Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

lop 5 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.96 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 24 Từ ngày: 24-2-2014 đến ngày: 28-2-2014 Thứ Hai 24/2. Buổi Sáng. Tiết 1 2 3 4 5. Phân môn. 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Lịch sử Khoa học Phụ đạo Tiếng việt (tc) Tiếng việt (tc) Toán (tc) LTVC Toán Kể chuyện Địa lí Thể dục. Chào cờ Tập đọc Toán Thể dục Đạo đức. Chiều Sáng Ba 25/2 Chiều. Tư 26/2. Sáng. Chiều. Năm 27/2. Sáng. Chiều. Sáu 28/2. Sáng. Chiều. 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5. Tập đọc Khoa học Tập làm văn LT&C Mỹ thuật Toán Toán (tc) HĐTT Toán Làm văn Kỹ thuật Âm nhạc Sinh hoạt. Tên bài dạy Luật tục xưa của người Ê-đê Luyện tập chung Em yêu Tổ quốc Việt Nam Phụ đạo hs yếu NV: Núi non hùng vĩ Luyện tập chung Đường Trường Sơn Lắp mạch điện đơn giản (tt) Luyện viết về mở bài tả đồ vật Luyện viết về mở bài tả đồ vật Luyện tập 4 phép tính về phân số MRVT: Trật tụ- An ninh Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ôn tập Phụ đạo hs yếu Hộp thư mật An toàn và tránh lảng phí khi sử dụng điện Ôn tập về tả đồ vật Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng Luyện tập chung Luyện tập tính thể hình hộp chữ nhật, lập phương Luyện tập chung Ôn tập về tả đồ vật Lắp xe ben (tt) Tuần 24 Sinh hoạt chuyên môn. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: 17-2-2014 Ngày dạy: 24-2-2014 Tiết 2. Tập đọc Luật tục xưa của người Ê- đê Theo Ngô Đức Thịnh- Chu Thái Sơn. A/Mục tiêu: Giúp học sinh: * Kiến thức:- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. * Kĩ năng:- ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. * Thái độ:- Qua bài, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp * HS yếu, TB có thể chỉ yêu cầu đọc đúng; HS khá, giỏi đọc đọc diễn cảm bài văn. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk- 56; Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta. - SGK. C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ:(4p) Chú đi tuần - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, TL câu 2/ Bài mới: hỏi/Sgk HĐ1/ Giới thiệu bài (1p) Nêu mục tiêu bài - Nêu nghĩa từ Luật tục; dân tộc Ê-đê (một học dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên) HĐ2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc:(15p) - Chia 3 đoạn: - HS yếu, TB : Chú ý đọc đúng các từ khó: +Đoạn 1: Về cách xử phạt xử phạt; khoanh một vòng; xét xử; cõng; dao +Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng sắc; gươm lớn +Đoạn 3: Về các tội - Lưu ý cách đọc với giọng rõ ràng, rành - Nêu nghĩa các từ ngữ trong chú giải/57 mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo quy trình. - Dựa vào bài đọc/Sgk- 56, tìm hiểu bài b/ Tìm hiểu bài:(12p) - Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong theo từng câu hỏi và gợi ý của GV - Xem tranh minh hoạ bài đọc, nói về nội dung SGK/57 + Câu1: Yêu cầu trao đổi với bạn cùng tranh. bàn, trả lời câu hỏi + Câu2: Yêu cầu cá nhân trả lời + Câu3: Yêu cầu thảo luận nhóm đôi Câu 4: HS khá, giỏi : Nêu tên các luật em + Câu 4: Yêu cầu cá nhân trả lời. - Nhận xét, bổ sung tên một số luật. Đính biết. - HS yếu, TB đọc trên bảng phụ: Luật bảng phụ, gọi 2 HS đọc lại Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ;.....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu và ghi vở ý nghĩa của bài c/ Đọc diễn cảm:(12p) - Luyện đọc diễn cảm theo quy trình. - Hướng dẫn đọc thể hiện đúng tính - HS khá, giỏi thi đua đọc đoạn, bài nghiêm túc của văn bản * HS yếu, TB có thể chỉ yêu cầu đọc đúng; - Hướng dẫn đọc nhấn giọng các từ ở đoạn HS khá, giỏi đọc đọc diễn cảm bài văn. 3: Về các tội - HS yếu, TB nhắc lại ý nghĩa bài. HĐ3/Củng cố- Dặn dò:(1p) - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa bài - Liên hệ giáo dục HS ý thức sống và làm việc tuân theo luật pháp . - Dặn HS : Đọc trước bài: Hộp thư mật Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 17-2-2014 Ngày dạy: 24-2-2014 Tiết 3. Toán Luyện tập chung. A/Mục tiêu: Giúp học sinh: * Kiến thức:- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. * Kĩ năng:- Vận dụng giải toán nhanh, chính xác. * Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT3 tại lớp, HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm - VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Bài cũ:(4p) Thể tích HLP 2/Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu bài học HĐ2/Hướng dẫn luyện tập: (39p) - Tổ chức cho HS làm các bài tập 1; 2; 3/Sgk- 123 Bài 1: (9p) Củng cố tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần, thể tích HLP. (dành cho hs yếu) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích HLP. Hoạt động của học sinh - Sửa bài 3/VBT, nêu cách tính thể tích HLP. Bài 1: Làm vào vở; lần lượt 3 HS chữa bài trên bảng. Kết quả: DT 1mặt: 6,25 cm 2; DTTP: 37,5 cm2; TT: 15,625 cm3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: (18p)Viết số đo thích hợp vào ô Bài 2: HS điền vào kết quả vào SGK bằng trống. (dành cho hs trùn bình trở lên) bút chì. 1 Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích DTmặt 110 cm2 0,1 m2 6 một mặt, diện tích toàn phần và thể tích đáy dm2 HHCN 2 DTXQ 252 cm2 1,17 m2 dm2 Thể tích 660 cm3. 0,09 m3. 3 2 1 15. HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) dm3 - Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn diện tích, thể tích HHCN; HLP. - Dặn HS : Làm các bài trong VBT; thành BT3 tại lớp, HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 17-2-2014 Ngày dạy: 24-2-2014 Tiết 5. Đạo đức: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tt). A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức- Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng và đang hội nhập vào đời sống quốc tế - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam * Kĩ năng:- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần XD và bảo vệ đất nước * Thái độ:- Yêu Tổ quốc Việt Nam GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị (yêu tổ quốc Việt Nam) - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Năm - Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. B/ Tài liệu và phương tiện Dạy- Học: - Đĩa ca nhạc "Việt Nam quê hương tôi" - VBT. C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(4 p): Em yêu Tổ quốc - Nêu lại phần ghi nhớ của bài, nêu lại kết VN. quả BT 1. - Kiểm tra 3 HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học *HĐ1:(10p)Củng cố kiến thức về đất nước Việt Nam. - Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ: mỗi nhóm nghiên cứu nêu một sự kiệnBT1/ Sgk-35 - Giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. - Các nhóm thảo luận - Trình bày và đánh giá ý kiến: a/Chủ tịch HCM đoc TNĐL tại QT Ba ĐìnhHN, khai sinh nước VNDCCH, từ đó trở thành ngày Quốc khánh của nước ta b/ Chiến thắng ĐBP c/ Giải phóng miền Nam; quân giải phong chiếm Dinh Độc Lập; nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng d/Chiến thắng Ngô Quyền chống quân Nam Hán, chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên đ/Nơi BH ra đi tìm đường cứu nước e/Nơi xuất phát của 1 đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên, 16/8/1945 BT3: Thảo luận nhóm 4. Mỗi nhóm giới thiệu 1 chủ đề khác nhau - Kết hợp giới thiệu kèm tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam BT4: - Nhóm 4: Trưng bày tranh vẽ về đất nước và con người VN - Xem tranh và trao đổi ý kiến trước lớp - Hát, đọc thơ về chủ đề Em yêu Tổ quốc VN * Nói những điều em mong muốn khi lớn lên sẽ làm để góp phần xây dựng đất nước VN. * HĐ 2: (9p) Đóng vai- BT3/Sgk - Giúp HS thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch -Gợi ý các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người VN, trẻ em VN, việc thực hiện quyền trẻ em ở VN,.. *HĐ3:(10p) Triển lãm nhỏ-BT4/Sgk. - Giúp HS thể hiện tình yêu quê hương đất nước qua tranh vẽ - Nêu yêu cầu: Mỗi nhóm 4 vẽ 1 bức tranh về đất nước và con người VN HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(1 p) - Cho HS nghe đĩa nhạc "Việt Nam quê hương tôi" - Nhắc HS sưu tầm tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh...Tìm hiểu Công ước về Quyền trẻ em. Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 18-2-2014 Ngày dạy: 25-2-2014.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 1. Chính tả: Nghe- viết: Núi non hùng vĩ. A/Mục tiêu: Giúp học sinh: * Kiến thức:- Nghe, viết đúng chính tả bài : "Núi non hùng vĩ "viết hoa đúng các tên riêng trong bài * Kĩ năng:- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2) * Thái độ:- Giáo dục HS tôn trọng quy tắc viết chính tả. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ viết bài tập 3 - VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) - Kiểm tra VBT - 1 HS viết 1 số tên riêng trong đoạn thơ 2/ Bài mới: Cửa gió Tùng Chinh. Cả lớp viết bảng con HĐ1/ Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Hướng dẫn nghe- viết:(20p) - Hướng dẫn nghe - viết theo quy trình. - Theo dõi trong Sgk - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? - Cả lớp đọc thầm lại bài viết - Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (tày - TL: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương đình, hiểm trở, lồ lộ) các tên địa lý (Hoàng Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, nước ta và Trung Quốc. Lào Cai) - HS yếu, TB đọc lại các từ : tày đình, - Chấm một số bài, nhận xét hiểm trở, lồ lộ) các tên địa lý (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào HĐ3/ Hướng dẫn làm BT chính tả:(15p) Cai) - Hướng dẫn làm các bài tập 2; 3/ VBT - Viết bài; đổi vở soát lỗi BT2: (7p) Tìm các tên riệng trong đoạn thơ BT2: HS đọc nội dung bài tập 2, cả lớp - Yêu cầu HS làm miệng theo dõi/Sgk. - Yêu cầu HS nói rõ cách viết hoa từng tên - Đọc thầm đoạn thơ, tìm tên riêng, nối riêng tiếp nhau trả lời. BT3: (8p) Giải câu đố và viết tên các nhân vật lich sử. BT3: - Đọc lại câu đố bằng thơ. - Đính bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số - Các nhóm thảo luận giải đố, viết lần lượt thứ tự (1, 2, 3, 4, 5) lên bảng đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào Theo dõi, gợi ý HS trình bày bài giấy 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) -Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài - Nhẩm thuộc lòng các câu đố đúng, đẹp - Về viết lại tên 5 vị Vua - Chuẩn bị bài chính tả tuần 25 Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy: 18-2-2014 Ngày dạy: 25-2-2014 Tiết 2. Toán: Luyện tập chung A/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: * Kiến thức:- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. * Kĩ năng:- Biết tính thể tích của một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. * Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT3 tại lớp, HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm - VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ:(4p) Luyện tập chung - Sửa bài 3/VBT - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: HĐ1/Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/HD luyện tập:(39p) Tổ chức cho HS làm các bài tập 1; 2; 3/ Sgk-124 BT1:(13p)Củng cố cáh tính tỉ số phần Bài 1: Làm bài trên bảng nhóm: trăm. a/ 17,5% = 10%+ 5%+2,5% - Yêu cầu HS đọc kĩ cách tính của bạn 10% của 240 là 24; 5% của 240 là 12; Dung trong bài mẫu, nêu rõ cách tính 2,5% của 240 là 6; Vậy, 17,5% của 240 là nhẩm ở từng bài 42 b/35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52; 30% của 520 là 156; 5% của 520 là 26; Vậy, 35% của 520 là 182 BT2: (13p)Củng cố cáh tính tỉ số phần Bài 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét trăm, tính thể tích HLP. cách làm. Làm bài vào vở, chữa bài trên - Lưu ý cách tính tỉ số phần trăm thể tích bảng. giữa hai hình a/Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là - Giúp đỡ HS yếu, TB. 3/2, vậy tỉ số phần trăm thể tích đó là: 3 : 2 = 1,5; 1,5 = 150% b/Thể tích HLP lớn là: 64 x 3/2 = 96 cm3 BT3: (13p) Củng cố cách tính thể tích Bài 3: Quan sát hình/Sgk và phân tích. HLP và diện tích toàn phần HLP. Làm vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng - Gợi ý quan sát hình và phân tích: Coi Đáp số: a/ 24 HLP nhỏ hình đã cho gồm 3 HLP, mỗi HLP đều b/ 56 cm2 được xếp bởi 8 HLP nhỏ có cạnh 1 cm. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vậy, hình vẽ có tất cả: 8 x 3 = 24 HLP nhỏ thành BT3 tại lớp, HS khá, giỏi hoàn thành Coi hình đã cho gồm 3 HLP, mỗi HLP có tại lớp. DTTP là: 2 x 2 x 6 = 24 cm2 DTTP của cả 3 hình là: 24 x 3 = 72 cm2 DT không cần sơn: 2 x 2 x 4 = 16 cm2 DT cần sơn là: 72 - 16 = 56 cm2 - Theo dõi, chấm chữa bài 4/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - HD làm các bài trong VBT - Dặn HS chuẩn bị bài: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 18-2-2014 Ngày dạy: 25-2-2014 Tiết 3. Lịch sử Đường Trường Sơn A/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: * Kiến thức :-Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,...của miền Bác cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi cách mạng niền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho niềm Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường HCM)\ + Qua đường Trường Sơn, niền Bắc đã chi viện sức người sức của cho niền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng niền Nam. * Kĩ năng :-Biết ý nghĩa, tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước * Thái độ :- Giáo dục HS biết ơn và tự hào các chiến sĩ cách mạng. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bản đồ hành chính VN; ảnh tư liệu về tuyến đường Trường Sơn. - VBT. III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: HĐ1: (5p) Định hướng nhiệm vụ bài học HĐ2:(10p) Tìm hiểu những nét chính về đường Trường Sơn - Giới thiệu trên bản đồ vị trí của đường. Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi/Sgk; Nêu ghi nhớ của bài. - HS theo dõi. - Đọc thông tin/ Sgk và trình bày những nét chính về đường TS, theo gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Sơn. Lưu ý: đây là hệ thống những tuyến đường bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông TS và Tây TS - Yêu cầu HS nêu mục đích của việc mở đường Trường Sơn HĐ3:(10p) Tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và TNXP trên đường TS - Yêu cầu HS trình bày thêm dựa trên hiểu biết cá nhân. - Đường Trường Sơn được mở vào thời gian nào? nhằm mục đích gì? (Ngày 19/5/1959; để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước) -HS khá, giỏi xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn trên bản đồ - Đọc Sgk, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh - Kể thêm về bộ đội lái xe, TNXP,.... - Trao đổi với bạn cùng bàn, xem H1;H3/Sgk. So sánh 2 bức ảnh, nhận xét HĐ4:(5p) Thảo luận về ý nghĩa của tuyến về đường TS qua 2 thời kì đường TS đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước - Yêu cầu HS so sánh 2 bức ảnh/Sgk, nhận - Nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn xét về đường TS qua 2 thời kì lịch sử trong sự nghiệp thống nhất đất nước - Nhấn mạnh ý nghĩa, liên hệ thực tế: - Liên hệ thực tế, vai trò của đường TS Ngày nay, đường TS đã được mở rộng- trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại đường Hồ Chí Minh đi qua tỉnh ta,.... hoá đất nước..... HĐ4 : Củng cố- Dặn dò:(1p) - Đọc kết luận/ Sgk - Đọc cho HS nghe thông tin/ Sgv- 61 - Giáo dục HS theo mục tiêu của bài. Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 18-2-2014 Ngày dạy: 25-2-2014 Tiết 4. Khoa học Lắp mạch điện đơn giản (Tiết 2) A/Mục tiêu: Học xong bài này, giúp học sinh: * Kiến thức:- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây điện * Kĩ năng:- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức an toàn, tiết kiệm điện. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bóng đèn, pin, một số vật bằng kim loại và một số vật bằng nhựa ,cao su, sứ,... - Phích cắm và dây điện; VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Lắp mạch điện đơn giản - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ1 :(15p) Thực hành phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện - Nêu yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Giúp HS hoàn thiện phần trình bày + Kết luận: các vật được làm bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt)- dẫn điện, vật bằng nhựa, cao su, gỗ khô, bìa,... - cách điện. - Thực hành lắp 1 mạch kín - Trả lời câu hỏi: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện?. - Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: Trong các vật được làm bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt), bằng nhựa, cao su, gỗ khô, bìa,... vật nào cách điện, vật nào dẫn điện? + Lắp mạch điện, chèn lần lượt các vật vào kiểm chứng, nhận xét. HĐ2:(14p) Làm việc cả lớp - Cho HS quan sát phích cắm và dây điện - Quan sát phích cắm và dây điện - Nêu câu hỏi: Bộ phận nào dẫn điện? Bộ - Trả lời câu hỏi, chỉ và nêu bộ phận dẫn phận nào cách điện? điện, cách điện. Nêu cách cắm phích điện vào ổ cắm cho an toàn - Thực hành làm bài tập: Cái ngắt điện có vai trò gì? Làm cái ngắt điện cho mạch điện HĐ3: Củng cố- Dặn dò:(1p) có nguồn điện là pin - Giáo dục HS ý thức an toàn, tiết kiệm điện. - HS nhắc lại vật cách điện, vật dẫn điện. - Nhận xét tiết học Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 18-2-2014 Ngày dạy: 25-2-2014 Tiết 1+2 buổi chiều. Tiếng Việt (tc) Luyện tập viết phần mở bài tả đồ vật A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Viết phần mở bài tả đồ vật * Kĩ năng:- Viết được đoạn văn mở bài tả một đồ vật quen thuộc * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức giữ gìn những đồ vật xung quanh. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ viết ghi nhớ về văn tả đồ C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: (4p) Kiểm tra 2 HS - Đọc đoạn văn kể chuyện được viết lại 2/ Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ2/Hướng dẫn luyện tập:(44p) - HDHS lập dàn ý phần mở bài -HS theo dỏi và trả lời + Đồ vật đó do đâu mà có? + Do mẹ mua cho,..... + Vào thời gian nào? + Vào đầu năm hoc, sinh nhật,.... + Nhận xét đầu tiên của em đối với đồ vật. + Em yêu thích, BT2: (30p) Viết đoạn văn mở bài hoặc công dụng của 1 đồ vật. - Nhắc HS: đoạn viết phần mở bài - HS viết phần mở bài - Theo dõi và hướng dẫn HS viết, trình bày - HS đọc lại bài viết của mình miệng bài làm - Nhận xét, góp ý cho từng bài trên bảng - HS theo dỏi nhận xét nhóm, chấm điểm HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét giờ học. Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 18-2-2014 Ngày dạy: 25-2-2014 Tiết 3 Buổi chiều. Toán (tc) Luyện tập 4 phép tính về phân số. I. Mục tiêu * Kiến thức :- Biết cách đặt tính và thực hiện 4 phép tính về phân số * Kĩ năng :- HS biết cách đặt tính và tính thành thạo * Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 1 : GV cho hs đọc yêu cầu Bài 1 Đặt tính b) c) d) a) 19,368 + 6,15 b) 65,64 - 7,362 a) 19,368 65, 64 42,5 246,4 2 c) 42,5 x 2,6 c) 246,4 : 2 +  × 04 123,2 6,15 7,362 2,6 - GV hdhs làm bài 06 2550 25,518 58,278 -Gv nhận xét sửa sai 04 850 4. Cũng cố-dặn dò 0 110,50 HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 19-2-2014 Ngày dạy: 26-2-2014 Tiết 1. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Làm được bài tập BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được ý nghĩa của những từ ngữ đã ch và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); Làm được BT4 * Kĩ năng:- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. * Thái độ:- Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ nhóm; từ điển TV - VBT; từ điển TV C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Nối các vế câu ghép bằng QHT - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn làm bài tập:(39p) * Tổ chức cho HS làm bài 1, 2, 3, 4/ VBT BT1: (5p) Tìm hiểu nghĩa từ "an ninh" - Hướng dẫn HS đọc kĩ đề tìm đúng nghĩa của từ an ninh - Thống nhất kết quả, yêu cầu giải thích lí do loại bỏ đáp án (a) và ( c); chọn đáp án ( b) BT2: (10p)Tìm DT và ĐT có thể kết hơp với "an ninh" - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ theo yêu cầu: Danh từ/ Động từ kết hợp với an ninh - Tổng kết, lựa chọn những từ đúng. Hoạt động của học sinh - Nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT để thể hiện quan hệ tăng tiến ở tiết học trước. Cho VD cụ thể - Đọc lại BT3/55. Bài 1: Làm bài vào VBT, nêu miệng kết quả, giải thích lí do loại bỏ đáp án (a) và ( c); chọn đáp án (b) an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn ý a (an toàn) và c (hoà bình). Bài 2: Làm bài vào VBT, đổi chéo vở, kiểm tra kết quả, 2 HS trình bày bài trên bảng nhóm - cơ quan an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh,... - bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, thiết lập an ninh, quấy rối an ninh,... - Tra từ điển, giải nghĩa một số từ BT3: (10p)Xếp các từ đã cho vào 2 Bài 3: Làm vào VBT, nêu kết quả: nhóm thích theo yêu cầu + công an, đồn biên phòng, toà án, cơ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Lưu ý HS tìm từ theo yêu cầu, ý a/ danh quan an ninh, thẩm phán từ; ý b/ Động từ + xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật -Yêu cầu HS giỏi: Tìm thêm các từ em biết trong thực tế BT4: (10p)Đọc bản hướng dẫn và thực Bài 4: Đọc hướng dẫn/ Sgk; Làm bài trên hiện yêu cầu theo SGK/59 bảng nhóm theo nhóm 4 - Theo dõi HS làm bài - Thống nhất kết quả; nhắc nhở HS ghi nhớ những việc cần làm giúp bảo vệ an toàn cho bản thân - HS nhắc lại nghĩa của từ an ninh HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 19-2-2014 Ngày dạy: 26-2-2014 Tiết 2. Toán Giới thiệu hình trụ. giới thiệu hình cầu (Bài đọc thêm) A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu * Kĩ năng:- Xác định được những đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu * Thái độ:- Giaùo duïc tính chính xaùc, khoa hoïc. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Một số vật có dạng hình trụ, hình cầu như: Hộp sữa, quả bóng, viên bi,... - VBT B/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(5p) Luyện tập chung - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Giới thiệu hình trụ: (17p) - Đặt trên bàn các vật đã chuẩn bị - Hỏi : Những vật nào có dạng hình trụ? + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hình trụ? + Kể thêm một số vật khác có dạng hình trụ. + BT1/Sgk-126, hình nào là hình trụ? hình nào không phải là hình trụ? HĐ3/ Giới thiệu hình cầu: (17p) Hỏi: Những vật nào trên bàn có dạng hình. Hoạt động của học sinh - Sửa bài 2; 3/VBT - Lớp nhận xét.. - Quan sát các vật trên bàn, nhận xét: Vật có dạng hình trụ là: hộp sữa, lon nước yến. Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. - BT1/Sgk-126, hình A; E là hình trụ. Hình B, C, D, G không phải là hình trụ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cầu? + Kể thêm một số vật khác có dạng hình cầu. + BT2/Sgk-126, đồ vật nào có dạng hình cầu? đồ vật nào không có dạng hình cầu? HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(5p) - Thi vẽ hình trụ, kể tên vật có dạng hình cầu - Dặn HS:Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét: Vật có dạng hình cầu là: quả bóng, viên bi. - BT2/Sgk-126, quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. hộp chè, quả trứng gà, bánh xe đạp không có dạng hình cầu. - Thi đua theo nhóm: vẽ hình trụ, kể tên vật có dạng hình cầu - Làm các bài trong VBT Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 19-2-2014 Ngày dạy: 26-2-2014. Tiết 3. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường * Kĩ năng:- Biết xắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện + Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn * Thái độ:- Có ý thức góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp. * HS yếu, TB có thể yêu cầu kể câu truyện đơn giản; Khuyến khích HS khá giỏi kể câu chuyện có tình tiết phức tạp hơn. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh ảnh về bảo vệ ATGT, đuổi bắt cướp, phòng cháy chữa cháy,...(nếu có) - Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí đánh giá bài kể C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(7p) - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p) Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: (5p) - Gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề * Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những việc làm tốt trong đời thực, cũng có thể là các câu chuyện em thấy trên ti vi. Hoạt động của học sinh - Kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh - Đọc đề bài - Đọc 4 gợi ý. Cả lớp theo dõi/Sgk - Tiếp nối nhau giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự an ninh của nhân vật đó là gì? Em được chứng kiến hay tham gia?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HĐ3/ HD kể và trao đổi về ý nghĩa chuyện :(26p) - Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa chuyện, kể trong nhóm, thi kể trước lớp - Gợi ý, giúp HS kể chuyện. Nhắc HS cần kể chuyện có đầu có cuối - Đính bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí đánh giá bài kể. - Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình * HS yếu, TB có thể yêu cầu kể câu truyện đơn giản; Khuyến khích HS khá giỏi kể câu chuyện có tình tiết phức tạp hơn. - Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS làm việc tốt góp phần bảo vệ dẫn nhất, bạn kể chuyện tiến bộ nhất,... trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường. - Nhận xét tiết học Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 19-2-2014 Ngày dạy: 26-2-2014 Tiết 4. Địa lí Ôn tập A/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: * Kiến thức:- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. * Kĩ năng:- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức ham thích môn Địa lí. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bản đồ tự nhiên thế giới. Phiếu học tập cho HĐ2 - VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Một số nước ở châu Âu - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ1 :(10p) Quan sát bản đồ - Nêu yêu cầu: Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới để xác định vị trí địa lí, giới hạn châu á, châu âu và vị trí 1 số dãy núi:. Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi/Sgk; nêu ghi nhớ cuối bài. - HS khá, giỏi : Lên bảng chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn châu á, châu âu trên bản đồ. - Chỉ vị trí 4 dãy núi: Hi- ma - lay - a,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hi- ma - lay - a, Trường sơn, U - ran, An Trường sơn, U - ran, An - pơ trên bản đồ - pơ - Theo dõi, giúp HS hoàn thiện phần trình bày HĐ2:(19p) Làm bài tập - Nêu yêu cầu của bài; thảo luận nhóm 4; trình bày kết quả - Phát phiếu học tập Châu á Châu Âu - Yêu cầu đọc thông tin/Sgk - 115, chọn Tiêu chí thông tin chính xác điền vào bảng b a - Nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả Diện tích Khí hậu c d lời Địa hình e g Chủng tộc i h Hoạt động kinh k l tế - HS yếu, TB : Đọc lại những ý đúng 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - HS khá, giỏi nhắc lại nội dung vừa ôn. - Dặn chuẩn bị bài 24: Châu Phi Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 20-2-2014 Ngày dạy: 27-2-2014 Tiết 1. Tập đọc Hộp thư mật Hữu Mai. A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. * Kiến thức:- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. * Thái độ:- HS biết sự chiến đấu hy sinh thầm lặng của các chiến sĩ tình báo,... * HS yếu, TB có thể chỉ yêu cầu đọc đúng, lưu loát; HS khá, giỏi đọc diễn cảm. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh họa bài đọc/Sgk-62; ảnh Thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5p) Luật tục xưa của - Đọc 3 đoạn của bài, trả lời câu hỏi/ Sgk; người Ê-đê. Kiểm tra 3 HS nêu nội dung bài B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bài a. Luyện đọc:(15p) Chia 4 đoạn Đoạn 1: từ đầu đến đáp lại Đoạn 2: Tiếp đến ba bước chân Đoạn 3: Tiếp đến chỗ cũ Đoạn 4: phần còn lại - HD luyện đọc theo từng đoạn (tham khảo gợi ý/Sgk-102) - Giới thiệu nhân vật Hai Long; cho HS xem ảnh Thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài:(12p) - Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk-63 - Nhấn mạnh ý: Các chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh, thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung. Đó là những phẩm chất quý của người chiến sĩ,...Những người như chú Hai Long đã góp phần to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc c/Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10p) - Nêu lại yêu cầu đọc diễn cảm bài văn - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm theo quy trình. - Đánh giá cá nhân HS đọc bài. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Quan sát tranh minh họa bài đọc/Sgk-62 - Xem ảnh Thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ - HS yếu, TB : Chú ý đọc đúng các từ khó: chữ V, bu-gi, gửi gắm, hoà lẫn, náo nhiệt, ... - Tìm hiểu các từ được chú giải/ Sgk- 63 - Đọc bài theo đoạn TLCH phụ và 4 câu/Sgk + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? Em hiểu Hộp thư mật dùng để làm gì? Câu 4: (HS khá, giỏi trả lời : )....rất quan trọng, cung cấp thông tin mật, giúp ta hiểu ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó, giúp ta chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu. - Nêu và ghi vở ý nghĩa của bài. - Nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. Thi đọc diễn cảm đoạn 1 * HS yếu, TB có thể chỉ yêu cầu đọc đúng, lưu lóat; HS khá, giỏi đọc diễn cảm.. HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS tinh thần dũng cảm. mưu - Nhắc lại ý nghĩa bài văn trí. - Đọc trước bài: Phong cảnh đền Hùng - Nhận xét tiết học Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 20-2-2014 Ngày dạy: 27-2-2014 Tiết 2. Khoa học An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện A/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: * Kiến thức:- Nêu được một số quiy tắc cơ banrsuwr dụng an toàn, tiết kiệm điện. * Kĩ năng:- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức sử dụng điện an toàn và tiết kiệm ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Chuẩn bị theo nhóm: Cầu chì; một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin: đồng hồ, đồ chơi. - Tranh Sgk; Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Lắp mạch điện - Trả lời câu hỏi: Vật cho dòng điện chạy đơn giản - Kiểm tra 2 HS qua gọi là gì? Kể tên 1 số vật liệu cho dòng điện chạy qua? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên 1 số vật 2/ Bài mới: liệu không cho dòng điện chạy qua? * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ1 :(15p) Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật - Làm việc theo nhóm , thảo luận các tình - Giúp HS: Nêu được một số biện pháp huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện phòng tránh bị điện giật. pháp đề phòng điện giật. (sử dụng tranh vẽ - Kết luận: cầm phích cắm điện bị ẩm ướt sgk, sưu tầm). cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật; - Liên hệ thực tế khi ở trường, ở nhà, em ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện cho bản thân và cho người khác? điện (dù các vật có cách điện) bẻ, xoắn dây điện... (vì vừa làm hỏng ổ điện, vừa có thể bị điện giật). HĐ2:(10p) Thực hành. - Giúp HS: nêu được 1 số biện pháp phòng - Làm việc nhóm đôi, đọc thông tin và trả tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện lời các câu hỏi/Sgk- 99 quá mạnh gây hỏa hoạn, nêu được vai trò - Quan sát 1 vài dụng cụ, thiết bị điện, của công tơ điện quan sát cầu chì - Giới thiệu thêm: khi dây chì bị cháy, phải - Thảo luận câu hỏi. mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị + Tại sao chúng ta phải sử dụng điện tiết chập, sửa rồi thay cầu chì khác, tuyệt đối kiệm? không được thay dây chì bằng dây sắt hay + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí dây đồng. năng lượng điện. HĐ3:(5p)Thảo luận về việc tiết kiệm điện. - Giúp HS: Giải thích được lý do phải tiết - Trình bày về việc sử dụng điện an toàn kiệm năng lượng và trình bày các biện và tránh lãng phí. pháp tiết kiệm điện. - Liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà. 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS ý thức sử dụng điện an toàn - Nêu lại một số biện pháp dụng điện an và tiết kiệm . toàn và tiết kiệm - Nhận xét tiết học Nhận xét- Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 20-2-2014 Ngày dạy: 27-2-2014 Tiết 3. Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật. A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Tìm được 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1) * Kĩ năng:- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu bài tập 2 * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức giữ gìn những đồ vật xung quanh. * BT2 : Có thể chỉ yêu cầu HS yếu, TB viết đoạn văn 3- 4 câu; HS khá, giỏi 5-7 câu. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ viết ghi nhớ về văn tả đồ vật/Sgv-106; Một cái áo quân phục màu cỏ úa C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Bài cũ: (4p) Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn luyện tập:(44p) BT1: (14p)đọc bài "chiếc áo của ba" và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc to BT1/Sgk-63: tả cái áo của ba Nêu nghĩa từ: vải Tô Châu (một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc) Giới thiệu cái áo quân phục màu cỏ úa - Lưu ý: Cách đây vài chục năm, đất nước ta còn rất nghèo, HS đến trường chưa có mặc đồng phục, nhiều bạn mặc đồ sửa lại từ quần áo cũ của cha mẹ, anh chị - Yêu cầu HS nói rõ bố cục của bài, kiểu mở bài, kết bài. Thảo luận nhóm đôi tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn - Lưu ý: Sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế của tác giả qua bài văn tả,... - Đính bảng phụ viết ghi nhớ về văn tả đồ vật BT2: (30p) Viết đoạn văn tả hình dáng. Hoạt động của học sinh - Đọc đoạn văn kể chuyện được viết lại. BT1: - Hai HS nối tiếp đọc nội dung BT1/Sgk, đọc chú giải và câu hỏi sau bài - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, TLCH 1: + MB: từ đầu ...cỏ úa (MB trực tiếp) + TB: chiếc áo....của ba (tả bao quát- bộ phận- công dụng- tình cảm) + KB: còn lại (KB mở rộng) - Làm vào VBT. Tiếp nối nhau nêu các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài văn (nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi). - HS yếu, TB : Đọc ghi nhớ trên bảng phụ BT2: - Viết bài trong VBT; 2 HS viết trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hoặc công dụng của 1 đồ vật. nhóm, đính bài nhận xét. - Nhắc HS: đoạn viết là phần thân bài * BT2 : có thể chỉ yêu cầu HS yếu, TB viết - Theo dõi và hướng dẫn HS viết, trình bày đoạn văn 3- 4 câu; HS khá, giỏi 5-7 câu. miệng bài làm - Bình chọn người viết được đoạn văn hay - Nhận xét, góp ý cho từng bài trên bảng nhất,... nhóm, chấm điểm HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét giờ học. - Dặn hoàn chỉnh lại bài 2, đọc và chọn đề bài cho tiết sau. Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 20-2-2014 Ngày dạy: 27-2-2014 Tiết 4. Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ) * Kĩ năng:- Làm được BT1,2 của mục III * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức hợp tác trong học tập. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm; Bảng lớp viết hai câu văn của BT1 - phần nhận xét - VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:(4p) MRVT: Trật tự- - 2 HS nêu lại nội dung bài làm trong VBT an ninh. B. Bài mới: * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ1/Nhận xét:(13p) *BT1: Tìm các vế câu trong mỗi câu Bài 1:- Đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm, ghép suy nghĩ, làm vào VBT, nêu ý kiến. - Đính bảng ghi sẵn hai câu ghép - Nhận xét, chốt lời giải đúng. *BT2: Nêu tác dụng của các từ in đậm... Bài 2: HS nêu miệng nhận xét: - Yêu cầu nhận xét cụ thể các câu ghép a/ Các từ vừa...đã, đâu...đấy trong hai câu nếu lược bỏ các từ vừa...đã, đâu...đấy ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2 Lưu ý: Các từ này nằm trong bộ phận vị ngữ, b/ Nếu lược bỏ thì .... không phải là QHT .... *BT3: Tìm các từ có thể thay thế cho các từ in đậm Bài 3: Nêu miệng: Thay cặp từ hô ứng và đọc - Yêu cầu HS trao đổi với bạn cùng bàn, cả câu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thay thế từ theo yêu cầu của bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng HĐ2/ Phần ghi nhớ: (2p) - Yêu cầu hiểu và thuộc ghi nhớ/ Sgk-65 - Khuyến khích HS khá, giỏi thuộc ghi nhớ tại lớp. HĐ3/ Luyện tập: (25p) * Tổ chức cho HS làm các bài trong VBT. Bài 1 (12p): Các vế của câu ghép nối với nhau bằng từ nào ? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Theo dõi, giúp HS yếu, TB. Bài 2 (13p): Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Theo dõi, giúp đỡ nhóm HS yếu.. a/chưa...đã..., mới...đã..., càng...càng... b/chỗ nào...chỗ ấy... - HS yếu, TB : Đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp theo dõi/Sgk - HS khá, giỏi : Đặt câu với các cặp từ hô ứng được nêu ở ghi nhớ Bài 1 : Làm cá nhân vào VBT - HS đổi vở, nhận xét bài của bạn - Trình bày kết quả: a) chưa ... đã ... b) vừa ... đã ... ; c) càng ... càng... Bài 2 : HS thảo luận theo nhóm đôi vào VBT, 2 nhóm làm bảng nhóm. - Báo cáo kết quả, nhận xét : a) càng ... càng b) mới ... đã (chưa ... đã; vừa ... đã) c) bao nhiêu ... bấy nhiêu - HS yếu, TB : Nhắc lại ghi nhớ của bài - Chuẩn bị bài sau. HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 20-2-2014 Ngày dạy: 27-2-2014 Tiết 1 buổi chiều. Toán Luyện tập chung. A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn * Kĩ năng:- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học * Thái độ:- Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT3 tại lớp; HS khá, giỏi hoàn thành BT tại lớp. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm - VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Giơí thiệu hình - Nêu đặc điểm hình trụ; kể tên những vật trụ, hình cầu có dạng hình trụ, hình cầu mà em biết - Kiểm tra 2 HS 2/Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ1/ Giới thiệu bài (1p) Nêu mục tiêu của tiết học HĐ2/ Hướng dẫn luyện tập: (44p) * Tổ chức cho HS làm các bài tập 1; 2; 3/ Sgk-127 BT2: (15p)Củng cố cách tính diện tích hình bình hành (dành cho hs yếu, TB) - Vẽ hình trên bảng - Yêu cầu HS nhớ và nêu lại cách tính diện tích hình bình hành, tìm ra cách giải bài toán - Giúp đỡ HS yếu, TB.. Bài 2: Nhận xét: DT hình bình hành bằng đáy nhân chiều cao (cùng đơn vị đo) - Làm bài trong vở, 1HS chữa bài trên bảng. DT hình bình hành MNPQ: 12 x 6= 72(cm2) DT tam giác KQP: 12 x 6:2= 36(cm2) Tổng DT hai tam giác MKQ và KNP: 7236= 36(cm2). Vậy, DT hình tam giác KQP bằng tổng DT hai tam giác MKQ và KNP BT3: (15p)Củng cố cách tính diện tích Bài 3: Trao đổi, nhận xét: DT phần tô màu hình tròn (dành cho hs khá, giỏi) bằng DT hình tròn trừ đi DT hình tam giác vuông ABC. - Yêu cầu trao đổi với bạn cùng bàn -Làm bài trong vở, 1 HS làm bài trên bảng - HD quan sát hình vẽ/Sgk, tìm ra cách nhóm. tính diện tích của phần tô màu Bán kính hình tròn: 5:2= 2,5 (cm) - Theo dõi, chấm chữa bài DT hình tròn: 2,5 x 2,5 x3,14= 19,625 (cm2) DT tam giác vuông ABC: 3 x4: 2= 6(cm2) DT phần được tô màu: 19,625- 6= 13,625 (cm2) * HS yếu, TB có thể không yêu cầu HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) hoàn thành BT3 tại lớp; HS khá, giỏi hoàn - HD làm các bài trong VBT. thành BT tại lớp. - Dặn HS : Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 20-2-2014 Ngày dạy: 27-2-2014 Tiết 2 buổi chiều Toán (tc) Luyện tập tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương I. Mục tiêu * Kiến thức :- Biết tính thể tích của hình hộp chữ nhật, lập phương * Kĩ năng :- HS thuộc các công thức tính thể tích các hình đã hoc đã học * Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị III. Lên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 1 : GV hdhs làm bài - GV hdhs làm bài -Gv nhận xét sửa sai. Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật - c/dài= 18 dm, c/rộng= 12 dm, c/cao= 8 dm + Thể tích hình hộp chữ nhật là:18 x 12 x 8 = 1728 (dm3) Bài 2: Tính thể tích hình lập phương 4. Cũng cố-dặn dò - Số đo 1 cạnh là 6 dm HS về nhà học bài và làm bài + Thể tích lập phương là : 6 x 6 x 6 = 216 (dm3) Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............…………………………………………. Ngày dạy: 21-2-2014 Ngày dạy: 28-2-2014 Tiết 1. Toán Luyện tập chung. A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phöông. * Thái độ:- Giáo dục HS tính chính xác. B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng kẻ sẵn BT1/ Sgk-128 - VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Luyện tập chung - Làm bài 2/ VBT. Nêu cách tính thể tích - Kiểm tra 3 HS hình hộp chữ nhật 2/ Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p) Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/HD luyện tập:(44p) * Tổ chức cho HS làm các bài tập 1;2;3/ Sgk-128 Bài 1: (14p)Củng cố cách tính diện tích Bài 1: Nhắc lại cách tính diện tích xung.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> xung quanh, toàn phần, thể tích HHCN. quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ - Yêu cầu HS đọc kĩ đề, nói rõ cách làm. * nhật. * Lưu ý : HS chuyển đổi đơn vị đo... - Làm vào vở, 1HS làm bảng nhóm. Đáp số: a/ 230 dm2; b/ 300 dm3; c/ 225 dm3 Bài 2(15p) Củng cố cách tính diện tích Bài 2: HS đọc đề toán, nhắc lại cách tính xung quanh, toàn phần, thể tích HLP diện tích và thể tích hình lập phương. - Yêu cầu quan sát hình vẽ/Sgk. Nhắc HS - Làm vào vở, 1HS làm bảng nhóm vận dụng cách tìm diện tích TP và thể tích Đáp số: a/ 9 m2; b/ 13,5 m2; c/ 3,375 hình lập phương. m3 - Theo dõi, nhận xét, đánh giá việc trình bày bài HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính tính - HD làm các bài trong VBT diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và - Dặn HS : Chuẩn bị KTĐK giữa HK2 hình lập phương. Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 21-2-2014 Ngày dạy: 28-2-2014 Tiết 2. Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật. A/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Lập được đà ý bài văn miêu tả đồ vật. * Kĩ năng:- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. * Thái độ:- Giáo dục HS yêu quý đồ vật xung quanh B/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm - VBT C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/Bài cũ: (4p) Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Hướng dẫn luyện tập: (44p) Bài 1: (20p)Lập dàn ý miêu tả đồ vật - Gọi vài HS nói đề bài mình chọn. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu, TB. Bài 2: (24p)Trình bày miệng bài văn vừa lập dàn ý.. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của 1 đồ vật gần gũi đã viết lại. Bài 1: - Đọc 5 đề bài/ Sgk, chọn 1 trong 5 đề phù hợp với mình để tả. - Nối tiếp nói đề bài mình chọn. - Đọc gợi ý 1 /Sgk, lập dàn bài vào VBT. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập 2 và gợi ý 2. - Dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Sau khi mỗi HS trình bày, HD cả lớp trao bài văn tả đồ vật của mình đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu - Lớp nhận xét, sửa chữa bài của bạn. tả, cách trình bày,... - Bình chọn người trình bày miệng bài văn - Theo dõi, nhận xét việc trình bày bài của theo dàn ý hay nhất HS * Lưu ý : Chọn HS trình bày ở tất cả các đối tượng HS. 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - 1 HS nêu lại. - Yêu cầu HS nhắc lại dàn bài chung của - Chuẩn bị bài TLV tuần 25; HS viết dàn ý văn miêu tả đồ vật. chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý - Nhận xét giờ học. Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............…………………………………………. Ngày dạy: 21-2-2014 Ngày dạy: 28-2-2014 Tiết 3. Kĩ thuật Lắp xe ben (Tiết 1). 1. Mục tiêu: * Kiến thức:- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. * Kĩ năng:- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được * Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận khi thực hành. 2. Chuẩn bị: + Giáo viên: Mẫu xe ben đã lắp sẵn. + Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 3. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Họat động của giáo viên 1/ Bài cũ: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. 1/ Bài mới A.Phần mở đầu: (2p) - Giới thiệu nội dung và mục đích của tiết học B. Phần hoạt động: (25p) a) Hoạt động 1: (10p) Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi(Theo câu hỏi gợi ý SGV/ 85) b) Hoạt động 2: (15p) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết. - GV cùng HS chọn đúng đủ các chi tiết - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp b/Lắp từng bộ phận. Hoạt động của học sinh - Ba tổ trưởng kiểm tra, báo cáo. - Cả lớp nhận xét, đánh giá.. 1/ Cả lớp quan sát và thực hiện yêu cầu của GV. 2 / - HS thực hiện cá nhân hoặc theo nhóm (nếu không đầy đủ đò dùng.) - HS thực hiện theo GV..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2- SGK) - GV hướng dẫn HS lắp bằng cách vừa đặt câu hỏi vừa 3/ - 2 HS khá nhắc lại lắp mẫu để HS quan sát, nhận xét. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3- SGK) * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H4. SGK) *Lắp trục bánh xe trước (H. 5a- SGK) * Lắp ca bin(H. 5.b- SGK) c/ Lắp ráp xe ben (H1- SGK). d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - Yêu cầu HS nhắc lại các chi tiết và cách lắp xe cần cẩu - Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành lắp xe cần cẩu. Nhận xét- Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………….............………………………………………… Ngày dạy: 21-2-2014 Ngày dạy: 28-2-2014 Tiết 5 Tuần: 24 Sinh hoạt lớp. I.Mục tiêu: Sau khi sinh hoạt lớp xong học sinh: - HS có ý thức học tập, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. - Rèn luyện HS có ý thức đi học chuyên cần, thực hiện tốt nội quy của lớp. II.Chuẩn bị. - GV: Giáo án. - HS: Nội dung báo cáo. III. lên lớp A/ ổn định nề nếp: HS: H¸t B/ TiÕn hµnh sinh ho¹t: 1. NhËn xÐt tuÇn qua: - §i häc chuyªn cÇn.............................................................................................. - Cã ý thøc häc tËp........................................................................................... - VÖ sinh c¸ nh©n , líp häc...................................................................... - LÔ phÐp , v©ng lêi.............................................................................................. * Tån t¹i: viÕt cßn chËm, học còn yếu:................................................................. Hay vắng học: ..................................................................................... 2. KÕ ho¹ch tíi - Đi học mang đồ dùng đầy đủ. - ¨n mÆc s¹ch sÏ tríc khi lªn líp. - Duy tr× tèt nÒ nÕp häc tËp. - Học bài và làm bài ở nhà trớc khi đến lớp. - VÖ sinh trêng, líp s¹ch sÏ. - Đạo đức tốt, biết vâng lời thầy, cô giáo. - §oµn kÕt víi b¹n bÌ. - Ra vào lớp đúng giờ giấc. - Sinh ho¹t 15 phót ®Çu giê thùc hiÖn cho tèt. - §i häc vÒ ph¶i lÔ phÐp chµo hái. - Kiểm tra đồ dùng sách vở trớc khi đi học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×