Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.65 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21/8/2015 Ngày giảng: 22/8/2015 Tiết số 76+77. BÀI 6: MỘT SỐ PHÉP TOÁN VÀ HÀM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được một số phép toán hay toán tử. - Biết 1 số hàm thông dụng để tính toán như hàm Average, hàm tính tổng Sum, hàm max, min… 2. Kỹ năng - Biết nhập số liệu cho bảng rồi tính toán theo yêu cầu của giáo viên 3. Thái độ - Có thái độ học nghiêm túc, biết mục đích học để làm gì. II. Phương pháp - Dùng phương pháp giải đáp, lý thuyết xen thực hành. III. Phương tiện và tài liệu - Sử dụng bảng, sgk, bảng phụ kết hợp với máy tính cho học sinh thực hành các thao tác tại lớp. IV. Hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Rút thăm đề 3. Bài mới Hoạt động của Gv & HS Nội dung Giới thiệu bài: Excel cho phép thực hiện một 1. Một số phép toán (toán tử). số hàm tính toán đơn giản thay cho việc tính - phép cộng (+) đơn thuần bằng tay. - Phép trừ (-) - Phép nhân (*) - Phép chia (/) - Bằng nhau (=) - khác nhau (<>) - Lớn hơn (>) - nhỏ hơn (<) - Lớn hơn hoặc bằng (>=) - nhỏ hơn hoặc bằng (<=) Chú ý: khi tham gia vào công thức thì thứ tự - Phép ghép xâu (&) ưu tiên được thực hiện theo thứ tự: nhân chia 2. Một số hàm thông dụng trước cộng trừ sau, nếu muốn thay đổi thứ tự a. Hàm Sum() ưu tiên ta dùng dấu (). = Sum(danh sách tham số) Thực hiện tính tổng của các tham số trong danh sách. - Danh sách tham số có thể là giá trị cụ thể, địa chỉ của một ô, vùng hoặc lại là một hàm khác. - Giữa các tham số trong danh sách cách nhau bởi dấu phẩy. - Nếu cần tính tổng của các ô liên tiếp thì trong danh sách tham số địa chỉ đầu và địa chỉ cuối cách nhau bởi dấu hai chấm (:) VD: Sum(A1:A7) - Nếu cần tính tổng của một số các ô địa chỉ thì ta có thể viết theo cách sau: + Nếu các ô mà liên tiếp thì viết theo địa chỉ vùng + Nếu các ô không liên tiếp viết theo địa chỉ từng ô VD: Sum(A1,A3,D4) b. Hàm Average(danh sách tham số).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hàm nay thực hiện tính trung bình cộng của các số trong danh sách tham số. c. Hàm Round =Round(biểu thức số; n) Biểu thức số có thể là giá trị cụ thể, địa chỉ, kết quả của một phép toán hoặc lại là kết quả của một hàm. - Hàm thực hiện làm tròn biểu thức số theo quy tắc + Nếu n>0: làm tròn tới n chữ số đứng sau dấu phẩy thập phân. + Nếu n<0: làm tròn đến n chữ số đứng trước dấu phẩy thập phân (phần nguyên). d. Hàm Max = Max(danh sách tham số) Hàm này trả về kết quả là giá trị lớn nhất trong danh sách các tham số. e. Hàm Min() = Min(danh sách tham số) Hàm này trả về kết quả là giá trị nhỏ nhất của các tham số trong danh sách tham số. f. Hàm And() = And(Điều kiện1,điều kiện2,…,điều kiện n) Trong đó đk1, điều kiện2…là các biểu thức so sánh. Hàm này trả về hai kết quả + True nếu tất cả các điều kiện đều đúng + False nếu có 1 điều kiện là sai g. Hàm OR() = OR(Điều kiện1,điều kiện2,…,điều kiện n) Hàm này thực hiện kiểm tra điều kiện và trả về một trong 2 giá trị + True: khi ít nhất một điều kiện đúng + False: Khi tất cả các đk đều sai. VD: Tìm những học sinh có điểm tin lớn hơn hoặc bằng 5 và có điểm văn hoặc điểm toán lớn hơn hoặc bằng 8. = And(d2>=5,OR(b2>=8,c2>=8)) - Tìm những học sinh trượt nếu có 1 trong 3 môn nhỏ hơn 5. =OR(b2<5,c2<5,d2<5) VD: Tìm những học sinh là dân tộc và điểm Chú ý: Các điều kiện trong hàm AND và OR văn lớn hơn hoặc bằng 8 lại có thể là một hàm and hoặc or khác. =And(b2>=8,e2<>kinh) h. Hàm NOT() =NOT(Điều kiện1, điều kiện2,…,điều kiện n) Hàm này phủ định điều kiện viết bên trong hàm NOT VD: =NOT(7>3) cho kết quả False Chú ý: khi xâu kí tự tham gia vào biểu thức Tìm những học sinh là kinh thì điểm các môn só sánh hoặc một phép toán thì nó phải được phải từ 5 trở lên hoặc là dân tộc thì điểm các để trong dấu nháy kép (“”) môn phải từ 4 trở lên =OR(and(b2>=5,c2>=5,d2>=5), and(b2>=4,c2>=4,d2>=4,f2<>”kinh”)) 3. Hàm If.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cú pháp: =If(<điều kiện>,<giá trị 1>,<giá trị 2>) Điều kiện là biểu thức so sánh gồm các hàm And, OR…hoặc có lúc nó là kết quả trả về của 1 hàm and, or hoặc 1 hàm if khác. Giá trị 1, giá trị 2: có thể là một giá trị cụ thể, có thể là kiểu số, kiểu text, hoặc là 1 biểu thức, cũng có thể là một hàm, hoặc có thể lại là 1 hàm if khác. Công dụng của hàm If Hàm sẽ kiểm tra điều kiện và nếu điều kiện đúng thì sẽ lấy giá trị1, ngược lại nếu điều kiện sai thì lấy giá trị 2. 4. Củng cố - Các phép toán và các hàm thông dụng nhất 5. Dặn dò - Học thuộc tên các hàm và công thức tổng quát của chúng. - Chuẩn bị trước bài giờ sau thực hành.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>