Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao an hoi giang 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.76 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>3.Khoa học 1</b>


<b>Bài 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM (52)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong bài HS biết:</b>


-Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí
nghiệm.


-Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm.
-Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.
<b>II.CHUẨN BỊ: -HS chuẩn bị theo nhóm:</b>


+Một chai nước sơng hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn
lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.


+Hai vỏ chai.


+Hai phễu lọc nước; 2 miếng bơng.
-GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.


-Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu


hỏi:


-GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<b>2.Dạy bài mới:</b>



<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>


-Kiểm tra kết quả điều tra của HS.


-Gọi 4 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.


-GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên
từng đặc điểm của nước. Địa phương nào có hiện
trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả.
-GV giới thiệu:


* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch,
<i><b>nước bị ô nhiễm.</b></i>


Ø Mục tiêu:


-Phân biệt được nước trong và nước đục bằng


-HS trả lời.


1) Em hãy nêu vai trò của
nước đối với đời sống của
người, động vật, thực vật?
2) Nước có vai trị gì trong sản
xuất nơng nghiệp ? Lấy ví dụ.


-HS đọc phiếu điều tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cách quan sát thí nghiệm.



-Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và
không sạch.


Ø Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm
theo định hướng sau:


-Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của nhóm mình.


-u cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh
những ý kiến của nhóm.


-GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các
nhóm.


*Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sơng hay hồ, ao
hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp
chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sơng, (hồ, ao)
cịn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống?
-Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sơng) qua
kính hiển vi.


-u cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy
trong nước đó.



* Kết luận: <i>Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã</i>
<i>dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi</i>
<i>khuẩn sinh sống. Nước sơng có nhiều phù sa nên</i>
<i>có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống</i>
<i>như rong, rêu, tảo … nên thường có màu xanh.</i>
<i>Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị</i>
<i>lẫn nhiều đất, cát, …</i>


* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
Ø Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch,


mình.


-HS lắng nghe.


-HS hoạt động nhóm.
-HS báo cáo.


-2 HS trong nhóm thực hiện
lọc nước cùng một lúc, các HS
khác theo dõi để đưa ra ý kiến
sau khi quan sát, thư ký ghi
các ý kiến vào giấy. Sau đó cả
nhóm cùng tranh luận để đi
đến kết quả chính xác. Cử đại
diện trình bày trước lớp.


-HS nhận xét, bổ sung.



+Miếng bông lọc chai nước
mưa (máy, giếng) sạch khơng
có màu hay mùi lạ vì nước này
sạch.


+Miếng bông lọc chai nước
sông (hồ, ao) hay nước đã sử
dụng có màu vàng, có nhiều
đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại
vì nước này bẩn, bị ô nhiễm.
-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe và phát biểu:
Những thực vật, sinh vật em
nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sơng)
là: Cá, tơm, cua, ốc, rong, rêu,
bọ gậy, cung quăng, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nước bị ô nhiễm.
Ø Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:


-Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và
các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã
thống nhất của các nhóm lên bảng.



-Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình
nếu cịn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng.
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.


* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.


Ø Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
Ø Cách tiến hành:


-GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ:
-Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với
bạn?


-GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.


-GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu
biết và trình bày lưu lốt.


<b>3.Củng cố- dặn dị</b><i>:</i>


-Nhận xét giờ học, tun dương những HS, nhóm
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
những HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em
sống lại bị ô nhiễm?


-HS thảo luận.



-HS nhận phiếu, thảo luận và
hoàn thành phiếu.


HS thảo luận và đưa ra các đặc
điểm của từng loại nước theo
các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận
cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào
phiếu.


-HS trình bày.


-HS sửa chữa phiếu.
-2 HS đọc.


-HS lắng nghe và suy nghĩ.
-Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh
em sẽ nói gì với bạn?


-HS trả lời.


-HS khác phát biểu.


-HS lắng nghe và tiếp thu.


<b>BÀI 2 : TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN </b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu HS thực hiện cách đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở,
bước đầu làm quen với phần mềm Mariô ở mức đơn giản.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính
- HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập


III. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>:


Báo cáo sĩ số:


Tên học sinh vắng mặt:
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


?GV: Em nào cho cô biết ở tiết học
trước chúng ta học bài gì?


-Em hãy nêu cách đặt tay lên hàng
phím cơ sở?


<i>3. Dạy bài mới:</i>


Ở tiết học trước chúng ta đã được học
cách gõ trên hàng phím cơ sở với
phần mềm Mario. Hôm nay chúng ta
sẽ cùng nhau tìm hiểu cách gõ bàn
phím ở hàng phím trên.


<b>* Cách gõ:</b>



?GV: Bạn nào có thể kể tên các phím
trên hàng phím trên ?


GV: Hướng dẫn học sinh cách gõ
- Cho học sinh quan sát hình 51 SGK
trang 47 và hướng dẫn cho học sinh
- Cách đặt tay như thế nào?


- Nêu cách gõ của hàng phím trên?
Gv: Cho học sinh đặt tay và gõ các
phím ở hàng trên.


Gv: Cho học sinh thực hành:


- Cho học sinh thực hành trên Word
- Cho học sinh làm thực hành


- Gv giám sát học sinh thực hành
<b>* Tập gõ với phần mềm Mairo</b>


- HS trả lời bài cũ.


- HS: Các phím ở hàng phím trên
gồm: Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P.


- Đặt tay trên bàn phím: Đặt ở các
phím xuất phát của hàng cơ sở.


- Cách gõ: Các ngón sẽ vươn ra để gõ


các phím hàng trên, sau khi gõ xong
một phím thì đưa ngón tay về lại
phím xuất phát ở hàng cơ sở
<b>HS Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hướng dần mở phần mềm Mario,
cách chọn bài: Nháy Lessons/ Add
<b>Top Row</b>


- Đàm thoại: Cách chơi trò Mario
+ Giải thích kết quả chơi: Thời gian,
tổng số các phím gõ, các phím gõ sai
+ Chơi tiếp: Nhấn Next


+ Kết thúc: Nhấn ESC\ Menu\ File\
<b>Quit</b>


Học sinh thực hành theo yêu cầu
-Nghe, hiểu, quan sát cách làm


-Đàm thoại: Gõ các chữ xuất hiện
trên đường đi của Mario


- Nghe hiểu.


- Thực hành theo hướng dẫn.


<b>IV. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhắc lại kiến thức đã học
- Nhận xét, đánh giá giờ học.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×