Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 Từ ngày 17/11/2014 đến ngày 21/11/2014 THỨ NGÀY HAI 17/11/14. BA 18/11/14. TƯ 19/11/14. NĂM 20/11/14. MÔN HỌC. TÊN BÀI DẠY. KNS. Tích hợp. SHDCLV. 12. Tuần 12. Viết đoạn thơ tự do. Tập đọc. 23. Mùa thảo quả. Toán. 56. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000. Thể dục. 23. Bài TDPTC. Trò chơi: Ai nhanh…. LTVC. 23. MRVT: Bảo vệ môi trường. MT BĐ. Khoa học. 23. Sắt, gang, thép. MT. Toán. 57. Luyện tập. Mĩ thuật. 12. Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai mẫu vật.. Tập đọc. 24. Hành trình của bầy ong. Âm nhạc. 12. Học hát: Ước mơ. Toán. 58. Nhân một số thập phân với một số thập phân. T. L. văn. 23. Cấu tạo của bài văn tả người. Chính tả. 12. Nghe – viết: Mùa thảo quả. Khoa học. 24. Đồng và hợp kim của đồng. 59. Luyện tập. 12. Cắt khâu thêu tự chọn ( Tiết 1 ). 24. Bài thể dục. Trò chơi: Kết bạn. 12. Công nghiệp. Toán. 60. Luyện tập ( TT). Tập.L.văn. 24. Luyện tập tả người. Toán Kĩ thuật Thể dục. SÁU 21/11/14. Tiết. Địa lí. Ngày soạn : 16/11/2014. MT. BĐ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy : Thứ hai , ngày 17/11/2014. Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Môn: Tập đọc Tiết 23 Bài: Mùa thảo quả I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). ( Hs khá, giỏi Nêu được tác dụng của cách dùng từ đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi phần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: “Tiếng vọng” - Học sinh đọc thuộc bài.. - Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. - Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời. - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:. - HS lắng nghe.. - Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả. 3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.. - Học sinh khá giỏi đọc cả bài.. - Gọi HS khá, giỏi đọc cả bài.. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.. - Bài chia làm mấy đoạn ?. + Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.. - Gọi HS đọc nối tiếp. - Giáo viên rút ra từ khó.. - HS luyện đọc từ khó: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.. - Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. sinh sôi, chon chót..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng - Học sinh đọc thầm phần chú giải. đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.. - Học sinh đọc đoạn 1.. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn - Học sinh gạch dưới câu trả lời. đầu có gì đáng chú ý? - Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. - Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.. - Từ hương và thơm được lặp lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. - Thảo quả báo hiệu vào mùa.. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.. - Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.. + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả - Học sinh đọc đoạn 2. phát triển rất nhanh? - Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. - Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. - Học sinh lần lượt đọc. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.. - Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.. - Học sinh đọc đoạn 3. + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? - Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. - Luyện đọc đoạn 3. - Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. - Ghi những từ ngữ nổi bật. - Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những - Thi đọc diễn cảm. từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Học sinh nêu nội dung bài.. - Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc từng đoạn.. Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả - Học sinh đọc nối tiếp nhau. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài.. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò: - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài.. - Thi đua đọc diễn cảm. - Rèn đọc thêm. - Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong” - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Môn: Toán Tiết 56 Bài : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… I. Mục tiêu: HS cần biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Bài tập cần làm: 1, 2(a,b), 3(cột 1), 4. Bài tập dành cho HS khá giỏi: 2(c, d), 3(cột 2). - Có ý thức: tính nhanh, chính xác phép cộng số thập phân. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bài tập 2,3 x 7 4,6 x 15. b)12,34 x 5 56,02 x 14. - Giáo viên nhận xét .. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bài mới:. - HS lắng nghe.. Giới thiệu bài mới: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000 Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. - 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào - Giáo viên nêu ví dụ. Yêu cầu học sinh nêu ngay vở nháp kết quả. 14,569 10. -Thừa số thứ nhất là 27,867; thừa số thứ 2 là 10; tích là 278,67. 2,495 100. - Nếu ta chuyển dấu phẩy của số27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được 278,67. 37,56 1000. -HS nêu. - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. - Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. 3. Luyện tập: Bài 1:. - Học sinh lần lượt nêu quy tắc. * Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ..... - Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập - Học sinh tự nêu kết luận như SGK. phân với 10, 100, 1000. - Muốn nhân một số thập phân với 10, - GV giúp HS nhận dạng BT : 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu +Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1, 2, 3,... chữ số. chữ số +Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 HS đọc quy tắc trong SGK trang 57 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân - Lần lượt học sinh lặp lại. - Học sinh đọc đề. - 3 Học sinh lên bảng làm bài. Bài 2:. - Học sinh làm vào vở.. - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa a/ 1,4 x 10 = 14 m và cm 2,1 x 100 = 210 - Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo. b)9,63 x 10 = 96,3 5,08 x 100 = 2508. 7,2 x 1000= 7200 5,32 x 1000 = 5320 c) 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 Bài 3: (cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian). 0,984 x 1000 = 984.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -HS đọc đề, xác định yêu cầu,. Bài 3 - Học sinh đọc đề. - HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm 57,5cm.. ;. 5,75dm =. Bài 4 :. - Lớp nhận xét.. - GV hướng dẫn. Bài 4: 4:. + Cân nặng của can dầu hỏa là tổng cân nặng của những phần nào ?. - HS đọc đọc đề và lên bảng giải.. + 10 lít dầu hỏa nặng bao nhiêu kg ?. - HS giải vào vở Giải. - GV nhận xét.. Can dầu hỏa cân nặng là: (10 x 0,8) + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - HS nhận xét. - HS nêu lại quy tắc.. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.. - HS thi đua. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. Tiết 4 Môn : Thể dục Tiết 23 Bài : Bài TDPTC. Trò chơi: Ai nhanh… ( Có giáo viên dạy và soạn bài ) Ngày soạn : 17/11/2014 Ngày dạy : Thứ ba , ngày 18/11/2014. Tiết 1.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn: Luyện từ và câu Tiết 23 Bài: MRVT: Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo ( gốc Hán ) với những tiếng kết hợp để tạo từ phức ( BT2 ). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. ( Hs khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép ở BT2.) * GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. * GDBĐ: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường biển. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan +3 HS lên bảng làm bài. hệ từ mà em biết + HS khác nhận xét, bổ sung. -Gọi HS đọc thuộc phần Ghi nhớ + GV đánh giá, cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: + GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:GV treo bảng phụ - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4. Gợi ý HS có thể dùng từ điển - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.. + 1 HS đọc yêu cầu của bài tập( đọc cả từ chú giải-vi sinh vật) . Cả lớp đọc thầm lại. + HS trao đổi theo nhóm 4 thực hiện từng yêu cầu của bài tập.1 nhóm làm trên bảng phụ. -GV có thể dùng tranh ảnh để HS phân biệt a/ Phân biệt nghĩa các cụm từ: được rõ ràng;khu dân cư, khu sản xuất, - Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn khu bảo tồn thiên nhiên. ở, sinh hoạt:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khu dân cư. Khu sản xuất - Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. - Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. Khu bảo tồn thiên nhiên. b)Tiến hành tương tự câu a. -Gọi HS nhận xét bài trên bảng -Nhận xét và kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc YC bài + GV phát giấy khổ to cho1 nhóm. Các em ghép tiếng bảo với các tiếng đã cho để tạo thành từ phức. Sau đó sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ đó . -Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng và trình bày + GV và cả lớp nhận xét, chốt lại.. b. Nối đúng: A1(sinh vật) - B2( Tên gọi chung...) A2( sinh thái)- B1( Quan hệ giữa sinh vật...) A3( hình thái)- B3( Hình thức biểu hiện...) + 1HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại +1 nhóm báo cáo kết quả làm bài + Các nhóm khác trình bày kết quả. -GV cho HS đặt câu với một số từ để HS +1HS đọc lời giải đúng. HS giỏi nêu nghĩa của các từ trong bài tập.VD: hiểu rõ nghĩa của từ - bảo đảm(đảm bảo): làm cho chắc chắn thực Bài 3: hiện được, giữ gìn được -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -bảo hiểm: giữ gìn để phòng ngừa tai nạn. - GV phân tích cho HS hiểu: chọn từ giữ gìn (gìn giữ) thay thế cho vị trí của từ bảo -1 số HS đặt câu vệ trong câu văn trên là chính xác, hợp lí nhất, đảm bảo nghĩa của câu văn không thay đổi. - 1HS đọc to yêu cầu của bài. +HS suy nghĩ tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ,.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> có thể thay thế từ bảo vệ trong câu văn mà nghĩa của câu không thay đổi. +HS phát biểu ý kiến *Từ bảo vệ thay bằng từ giữ gìn( gìn giữ). -Chúng em giữ gìn ngôi trường. HS nêu.. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV liên hệ nội dung bài, GD HS ý thức bảo vệ môi trường: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS vể nhà xem lại bài.. Tiết 2 Môn: Khoa học Tiết 23 Bài: Sắt, gang, thép I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. -Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. -Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm bằng gang , thép . * GDBVMT: Không khai thác quặng trái với quy định, khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm... II. Đồ dùng dạy – học: - Thông tin và hình tr 48 ,49 SGK. Tranh, ảnh một số nhà máy sản xuất gang, thép. - Một số đồ dùng được làm từ gang , thép: dao , kéo , một đoạn dây thép…cho nhóm 8. - Phiếu học tập cho các nhóm 8.( Nội dung : nguồn gốc , tính chất để trống). Nguồn gốc Tính chất. Sắt Có trong thiên thạch và trong quặng sắt.. -Dẻo , dễ uốn , dễ kéo thành sợi, dễ rèn , dập. -Có màu trắng xám. có ánh kim. III. Hoạt động dạy – học:. Gang Hợp kim của sắt và các bon -Cứng , giòn , không thể uốn hay kéo thành sợi.. Thép Hợp kim của sắt , cácbon (ít các bon hơn gang) và thêm một số chất khác. -Cứng , bền , dẻo. -Có loại bị gỉ trong không khí ẩm , có loại không..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ của GV 1/Kiểm tra bài cũ:. HĐ của HS 2 HS trả lời câu hỏi:. GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, sau HS1: Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre? đó nhận xét và cho điểm từng HS. HS 2: Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, 2/ Bài mới: song. * Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát …dao ( kéo ), nó được làm từ sắt, từ hợp con dao hoặc kéo và hỏi: Đây là vật gì?Nó kim của sắt . được làm từ vật gì? GV nêu : Sắt và hợp kim của sắt có n guồn gốc từ đâu? Chúng có tính chất gì và ứng dụng như thế nào trong thực tiễn . * Nguồn gốc và tính chất của gang, sắt , thép.. - HS làm việc theo nhóm 8. thống nhất ý kiến và - GV tổ chức cho HS hoạt động theo ghi vào phiếu : nhóm8 - Phát phiếu học tập, đồ dùng bằng gang, sắt, thép, sợi dây sắt…Yêu cầu HS đọc tên các đồ dùng đó; đọc thông tin tr.46, trả lời các câu hỏi sau rồi ghi vào phiếu: -Gang, thép được làm ra từ đâu? -Gang, thép có đặc điểm nào chung?. …từ quặng sắt.. -Gang, thép khác nhau ở điểm nào?. …đều là hợp kim của sắt và cácbon.. *GV kết luận : Sắt là kim loại có tính …gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành dẻo, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt sợi; thép có ít cácbon hơn gang và có thêm một vài màu xám, có ánh kim. ang cứng, giòn …. chất khác nên bền và dẻo hơn gang. Thép có ít cácbon hơn…. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm * Ứng dụng của gang, thép trong đời khác nhận xét , bổ sung. sống: - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi: QS các hình minh hoạ tr 48,49 SGK và - 6 HS nối tiếp nhau trình bày: trả lời các câu hỏi: H1: Đường ray xe lửa được làm từ thép hoặc hợp kim của sắt. -Tên sản phẩm là gì? -Chúng được làm từ vật liệu gì?. H2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép. H3: Cỗu sử dụng thép để xây dựng. H4: Nồi được làm bằng gang.. GV hỏi thêm:. H5 : Dao, kéo, cuộn dây thép . Chúng được làm bằng thép..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Em còn biết sắt, gang , thép được dùng để H6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt thép. sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. đồ dùng nào nữa? …cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang hàng rào GV kết luận: Sắt là một kim loại được sử sắt, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp, xe máy, làm dụng dưới dạng hợp kim . Ở nước ta có nhà… nhà máy gang, thép Thái Nguyên rất lớn, chuyên sản xuất gang, thép . Sắt và hợp HS lắng nghe và QS: kim của sắt có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. GV kết hợp cho HS quan sát một số hình ảnh của nhà máy gang thép Thái Nguyên, nhà máy Cán thép Hưng yên (thuộc Tập đoàn thép Hòa Phát) đóng tại khu CN Phố Nhà máy Gang, thép Dây truyền cán thép Nối A. Thái Nguyên.. Nhà máy Cán thép Hưng Yên. * Cách bảo quản một số đồ dùng được Sản xuất phôi thép tại nhà máy làm từ sắt và hợp kim của sắt. - HS nối tiếp nhau trả lời . - GV yêu cầu HS nêu :. VD :. -Nhà em có những đồ dùng nào được làm - Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử từ sắt hay gang, thép ? Hãy nêu cách bảo dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo, nếu quản các đồ dùng đó của gia đình. không sẽ bị gỉ. - GV kết luận về cách bảo quản từng -Nồi, chảo gang được làm từ gang nên phải treo, loại… để ở nơi an toàn. Nếu bị rơi, chúng sẽ bị vỡ vì chúng rất giòn. GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. HS đọc ND mục Bạn cần biết. 3- 4 em nêu lại. HS nêu. VD:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cấm khai thác trái với quy định của nhà nước, sử dụng tiết kiệm.. - Thu gom phế liệu để tái sản xuất ( thực hành tiết kiệm nguồn tài nguyên); không vứt bừa bãi dễ gây chảy máu chân khi dẵm phải hoặc gỉ sắt gây ô nhiễm môi trường... 4.Củng cố-Dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ. * GD bảo vệ tài nguyên, môi trường: - Gang, thép được làm ra từ quặng sắt. Vậy theo các em, chúng ta cần phải làm gì để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt? - Đối với những đồ dùng làm từ sắt, gang, thép, khi không còn sử dụng được nữa thì phải xử lí như thế nào? GV nhận xét câu trả lời của HS, nhận xét tiết học; dặn HS tìm hiểu. Tiết 3 Môn: Toán Tiết 57 Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính. *Hoàn thành các bài tập 1a; 2a,b; 3. HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học bài. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.. 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS thực hiện trên bảng lớp, yêu cầu. 2 HS thực hiện trên bảng lớp, yêu cầu các HS.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> các HS khác làm trên vở nháp. - Yêu cầu một vài HS: Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... khác làm trên vở nháp: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 34,5m = …dm. 4,5 tấn =…tạ. - GV nhận xét.. 37,8m =…cm. 9,02 tấn=…kg. 2. Bài mới: Giới thiệu bài .. 1,2km =…m. 0,1 tấn =…kg. 3. Luyện tập- Thực hành :. -3, 4 HS nêu, HS khác nhận xét. Bài 1:. Bài 1:. GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm trong vở. Hỏi HS:. - HS đọc yêu cầu. -Em làm thế nào để được 1,48 x 10 = 14,8 - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại để củng cố quy tắc nhân nhẩm của một số thập phân với 10, 100, 1000.... 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm trong vở. - Từng HS nêu cách làm: …Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang phải 1 chữ số.. HS khá, giỏi trình bày các câu còn lại. Chú ý cho HS: phần đầu: 8,05 x 10 = 80,5-GV nhận xét và cho điểm Bài 2: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập: - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở: 7,69. 12,6. - Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.. x 50. x 800. 384,50. 10 080,0. - Nêu nhận xét về phép nhân một số thập phân với một số tròn chục.. - HS phát biểu quy tắc nhân.... Bài 3:. Bài 3:. -Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu. -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.. HS làm việc theo nhóm 4.. -Gọi đại diện 1 nhóm trình bày trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Đại diện 1 nhóm trình bày trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung:. GV nhận xét, chốt KQ đúng.. Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km). - Vài HS nêu nhận xét chung.2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Bài 4:. Đáp số: 70,48 km. -Gọi HS đọc đề bài. Bài 4: HS tìm nhanh và ghi kết quả vào bảng con. - HS thi đua tìm nhanh. 2,5 x x < 7 Vậy x = 0, x = 1, x = 2. 3. Củng cố,-Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. Tiết 4 Môn: Mĩ thuật Tiết 12 Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ mẫu có hai mẫu vật (GV bộ môn soạn bài) Ngày soạn : 18/11/2014 Ngày dạy : Thứ tư, ngày 19/11/2014. Tiết 1 Môn: Tập đọc Tiết 24 Bài : Hành trình của bầy ong I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp đúng những câu thơ lụt bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn III. Hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài : Mùa thảo - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. quả. - Gv nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . 3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài, cho hs đọc thầm, đọc chú - Hs lắng nghe và thực hiện yêu cầu giải và phân đoạn. - Cho hs đọc nối tiếp nhau theo đoạn (lượt 1) - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ. + Đoạn 1: từ đầu … sắc màu. + Đoạn 2: Tìm nơi … không tên..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gv và hs rút ra từ khó và HD hs luyện đọc từ - Hs luyện đọc từ khó khó - Cho hs đọc nối tiếp nhau theo đoạn (lượt 2) - Hs luyện đọc theo cặp - Hs thực hiện - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc cặp. - Gọi hs đọc to toàn bài * HD Tìm hiểu bài. - Học sinh đọc đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên - đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong hành trình vô tận của bầy ong ? bay đến trọn đời, thời gian vô tận. - Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. - Ghi bảng: hành trình. - Hành trình vô tận của bầy ong. - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1. - Học sinh đọc đoạn 2 -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Gv nhận xét +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ? Nơi ong - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem đến có vẻ đẹp gì đặc biệt. lại hương vị ngọt ngào cho đời. - Giáo viên nhận xét + Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra - Hs trả lời ngọt ngào” thến nào ? - Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút - Yêu cầu học sinh nếu ý 2. mật. - Học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. +Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên - Công việc của loài ong có ý nghĩa thật điều gì về công việc của loài ong ? đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn. - Giáo viên chốt lại. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra đại Đại ý: những phẩm chất đáng quý của ý. bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích * Đọc diễn cảm. cho đời. - Gv vừa đọc mẫu diễn cảm vừa HD hs đọc diễn - Học sinh lắng nghe tìm giọng đọc cảm toàn bài và HD đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài. - Giọng đọc nhẹ nhàng trìu mến, - Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, - Thi đọc diễn cảm gợi cảm, nhịp thơ chậm rãi, tha thiết. - Gv cùng hs nhận xét tuyên dương những hs đọc - Học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ tốt nhất. và đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài 4. Củng cố – Dặn dò : - Gọi học sinh đọc toàn bài và nhắc lại đại ý bài. - Học bài này em rút ra điều gì ? - Gv nhận xét tuyên dương và GD. - Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài : “Vườn chim”..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------. Tiết 2 Môn: Âm nhạc Tiết 12 Bài: Học hát: Ước mơ (GV bộ môn soạn bài). Tiết 3 Môn: Toán Tiết 58 Bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Mục tiêu: - Nhân một số thập phân với một số thập phân - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . * Hoàn thành các bài tập 1(a,c); bài tập 2. HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học bài. II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. -2 em lên bảng làm. - Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm với một số tự nhiên. 9,07 x 30 ...90,7 x 30 Yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc nhân một 2,54 x 1000... 25,4 x 100 số thập phân với 10, 100, 1000,... HS: Phát biểu quy tắc - GV nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . 3. Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân *VD 1: - GV nêu VD 1 (SGk – T. 58) - Muốn tính diện tích mảnh vườn ta làm 1 HS đọc VD. thế nào? -Lấy chiều dài nhân với chiều rộng - Ta tìm được kết quả của phép nhân S = 6,4 x 4,8 = .....( m2).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6,4 x 4,8 bằng cách nào? - Nêu cách làm.. -HS trao đổi với nhau và thực hiện. - GVcho HS đối chiếu kết quả của phép 6,4 m = 64 dm nhân 64 x 48 = 3072 ( dm2 ) 4, 8 m = 48 dm với 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2) Vậy: S = 6,4 m x 4,8 m GV có thể viết đồng thời 2 phép tính: 64. 6,4. x 48. x 4,8. 512. = 64 dm x 48 dm = 3072(dm2) = 30,72 m2 -HS so sánh 2 phép nhân, sau đó một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 512. 256. +Giống nhau về đặt tính và thực hiện tính. 256 2. 3072 (dm ). 2. 30,72(m ). +Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. - Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nhiều HS nêu.-Một vài HS nêu trước lớp, cả - GV chốt cách đặt và thực hiện phép tính. lớp theo dõi và nhận xét *VD 2: - VD 2 tiến hành tương tự. - Từ 2 VD trên rút ra kết luận gì về phép nhân hai số thập phân? -GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ SGK -T. 59. và YC học thuộc luôn tại lớp * Luyện tập: (SGK- T. 59) Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Bài 1: - GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép - HS đọc yêu cầu. nhân - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài. VD: -YC HS nêu cách tách phần thập phân ở a/ 25,8 c/ 0,24 tích trong phép tính mình thực hiện x 4,7 - Yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc nhân một x 1,5 số thập phân với một số thập phân.? 1290 168 -GV nhận xét và cho điểm. 258. 96. 38,70. 1,128. 2 HS lần lượt nêu trước lớp Bài 2: GV treo bảng phụ, HS đọc và nêu Bài 2: yêu cầu. - HS đọc và nêu yêu cầu a, Cho HS tự tính các phép tính nêu trong.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bảng. GV gọi HS kiểm tra kết quả đúng - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. trên bảng . a b axb bxa -GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết 2,36 4,2 2,36x4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912 tính chất giao hoán của phép nhân các số 3,05 2,7 3,05x2,7 = 8,235 2,7 x3,05 = 8,235 thập phân - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi là tính chất nào của -Tính chất giao hoán của phép nhân: phép nhân? axb=bxa - Rút ra tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân ( như SGK ) - HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân b, GV cho HS nêu ngay kết quả của phép hai số thập phân để làm. nhân ở dòng thứ hai. Khuyến khích HS giải thích tại sao nói ngay được kết quả đó - Nêu miệng kết quả. - 2 em nhắc lại quy tắc nhân. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài Bài giải - Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình Bài 3: chữ nhật Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) 4. Củng cố - Dặn dò:. Đáp số = 48,04 m. - Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân với một số thập phân?. 131,208 m2. Tiết 4 Môn: Tập làm văn Tiết 23 Bài: Cấu tạo bài văn tả người I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người(mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ) -Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. -GD HS lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình. II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. - Một vài tờ giấy khổ to+ bút dạ để 2,3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình ( Phần luyện tập) III.Hoạt động dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của học sinh. 1 - Kiểm tra bài cũ : -Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS. -Làm việc theo hướng dẫn của GV. - GV nhận xét. 2 -Bài mới: Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích ,yêu cầu của bài học. 3.Hướng dẫn - Tìm hiểu bài: +YC HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc bài Hạng A Cháng. -Qua bức tranh em cảm nhận được gì về anh +Qua bức tranh em thấy anh thanh niên là thanh niên? người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập, cho + 1 HS đọc thành tiếng. Sau đó cả lớp đọc HS trả lời câu hỏi cuối bài thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi -Nêu từng câu hỏi, sau đó gọi HS trình bày YC +HS trao đổi theo cặp ( hoặc theo bàn) lần HS khác bổ sung lượt từng câu hỏi trong SGK. +Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. Nhóm khác bổ sung Câu 1: Xác định phần mở bài và cho biết tác giả -Đoạn mở bài ( từ đầu đến Đẹp quá!)- Giới giới thiệu người định tả bằng cách nào? thiệu người định tả ( Hạng A Cháng) bằng cách đưa ra những lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khoẻ, đẹp của A Cháng. - ...ngực nở vòng cung; da đỏ như lim; bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng; người đứng như cái cột đá trời trồng; Câu 2: Hình dáng của A Cháng có những điểm khi đeo cày, trông hùng dũng như một chàng gì nổi bật ? hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - ...người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động, em thấy say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc. A Cháng là người như thế nào? -Đoạn kết bài ( câu văn cuối cùng của bàiCâu 4: Tìm phần kết bài và nêu ý chính của Sức lực tràn trề... chân núi Tơ Bo ) -ý chính của đoạn: Ca ngợi sức lực tràn trề đoạn đó. của Hạng A Cháng ( là niềm tự hào của dòng họ Hạng) - GV chốt.. Câu 5:Từ bài văn, HS rút ra nhận xét về cấu tạo - HS rút ra phần ghi nhớ: của bài văn tả người ?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả Bài văn tả người gồm 3 phần: lời chính xác sau đó treo bảng phụ có viết sẵn +Mở bài: Giới thiệu người định tả. đáp án và giảng lại về cấu tạo của bài văn + Thân bài:Tả hình dáng và họat động của *Phần Ghi nhớ người đó. Nội dung trong SGK +Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả. - 2-3 HS đọc thành tiếng nội dung Ghi nhớ trong SGK -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm * Luyện tập:. -Nhiều HS nói đối tượng chọn tả ( là người - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài luyện tập (Lập nào trong gia đình) dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình). - …tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, má, mắt, chân, tay, dáng đi, cách nói, ăn - GV hướng dẫn: mặc… +Em định tả ai? Phần mở bài em cần nêu những ... tả tính tình cũng như thói quen của người gì? đó trong cuộc sống +Em cần tả được những gì về người đó trong ... tình cảm, cảm nghĩ của em với người đó. phần thân bài? Em đã làm gì để thể hiện tình cảm đó. +Phần kết bài em nêu những gì? *GV lưu ý:. -HS làm việc cá nhân. Mỗi HS lập một dàn ý chi tiết vào vở nháp để có thể sửa chữa, bổ sung trước khi chép vào vở.. -Khi lập dàn ý, cần bám sát cấu tạo 3 phần ( mở Hai ba HS trình bày vào bảng phụ. bài, thân bài, kết luận) của bài văn tả -HS dán kết quả làm bài trên bảng lớp; trình người( được viết trong nội dung cần Ghi nhớ). bày dàn bài. - Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-là những chi tiết nổi bật về cả hình dáng, tính tình lẫn hoạt động của người đó. - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2,3 HS làm bài, GV cùng HS nhận xét sửa chữa để trở thành một dàn ý hoàn chỉnh về tả người -Khen ngợi những HS có ý thức xây dựng dàn ý, tìm được từ ngữ miêu tả hay 4. Củng cố- Dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGk - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người, viết lại vào vở; chuẩn bị cho tiết.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> tập làm văn tới-Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết).. Ngày soạn : 19/ 11/2014 Ngày dạy : Thứ năm, ngày 20/11/2014. Tiết 1 Môn: Chính tả ( nghe –viết) Tiết 12 Bài: Mùa thảo quả I .Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT3 (3) a/ b. -Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp bài viết. II. Đồ dùng - Dạy học: Bảng nhóm HS. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét.. - Học sinh lần lượt đọc bài tập 3. - Học sinh nhận xét.. 2. Bài mới: giới thiệu bài . 3. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Gọi HS đọc bài đoạn viết “Mùa thảo quả”. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.. - Nội dung bài nói lên điều gí?. - Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương - Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn. thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận - Học sinh nêu cách viết bài chính tả. trong câu. - Đản Khao – lướt thướt – gió tây – - GV đọc cho HS viết chính tả. quyến hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm thêm – • Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. lan tỏa. • Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. - Học sinh lắng nghe và viết nắn nót. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2: Gọi yêu cầu HS đọc đề.. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo viên nhận xét.. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh. - Dự kiến: + Sổ: sổ mũi – quyển sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng…. Bài 3a: Yêu cầu đọc đề.. + Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.. Bài 3:. - Giáo viên chốt lại.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn. - Học sinh làm việc theo nhóm 4. - Thi tìm từ láy: + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt. + Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc. + Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.. 4.Củng cố - Dặn dò: - Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết. - Giáo viên nhận xét. - Chuẩn bị: “Ôn tập”.. - Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở bài 3a. - Học sinh trình bày.. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2 Môn: Khoa học Tiết 24 Bài : Đồng và hợp kim của đồng I .Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm bằng đồng và cách bảo quản đồ dùng bằng đồng có trong nhà. * GDBVMT: Biết khai thác quặng đồng hợp lí, đây là tai nguyên không phải là vô hạn. II.Đồ dùng dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hình vẽ trong SGK trang 44,45. - Một số sợi dây đồng. - Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. -Phiếu học tập cho nhóm 8: ( Phần chữ nghiêng để trống). Đồng. Hợp kim của đồng Đồng thiếc Đồng kẽm. Nguồn gốc Tính chất III. Hoạt động dạy – học: HĐ của GV 1.Kiểm tra bài cũ :. HĐ của HS Thực hiện theo yêu cầu của GV.. -Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi, YC HS1: Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt. các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. HS1: Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những GV chốt KQ đúng và cho điểm. tính chất nào? 2.Bài mới: - Giới thiệu bài:. HS3: Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống.. - GV đưa ra sợi dây đồng và hỏi: + Đây là vật dụng gì? + Tại sao em biết đây là sợi dây đồng? 3. Chia nhóm hoạt động :. … là sợi dây đồng. … nó có màu nâu đỏ.. * Bước 1: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình qua sát các đoạn dây GV hướng dẫn HS làm từng bước theo nhóm đồng đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, 4. Yêu cầu HS quan sát và cho biết: tính cứng, dẻo. - Màu sắc của sợi dây? *Bước 2: Làm việc cả lớp : Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ - Độ sáng của sợi dây? sung. - Tính cứng và dẻo của sợi dây? 1. Tính chất của đồng. Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. 2. Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng.. HS làm việc theo nhóm 8, thực hiện thepo - GV chia các nhóm 8, yêu cầu HS đọc bảng yêu cầu của GV. thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành Đại diện các nhóm báo cáo KQ, các nhóm phiếu học tập. khác cùng GV nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - YC nhóm nào làm xong thì gắn trên bảng lớp. - GV chốt kết quả đúng: Lưu ý cho HS đồng kẽm còn gọi là đồng thau. Đồng Nguồn gốc. Có thể tìm thấy trong tự nhiên. Đồng- thiếc. Đồng- kẽm. Là hợp kim của đồng và thiếc. Là hợp kim của đồng và kẽm. Có màu nâu, có ánh kim, cứng hơn đồng. Có màu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng. Phần lớn đồng được chế tạo từ quặng đồng Có màu nâu đỏ, có ánh kim, nhưng dễ bị xỉn màu. Tính chất. -. Dễ dát mỏng và kéo sợi. tốt. Dẫn nhiệt và dẫn điện. HĐ của GV. HĐ của HS. *GV kết luận: Đồng là kim loại. Đồng- 4-5 em nhắc lại kết luận. thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng... 3.Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các H1: Lõi dây điện được làm bằng đồng. đồ dùng đó. H2: Đôi hạc , tượng , lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng(thường có ở đình , - GV yêu cầu HS: chùa , miếu , bảo tàng...) +Chỉ và nói tên các đồ dùng trong các hình H3:Kèn được làm từ hợp kim của đồng. 50, 51 (SGK) +Đồ dùng đó được làm bằng vât liệu gì? H4:Chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng. Chúng thường có ở đâu? H5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim của đồng. +Kể tên những đồ dùng khác được làm H6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng. bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. + ...trống đồng, dây quấn động cơ, vũ khí, nông cụ lao động.... +...dùng giẻ ẩm để lau , chùi ; dùng thuốc đánh +Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng đồng để cho đồ vật sáng lại.. và hợp kim của đồng trong gia đình. * HS quan sát: - Kết hợp cho HS quan sát một số đồ dùng làm từ đồng, hợp kim của đồng) * GV kết luận: -Đồng được sử dụng làm các đồ điện, dây điện, các bộ phận của ô tô, tàu biển….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Đồng- thiếc từ xưa đã được dùng để chế tạo dụng cụ và vũ khí, đúc tượng.. -Đồng thau thường được dùng để làm các đồ dùng trong nhà như nồi,mâm, các dụng cụ âm nhạc như các loại kèn đồng… -Các đồ dùng bằng đồng để ngoài không khí thường bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta thường dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho các đồ dùng bằng đồng sáng bóng trở lại.. Kèn đồng. Cồng chiêng đồng. Trống đồng. Tượng Bác Hồ bằng đồng. Đạn đồng. Chậu thau bằng đồng. HS nêu. VD: - …Cấm khai thác trái với quy định của nhà nước, sử dụng tiết kiệm... 4. Củng cố- Dặn dò:. -… Thu gom phế liệu để tái sản xuất ( thực hành tiết kiệm nguồn tài nguyên); không vứt bừa bãi dễ gây chảy máu chân khi dẵm phải hoặc gây ô nhiễm môi trường.... - Phần lớn đồng được chế tạo từ quặng. 5-6 HS nêu lại theo YC của GV. Vậy theo các em, chúng ta cần phải làm gì để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt? - Đối với những đồ dùng làm từ đồng hoặc hợp kim của đồng, khi không còn sử dụng được nữa thì phải xử lí như thế nào? - Nêu nguồn gốc và tính chất của đồng? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhôm.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 3 Môn: Toán Tiết 59 Bài: Luyện tập I .Mục tiêu: - Nhân nhẩm một số với 0,1; 0,01; 0,001 một cách thành thạo - GD HS tích cực tự giác học tập. II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài: +Đặt tính rồi tính:23,45 x 1,5. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp và nhận xét. 3,124 x 1, 20 - Nêu cách nhân một số thập phân với một - HS ở dưới nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân . số thập phân ? - GV nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài . 3. Luyện tập- Thực hành : Bài 1 : a)VD *GV nêu VD:đặt tính và thực hiện tính - HS đọc yêu cầu của đề bài. 142,57 x 0,1 -1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở, và nêu nhận xét: -Gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn -GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1:. 142,57 x 0,1. Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang 14,257 bên trái 1 chữ số ta cũng được 14,257 -HS nhận xét theo hướng dẫn của GV *VD 2: -YC HS đặt tính và tự tính 531,75 x 0,01 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở một số thập phân với 10, 100, 1000 ... -1 HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho Hs tự tìm kết quả của phép nhân phân với 10, 100, 1000.. 531,75 x 0,01 -HS tính được ra kết quả là 5,3175 - HS nhận xét và rút ra kết luận cách nhân.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; - Từ hai VD trên HS rút ra nhận xét . 0,001 ...ta làm như thế nào ? - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001 ….ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang -GV yêu cầuHS mở SGK và đọc phần kết trái một , hai , ba …chữ số . luận in đậm trong SGK b, Yêu cầu HS tự làm vào vở .. -1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm và tự học thuộc ngay tại lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính(Chú ý tính nhẩm và viết luôn kết quả). -GV chữa bài và cho điểm HS. Khi chữa bài VD: YC HS nêu rõ cách nhẩm một số phép tính 579,8 x 0,1 = 57,98 - Gọi 3 HS làm trên bảng lớn.. 508,13 x 0,01 = 5,0813 362,5 x 0,001=0,3625. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm. - GVnhận xét tiết học.. Tiết 4 Môn: Kĩ thuật Tiết 12 Bài: Cắt, khâu, thêu tự chọn I/ Mục tiêu : -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong chương 1. -Y/c :. -Tóm lại ý HS vừa nêu. 3/ HĐ 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.. -Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau, nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. -Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ -Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực hoàn thành 1 sản phẩm. hành và dự định công việc sẽ tiến hành. -Chia nhóm và y/c : -Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn. 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau thực hành. -Nhận xét tiết học.. Ngày soạn : 20/ 11/2014 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 21/11/2014. Tiết 1 Môn: Thể dục Tiết 24 Bài: Bài TD phát triển chung. Trò chơi “ Kết bạn” (GV bộ môn soạn bài). Tiết 2 Môn: Địa lý Tiết 12 Bài: Công nghiệp I.Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ cụng nghiệp. - Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. * GDBĐ: - Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất; sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác nguồn lợi từ biển ( dầu khi, đóng tàu, …) - Những khu công nghiệp nà cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiểm môi trường biển. - Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nói chung, các khu công nghiệp ven biển nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk/89. Phiếu học nhóm. III. Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Nước ta có những điều kiện nào để phát triển thuỷ sản?. -2 Học sinh trả lời, HS khác nhận xét.. - Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu? - Gv nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài . 3.Chia nhóm hoạt động : Hoạt động 1: Một số ngành CN và sản - Trình bày kết quả. VD: phẩm của chúng: SP - Tổ chức cho học sinh trưng bày các tranh, Ngành CN ảnh về các ngành CN và SP của các ngành Khai thác Than, dầu CN theo nhóm 8, sau đó yêu cầu đại diện các khoáng sản mỏ, quặng nhóm giới thiệu trước lớp. sắt, bô xít… Điện ( thủy điện, nhiệt điện). Đồ dùng gia đình. Dệt, may mặc. Chế biến thực phẩm Chế biến thủy, hải sản. SPxuấtkhẩu Than, dầu mỏ,…. Điện. Luyện kim. Gang, thép, đồng…. Cơ khí(SX lắp ráp, sử chữa). Các loại máy móc, PT giao thông.... Hóa chất. Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng.... Dệt may mặc. Các loại vải, quần áo.... Các loại vải,. Chế biến LT, TP. Gạo, đường, mía, bia, rượu.... Gạo. Chế biến thủy, hải sản. Thịt hộp, cá hộp, tôm.... SX hàng tiêu dùng. Dụng cụ y tế, đồ dùng. quần áo... Thịt hộp, cá hộp....
<span class='text_page_counter'>(30)</span> GĐ.... Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản …). Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh … Lắp ráp TV LG. Nhiệt điện Phả Lại. ở Hưng yên. - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu …. GV nhận xét, khen. + Kết luận điều gì về những ngành công - Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). VD: nghiệp nước ta? +Gốm sứ ( Bát Tràng- HN; Biên Hòa- ĐN) +Cói: Nga Sơn ( T. Hóa); Kim Sơn( N. Bình) +Lụa Hà Đông + Mây, tre đan * Hưng Yên: + Ngành công nghiệp có vai trò như thế - Phù Cừ: mây tre đan (Đình Cao), thêu tranh(Tiên Tiến) nào đối với đời sống sản xuất? * GD HS Biện pháp BV môi trường : xử lí - Tiên Lữ: đan đó, đan thuyền, dệt thảm, làm mũ muồng, … chất thải công nghiệp. Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ - Nhắc lại. công. +Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? Kết hợp cho HS xem tranh:. Đan thuyền. Làm quạt giấy. - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. - Tạo công ăn việc làm cho nhiều LĐ, tận dụng nguồn nhiên liệu rẻ tiền, sẵn có, dễ kiếm trong dân gian; các SP có giá trị cao trong xuất khẩu..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thêu tranh. Đan đó, giỏ, lờ…. SP mây, tre đan. Dệt chiếu cói. - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. Hoạt động 2: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta. (HS KG) + Nghề thủ công nước ta có đặc điểm gì? + Nghề thủ công nước ta có vai trò gì đối với đời sống của nhân ta? Chốt ý. 4. Củng cố- Dặn dò: Những khu công nghiệp nà cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiểm môi trường biển. Vậy chúng ta nên góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên ờ địa phương mình . - Chuẩn bị: Phần tiếp theo. Tiết 3 Môn: Toán Tiết 60 Bài: Luyện tập I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. * Hoàn thành các bài tập: 1 và 2. - Giải toán liên quan đến nhân số thập phân. II. Đồ dùng dạy – học: a b c (a x b) x c 2,5 3,1 0,6 (2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 x 4) x 2,5 = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 x 2,5 ) x 1,3 = 15,6 - Giấy khổ to, bút dạ cho HS giải bài tập 3 theo nhóm 4. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. a x ( bx c) 2,5 x ( 3,1 x 0,6) = 4,65 1,6 x ( 4 x 2,5) = 16 4,8 x ( 2,5 x 1,3) = 15,6. Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra bài của HS giờ trước. -Hs đổi chéo vở để kiểm tra. - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; -3-4 HS nêu cách nhân,lớp nhận xét và bổ 0,001… ta làm như thế nào ? sung - GV nhận xét . 2. Bài mới : giới thiệu bài . 3. Luyện tập ( SGK – T. 61 ) Bài 1:. Bài 1:. a, GV treo bảng phụ .YC HS đọc phần a. -1 HS đọc to yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự tình các giá trị của biểu thức -1 HS làm bài trên bảng , lớp làm vào vở. và viết vào bảng làm bài rồi chữa bài. - HS nhận xét. -HS nhận xét bài trên bảng - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết - Rút ra kết luận về tính chất kết hợp của tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phép nhân số thập phân. phân. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba - Yêu cầu HS phát biểu tính chất kết hợp của ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai phép nhân các số thập phân - Nhấn mạnh : Phép nhân các số thập phân số còn lại (a b) c = a (b c) cũng có tính chất kết hợp như phép nhân các số tự nhiên và các phân số. b) GV cho HS dựa vào tính chất kết hợp trên - HS đọc yêu cầu của câu b. để tính nhanh. - Khi chữa bài GV có thể yêu cầu HS giải - HS làm vào vở. 4 HS lên bảng làm bài. thích :Vì sao em cho ràng cách tính của em là 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x(0,4 x 2,5) thuận tiện nhất = 9,65 x 1=9,65.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -GV nhận xét và cho điểm Bài 2 :Tính :. Bài 2:. - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.. - HS đọc yêu cầu.. - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép - HS tự làm bài.Lớp làm vào vở tính trong biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, nhắc lại thứ tự thực -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó hiện các phép tính. nhận xét và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm 4. Củng cố - Dặn dò:. tra bài của nhau. - GV chốt kiến thức . - Nhận xét tiết học.. Tiết 4 Môn: Tập làm văn Tiết 24 Bài: Luyện tập tả người I .Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. - Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát ngoại hình của một người thường gặp; biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu để tả một nhân vật nào đó cho phù hợp. - GD cho HS biết yêu quý mọi người. II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà( BT1), những chi tiết tả người thợ rèn (BT2). III .Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài về nhà của HS: +1HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ trong tiết tập Hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người thân trong làm văn trước( cấu tạo ba phần của bài văn tả gia đình,mà HS đã viết lại vào vở . người) + GV chấm vở của 2; 3 HS 2.Bài mới : Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:. Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập1.. - 1HS đọc thành tiếng toàn văn nội dung BT1- GV: Các em nêu những đặc điểm ngoại SGK. Cả lớp đọc thầm lại. hình của người bà trong đoạn văn( mái tóc, + trao đổi theo cặp. - HS trình bày kết quả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt... gạch bút chì *Lời giải: mờ dưới những chi tiết trong vở nhưng khi trình bày phải biết diễn đạt, tránh chỉ đọc lại -Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến máy móc các chi tiết bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. -Đôi mắt: (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. - Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ ... - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm -1 HS nhìn bảng đọc lại nội dung đã tóm tắt ngoại hình của người bà. -GV hướng dẫn HS đi tới kết luận: Tác giả đã ngắm bà rất kỹ, đã chọn lọc những chi tiết rất tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu tràn đầy của đứa cháu nhỏ với bà qua 3-4 HS lần lượt nêu ý kiến. VD: từng lời tả. - Tôn trọng, lễ phép. * Liên hệ: Lồng ghép kĩ năng sống: - Biết vâng lời... - Con, cháu cần phải có thái độ, tình cảm như - Yêu thương, chăm sóc... thế nào đối với ông bà, cha mẹ? Vì sao? Vì ông bà đã sinh ra và nuôi dưỡng bố mẹ, từ đó mới có chúng ta… Bài 2: Bài 2: -GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập 2 - HS nêu yêu cầu của bài. tương tự như với BT1 *Lời giải: - Kết luận:Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn, miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Những chi tiết miêu tả được ông lựa chọn rất chính xác và đặc sắc. Chi tiết từ ngữ miêu tả rất đúng, rất thật với nghề rèn. -Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. - Quai những nhát búa hăm hở (khiến cho con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch, vảy bắn tung toé thành những tia sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại, không chịu khuất phục)..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> nhưng cũng rất lạ, đẹp đẽ và độc đáo, sự thật là những phát hiện: thỏi thép hồng được ví như một con cá chép bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt... Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với những người đã biết rõ nghề rèn.. - Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phụ thổi bễ.... *Liên hệ: Lồng ghép kĩ năng sống:. VD:. 3-4 HS lần lượt nêu.. -Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào - Trân trọng, yêu quý.... vì họ là những người đối với người lao động? Vì sao? làm ra của cải vật chất để nuôi sống mọi người, để xây dựng đất nước... 4. Củng cố- Dặn dò: - Tác dụng của việc quận sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU.
<span class='text_page_counter'>(36)</span>
<span class='text_page_counter'>(37)</span>