng một trong các đường thêu cơ bản đã học ở lớp 4, 5 để trang trí diềm vỏ gối. Nếu các em trang trí mặt vỏ gối thì phải thêu trước khi khâu. Gv: Dựa vào các loại vải tiết kiệm các em có thể tập sáng chế những sản phẩm may từ vải nhỏ. Chú ý tiết kiệm vải trong quá trình thực hành. Khi thực hành đối với kéo, kim là những vật nhọn các em phải hết sức cẩn thận... 4/ Củng cố. - GV nhận xét , đánh giá kết quả 3 tiết thực hành về tinh thần, thái độ làm việc (khen các em có ý thức học tập tốt ; phê bình những em thực hiện chưa tốt). - Thu sản phẩm về chấm. 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Về ôn các bài đã học, tiết sau ôn tập tổng kết chương. 6/ Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 9 Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG I. I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: Thông qua tiết ôn tập giúp HS củng cố lại kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc; biết cách lựa chọn vải trong may mặc; biết sử dụng và bảo quản trang phục. 2.Kĩ năng: Vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân gia đình. 3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. II/ Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu kĩ trọng tâm của chương, chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập. - HS: Ôn tập các bài đã học của chương I. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Xem phần ôn tập. 3/ Giới thiệu bài: Các em đã học xong chương I “May mặc trong gia đình”. Trong tiết ôn tập tổng kết chương hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại những vấn đề trọng tâm của chương, nhằm giúp các em nắm vững kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục, vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc cho bản thân và gia đình. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên I.Các loại vải thường dùng + GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm trong may mặc: thảo luận 1 trong 2 nội dung trọng tâm 1. Vải sợi thiên nhiên:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> sau: - Các loại vải thường dùng trong may mặc (nguồn gốc, tính chất, quy trình sản xuất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha). - Lựa chọn trang phục ( chức năng của trang phục, khi lựa chọn trang phục cần chú ý đến những điểm gì? ). + Nguồn gốc: Từ những dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi: bông, gai, đay, lanh, tơ tằm, lông cừu, vịt… + Tính chất: Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, độ bền kém. Khi đốt, tro bóp dễ tan. + Quy trình sản xuất: Cây bông -> quả bông -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông. Con tằm -> kén tằm -> sợi tơ tằm -> sợi dệt -> vải tơ tằm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi hóa học 2. Vải sợi hoá học: + Các nhóm thảo luận nội dung được phân + Nguồn gốc: Từ chất xenlulo công. của gỗ, tre, nứa và từ một số + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. chất hoá học lấy từ than đá, dầu - HS khác bổ sung. mỏ. Có hai loại vải là vải sợi - GV bổ sung, uốn nắn nhân tạo và vải sợi tổng hợp. + Tính chất: Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu. Khi đốt, tro bóp dễ tan. Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu nhưng mặc bí và ít thấm mồ hôi. Khi đốt tro vón cục, bóp khó tan. + Quy trình sản xuất: - Chất xenlulo của gỗ, tre, nứa>dung dịch keo hoá học -> sợi nhân tạo -> vải sợi nhân tạo. - Một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ…-> chất dẻo -> dung dịch keo hoá học -> sợi tổng hợp -> vải sợi tổng hợp. Hoạt động 3: Tìm hiểu vải sợi pha. 3. Vải sợi pha: - Nêu nguồn gốc, tính chất + Nguồn gốc: dệt bằng sợi pha. + Tính chất: Có ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá rẻ. Hoạt động 4: Tìm hiểu về trang phục II. Lựa chọn trang phục : - Trang phục có chức năng gì? 1. Chức năng của trang phục : Hs: - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của trường. môi trường. - Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt - Làm đẹp cho con người trong động mọi hoạt động. -Vì sao phải lựa chọn trang phục? 2. Lựa chọn trang phục : - Lựa chọn trang phục phải chú ý đến ý tố - Chọn vải và kiểu may có hoa.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> nào của cơ thể? + GV chia lớp thành 2 nhóm: - Nhóm 1 thảo luận về vấn đề: Cách sử dụng trang phục, cách phối hợp trang phục như thế nào cho phù hợp. - Nhóm 2 thảo luận về các vấn đề: Bảo quản trang phục như thế nào để trang phục đẹp, bền. - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật có tác dụng gì?. văn, màu sắc phù hợp với vóc dáng để che bớt khiếm khuyết. - Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi tạo dáng đẹp, lịch sự. - Chọn vật dụng đi kèm trang phục như túi xách, mũ, khăn quàng…phù hợp màu sắc, hình dáng để tạo sự đồng bộ. III. Sử dụng và bảo quản trang phục.. 4/ Củng cố. 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Ôn tập các bài còn lại để tiết sau ôn tập tiếp 6/ Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 9 Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thông qua bài kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của HS trong học kì nữa học kì I, từ đó GV rút kinh nghiệm, cải tiến cách dạy và giúp HS cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học. - Định hướng ý thức trách nhiệm của các em đối với cuộc sống. 2/ Kỹ năng: Trình bày bài viết mạch lạc, sạch sẽ, khoa học. II/ Chuẩn bị : - GV nhắc nhở dặn dò HS ôn tập ở nhà từ tiết trước. - HS ôn tập bài ở nhà. III/Xác lập ma trận đề & ra đề 1/ MA TRẬN. Chủ đề. Nhận biết TN TL TN Các loại 1/-Trình bày được vải nguồn gốc, tính chất thường của các loại vải dùng 2/-Phân biệt được trong may một số loại vải bằng mặc các phương pháp thông dụng Số câu Ch1 C1 Ch2 C6 Số điểm 1đ(10%) Lựa chọn, 3/ Khái niệm trang sử dụng phục và bảo. Thông hiểu TL. 6/Vận dụng kiến thức đã học để chọn vải, kiểu may trang phục phù hợp với. Vận dụng TN TL. Tổng. 2 1đ (10%) ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> quản trang phục. Số câu. Ch3C1. Số điểm. 1,5đ (15%) May mặc 4/. Thực hiện một trong gia số phương pháp bảo đình quản trang phục.. Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. lứa tuổi, môi trường sinh hoạt. 7/Một số công việc bảo quản trang phục 8/ Chức năng của trang phục 9/Cách phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ Ch6. C2&C3 Ch8.C2 Ch7.C4 Ch9.C4 1,5(15%) 2,5đ(25%). Ch4C6 0,5(5%) 3. 1. 3. 2. 1,5 (15%). 1,5đ (15%). 1,5đ (15%). 2,5đ (25%). 6 5,5(55 %) 10/Thực hiện một số phương pháp bảo quản trang phục. Ch1 2 0 C3 3(3 3,5(35 0%) %) 1 10 3 (30 %). 10(10 0%). 2/ ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm : (3 đ). Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Vải sợi thiên nhiên được sản xuất từ nguyên liệu gì? A. Sản phẩm của dầu mỏ. C. Gỗ, tre, nứa. B. Từ than đá. D. Bông, lanh, đay, gai. Câu 2: Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng phù hợp với mẫu người nào ? A. Người cân đối. C. Người thấp bé. B. Người cao gầy. D. Người béo lùn. Câu 3: Thế nào là mặc đẹp? A. Mặc áo, quần mốt mới, đắt tiền. B. Mặc áo quần có kiểu may cầu kì, hợp thời trang. C. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc, hoàn cảnh sống. D. Mặc áo, quần giống ca sĩ, nghệ sĩ (thần tượng) mà mình yêu thích. Câu 4: Bảo quản trang phục gồm những công việc được sắp xếp theo thứ tự là: A. Giặt, phơi, là, cất giữ . B. Giặt, là, phơi, cất giữ C. Là, cất giữ.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> D. Giặt, cất giữ Câu 5: Hoạt động nào sau đây sử dụng trang phục hợp lý? A. Tập thể dục mặc bộ đồ thung B. Tập thể dục mặc bộ đồ Jean C. Tập thể dục mặc bộ đồ tây bó sát người. D. Tập thể dục mặc đồ thung và đi dép cao gót. Câu 6: Trong các loại vải có tính chất sau, loại nào là vải sợi tổng hợp? a. Dễ nhàu và giặt lâu khô b. Nhàu ít và mặc thoáng c. Nhàu ít và ít thấm nước d. Đốt tro bóp dễ tan II. Tự luận : (7 đ). Câu 1 : (1,5 đ).Trang phục là gì? Câu 2: (1,5đ). Chức năng của trang phục ? Câu 3: (3 đ). Trình bày quy trình giặt phơi trang phục. Câu 4: (1 đ). Như thế là trang phục đẹp đối với mọi người ? 3/ ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B C A A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Tự luận Câu 1 - Trang phục bao gồm các loại quần, áo và một số vật (1,5đ) dụng khác đi kèm như mũ, giầy, tất, khăn quàng, túi sách…trong đó áo, quần là quan trọng nhất Câu 2 - Chức năng của trang phục : (1,5đ) + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động Câu 3 Để giặt được những bộ quần áo các em phải tiến hành (3đ) như sau: - Lấy các vật trong túi áo quần ra. - Tách riêng áo quần màu sáng, màu trắng và màu sẫm. - Trà với xà phòng những chổ bẩn nhiều như: cổ áo,… - Ngâm vào nước xà phòng khỏang 30 phút - Vò, giũ nhiều lần với nước sạch cho hết xà phòng - Vắt cho ráo và phơi bằng móc áo hoặc kẹp. Áo màu phơi trong bóng râm, màu trắng hoặc vải sợi bông phải phơi ngòai nắng. Câu 4 Trang phục đẹp là trang phục có màu sắc, hoa văn và (1đ) kiểu may phù hợp với vóc dáng, với hòan cảnh xã hội và kết hợp với cách ứng xử khéo léo. IV/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Tiến hành kiểm tra: - GV phát đề - HS làm bài nghiêm túc - Hết giờ GV thu bài.. 1đ 0,5đ 0,75đ 0,75đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,75đ 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3/ Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra 4/ Hướng dẫn HS học ở nhà: V/ Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tổ trưởng. KẾ HOẠCH CHƯƠNG II : TRANG TRÍ NHÀ Ở.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> I/ Mục tiêu chương. 1. Kiến thức: Biết cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở. -Biết cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Biết được công dụng, cách lựa chọn một số đồ vật để trang trí nhà ở. -Biết được nguyên tắc cơ bản, vật liệu, dụng cụ và quy trình cắm hoa. -Biết được cách cắm hoa một số dạng cơ bản. 2. Kĩ năng: Hình thành cho HS một số kĩ năng: - Sắp xếp được chổ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ - Trang trí được nhà ở bằng một số đồ vật, cây cảnh và hoa. - Thực hiện được một số dạng cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí. 3. Thái độ: HS có ý thức tham gia công việc giữ gìn và trang trí nhà ở sạch, đẹp tuỳ theo điều kiện của gia đình. II/ Tuần - Tiết - Tên bài dạy: Tuần Tiết Nội dung 10 19 Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.THBVMT 20 Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở (tt).THBVMT 11 21 Thực hành: Sắp xếp hợp lí đồ đạc hợp lí trong nhà. THBVMT 22 Thực hành: Sắp xếp hợp lí đồ đạc hợp lí trong nhà (tt). THBVMT 12 23 Giữ gìn nhà ở hợp lí, ngăn nắp. THBVMT 24 Giữ gìn nhà ở hợp lí, ngăn nắp (tt). THBVMT 13 25 Trang trí nhà ở bằng 1 số đồ vật . THBVMT 26 Trang trí nhà ở bằng 1 số đồ vật (tt) . THBVMT 14 27 Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa THBVMT 28 Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa (tt) THBVMT 15 29 Cắm hoa trang trí. THBVMT 30 Cắm hoa trang trí. THBVMT (tt) 16 31 Thực hành: Cắm hoa trang trí. THBVMT 32 Thực hành: Cắm hoa trang trí. THBVMT (tt) 17 33 Thực hành: Cắm hoa trang trí. THBVMT(tt) 34 Kiểm tra: Thực hành (lấy điểm 1 tiết) 18 35 Ôn tập. 36 Kiểm tra học kì I. III/ Dự kiến kiểm tra. - Kiểm tra 15 phút : Đầu tiết 24. - Kiểm tra 1 tiết : Tiết 26. IV/ Sách tham khảo. Sách giáo khoa, chuẩn kiến thức kỹ năng, Luật bảo vệ môi trường (điều 71). Ngày soạn: Tuần 10 Tiết 19 : I/ Mục tiêu.. Ngày giảng: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Kiến thức: - Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. - Biết được cách sắp sếp đồ đạc trong nhà ở. - Biết cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. 2. Kĩ năng: Sắp sếp được chổ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ và sắp xếp đồ đạc hợp lí. II/ Chuẩn bị đồ dùng. -Tranh về nhà ở, sắp xềp trang trí nhà ở. - Sưu tầm thêm tranh ảnh có nội dung liên quan đến việc sắp xếp đồ đạc trong nhà. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giới thiệu bài mới: GV cho HS đọc phần giới thiệu bài trong sgk trang 34 và đặt vấn đề: Bố trí các khu vực sinh hoạt và sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lí, mỹ thuật là một trong những yêu cầu của trang trí nhà ở. Hoạt động của gv và hs. * Hoạt động 1: Tìm hiểu vài trò của nhà ở đối với đời sống con người. ? Vì sao con người cần nơi ở, nhà ở . - HS trả lời theo hiểu biết riêng và dựa theo gợi ý hình 2.1 sgk. ? Hãy nêu ý nghĩa của mỗi hình nhỏ trong hình 2.1? - HS trả lời – GV ghi ý kiến của HS lên góc bảng theo 3 ý sau: + Bảo vệ cơ thể tránh khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên: Mưa, gió, bão, nắng nóng, tuyết lạnh… + Thoả mãn nhu cầu cá nhân: Ngủ, tắm giặt, học tập… + Thoả mãn nhu cầu sinh hoạt chung của gia đình : Ăn uống, xem tivi. Thảo luận ghi vở. ? Nhắc lại vai trò của nhà ở. GV: Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của con người, hiến pháp nước CHXHCNVN đã ghi nhận quyền có nhà ở của công dân, bảo vệ quyền lợi chính đáng đó và khuyến khích người dân cải thiện điều kiện ở. * Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở. GV: Dù nơi ở rộng hay hẹp, nhà nhiều hay ít. Nội dung. I/ Vai trò của nhà ở đối với đời sống của con người. - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. - Nhà ở bảo vệ con người tránh được những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường (mưa, gió, bão, tuyết, nắng, nóng…) - Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần cho con người.. II/ Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở. 1/ Phân chia các khu vực.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> phòng…cũng cần phải sắp xếp hợp lí phù hợp với mọi sinh hoạt của gia đình sao cho mọi người cảm thấy thoải mái và xem nơi đó là tổ ấm của mình. ? Vậy nhà ở thường được phân chia thành các khu vực nào? ? Em hãy kể tên những khu vực sinh hoạt bình thường của gia đình em. - Ngủ, nghỉ, ăn uống, làm việc, học tập, tiếp khách, nấu ăn, vệ sinh…) GV: Tuỳ theo những hoạt động chính của mỗi gia đình Từ đó bố trí các khu vực sinh hoạt cho phù hợp. GV: Gọi HS đọc nội dung từ a g sgk trang 35. + Lưu ý: Nhà ở rộng mỗi khu vực thường bố trí là một phòng. Có nhiều phòng ngủ của bố mẹ, con cái Nhà chật: Phải bố trí hợp lí, gọn gàng. THBVMT: GV: Việc sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lý sẽ có tác dụng gì? Hs: Việc sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lý sẽ có tác dụng tạo cho môi trường sống trong nhà thoải mái thuận tiện.. sinh hoạt trong nơi ở của gia đình. a) Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp. b) Chỗ ngủ: Yên tĩnh, nơi riêng biệt. c) Chỗ thờ cúng: Trang trọng. d) Chỗ ăn uống: Gần bếp. e) Khu vực bếp: Sáng sủa, đủ nước sạch, thoát nước tốt. f) Khu vệ sinh: Kín đáo. - Nông thôn: Xây riêng biệt, cuối hướng gió. - Thành thị: Kết hợp với khu tắm giặt. g) Chỗ để xe, kho: An toàn, chắc chắn, kín đáo. Sự phân chia các khu vực cần được tính toán hợp lí, tuỳ theo tình hình diện tích nhà ở thực tế sao cho phù hợp vào tính chất, công việc của mỗi gia đình cũng như phong tục tập quán.. 4/ Củng cố. ?Vai trò của nhà ở? ? Một gia đình thường phân chia các khu vực sinh hoạt thành những khu vực chính nào? 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Sưu tấm cách làm nhà và bố trí các khu vực sinh hoạt thuộc các miền trên đất nước ( tranh, báo, nghe được…). IV/ Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 10 Tiết 20: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở (TT). I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được cách sắp sếp đồ đạc trong nhà ở. - Biết cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Sắp sếp được chổ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ và sắp xếp đồ đạc hợp lí. II/ Chuẩn bị đồ dùng. -Tranh về nhà ở, sắp xềp trang trí nhà ở. - Sưu tầm thêm tranh ảnh có nội dung liên quan đến việc sắp xếp đồ đạc trong nhà; trang trí phòng khách, phòng ngủ, bếp, cách bày trí đồ đạc trong tủ…, tranh ảnh sưu tầm nhà ở bừa bộn… III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra. ? Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? ( 5 đ). - Yêu cầu: HS nêu được 3 vai trò… ? Nhà ở thường được phân chia thành những khu vực sinh hoạt nào? Mỗi khu vực có đặc điểm nào cần chú ý? ( 5 đ ). - Yêu cầu : Nêu được khu vực chính: Tiếp khách, bếp, ngủ,…). 3/ Giới thiệu bài mới. Các loại đồ đạc và cách sắp xếp chúng theo từng khu vực rất khác nhau tuỳ điều kiện gia đình và ý thức của từng gia đình cụ thể và theo từng khu vực, vùng. Hoạt động của gv và hs. * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực. GV: Cho HS thảo luận nhóm cách sắp xếp đồ đạc trong phòng khách ( 5 ph ). - Cần những đồ đạc gì? Có kết hợp với chỗ sinh hoạt nào nữa không? Những đồ đạc này được bố trí như thế nào? - Đại diện nhóm trả lời. HS khác nhận xét. GV nhận xét. + GV nêu vấn đề khác để HS thảo luận: Làm thế nào để vẫn sống thoải mái trong nhà ở một phòng? - Đại diện nhóm trình bày – HS khác nhận xét. - GV nhận xét bổ sung : Dùng đồ dùng nhiều công dụng: Ghế xếp, bàn gấp, trường kỉ có thể kéo ra thành giường nằm…) gác lửng… * Hoạt động 2: Quan sát một số ví dụ về bố trí và sắp xếp đố đạc trong nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi. + GV hướng dẫn hs quan sát hình 2.2 ĐBBB: nhà chính, nhà phụ. - Nhà chính 3 gian hoặc 5 gian: Gian giữa sát tường, bàn thờ, đến bàn ghế tiếp khách, ngày xưa ngồi trên phản gỗ ( gọi là trường kỉ ). Hai bên là nơi đặt giường ngủ của bố mẹ, con cái.. Nội dung. II.2/ Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực. Dù nhà ở rộng hay hẹp vẫn cần phải sắp xếp hợp lí, tạo nên sự thoải mái, thuận tiện cho sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi để nơi ở thực sự là tổ ấm gia đình.. 3/ Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam a) Nhà ở nông thôn. - Ở đồng bằng Bắc Bộ: Thường có nhà chính và phụ. + Nhà chính: Gian giữa dành cho thờ cúng, sinh hoạt chung, tiếp khách, ăn cơm, các gian.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hai hoặc một buồng để thóc hoặc làm chỗ ở bên: giường ngủ, bàn học, chỗ cho con gái đã lớn. để thóc. + HS quan sát hình 2.3, 2.4, 2.5, 2.6. + Nhà phụ: Bếp, để dụng cụ lao - Nhà ở ĐBSCL tại sao lại làm sơ sài tạm bợ ? động. - HS ( nhà xây, bề ngang nhỏ, xấp xỉ 4 m, dài ( - Ở đồng bằng sông Cửu Long: nhà ống ). Nhà được chia ra làm nhiều phòng). Đa số là nhà tạm, chủ yếu là chỗ - Nhà miền núi có đặc điềm gì?. ngủ và bếp, ít đồ dùng. - GV: Hiện nay chính phủ đã có nhiều chính b) Nhà ở thành phố, thị trấn. sách nghiên cứu, xây dựng nhà ở cho ĐBSCL Thường có bề ngang hẹp, dài từ để sống chung với lũ, còn ở miền núi thì trâu 10 13 m, chia làm nhiều phòng. bò đã được nuôi nhốt riêng, nhiều nhà ở nông c) Ở miền núi: Thường là nhà thôn đã xây nhà theo kiểu thành phố. sàn. - GV: Chính phủ luôn quan tâm đến nơi ở của - Trên sàn là chỗ ở, sinh hoạt. đồng bào miền núi…nơi thường xảy ra thiên - Dưới sàn: cột trâu, bò. tai. THBVMT: GV: Để ngôi nhà thật sự là tổ ấm của gia đình thì mỗi thành viên gia đình chúng ta phải làm gì? Hs: Để ngôi nhà thật sự là tổ ấm của gia đình thì mỗi thành viên gia đình chúng ta phải biết sắp xếp đồ đạc của mình cũng như của mọi người trong gia đình gọn gàng, hợp lý. 4/ Củng cố. Gọi HS đọc phần ghi chú. ? Nêu vai trò của nhà ở. ? Nêu các khu vực chính của nhà em, cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực đó. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: Chuẩn bị cho tiết thực hành. IV/ Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: TUẦN 11 Tiết 21 :Thực hành : SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua bài tập thực hành củng cố những hiểu biết về săp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở. 2. Kĩ năng: Sắp xếp được đồ đạc trong chỗ ở của bản thân và gia đình. 3.Thái độ: Có nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp. II/ Chuẩn bị: Chuẩn bị giấy màu để cắt sơ đồ mặt bằng phòng và đồ đạc theo hình 2.7 sgk ( có thể phóng to ). III/ Tiến trình lên lớp..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra: Phần chuẩn bị của HS 3/ Giới thiệu bài mới. Biết được ý nghĩa của việc sắp xếp đồ đạc hợp lí mới chỉ là điều kiện cần thiết, điều quan trọng là làm như thế nào để sắp xếp được hợp lí các đồ đạc đó trong gia đình. Chúng ta cùng thực hành bài “ Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở”..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung. * Hoạt động 1: GV kiểm tra sự chuẩn 1/ Trình tự thực hành. bị của HS - Chuẩn bị các mô hình theo hình 2.7. - Sắp xếp đồ đạc trong phòng theo các vị trí. Chọn vị trí hợp lí nhất. * Hoạt động 2: Thực hành. 2/ Thực hành. - GV phân công nhóm thực hành. - GV hướng dẫn HS thực hành, theo dõi. - Từ mô hình của mình cá nhân tự sắp xếp bố trí - Nhóm nhận xét ( bổ sung nếu cần), chọn ra mô hình hợp lí nhất của nhóm để đại diện trả lời trước lớp.. Cửa vào cửa sổ SƠ ĐỒ PHÒNG. giường. tủ đầu giường Tủ quần áo. THBVMT: GV: Chuẩn bị mô hình các đồ vật trong gia đình các sử dụng những vật Bàn học ghế giá sách dụng nào? SƠ ĐỒ MỘT SỐ ĐỒ ĐẠC Hs: Các em tận dụng giấy bìa vở cũ, vỏ hộp cũ hay các vật dụng bằng gỗ, tre tận dụng được để sử dụng. Gv: Các em phải biết cách sấp xếp đồ đạc, bàn học… tận dụng ánh sáng mặt trời, tận dụng gió giúp bảo vệ sức khỏe và tận dụng tài nguyên thiên nhiên. 4/ Củng cố. - GV nhận xét phần chuẩn bị của HS. - Chỉ ra các nhóm làm việc nghiêm túc và mô hình đẹp khéo ( do chính HS tự làm). 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Các em thuyết minh tại sao mình lại sắp xếp đồ đạc ở vị trí đó để trình bày ở tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> IV/ Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 11 Tiết 22: Thực hành : SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở (TT) I/ Mục tiêu: HS thuyết minh cho mô hình của mình. II/ Chuẩn bị: HS chuẩn bị nội dung thuyết trình của mình theo mô hình của nhóm mình. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra: không. 3/ Giới thiệu bài mới. Tiết học này các nhóm sẽ báo cáo hoạt động của nhóm trong bài thực hành. Hoạt động của gv và hs. Nội dung. * Hoạt động 1: Các nhóm báo cáo kết I/ Các nhóm báo cáo hoạt động của quả hoạt động. nhóm. Đại diện 6 nhóm báo cáo mô hình + lời - Nội dung đánh giá: thuyết minh. + Vị trí giường ngủ, tủ. + Vị trí bàn học, giá sách. + Vị trí tủ áo quần. * Hoạt động 2: Thảo luận: II/ Thảo luận. - Các nhóm có thể tranh luận về vị trí đặt các đồ đạc. - Nhóm trình bày giải thích, giải đáp các thắc mắc. GV nhận xét ưu điểm, nhược điểm. III/ Nghiên cứu trang trí để phòng ở * Hoạt động 3: Sáng tạo thêm để phòng sinh động hơn. đẹp hơn. - Lưu ý: ta chỉ xét về màu sắc của các đồ - Nền nhà màu - Tường màu đạc ở các hình 2.7. - Màu của tủ sách - HS trả lời: - Màu của tủ áo + Nền nhà. - Màu của bàn ghế. + Màu tường. + Màu của tủ. THBVMT: GV:Chuẩn bị mô hình các đồ vật trong gia đình các sử dụng những vật dụng nào? Hs: Các em tận dụng giấy bìa vở cũ, vỏ hộp cũ hay các vật dụng bằng gỗ, tre tận dụng được để sử dụng. Gv: Các em phải biết cách sắp xếp đồ đạc, bàn học… tận dụng ánh sáng mặt trời, tận dụng gió giúp bảo vệ sức khỏe và tận.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> dụng tài nguyên thiên nhiên. Gv: Khi trang trí phòng ở nếu được chọn màu sắc thì các em nên chọn màu của đồ đạc như thế nào để đẹp và nhìn sang phòng của mình, nhất là phòng học của mình? Hs: Chọn màu tươi sángnhư: màu xanh nhạt, màu hồng phấn…. 4/ Củng cố. 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Chuẩn bị bài Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. IV/ Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… BGH. Ngày soạn: TUẦN 12 Tiết 23 . Bài 10.. TT. Ngày giảng: GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP.. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của nhà ở đối với con người. - Khái niệm về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Ý nghĩa của việc sắp sếp hợp lý đồ dùng trong nhà ở và giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Hiểu và nắm được điều 71 Luật bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Vận dụng sắp xếp được một số đồ dùng trong nhà ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ. - Quan sát, bố trí được vị trí đồ đạc trong gia đình hợp lý. 3. Thái độ: Hình thành được thái độ tích cực lao động, sắp xếp nơi ở, góc học tập; giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. II/ Chuẩn bị. Tranh ảnh sưu tầm về nhà ở sạch sẽ, gọn gàng hoặc góc học tập gọn gàng, những tranh về nhà cửa bề bộn, lộn xộn, góc học tập không ngăn nắp. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Không. 3/ Giới thiệu bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trong đời sống, thời gian mỗi chúng ta gắn bó và sinh hoạt ở ngôi nhà của mình rất lớn. Vì vậy, bất cứ ai cũng muốn nhà mình là một tổ ấm luôn gọn gàng, ngăn nắp và sạch sẽ. Ước muốn giản dị đó ai hiểu được đều có thể thực hiện được để làm cho ngôi nhà của mình sạch sẽ và ngăn nắp. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. Hoạt đông của GV và HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và tác hại của nhà ở lộn xộn thiếu vệ sinh. + GV nêu vấn đề cho HS thảo luận: Qua hình 2.8 và hình 2.9, em có nhận xét gì về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh ? + HS dựa vào hình 2.8 để trao đổi và trả lời. Vd: Trong nhà: Đồ đạc được đặt ở các vị trí thuận tiện cho việc sử dụng ( chăn màn gấp gọn để ngay ngắn, dép guốc để gọn từng đôi dưới giường, bàn học kê sát với giá sách, sách vở xếp ngay ngắn trên bàn, trên giá...; - Ngoài nhà: Không có rác, lá rụng (có sọt rác), cây cảnh điều này thể hiện là ngôi nhà có bàn tay con người chăm sóc, giữ gìn môi trường sạch đẹp. + HS dựa hình 2.9 trả lời: - Ngoài nhà sân đầy lá rụng, rác, đồ dùng để ngổn ngang. - Trong nhà: Chăn màn, giày dép, sách vở, quần áo... vứt bừa bãi trên bàn, dưới đất...rât nhiều rác, giấy vụn đầy nhà, tranh treo tường xiêu vẹo... ? Nếu ở trong ngôi nhà như vậy sẽ có tác hại gì? - Muốn lấy một vật gì cũng phải tìm kiếm mất thời gian. - Dễ đau ốm do môi trường bị ô nhiễm, bụi bẩn. - Cảm giác khó chịu, làm việc kém hiệu quả… - Làm nơi ở trở nên xấu đi, như một ngôi nhà hoang... * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. ? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? - Khi cần dùng đến một vật dụng nào đó ta không phải tìm gây mất thời gian, mất công sắp xếp lại các vật dụng khác… THBVMT: GV: Việc mà chúng ta thường làm là giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp có tác dụng đối với vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào? Hs: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp có tác dụng. Nội dung. I/ Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. a) Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là nhà có môi trường sống luôn luôn sạch, đẹp và thuận tiện, khẳng định có sự chăm sóc và gìn giữ bởi bàn tay con người.. b) Nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh. Nhà ở lộn xộn mất vệ sinh là nhà để đồ đạc lung tung, không xếp dọn, lau chùi, như một ngôi nhà hoang, môi trường sống bị ô nhiễm, thiếu bàn tay chăm sóc của con người..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> đối với vấn đề bảo vệ môi trường, tạo môi trường sạch, đẹp, thoáng mát. Gv: Như vậy, chúng ta phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường nhà ở của mình gọn gàng, sạch đẹp và nhắc nhở mọi thành viên trong gia đình giữ gìn nhà ở cũng như môi trường xung quanh luôn sạch đẹp góp phần giữ gìn môi trường chung của chúng ta. * Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. 4/ Củng cố. ? Em hiểu thế nào về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. ? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Chuẩn bị bài 11 trang 42 sgk. - Sưu tầm các tranh ảnh về sắp xếp đồ đạc bằng vật dụng: tranh, ảnh, rèm cửa, mành, bàn ghế, tủ… 6/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày giảng: TUẦN 12 Tiết 24 . Bài 10. GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP.(tt) I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của nhà ở đối với con người. - Khái niệm về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Ý nghĩa của việc sắp sếp hợp lý đồ dùng trong nhà ở và giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Hiểu và nắm được điều 71 Luật bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Vận dụng sắp xếp được một số đò dùng trong nhà ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ. - Quan sát, bố trí được vị trí đồ đạc trong gia đình hợp lý. 3. Thái độ: Hình thành được thái độ tích cực lao động, sắp xếp nơi ở, góc học tập; giữ gìn nhà ở sạch sẽ, hợp lý. II/ Chuẩn bị. Tranh ảnh sưu tầm về nhà ở sạch sẽ, gọn gàng hoặc góc học tập gọn gàng, những tranh về nhà cửa bề bộn, lộn xộn, góc học tập không ngăn nắp. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.(8đ) Cho ví dụ.(2đ) Yêu cầu: Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là nhà có môi trường sống luôn luôn sạch, đẹp và thuận tiện, khẳng định có sự chăm sóc và gìn giữ bởi bàn tay con người. Ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3/ Giới thiệu bài mới: Trong đời sống, thời gian mỗi chúng ta gắn bó và sinh hoạt ở ngôi nhà của mình rất lớn. Vì vậy, bất cứ ai cũng muốn nhà mình là một tổ ấm luôn gọn gàng, ngăn nắp và sạch sẽ. Ước muốn giản dị đó ai hiểu được đều có thể thực hiện được để làm cho ngôi nhà của mình sạch sẽ và ngăn nắp. Bài học hôm nay sẽ tiếp tục giúp các em hiểu điều đó. Hoạt đông của GV và HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. ? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? - Khi cần dùng đến một vật dụng nào đó ta không phải tìm gây mất thời gian, mất công sắp xếp lại các vật dụng khác… - Làm cho nhà ở đẹp đẽ, ấm cúng. - Bảo đảm sức khoẻ cho các thành viên... Nội dung. II/ Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. a) Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp giúp cho sức khoẻ các thành viên trong gia đình được bảo đảm, tiết kiệm thời gian tìm kiếm một vật dụng cần thiết hay khi dọn dẹp, tăng vẻ đẹp của nhà ở. - Cần thường xuyên lau chùi, dọn dẹp mới giữ được nhà ở gọn gàng, sạch đẹp. b) Các công việc cần làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ. - Cần có nếp sống, sinh hoạt sạch sẽ, ngăn nắp. - Tham gia công việc giữ gìn nhà ở. - Dọn dẹp nhà thường xuyên. *Hoạt động 2: Các công việc cần làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ. ? Chúng ta cần phải làm gì để nhà ở luôn sạch sẽ ngăn nắp? Bản thân em làm gì để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? + HS thảo luậnn nhóm. + Đại diện nhóm trình bày. - HS khác bổ sung. - GV nhận xét bổ sung. + Nếp sống, sinh hoạt... + Công việc cần làm... + Dọn dẹp thường xuyên * Ghi nhớ: Sgk trang 41 THBVMT: GV: Việc mà chúng ta thường làm là giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp có tác dụng đối với vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào? Hs: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp có tác dụng đối với vấn đề bảo vệ môi trường, tạo môi trường sạch, đẹp, thoáng mát. Gv: Như vậy, chúng ta phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường nhà ở của mình gọn gàng, sạch đẹp và nhắc nhở mọi thành viên trong gia đình giữ gìn nhà ở cũng như môi trường xung quanh luôn sạch đẹp góp phần giữ gìn môi trường.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> chung của chúng ta. * Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. 4/ Củng cố. ? Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. ? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Chuẩn bị bài 11 trang 42 sgk. - Sưu tầm các tranh ảnh về sắp xếp đồ đạc bằng vật dụng: tranh, ảnh, rèm cửa, mành, bàn ghế, tủ… 6/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: Tuần 13 Tiết 25: Bài 11.. Ngày giảng: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài HS biết được công dung của tranh, ảnh, gương, rèm cửa, mành trong trang trí nhà ở. 2. Kĩ năng: Lựa chọn 1 số đồ vật để trang trí phù hợp với hoàn cảnh của gia đình. 3.Thái độ: Có ý thức về trang trí nơi ở của mình. II/ Chuẩn bị. GV: - Tranh ảnh về trang trí nhà ở. - Tranh ảnh về 1 số đồ vật được sắp xếp đúng vị trí. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. ? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.(5đ) - Yêu cầu: Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình, tiết kiệm thời gian tìm kiếm 1 vật dụng cần thiết, khi dọn dẹp làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở của con người. ? Em làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?(5đ) - Cần có nếp sống, sinh hoạt sạch sẽ, ngăn nắp. - Tham gia công việc giữ gìn nhà ở. - Dọn dẹp nhà thường xuyên 3/ Giới thiệu bài mới. Để làm đẹp nơi ở của mình, tuỳ theo điều kiện người ta thường ùung 1 số đồ vật vừa có giá trị sử dụng vừa có tác dụng trang trí như đèn, lịch, khăn trải bàn, gương, tranh, ảnh… Hoạt động của gv và hs. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về tranh ảnh. ? Theo em tranh ảnh có công dụng gì? - Trang trí để làm đẹp cho nhà ở, làm vui mắt, tạo sự thoải mái cho con người.. Nội dung. I/ Tranh ảnh. 1/ Công dụng: Dùng để trang trí trên tường, tạo thêm sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2/ Cách chọn tranh ảnh. ? Khi mua một bức tranh ta cần lưu ý đến - Chọn nội dung: tuỳ ý thích của những điều gì ? chủ nhân (tranh tĩnh vật, phong - Nội dung, màu sắc, kích thước của tranh. cảnh, gia đình..) ? Tranh ảnh gồm những loại nào ? - Chọn màu sắc: phù hợp màu - Phong cảnh, tĩnh vật, gia đình, bạn bè, nghệ tường, màu đồ đạc. sĩ... - Chọn kích thước: phải cân ? Màu sắc của tranh được chọn như thế nào ? xứng với tường. - Phải phù hợp với nền tường và đồ vật trong nhà. Chọn kích thước tranh như thế nào? - Cân xứng với tường. + GV lưu ý HS: nhiều tranh nhỏ ta có thể ghép thành một chủ đề để treo trên một bức tường rộng. ? Tranh ảnh được treo ở những đâu trong 3/ Cách trang trí tranh ảnh. phòng khách ? Treo tranh như thế nào? - Vị trí treo tuỳ theo ý thích của - Treo trên tường, phía trên tràng kỉ, phía trên từng gia đình. Nên treo tranh đầu giường. vừa tầm mắt, treo ngay ngắn, - Cần treo tranh: không để lộ dây treo. + Vừa tầm mắt nhìn. - Không treo nhiều tranh rải rác + Treo ngay ngắn. trên một bức tường. + Không để lộ dây treo. + Không treo rải rác nhiều tranh trên một bức tường. THBVMT: THBVMT: ? Biết sử dụng đồ vật trong nhà để trang trí Biết sử dụng đồ vật trong nhà có tác dụng gì. để trang trí sẽ làm cho nhà đẹp. 4/ Củng cố. - Tranh ảnh có công dụng gì ? Nội dung của tranh ảnh là gì ? - Cách treo tranh ? 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.Chuẩn bị các phần còn lại. Tìm hiểu xem gương thường được treo ở đâu trong gia đình em.Công dụng của gương. 6/ Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: Tuần 13 Tiết 26:. Ngày giảng:. TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT ( TT ). I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được công dụng, cách lựa chọn một số đồ vật như gương, rèm cửa, mành…để trang trí nhà ở. 2. Kĩ năng : Biết treo gương ở vị trí nào để thuận tiện cho việc sử dụng, tạo cảm giác rộng rãi cho ngôi nhà..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3.Thái độ : Có hứng thú làm các công việc trang trí nhà ở. II/. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ việc dùng gương trang trí. III/ Tiến trình dạy và học. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Giới thiệu bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu công dụng của tranh ảnh và cách trang trí tranh ảnh trong nhà ở. Tiết này chúng ta tìm hiểu tiếp một số đồ vật dùng để trang trí nhà ở đó là gương, rèm, mành. Hoạt động của gv và hs. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về gương. ? Gương dùng để làm gì ? - Dùng để soi, trang trí tạo vẻ đẹp cho căn phòng (sáng sủa rộng rãi hơn) ? Quan sát hình 2.12, em thấy gương thường treo ở đâu? Tác dụng của từng vị trí? - Phía trên ghế dài, đi văng ->tạo chiều sâu căn phòng. - Trên tủ, trên kệ, bàn ->tăng vẻ thân mật, ấm cúng, tiện sử dụng. - Treo trên tường căn phòng nhỏ hẹp ->tạo cảm giác căn phòng rộng. - Nhà em có treo gương không, treo ở đâu ? THBVMT : Gv: Các em nên chú ý tạo cho mình thói quen quan sát, nhận xét việc trang trí nhà ở bằng đồ vật. Tạo cho mình thói quen quan sát và phát biểu cảm nhận của mình. ? Sử dụng gương trang trí nhà ở có tác dụng gì. Hs: Chúng ta phải biết sử dụng gương để trang trí nhà ở vừa tạo cảm giác rộng rãi, vừa làm căn phòng sáng hơn, tiết kiệm năng lượng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về rèm cửa. ? Hãy nêu hiểu biết của em về rèm cửa ? HS trình bày. ? Công dụng của rèm cửa ? - Tạo vẻ râm mát, che khuất, tăng vẻ đẹp. ? Chọn vải may rèm như thế nào ? - Màu sắc hài hoà với màu tường. - Chất liệu: vải dày in hoa, mỏng có độ rủ. + GV gới thiệu cho HS biết một số kiểu rèm : Kiểu may rèm rất phong phú: 1 lớp, 2 lớp, có viền, nhúng. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về mành.. Nội dung. II/ Gương. 1/ Công dụng. Gương dùng để soi và trang trí, gương còn tạo cảm giác cho căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn. 2/ Cách treo gương. Tuỳ theo ý thích của từng gia đình có thể treo gương trên tường nhà, trên bàn học, bàn làm việc, trên tủ, trên kệ, sát cửa ra vào.. III/ Rèm cửa. 1/ Công dụng : Tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà. 2/ Chọn vải may rèm. - Màu sắc phải hài hòa với màu tường, màu cửa. - Chất liệu vải rất đa dạng: in hoa, loại mỏng, mền, có độ rủ. 3/ Giới thiệu một số kiểu rèm. IV/ Mành..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Công dụng của mành ? - Che nắng, gió, che khuất, tăng vẻ đẹp cho căn phòng. ? Hãy nêu các loại mành và những chất liệu làm mành mà em biết ? - Có nhiều loại mành. - Mành làm bằng nhựa, tre, trúc. ? Mành thường treo ở đâu ? - Treo ở cửa sổ , trước hiên, cửa ra vào, ban công, nối tiếp giữa hai phòng…. 1/ Công dụng. Che bớt nắng, gió, che khuất còn làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng. 2/ Các loại mành. - Có nhiều loại mành. - Chất liệu làm mành : làm bằng trúc, nhựa, tre…. 4/ Củng cố. ? Nêu tác dụng của gương, mành, rèm cửa ? ? Nhắc lại nội dung ghi nhớ 5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Chuẩn bị bài : Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. 6/ Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............... TT. Ngày soạn : Ngày giảng : Tuần 14 Tiết 27 TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA I. Mục tiêu : Giúp HS : 1. Kiến thức : Hiểu được ý nghĩa của cây cảnh, hoa trong việc trang trí nhà ở. 2. Kĩ năng : Biết cách lựa chọn, sử dụng một số cây cảnh và hoa để trang trí nhà ở, nơi học tập. 3. Thái độ : Hứng thú làm công việc trang trí nhà ở. II. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh về cây cảnh và hoa; một số mẫu hoa: hoa tươi, hoa khô, hoa giả... III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra : ? Để làm đẹp cho nhà ở người ta thường sử dụng những đồ vật gì ? Tác dụng của mỗi đồ vật đó ? (10 đ). - Yêu cầu: HS nêu được các đồ vật: Tranh ảnh làm đẹp căn phòng, tạo sự vui tươi, ấm cúng ; Gương dùng để soi vừa để trang trí làm cho căn phòng thêm sáng sủa ; rèm, mành: Tạo vẻ râm mát, che khuất, tăng vẻ đẹp cho căn phòng.. 3. Giới thiệu bài mới Trong cuộc sống con người luôn mong muốn được hoà nhập với thiên nhiên. Con người đã biết khai thác các qui luật và trật tự của thiên nhiên phục vụ cho mình. Bằng kiến trúc nhân tạo con người đã tạo cho mình sự hài hoà và.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> bình yên với thiên nhiên. Khi đời sống ngày càng được nâng cao thì cây cảnh và hoa càng được quan tâm nhiều hơn đặc biệt là trong trang trí nhà ở. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay… Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của cây I. Ý nghĩa của cây cảnh và cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. hoa trong trang trí nhà ở. ? Hãy nêu những hiểu biết của em về cây cảnh Cây cảnh, hoa ngày càng được và hoa trong trang trí nhà ở ? sử dụng phổ biến trong trang - Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên trí nhà ở vì có tác dụng làm nhiên, làm cho căn phòng đẹp và mát mẻ hơn. tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà, hay - Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí. căn phòng; giúp con người thư ? Vì sao cây xanh có làm trong sạch không khí? giãn do gần gũi hơn với thiên - Cây xanh nhờ có chất diệp lục, dưới ánh sáng nhiên sau những giờ lao động mặt trời đã hút CO2, H2O và nhả O2 làm trong mệt nhọc, căng thẳng. Nghề sạch không khí. trồng cây cảnh và hoa góp ? Việc trồng hoa, cây cảnh và cắm hoa có lợi phần tăng thu nhập của gia ích gì? đình. - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi. - Đem lại nguồn thu nhập cho nhiều gia đình. ? Nhà em có trồng cây cảnh và hoa trang trí không? - HS trả lời. ? Nhà em thường trồng cây cảnh gì và trang trí ở đâu? - HS trả lời THBVMT: ? Tóm lại, cây cảnh và hoa có ý nghĩa như thế nào trong trang trí nhà ở. HS: Cây cảnh, hoa ngày càng được sử dụng phổ biến trong trang trí nhà ở vì có tác dụng làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà - HS rút ra kết luận . + Gọi HS đọc ghi nhớ 1 sgk. * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại cây cảnh và vị trí trang trí. + HS thảo luận nhóm: ? Quan sát tranh ảnh và hình 2.14 sgk, nêu tên một số loại cây cảnh thông dụng? II. Một số loại cây cảnh và - HS trao đổi nhóm, đại diện nhóm trình bày, hoa dùng trong trang trí nhà - GV ghi lên bảng ý kiến của HS thành 3 nhóm: ở. + Cây có hoa.... 1. Cây cảnh : + Cây chỉ có lá... a) Một số loại cây cảnh thông + Cây leo..... dụng : ? Kể tên các loại cây cảnh có ở địa phương em? - Cây có hoa: Lan, Sứ, Huệ, - HS trình bày. Nhài, Cúc, Hồng. ? Qua tìm hiểu em có nhận xét gì cây cảnh? - Cây chỉ có lá: Vạn niên.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Cây cảnh rất đa dạng, phong phú. Ngoài nhưng thanh, si, tùng, dương xỉ. cây thông dụng, mỗi vùng miền có những cây - Cây leo, cho bóng mát: Hoa cảnh đặc trưng. giấy, ti gôn, hoàng anh. ? Có thể đặt chậu cây cảnh ở vị trí nào trong => Cây cảnh phong phú và đa nhà? dạng. - HS trả lời – GV ghi ý kiến của HS lên góc bảng: + Ở ngoài nhà: Chậu cây cảnh để trước cửa nhà, đặt trên bờ tường dẫn vào nhà, ở tiền sảnh... (hình 2.15ª). + Trong phòng: Ở góc tường, ở phía ngoài cửa b) Vị trí trang trí cây cảnh : ra vào, treo trên cửa sổ...(hình 2.15b). - Có thể trang trí cây cảnh ở ? Để có hiệu quả trang trí cần chú ý những điều ngoài nhà và ở trong phòng. gì? - Chọn chậu phù hợp với cây, - Cây phải phù hợp với chậu (kích thước và hình chậu cây phù hợp với vị trí cần dáng) trang trí. - Chậu cây phải phù hợp với vị trí cần trang trí. + GV nêu một số VD: Cây dặt ở cửa sổ: chậu cây thấp cao khoảng 0,4m; cây leo trên cửa sổ, tường: cây leo mềm mại như phong lan, vạn niên thanh... ? Cây cảnh có tốn công chăm sóc không? - Ít công chăm sóc. ? Cần chăm bón, tưới nước, tỉa cành như thế nào? - Tưới nước, định kì bón phân vi sinh, tỉa cành, lá sâu.. ? Giá cây cảnh có đắt không? Nhà ít tiền có chơi cây cảnh được không? c) Chăm sóc cây cảnh : - Cây cảnh bình dân tốn ít công chăm sóc, dễ - Chăm bón, tưới nước tuỳ sống, giá rẻ...mọi nhà đều có thể chơi cây theo nhu cầu của từng loại cây. cảnh ... - Sau một thời gian để trong + GV: Những cây cảnh cao cấp (Bonsai) được phòng cần đưa cây ra ngoài uốn tỉa công phu, lâu năm, là những tác phẩm trời và đổi cây khác vào. nghệ thuật tuỵêt tác do bàn tay khéo léo của các nghệ nhân tạo ra có giá rất đắt, các gia đình bình thường không có điều kiện sử dụng và sử dụng cũng không phù hợp. THBVMT: ? Trang trí nhà ở bằng cây cảnh, cây hoa có tác dụng gì đối với ngôi nhà, nơi ở. Hs: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh, cây hoa có tác dụng góp phần làm đẹp ngôi nhà, nơi ở 4. Củng cố : ? Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ? ? Kể tên một số loại cây cảnh thông dụng ? Vị trí trang trí cây cảnh ? 5. Hướng dẫn HS học ở nhà : Chuẩn bị tiết sau học tiếp..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 6. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............... Ngày soạn : Ngày giảng : Tuần 14 Tiết 28 : TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (TT) I. Mục tiêu : Giúp HS : 1. Kiến thức : Hiểu được ý nghĩa của cây cảnh, hoa trong việc trang trí nhà ở. 2. Kĩ năng : Biết cách lựa chọn, sử dụng một số cây cảnh và hoa để trang trí nhà ở, nơi học tập. 3. Thái độ : Hứng thú làm công việc trang trí nhà ở. II. Chuẩn bị : Trang ảnh các loại hoa ; các mẫu hoa tươi, khô. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút ĐỀ BÀI: Câu 1: Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 2: Hãy cho biết những công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? ĐÁP ÁN $ BIỂU ĐIỂM Câu 1. Nội dung Điểm Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là nhà: - Có môi trường sống luôn : + Sạch, đẹp 1đ + Thuận tiện 1đ - Khẳng định có sự chăm sóc và gìn giữ bởi bàn tay 2đ con người 2 Những công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: -Cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: + Giữ gìn vệ sinh cá nhân 1đ + Gấp chăn màn gọn gàng 1đ + Không khạc nhổ bậy 1đ + Không xả rác bừa bãi 1đ - Tham gia công việc giữ gìn nhà ở; 1đ - Dọp dẹp nhà ở thường xuyên; 1đ ? Em hãy cho biết ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? - Yêu cầu: HS nêu được nội dung ghi nhớ 1 tiết 27. 3. Giới thiệu bài mới: Cùng với cây cảnh, hoa cũng đóng vai trò quan trọng trong tráng trí nhà ở. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu cụ thể về điều này. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại hoa thường dùng II. Một số loại cây cảnh và trong trang trí. hoa dùng trong trang trí ? Hãy nêu tên các thể loại hoa dùng trong trang trí? nhà ở (tt). - Có ba loại: Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. 2. Hoa: ? Em hãy kể tên một số loại hoa tươi thông dụng dựa a) Các loại hoa dùng trong.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> vào hình 2.16 và hiểu biết của em? - Hoa đào, hoa mai, hoa cẩm chướng, hoa hồng, hoa lys, hoa hướng dương, hoa cúc, hoa đồng tiền... GV: Hoa tươi đa dạng, phong phú gồm các loại hoa được trồng ở trong nước, hoa đồng nội, hoa dại và hoa nhập ngoại. GV: đưa HS xem mẫu hoa khô và giới thiệu: Hoa khô là loại hoa được con người tạo ra từ một số hoa, lá, hoa cỏ dại, cành tươi...được làm khô bằng hoá chất hoặc sấy khô rồi nhuộm. ? Vì sao hoa khô ít được sử dụng tại Việt Nam? - Do kĩ thuật làm hoa khô phức tạp, công phu nên giá thành cao lại khó làm sạch bụi bẩn nên hoa khô chưa được sử dụng rộng rãi ở nước ta. GV: nêu thêm: hoa khô cũng được cắm vào bình, lẵng...như hoa giả để trang trí; Nghề làm hoa khô đã được nâng lên thành nghệ thuật ở Nhật Bản. Ở nước ta cũng đã có những nghệ nhân làm hoa khô và cơ sở sản xuất hoa khô. ? Hoa giả được làm từ những nguyên liệu nào? - Vải, lụa, nilon, giấy mỏng, nhựa.... ? Theo em hoa giả có ưu điểm gì? - HS trình bày.GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng: + Bền, đẹp, đa dạng...được sử dụng nhiều tại các gia đình, cơ quan; hoa bẩn có thể giặt bằng xà phòng lại đẹp như mới. + GV: Do nhu cầu ngày càng cao, công nghệ sản xuất hoa giả hàng loạt ngày càng tinh xảo, hoàn thiện. Ngoài hoa giả người ta còn sản xuất cây cảnh giả rất đẹp và nhiều loại có thể trang trí thay thế hoa, cây cảnh thật. *Hoạt động 2:Tìm hiểu các vị trí trang trí bằng hoa. ? Quan sát hình 2.18 sgk, hãy nêu những vị trí trang trí hoa trong nhà? - Treo tường, bàn ăn, tủ kệ sách, bàn làm việc, phòng ngủ, phòng khách, góc học tập... ? Em có nhận xét gì về bình hoa trang trí bàn ăn với bình hoa trang trí tủ, kệ? - Bình hoa trang trí bàn ăn cắm thấp, dạng toả tròn hoặc dạng tam giác với nhiều hoa, lá để có thể nhìn thấy từ mọi hướng. - Bình hoa trang trí tủ kệ cắm bình cao với ít hoa, lá; cắm thẳng hoặc cắm nghiêng chỉ thể hiện một mặt, nhìn từ phía trước vào. ? Ở nhà, em thường cắm hoa trang trí vào những dịp. trang trí: * Hoa tươi: Hoa hồng, hoa lys, hoa đào, hoa mai, hao cẩm chướng, hoa đồng tiền.... * Hoa khô: - Là loại hoa được con người tạo ra từ một số loại hoa, lá, cành tươi, được làm khô bằng hoá chất hoặc sấy khô rồi nhuộm. - Làm hoa khô phức tạp, công phu nên giá thành cao, ít được sử dụng rộng rãi * Hoa giả: - Thường được làm bằng giấy mỏng, vải, lụa, nilon, nhựa. - Hoa giả bền, đẹp, đa dạng; có thể làm sạch khi bị bẩn nên được sử dụng rộng rãi.. b) Các vị trí trang trí bằng hoa: - Treo tường, bàn ăn, tủ kệ sách, bàn làm việc, phòng ngủ, phòng khách, góc học tập… *Tóm lại: Cần lựa chọn các cây cảnh và hoa trang trí phù hợp với các vị trí trang trí trong ngôi nhà và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> nào và đặt bình hoa ở đâu? - HS liên hệ thức tế ở gia đình mình (cắm thường xuyên?,dịp lễ, tết? ; đặt ở bàn? Phòng khách? Phòng ngủ? góc học tập?..) - Nếu HS nói nhà em không cắm hoa thì GV thuyết * Ghi nhớ : sgk trang 51. phục và động viên HS học và thử vận dụng sẽ thấy hứng thú. THBVMT:? Trang trí nhà ở bằng cây cảnh, cây hoa có tác dụng gì đối với ngôi nhà, nơi ở. Hs: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh, cây hoa có tác dụng góp phần làm đẹp ngôi nhà, nơi ở + GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk. 4. Củng cố: ? Kể tên một số loại hoa dùng để trang trí nhà ở ? Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khô? Vì sao + Gọi HS đọc “Có thể em chưa biết” sgk trang 51. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Chuẩn bị bài : Cắm hoa trang trí. - Sưu tầm các tranh ảnh mẫu cắm hoa, vật liệu và dụng cụ cắm hoa, tranh ảnh nghệ thuật cắm hoa. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày giảng Tuần 15 .Tiết 29 CẮM HOA TRANG TRÍ I.Mục tiêu : Giúp học sinh 1.Kiến thức: Hiểu được nguyên tắc cơ bản, vật liệu, dụng cụ và quy trình cắm hoa. Biết quy trình cắm hoa. 2. Kĩ năng: Thực hiện một số dạng cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí. 3. Thái độ: Hứng thú và yêu thích công việc cắm hoa làm đẹp cho nhà ở . II. Chuẩn bị: - Một số tranh, ảnh có nội dung về cắm hoa trang trí ở các vị trí khác nhau trong nhà - Dụng cụ: xốp, bình, lẵng, hoa… III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: -Ý nghĩa của hoa đối với đời sống con người? 2. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống, hoa được xem là một loại trang trí đẹp vì nó rất phong phú về hình dáng, màu sắc. Hoa có nhiều ở quanh ta, chỉ cần một chút sáng tạo, khéo léo, chúng ta sẽ thực hiện được một bình hoa đẹp trang trí cho ngôi nhà. Vậy khi cắm hoa ta cần những nguyện liệu nào? Nguyên tắc cơ bản để cắm hoa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1:Tìm hiểu vật dụng và vật liệu cắm I/ Dụng cụ và vật liệu cắm hoa hoa 1/ Dụng cụ + GV: Đặt các dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn. a/ Bình cắm: ? Em hãy nêu tên các loại dụng cụ và chất liệu làm - Dạng bình thấp hoặc cao làm.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> nên các dụng cụ để cắm hoa? - HS: quan sát và kể tên các dụng cụ đã chuẩn bị. -> lọ gốm, sứ, sành, thuỷ tinh, bình bằng tre, trúc, nhựa ? Ngoài bình làm bằng sứ, tre, thủy tinh… ta còn sử dụng dạng bình làm bằng nguyên liệu nào? Vỏ chai, vỏ lon bia, một cành gỗ cây… ? Bên cạnh bình, ta cần sử dụng dụng cụ nào? - HS: dao, kéo, bàn chông, xốp… +GV: nhận xét, khẳng định ghi bảng ? Em cần sử dụng nguyên liệu gì để cắm hoa? - HS: hoa, lá, cành… ? Chỉ ra các loại hoa thường sử dụng để cắm vào bình? - HS: hoa hồng, cúc, violet, đồng tiền, cẩm chướng… ? Nêu tên các loại cành và mục đích sử dụng nó? - HS: trúc, thủy trúc tạo đường nét chính + GV: nhận xét ghi bảng ? Kể tên các loại lá dùng để cắm và mục đích sử dụng lá? - HS: măng, đinh lăng, bông bi… che miệng bình, ghim, xốp… + GV: người ta có thể còn dùng một số loại quả để kết hợp trang trí cùng với hoa, lá. * Hoạt động 2:Tìm hiểu các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa ? Quan sát hình 2.20: các hình mẫu cắm hoa Nêu các nguyên tắc cơ bản? từ đó vận dụng vào các trường hợp cụ thể. - Yêu cầu HS cho ví dụ ? Ví dụ: Theo em, hoa huệ cắm ở bình nào? Hoa súng cắm ở bình nào? - HS: hoa huệ bình cao, hoa súng ở bình thấp. + GV: Nói chung, bình cắm và hoa có màu tương phản sẽ có tác dụng làm tôn vẻ đẹp của bình hoa. Ví dụ, bình có màu nâu, đen, trắng : thích hợp với nhiều loại hoa + GV: đưa tranh vẽ hoặc một số mẫu bình cắm để HS nhận xét bình cắm đúng, bình cắm sai. + GV hướng dẫn HS xem hình 2.21 và nội dung SGK để nắm được ký hiệu và cách xác định chiều dài của cành. Cành cắm vào bình có độ dài ngắn khác nhau, để tạo nên sự sống động cho bình hoa, cành hoa nở ít hoặc nụ thường là cành dài…. bằng: gốm, sứ, tre, thủy tinh, nhựa…. b/ Các dụng cụ khác - Dao, kéo - Mút xốp, bàn chông 2/ Vật liệu cắm a/ Các loại hoa: hồng, cúc, đồng tiền, cẩm chướng, violet… b/ Các loại cành - Sử dụng cành trúc, mai, thủy trúc tạo đường nét chính c/ Các loại lá: - Sử dụng lá thông, măng, đinh lăng, … làm tăng vẻ đẹp tươi mát, che lấp đinh, xốp… II/Nguyên tắc cơ bản 1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc. 2/ Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm: Các cành hoa cắm vào bình phải có độ dài ngắn khác nhau để tạo nên vẻ sống động cho bình hoa, cành hoa nở ít hoặc nụ thường là cành dài nhất,.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> cành hoa nở nhiều nhất là cành ngắn nhất. + GV: nêu vấn đề, hướng dẫn HS quan sát hình 3/ Sự phù hợp giữa bình hoa 2.22. và vị trí cần trang trí ? Em hãy nhận xét sự phù hợp và chưa phù hợp của từng mẫu trang trí THBVMT: Để có những lọ cắm hoa các em đã tận dụng những dụng cụ nào? Hs: tận dụng các chai, lọ, lon bia, ống tre, vỏ chai... để tạo thành lọ cắm hoa. 3/ Củng cố: ? Kể tên các vật liệu và dụng cụ cắm hoa? ? Nêu nguyên tắc cắm hoa? 4/ Hướng dẫn HS học ở nhà : - Học bài, làm bài - Chuẩn bị: hoa, bình cắm, dụng cụ cắm hoa. - Sưu tầm mẫu tranh, ảnh về cắm hoa. IV.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………. ................................................................................................................................ Ngày soạn : Ngày giảng: Tuần 15 Tiết 30 CẮM HOA TRANG TRÍ (TT) I. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.Kiến thức: Hiểu được nguyên tắc cơ bản, vật liệu, dụng cụ và quy trình cắm hoa. Biết quy trình cắm hoa. 2. Kĩ năng: Thực hiện một số dạng cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí. 3. Thái độ: Hứng thú và yêu thích công việc cắm hoa làm đẹp cho nhà ở của mình II. Chuẩn bị : - Bình cắm hoa (bình thấp, bình cao…). - Dụng cụ cắm hoa : xốp, bình, dao, kéo, hoa. III. Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra: ? Kể tên vật liệu và dụng cụ cắm hoa thông dụng? - Yêu cầu: + Dụng cụ: dao, kéo, bàn chông, bình… + Vật liệu: hoa, lá, cành... ? Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa? - Yêu cầu: Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hình dáng, màu sắc ; Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm… 2/ Giới thiệu bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu vật liệu và các dụng cụ cần thiết để cắm một bình hoa trang trí, nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu tiếp quy trình cắm một bình hoa trang trí. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: GV đặt vấn đề: Khi cắm một I/ Quy trình thực hiện bình hoa để trang trí cần tuân theo quy trình sẽ thực hiện nhanh chóng và đạt hiệu quả.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> THBVMT: : Để có những lọ cắm hoa các em đã tận dụng những dụng cụ nào? Hs: tận dụng các chai, lọ, lon bia, ống tre, vỏ chai... để tạo thành lọ cắm hoa. ? Các em lấy bông ở đâu để cắm Hs: chỉ sử dụng hoa, càng lá ở nơi cho phép lấy hoặc mua. Không được hái, bẻ cành làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường. ? khi thực hành cá em phải sắp xếp nguyên liệu như thế nào: Học sinh: sắp xếp gọn gàng nguyên vật liệu cắm hoa, giữ vệ sinh nơi thực hiện. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phần chuẩn bị: 1/ Dụng cụ + GV yêu cầu HS nêu những vật cần chuẩn bị - Bình cắm hoa, dụng cụ cắm hoa trước khi cắm hoa? (dao, kéo, bàn chông…). - HS: thảo luận, trả lời - Vật liệu: hoa, lá, cành... - Yêu cầu một HS khác đọc nội dung trong SGK. + GV hướng dẫn HS cách làm tươi hoa trước khi cắm để hoa tươi lâu. - HS: vừa nghe vừa quan sát hình 2.23 * Hoạt động 3: Quy trình thực hiện - Lần lượt yêu cầu HS nêu trình tự cắm hoa của cá nhân - HS: thảo luận, trả lời HS khác nhận xét, bổ sung - GV: thao tác mẫu, cắm một bình hoa theo quy trình + Sau mỗi thao tác, GV dừng lại để HS tự nhắc lại lý thuyết ? Em hãy mô tả lại quy trình thực hiện cắm một bình hoàn chỉnh? + Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.. 2/ Quy trình thực hiện - Lựa chọn hoa, lá, cành, bình cắm. - Cắt cành và cắm các cành chính trước. - Cắt cành phụ, lá phụ xen kẽ vào cành chính. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.. 3/ Củng cố: ? Trình bày nguyên tắc cơ bản cắm hoa? ? Để cắm được một bình hoa đẹp cần thực hiện theo quy trình như thế nào? ? Cần làm gì để giữ được hoa tươi lâu? 4/Hướng dẫn HS học ở nhà: - Học bài. - Chuẩn bị cho bài thực hành: Bình cắm, hoa, dụng cụ cắm hoa. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..................
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ban giám hiệu. Tổ trưởng. Ngày soạn : Ngày giảng: Tuần 16.Tiết 31. Bài 14 .THỰC HÀNH CẮM HOA TRANG TRÍ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản như: Cắm hoa dạng thẳng đứng. 2. Kĩ năng: Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẩm mĩ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập. II. Chuẩn bị : - Vật liệu cắm hoa: Hoa, lá, cành - Dụng cụ cắm hoa: dao, kéo, mút xốp - Tranh vẽ sơ đồ cắm hoa, mẫu cắm hoa III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: - Nêu quy trình cắm hoa? - Cần làm gì để giữ hoa được tươi lâu? 2. Giới thiệu bài mới: Nguồn gốc các dạng cắm hoa bắt đầu từ sự quan sát chúng trong thiên nhiên. Dáng vẻ tự nhiên và đặc thù của mỗi loài rất khác nhau, có loài mọc thẳng đứng hoặc nghiêng, có loài mọc rủ xuống ven suối, hồ nước, nhưng cũng có loài trải rộng bò ngang trên mặt đất. Từ nhận xét này người ta có những dạng cắm cơ bản sau: dạng thẳng, dạng nghiêng, dạng tròn, hình chũ S, hình chữ L, dạng nằm ngang…Hôm nay cô sẽ cùng các em thực hành một trong những dạng cắm cơ bản, đó là cắm hoa dạng thẳng đứng. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: GV kiểm tra dụng cụ HS. I/ Thực hành cắm hoa dạng thẳng - GV yêu cầu HS trình bày các dụng cụ đứng của các nhóm đã chuẩn bị HS để tất cả 1/ Dạng cơ bản a/ Sơ đồ cắm hoa dụng cụ lên bàn GV: giới thiệu bài thực hành. *Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu của tiết thực hành: 10-15o 0o - Biết và thực hiện được mẫu cắm hoa dạng thẳng đứng 45o - Mỗi tổ phải cắm được một bình hoa. 75o *Hoạt động 3: Giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm. + GV giới thiệu: ở dạng cắm này, người ta 90o 90o.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> hay sử dụng những loại hoa có dáng vươn thẳng để cắm. Hoặc khi người ta muốn thể hiện sức sống, ý chí vươn lên mạnh mẽ, người ta hay dùng dạng cắm thẳng đứng này. - GV treo tranh sơ đồ cắm hoa hình 2.24 sgk. + GV giới thiệu mẫu cắm hoa hình 2.25 sgk mô tả từng hình một để HS kịp theo dõi. - Kiểm tra kiến thức cũ về quy trình cắm hoa và nguyên tắc cắm hoa để HS nắm lại. * Hoạt động 4: GV hướng dẫn, thao tác mẫu, HS thực hành. + GV hướng dẫn HS cắm dạng hoa (vận dụng hình 2.26 hoặc hình 2.25), tùy theo yêu cầu chuẩn bị vật liệu của HS. - HS làm việc theo nhóm, thu8c5 hành theo mẫu. - GV: theo dõi, uốn nắn về kích thước, phối hợp màu sắc, bố trí các cành hoa.. b/ Quy trình cắm hoa: hình 2.25 (SGK/58). - Cành cao = 1,5(D+h) nghiêng 150 về trái. - Cành vừa = 2/3 cành cao nghiêng 450 hơi ngả sau. - Cành thấp = 2/3 cành vừa nghiêng 750 về phía phải hơi chếch về trước. - cắm cành lá phụ xen vào chính và che kín miệng bình.. THBVMT: : Để có những lọ cắm hoa các em đã tận dụng những dụng cụ nào? Hs: tận dụng các chai, lọ, lon bia, ống tre, vỏ chai... để tạo thành lọ cắm hoa. ? Các em lấy bông ở đâu để cắm Hs: chỉ sử dụng hoa, càng lá ở nơi cho phép lấy hoặc mua. Không được hái, bẻ cành làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường. ? khi thực hành các em phải sắp xếp nguyên liệu như thế nào: Học sinh: sắp xếp gọn gàng nguyên vật liệu cắm hoa, giữ vệ sinh nơi thực hiện. 3.Củng cố: - Nộp sản phẩm, thu dọn vệ sinh. - GV đánh giá, nhận xét. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: Chuẩn bị hoa, bình cắm và dụng cụ cho tiết thực hành sau. 5. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày soạn : Ngày giảng: Tuần 16 Tiết 32 THỰC HÀNH CẮM HOA (TT) I.Mục tiêu: Giúp học sinh 1.Kiến thức: Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản như: Cắm hoa dạng thẳng đứng..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Kĩ năng: Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẩm mĩ 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm để cắm hoa làm đẹp, trang trí nhà, góc học tập. II. Chuẩn bị: -Vật liệu: Các loại hoa, lá, cành - Dụng cụ: bình cắm hoa, dao, kéo, mút xốp, xô chứa nước cắm hoa - Tranh vẽ mẫu cắm hoa dạng nghiêng III. Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành một trong nhiều dạng cắm hoa cơ bản nữa, đó là: cắm hoa dạng thẳng đứng. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: GV kiểm tra dụng cụ HS. I/ Thực hành cắm hoa dạng thẳng - GV yêu cầu HS trình bày các dụng cụ đứng của các nhóm đã chuẩn bị HS để tất cả 1/ Dạng cơ bản a/ Sơ đồ cắm hoa dụng cụ lên bàn GV: Giới thiệu bài thực hành. *Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu của tiết thực hành: tương tự như tiết trước, nhưng 10-15o 0o yêu cầu học sinh cắm hoa có tính thẩm mỹ hơn. 45o - Biết và thực hiện được mẫu cắm hoa 75o o dạng thẳng đứng 90 90o - Mỗi tổ phải cắm được một bình hoa. *Hoạt động 3: Giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm. + GV giới thiệu: ở dạng cắm này, người ta hay sử dụng những loại hoa có dáng vươn thẳng để cắm. Hoặc khi người ta muốn thể hiện sức sống, ý chí vươn lên mạnh mẽ, người ta hay dùng dạng cắm thẳng đứng này. - GV treo tranh sơ đồ cắm hoa hình 2.24 sgk. + GV giới thiệu mẫu cắm hoa hình 2.25 sgk mô tả từng hình một để HS kịp theo dõi. - Kiểm tra kiến thức cũ về quy trình cắm hoa và nguyên tắc cắm hoa để HS nắm lại. * Hoạt động 4: GV hướng dẫn, thao tác b/ Quy trình cắm hoa: hình 2.25 mẫu, HS thực hành. (SGK/58). + GV hướng dẫn HS cắm dạng hoa (vận - Cành cao = 1,5(D+h) nghiêng 150 về dụng hình 2.26 hoặc hình 2.25), tùy theo trái. yêu cầu chuẩn bị vật liệu của HS. - Cành vừa = 2/3 cành cao nghiêng 450 - HS làm việc theo nhóm, thu8c5 hành theo hơi ngả sau. mẫu. - Cành thấp = 2/3 cành vừa nghiêng.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV: theo dõi, uốn nắn về kích thước, phối 750 về phía phải hơi chếch về trước. hợp màu sắc, bố trí các cành hoa. - cắm cành lá phụ xen vào chính và che kín miệng bình. THBVMT: : Để có những lọ cắm hoa các em đã tận dụng những dụng cụ nào? Hs: tận dụng các chai, lọ, lon bia, ống tre, vỏ chai... để tạo thành lọ cắm hoa. ? Các em lấy bông ở đâu để cắm Hs: Chỉ sử dụng hoa, càng lá ở nơi cho phép lấy hoặc mua. Không được hái, bẻ cành làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường. ? Khi thực hành các em phải sắp xếp nguyên liệu như thế nào: Học sinh: Sắp xếp gọn gàng nguyên vật liệu cắm hoa, giữ vệ sinh nơi thực hiện. 3/ Củng cố: - GV thu sản phẩm của các nhóm cho HS khác nhận xét, đánh giá sản phẩm của các bạn - GV nhận xét đánh giá, cho điểm và nhận xét thái độ tham gia của HS. - GV cho HS làm vệ sinh lớp. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Dặn HS chuẩn bị vật liệu và bình cắm cho tiết sau: hoa nhiều loại, nhiều màu sắc; bình thấp miệng rộng hoặc lẵng hoa thấp; mút xốp. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : Ngày giảng: Tuần 17 Tiết 33 Bài14. THỰC HÀNH: CẮM HOA TRANG TRÍ (tt) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản như: Cắm hoa dạng thẳng đứng. 2. Kĩ năng: Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẩm mĩ 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm để cắm hoa làm đẹp, trang trí nhà, góc học tập. II. Chuẩn bị: -Vật liệu: Các loại hoa, lá, cành - Dụng cụ: bình cắm hoa, dao, kéo, mút xốp, xô chứa nước cắm hoa - Tranh vẽ mẫu cắm hoa dạng nghiêng III. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3/ Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành một dạng cắm hoa cơ bản nữa, đó là dạng thẳng đứng. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 Kiểm tra dụng cụ HS I/ Cắm hoa dạng thẳng đứng - Yêu cầu HS trình bày những dụng cụ, vật 1/ Sơ đồ cắm hoa (SGK) liệu đã chuẩn bị sẵn để GV kiểm tra.. * Hoạt động 2: Nêu yêu cầu của tiết thực 2/ Quy trình cắm hoa hành SGK - Yêu cầu: Biết và thực hiện được dạng cắm hoa thằng đứng. - Mỗi tổ phải cắm được một bình hoa dạng thẳng đứng - Nhắc lại quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng * Hoạt động 3: Thực hiện quy trình II. Thực hành cắm hoa - GV giới thiệu lại sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm hoa dạng thẳng đứng - Giới thiệu bằng tranh dạng cắm hoa thắng đứng hoặc có bình hoa mẫu - Giới thiệu sơ đồ cắm hoa dạng thẳng đứng. - Các nhóm tiến hành cắm hoa theo mẫu - GV theo dõi, uốn nắn, hỗ trợ cho HS (nếu cần thiết). * Hoạt động 4: - GV thu sản phẩm. - Tổ chức đánh giá các sản phẩm. - GV: nhận xét, đánh giá, cho điểm. THBVMT: Trong quá trình cắm hoa các em cần chú ý điều gì? Hs: Chú ý sử dụng dao kéo cẩn thận, giữ trật tự và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ để đảm bảo môi trường sạch đẹp tránh ô nhiễm 4. Củng cố: - GV: nhận xét thái độ tham gia của HS ; Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết thực hành sau (cắm hoa dạng thắng đứng) 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Tuần 17. Ngày giảng.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 34 KIỂM TRA THỰC HÀNH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Biết cách cắm hoa dạng thẳng 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cắm hoa dạng thẳng. 3. Thái độ: Hứng thú và yêu thích công việc cắm hoa trang trí II. Chuẩn bị : - Các nhóm tự chọn vật liệu cắm hoa phù hợp với ý mình chọn - Chuẩn bị một số tranh, ảnh cắm hoa dạng thắng đứng III. Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ĐỀ BÀI: Em hãy cắm 1 bình hoa với dạng thẳng đứng. Các tiêu chí đánh giá: Chuẩn bị - Tốt: 2đ - Chưa tốt: : 0 đ Quá trình thực hành - Tốt: 1đ - Chưa nghiêm túc: 0 đ Kết quả - Đúng kiểu: 5đ - Đẹp: 1đ Vệ sinh - Sạch sẽ: 1đ Tổng 10đ 3. Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã thực hành một số dạng cắm hoa cơ bản, tuy nhiên để có một bình hoa đẹp cần phải sáng tạo trên cơ sở tổng hợp và biến hoá các thế cắm căn bản để mỗi bình hoa mang một sắc thái riêng của chủ nhân, chúng ta cùng nhau thực hành điều đó trong tiết học này. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS - Yêu cầu HS trình bày những vật liệu, dụng cụ đã chuẩn bị sẵn để GV kiểm tra. - HS: Đem vật liệu của nhóm đã chuẩn bị sẵn để kiểm tra. * Hoạt động 2: Nêu yêu cầu, nội dung của tiết thực hành - Yêu cầu: lựa chọn hoa và bình cắm phù hợp để cắm dạng thẳng đứng tùy theo ý thích của nhóm. + Chọn loại hoa và bình cắm để cắm theo đúng yêu cầu của vị trí cần trang trí. - Mỗi tổ phải cắm được một bình hoa dạng thẳng đứng * Hoạt động 3: Thực hành cắm hoa - Nhóm thực hành cắm hoa theo mẫu đã chọn hoặc tùy ý tưởng cá nhân. - GV theo dõi, góp ý, giúp đỡ các nhóm hoàn thành nhiệm vụ - HS: Tiến hành cắm hoa theo mẫu đã chọn. Nội dung I/ Cắm hoa dạng thẳng đứng 1/ Giới thiệu một số mẫu cắm hoa. 2/ Tiến hành cắm hoa.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> * Hoạt động 4 - GV: thu sản phẩm Tiến hành đánh giá sản phẩm cho điểm 4/ Củng cố: GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia của HS. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà: Ôn tập chương I và II. 6/. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………. Ngày soạn : Ngày giảng: Tuần 18 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lý - Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng và trang trí hoa làm đẹp nhà ở - Nắm lại kiến thức tổng quát từ bài 1 đến bài 13 II. Chuẩn bị: GV soạn nội dung ôn tập. HS ôn lại bài ở nhà III.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Giới thiệu bài mới: Nhằm hệ thống hóa các kiến thức đã học. chúng ta cùng nhau ôn tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dãn HS ôn lại phần tự luận ? Nguồn gốc, tính chất của các loại vải thường dùng trong may mặc?. I/ Câu hỏi ôn tập 1/ Nguồn gốc, tính chất các loại vải _ Vải sợi thiên nhiên:có nguồn gốc từ bông, đay, lanh, tằm, cừu có nguồn gốc từ động vật và thực vật. * Tính chất: Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, nhàu, tro bóp dễ tan. - Vải sợi pha: có nguồn gốc của các loại sợi thành phần. Có ưu điểm của các loại sợi thành phần. - Vải sợi hóa học: + Vải sợi nhân tạo: từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, cứng lại trong nước, tro bóp dễ tan + Vải sợi tổng hợp: lấy từ một số chất hóa học của than đá, dầu mỏ độ hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bền, đẹp, không bị nhàu, tro bóp không tan.. ? Trang phục là gì? Chức năng 2/ Trang phục của trang phục? - Bao gồm các loại quần áo và một số vật.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> dụng khác đi kèm (mũ, giày, tất, kkhăn quàng…) trong đó quần áo là vật dụng quan trọng nhất. - Chức năng: Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường, làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. Về nhà chuẩn bị các câu trả lời sau : ? Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? ? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? ? Người ta thường dùng những đồ vật nào để trang trí nhà ở? Nêu công dụng của từng đồ vật ấy? ? Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? ? Nêu các nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa? ? Vai trò của nhà ở đối với đời 3/ Vai trò của nhà ở đối với đời sống con sống con người? người: Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội; và là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. ? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch 4/ Ta phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn sẽ? Em phải làm gì để giữ gìn nhà nắp: ở sạch sẽ, ngăn nắp? - Vì: nó sẽ tạo nên sự thoải mái, thuận tiện trong sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi, là tổ ấm gia đình. - Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: ta phải dọn dẹp nhà cửa thường xuyên, có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, tham gia các công việc giữ gìn vệ sinh nhà ở. ? Người ta thường dùng những đồ 5/ Những đồ vật thường dùng để trang trí vật nào để trang trí nhà ở? Nêu nhà ở: công dụng của từng đồ vật ấy? rèm, mành, gương, tranh, ảnh… - Rèm: tạo vẻ râm mát, che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà. - Mành: Che bớt nắng, gió, che khuất, làm.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> tăng vẻ đẹp cho căn phòng. - Gương: dùng để soi, trang trí, tạo căn phòng rộng rãi, sáng sủa hơn, tạo vẻ đẹp cho căn phòng.- Tranh, ảnh: tạo sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu. ? Ý nghĩa của cây cảnh và hoa 6/ Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trong trang trí nhà ở? trí nhà ở _ Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ _ Làm trong sạch không khí _ Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ học tập, lao động mệt mỏi ? Nêu các nguyên tắc cơ bản khi 7/ Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa cắm hoa? - Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc. - Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình hoa. - Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà: Ôn tập lại chương I và II, chuẩn bị cho cho bài kiểm tra học kì. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Ngày giảng: Tuần 18 Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Mục tiêu : - Thông qua bài kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của HS trong học kì I, từ đó GV rút kinh nghiệm, cải tiến cách dạy và giúp HS cải tiên cách học theo định hướng tích cực hoá người học. - Định hướng ý thức trách nhiệm của các em đối với cuộc sống. II Chuẩn bị : - GV nhắc nhở dặn dò HS ôn tập ở nhà từ tiết trước. - HS ôn tập bài ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra: Theo đề chung của trường Hoạt động 1: GV phát đề cho HS làm bài. ( Đề do nhà trường ra ) Hoạt động 2: Hết giờ GV thu bài. 3. Hướng dẫn HS học ở nhà:.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 4. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TT. III. Xác lập ma trận đề: Nội dung Các loại vải thường dùng trong may mặc Lựa chọn trang phục. Nhận thức Nhận biết Thông hiểu 1 TNKQ 1TNKQ. Trang trí nhà ở bằng một số đồ 1TNKQ vật Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. 1TNKQ 1TL 1TNKQ 1TNKQ 1TL 1TNKQ 1TL. Vận dụng. 1TNKQ. 1TNKQ. Tổng.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT THỰC HÀNH MÔN CÔNG NGHỆ 6 ( Tiết 18 ) Đề bài Vẽ và cắt mẫu giấy 3 mảnh vỏ gối hình chữ nhật theo kích thước 10cm x 17cm, 18cm x 17cm, 22cm x 17 cm .. Đáp án và biểu điểm 1. Về hình thức : 1đ - Vẽ bằng bút chì nét vẽ gọn : 0,5 đ. - Đường cắt thẳng : 0,5 đ. 2.Về nội dung : 9 đ - Vẽ và cắt được một mảnh mặt trên của vỏ gối có kích thước 17cm x 22cm. Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm ( 3 đ ). - Vẽ và cắt được 2 mảnh dưới vỏ gối với các kích thước : + Một mảnh 18 cm x 17cm. Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm và phần nẹp là 2,5 cm ( 3đ ). + Một mảnh 10 cm x 17 cm. Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm và phần nẹp là 2,5 cm (3 đ ).. Hiệu trưởng duyệt. Tổ trưởng duyệt. GV ra đề Đỗ Thị Hải.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6 THỜI GIAN : 45 PHÚT I. Phần trắc nghiệm : (3 đ). Đọc kĩ các câu hỏi và chọn câu trả lời đúng nhất ghi sang giấy thi. Câu 1: Vải sợi thiên nhiên được sản xuất từ nguyên liệu gì? A. Sản phẩm của dầu mỏ. C. Gỗ, tre, nứa. B. Từ than đá. D. Bông, lanh, đay, gai. Câu 2: Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng phù hợp với mẫu người nào ? A. Người cân đối. C. Người thấp bé. B. Người cao gầy. D. Người béo lùn. Câu 3: Thế nào là mặc đẹp? A. Mặc áo, quần mốt mới, đắt tiền. B. Mặc áo quần có kiểu may cầu kì, hợp thời trang. C. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc, hoàn cảnh sống. D. Mặc áo, quần giống ca sĩ, nghệ sĩ (thần tượng) mà mình yêu thích. Câu 4: Trang ảnh có công dụng gì ? A. Để trang trí . B. Tạo thêm sự vui mắt, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu C. Tạo cảm giác duyên dáng cho căn phòng D. Cả A, B, C đều đúng Câu 5: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp có tác dụng gì? A. Đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình. B. Tiết kiệm thời gian dọn dẹp, tìm kiếm một vật dụng cần thiết. C. Tăng vẻ đẹp cho nhà ở. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Có mấy thể loại hoa dùng trong trang trí? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 7: Em làm gì để có cây cảnh, hoa trang trí nhà ở ? A.Trồng và chăm sóc cây cảnh, cây hoa. B. Hái hoa của nhà bên. C. Hái hoa nơi công cộng. D. Xin hoa của bạn hái trong công viên. Câu 8: để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp thì các em phải làm gì? A. Gấp chăn màn gọn gàng. B. Thường xuyên lau chùi nhà cửa, bàn ghế,... C. Sắp sếp đồ đạc hợp lý D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 9.Trong các loại vải có tính chất sau, loại nào là vải sợi tổng hợp? e. dễ nhàu và giặt lâu khô.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> f. nhàu ít và mặc thoáng g. nhàu ít và ít thấm nước h. đốt tro bóp dễ tan Câu 10. Nhà hẹp muốn tạo cảm giác rộng và sáng người ta nên dùng đồ vật nào sau đây để trang trí? a. gương b. Tranh ảnh c. Mành d. Rèm cửa II. Phần tự luận : (7 đ). Câu 1 : Trang phục là gì? Chức năng của trang phục ? (3 đ). Câu 2: Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ? (1,5 đ). Câu 3: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ? (2 đ). ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm : 2 đ (mỗi câu đúng 0,25 đ.). 1:D; 2:B; 3: C; 4: D; 5:D; 6:C;. 7 : A;. 8 : D.. Phần tự luận : 8 đ. Câu 1 : 3 đ. - Trang phục bao gồm các loại quần, áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giầy, tất, khăn quàng, túi sách…trong đó áo, quần là quan trọng nhất (2đ). - Chức năng của trang phục : + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường (0,5 đ). + Làm đẹp cho con người trong mọi hoại động (0,5đ). Câu 2 : (1,5 đ) Vai trò của nhà ở: - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người (0,5 đ). - Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường (mưa, gió, nắng, nóng, tuyết ...) (0,5 đ). - Nhà ở là nơi đáp ứng những nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người (0,5 đ). Câu 3: ( 2,5 đ) Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: - Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên (0,5 đ). - Làm cho căn phòng, nhà ở đẹp và mát mẻ hơn (0,5 đ). - Góp phần làm trong sạch không khí (0,5). - Trồng cây cảnh và hoa đem lại niềm vui, thư giãn sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi (0,5 đ). - Góp phần tăng thu nhập cho gia đình (0,5 đ). GV ra đề.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT THỰC HÀNH MÔN CÔNG NGHỆ 6 - TIẾT 51 Đề bài: Câu 1: Trình bày quy trình thực hiện Nấu cơm ? (5 đ) Câu 2: Trình bày quy trình thực hiện Rán trứng ? (5 đ) Đáp án và biểu điểm: Câu 1: Quy trình thực hiện nấu cơm : (5 đ) - Nhặt kĩ gạo để loại bỏ thóc, sạn, bông cỏ còn lẫn lộn (0,5 đ). - Vo gạo sạch nhưng không vò xát nhiều (0,5 đ). Có hai cách nấu cơm: * Nấu với nuớc lạnh: - Cho gạo vào nồi, đổ nuớc ngập mặt gạo (theo luợng nuớc đã định)(0,5 đ). - Đậy nắp nồi, nấu sôi với lửa to (0,5 đ). - Dùng đũa cả đảo qua một lượt, đậy nắp nấu tiếp đến khi cạn nước (0,5 đ). - Để nhỏ lửa cho hạt cơm chín đều (0,5 đ). * Nấu với nước sôi: - Cho nước vào nồi, đun sôi (0,5 đ). - Cho gạo vào nồi nước sôi, đảo đều để gạo không bị vón cục (0,5 đ). - Đậy nắp lại, tiếp tục nấu sôi. Đến khi cạn nước dùng đũa cả đảo qua một lượt nữa, đậy nắp, để nhỏ lửa cho hạt cơm chín đều, khô ráo và xốp (1đ). Câu 2: Quy trình thực hiện rán trứng: (5 đ) *Giai đoạn 1: Chuẩn bị (1,5 đ) - Trứng: đập bỏ vỏ, cho vào bát to, đánh tan đều (0,5 đ). - Hành củ: bóc vỏ, rửa sạch, cắt nhỏ (0,5 đ). - Hành lá: nhặt, rửa sạch, cắt nhỏ (0,5 đ) * Gai đoạn 2: Chế biến (3 đ) - Cho vào bát trứng ½ thìa súp nước lã, nước mắm, tiêu, hành lá và quấy đều (1 đ) - Cho mỡ hoặc dầu ăn vào chảo, bắc lên bếp; mỡ nóng, cho hành củ vào xào thơm; đổ tiếp trứng, tráng đều. Để lửa nhỏ, khoảng vài phút sau trứng chín, xúc ra đĩa (2 đ). * Giai đoạn 3: Trình bày (0,5 đ) - Bày trứng vào đĩa nông, cắt miếng vuông nhỏ, ăn với cơm. Duyệt của Hiệu trưởng. Duyệt của Tổ trưởng. GV ra đề.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Đỗ Thị Hải. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN : CÔNG NGHỆ 6 1/Các loại vải thường dùng trong may mặc: nguồn gốc, tính chất... 2/ Lựa chọn trang phục: - Trang phục là gì? Chức năng của trang phục. - Thế nào là mặc đẹp? Cách lựa chọn trang phục.... 3/ Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật 4/ Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. Ý nghĩa của việc trang trí cây cảnh và hoa. 5/ Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. 6/ Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.. Trảng dài, ngày 8/12/2009 Giáo viên. LÊ THỊ LOAN.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 6 ĐỀ BÀI: Câu 1: Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 2: Hãy cho biết những công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 3: Nêu công dụng của gương trong việc trang trí nhà ở? ĐÁP ÁN $ BIỂU ĐIỂM Câu 1. 2. 3. Nội dung Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là nhà: - Có môi trường sống luôn : + sạch, đẹp + thuận tiện - Khẳng định có sự chăm sóc và gìn giữ bởi bàn tay con người Những công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: -Cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp - Tham gia công việc giữ gìn nhà ở - Dọp dẹp nhà ở thường xuyên Công dụng của gương: Dùng để + soi + trang trí + tạo cảm giác cho căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn.. BGH. TỔ TRƯỞNG. Điểm 1đ 1đ 2đ. 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ. GIÁO VIÊN. Tuần 16 Tiết 32 THỰC HÀNH CẮM HOA (TT) I.Mục tiêu: Giúp học sinh 1.Kiến thức: Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản như: Cắm hoa dạng thẳng đứng..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Kĩ năng: Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẩm mĩ 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm để cắm hoa làm đẹp, trang trí nhà, góc học tập. II. Chuẩn bị: -Vật liệu: Các loại hoa, lá, cành - Dụng cụ: bình cắm hoa, dao, kéo, mút xốp, xô chứa nước cắm hoa - Tranh vẽ mẫu cắm hoa dạng nghiêng III. Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành một trong nhiều dạng cắm hoa cơ bản nữa, đó là: cắm hoa dạng thẳng đứng. 3/ Tiến trình các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ HS. II/ Cắm hoa dạng nghiêng + GV: yêu cầu HS trình các dụng cụ, vật 1/ Dạng cơ bản liệu cắm hoa đã chuẩn bị sẵn. a/ Sơ đồ cắm hoa - HS: để vật liệu, dụng cụ lên bàn để GV kiểm tra. * Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu, nội dung tiết thực hành: - Biết và thực hiện được mẫu cắm hoa dạng nghiêng. o 15o 00 - Mỗi tổ phải cắm được một bình hoa dạng 45 75o nghiêng. * Hoạt động 3: Thực hiện quy trình cắm hoa. + Bước 1: - GV giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm ứng với dạng nghiêng. - GV treo tranh sơ đồ Hình 2.28 sgk Mô tả từng hình. ? So với sơ đồ cắm hoa dạng thẳng, em có nhận xét gì về vị trí và góc độ cắm của các cành chính? - Vị trí các bông hoa trải rộng và thấp so với miệng bình ; Bình hoa có dáng nghiêng về một phía nhiều hơn. - GV giới thiệu dạng vận dụng để HS nắm kỹ hơn. + Bước 2: GV hướng dẫn và thao tác mẫu: - Hướng dẫn HS cắm theo hình 2.29, từng động tác tương ứng với từng hình. - Cho HS quan sát kỹ mẫu cắm. + Bước 3: HS thao tác dưới sự hướng dẫn b/ Quy trình cắm hoa của GV. Hình 2.29 (SGK/ 60) - GV theo dõi, uốn nắn cho các tổ về kích - Đặt bàn chông bên phải góc trong.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> thước, phối hợp màu sắc, bố trí các cành của bình cắm. hoa sao cho phù hợp. - Cắm cành dài = 1,5(D+h) ngả sang - HS: tập trung, chú ý quan sát. trái 450. - Các nhóm thao tác, phân công nhiệm vụ - Cắm cành vừa vào giữa bình ngả ra cho mỗi thành viên tiến hành làm theo mẫu. sau nghiêng 10 – 150. + GV: Ở dạng này dáng vẻ của bình hoa - Cắm cành thấp về bên phải nghiêng uyển chuyển, nhẹ nhàng nên người ta hay 750. dùng những loại hoa, lá có dáng mềm mại - Cắm thêm hoa, lá phụ nghiêng về như hoa đồng tiền, hoa lan, cẩm chướng, phía trước. Cắm thêm mấy nhánh hoa hồng...lá thuỷ tiên, lá địa lan, lá cau cảnh... nhỏ sau mấy bông hoa chính. THBVMT: : Để có những lọ cắm hoa các em đã tận dụng những dụng cụ nào? Hs: tận dụng các chai, lọ, lon bia, ống tre, vỏ chai... để tạo thành lọ cắm hoa. ? Các em lấy bông ở đâu để cắm Hs: chỉ sử dụng hoa, càng lá ở nơi cho phép lấy hoặc mua. Không được hái, bẻ cành làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường. ? Khi thực hành các em phải sắp xếp nguyên liệu như thế nào: Học sinh: sắp xếp gọn gàng nguyên vật liệu cắm hoa, giữ vệ sinh nơi thực hiện. 4/ Củng cố: - GV thu sản phẩm của các nhóm cho HS khác nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm bạn - GV nhận xét đánh giá, cho điểm và nhận xét thái độ tham gia của HS. - GV cho HS làm vệ sinh lớp. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Dặn HS chuẩn bị vật liệu và bình cắm cho tiết sau: hoa nhiều loại, nhiều màu sắc; bình thấp miệng rộng hoặc lẵng hoa thấp; mút xốp. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tuần 7 Tiết 14. KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ. NĂM HỌC 2012 -2013 THỜI GIAN: 15 PHÚT. I/ Đề bài: Câu 1: a/ Trang phục là gì? (3đ) b/ Nêu chức năng của trang phục. (2đ) Câu 2: Nêu quy trình giặt phơi trang phục. (5đ) II/ Đáp án & biểu điểm: Câu Đáp án 1. 2. a/ - Trang phục bao gồm các loại quần, áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giầy, tất, khăn quàng, túi sách…trong đó áo, quần là quan trọng nhất - Chức năng của trang phục : + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường . + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động - Qui trình giặt phơi: +Lấy các vật còn sót trong túi áo quần ra. +Tách riêng áo quần màu sáng, màu sẫm và ngâm vào nước xà phòng 30 ph. + Vò, giũ nhiều lần với nước sạch cho hết xà phòng. + Vắt cho ráo và phơi bằng móc áo hoặc kẹp. + Áo quần vải bông, lanh, vải pha phơi ngoài nắng; vải màu tối, vải polyeste , lụa nilon phơi trong bóng râm.. Biểu điểm 3đ 2đ 5đ.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> BGH. Tuần 13 Tiết 26. TỔ TRƯỞNG. GV. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2012 -2013 MÔN: CÔNG NGHỆ 6. ĐỀ BÀI: Câu 1: Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 2: Hãy cho biết những công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? ĐÁP ÁN $ BIỂU ĐIỂM Câu 1. 2. Nội dung Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là nhà: - Có môi trường sống luôn : + Sạch, đẹp + Thuận tiện - Khẳng định có sự chăm sóc và gìn giữ bởi bàn tay con người Những công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: -Cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: + Giữ gìn vệ sinh cá nhân + Gấp chăn màn gọn gàng + Không khạc nhổ bậy + Không xả rác bừa bãi - Tham gia công việc giữ gìn nhà ở; - Dọp dẹp nhà ở thường xuyên;. BGH. TỔ TRƯỞNG. Điểm 1đ 1đ 2đ. 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ. GIÁO VIÊN.
<span class='text_page_counter'>(80)</span>
<span class='text_page_counter'>(81)</span>