Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.32 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ÔN THI HKII MÔN NGỮ VĂN LỚP 8</b>
<b>ĐỀ 2</b>
<b>Phần I :Trắc nghiệm :(2 điểm)</b>


Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án
đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài.


<b>C©u 1</b>: Trong bài thơ “Quê hương” tác giả so sánh “<i>cánh buồm”</i> với hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã. C . Dân làng.


B. Mảnh hồn làng. D. Quê hương.
<b>Câu 2: Phong trào "</b><i>thơ mới</i>" được ra đời trong thêi gian nào?


A. Từ 1900 đến 1915. B. Từ 1932 đến 1945;


C. Từ 1920 đến 1930. D. Từ 1945 đến 1954.


<b>Cõu 3: ”Biện pháp nghệ thuật nào đợc tỏc giả sử dụng trong cõu thơ sau?</b>
<i> “ Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn mã</i>


<i> Phăng mái chèo mạnh mẽ vợt trờng giang</i>


(Quê hơng- Tế Hanh)
A. Nh©n hãa C. Èn dơ B. So s¸nh D. Ho¸n dơ


<b>Câu 4: </b>Câu sau : “Trẫm rất đau xót về việc đó khơng thể khơng dời đổi.” thuộc kiểu câu gì ?
A. Câu phủ định. C. Câu nghi vấn.


B. Câu cảm thán D. Câu trần thuật.
<b>Câu 5</b> : Câu nào sau đõy thực hiện hành động cầu khiến?



A. Em muốn cả anh cùng đi nhận giải. B. Cây bút đẹp quá!


C. Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi! D. Khúc đê này hỏng mất.
<b>Câu 6</b>. Trong những cõu sau cõu nào khụng phải là cõu khẳng định?


A. Tôi giật sững người. B. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ.
C. Tơi nhìn như thơi miên vào dịng chữ đề trên bức tranh: Anh trai tơi.
D. Vậy mà dưới mắt tơi thì....


<b>C©u 7</b>: Dựa vào hiểu biết của em về luận điểm, hãy lựa chọn câu trả lời đúng:
A. Luận điểm là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.


B. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong văn bản nghị luận.
C. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết, người
nói đưa ra trong bài văn nghị luận.


D. Luận điểm là kể về một vấn đề trong bài văn nghị luận.


<b>C©u 8</b>: Yếu tố nào thể hiện quan điểm tư tưởng của bài văn nghị luận?
A. Luận điểm B. Luận cứ C. Lập luận
<b>Phần II : Tự luận (8điểm)</b>


<b>Câu 1 ( 2 điểm)</b>


Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau:


Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy
sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân
dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thoả lịng tham khơng
cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như


đem thịt mà ni hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau!


<i>(Hịch tướng sĩ -</i>Trần Quốc Tuấn)
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II</b>


<b>Phần 1: Trắc nghiệm (</b><i>2 im) </i><b>:</b>


Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm. Chọn 2 đáp án khơng cho điểm.


<b>C©u</b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>3</sub></b> <b><sub>4</sub></b> <b><sub>5</sub></b> <b><sub>6</sub></b> <b><sub>7</sub></b> <b><sub>8</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PhÇn II: Tù luËn </b><i><b>(8.0 i m</b><b>đ ể</b></i> <b> ): </b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>


Trong đoạn văn trên bằng các từ ngữ giàu hình ảnh gợi tả, phép ẩn
dụ, câu văn biền ngẫu .Trần Quốc Tuấn đã lột tả rõ nét tội ác và sự ngang
ngợc của kẻ thù. Với các từ ngữ giàu hình ảnh gợi tả, gợi cảm: (đi lại)
nghênh ngang, sỉ mắng (triều đình) bắt nạt (tể phụ) tác giả đã tố cáo sự
hống hách, ngạo mạn, ngang ngợc của kẻ thù.


Một loạt động từ đợc sử dụng trong đoạn văn: đòi (ngọc lụa), thu
(bạc vàng), vét (của kho có hạn) tác giả cịn chỉ rõ bản chất tham lam đê
hèn của bọn giặc. Những hình tợng ẩn dụ “cú diều”, “dê chó”, “hổ đói” chỉ
sứ Ngun khơng chỉ nói nên bản chất độc ác, hung hãn, tàn bạo của quân
giặc mà còn cho thấy nỗi căm giận và lòng khinh bỉ giặc cao độ của Trần
Quốc Tuấn.



Đoạn văn đã thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, lòng yêu nớc nồng
nàn của Trần Quốc Tuấn từ đó khơi dậy lịng căm thù giặc, ý chí đồn kết,
quyết chiến, quyết thắng giặc Nguyên Mông xâm lợc của các tớng sĩ đời
Trần.


0.5đ




0,5đ
Q ĐỀ 3:


Câu 1) Chép thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”(Hồ Chí Minh). (1đ)


Câu 2) Thế nào là hành động nói? Có mấy kiểu hành động nói thường gặp? (2đ)
Câu 3) Đặt một câu nghi vấn có chức năng cầu khiến. (1đ)


Câu 4) Nêu ý nghĩa văn bản “Nước Đại Việt ta” (Trích “Bình Ngơ đại cáo” - Nguyễn Trãi).
(1đ)


Câu 5) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng nửa trang giấy thi) trình bày luận điểm: “Học tập là
con đường để thoát nghèo”


ĐÁP ÁN:
<i><b>Câu 1) </b></i>


“Sáng ra bờ suối tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng,
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,


Cuộc đời cách mạng thật là sang.” (1đ)


<i><b>Câu 2) Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm đạt một mục đích</b></i>
nhất định. (0,75đ)


Có năm kiểu hành động nói thường gặp: (mỗi ý 0,25đ)
- Hành động điều khiển


- Hành động hỏi
- Hành động trình bày


- Hành động bộc lộ cảm xúc
- Hành động hứa hẹn


<i><b>Câu 3) Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp và đúng yêu cầu về kiểu câu, chức năng. (1đ)</b></i>
<i><b>Câu 4) Ý nghĩa văn bản “Nước Đại Việt ta”:</b></i>


Nước ĐV ta thể hiện quan điểm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và
có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập.


<i><b>Câu 5) Học sinh trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp, các luận cứ cần được</b></i>
nêu ra thuyết phục, chặt chẽ làm sáng tỏ luận điểm. Cần thể hiện được ý sau:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×