BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG CHI DƯỚI
MÃ BÀI GIẢNG: SKL 1
Tên bài giảng: Bất động gãy xương chi dưới.
Đối tượng học tập: Sinh viên bác sĩ đa khoa.
Số lượng sinh viên: 25 sinh viên.
Thời lượng: 2 tiết (100 phút).
Giảng viên: Phân mơn Chấn thương chỉnh hình- Bộ mơn Ngoại (Bs. Hồng Minh Thắng,
Bs. Nguyễn Huy Phương, Bs. Đặng Hoàng Giang, Bs. Nguyễn Mộc Sơn, Bs. Vũ Trường
Thịnh, Bs. Vũ Tú Nam, Bs. Phạm Trung Hiếu, Bs. Võ Sỹ Quyền Năng, Bs. Võ Văn Thanh).
Địa điểm giảng: Phịng tiền lâm sàng.
Tiêu chí tính chuyên nghiệp
1. Đồng cảm và sẵn sàng đồng hành với người bệnh
2. Cam kết đặt lợi ích của người bệnh lên hàng đầu
3. Tơn trọng giá trị và tính tự chủ của người bệnh
4. Năng lực và tinh thần làm việc nhóm
5. Đáng tin cậy với người bệnh, đồng nghiệp và xã hội.
6. Năng lực lãnh đạo.
PHẦN 1: BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG ĐÙI
MÃ BÀI GIẢNG: SKL1- 1
Tên bài: Bất động gãy xương đùi
Đối tượng học tập:
Số lượng: 25 sinh viên
Thời lượng: 1 tiết ( 50 phút)
Giảng viên: Phân môn Chấn thương chỉnh hình- Bộ mơn Ngoại (Bs. Hồng Minh Thắng,
Bs. Nguyễn Huy Phương, Bs. Đặng Hoàng Giang, Bs. Nguyễn Mộc Sơn, Bs. Vũ Trường
Thịnh, Bs. Vũ Tú Nam, Bs. Phạm Trung Hiếu, Bs. Võ Sỹ Quyền Năng, Bs. Võ Văn Thanh).
Địa điểm giảng: Phòng tiền lâm sàng.
Mục tiêu học tập
1. Kiến thức
1.1. Giải thích được ý nghĩa của từng bước trong kỹ năng bất động gãy xương đùi.
2. Kĩ năng
2.1. Thực hiện đúng kỹ năng bất động gãy xương đùi.
3. Thái độ
3.1. Đáp ứng phù hợp với phản ứng của người bệnh với thầy thuốc trong việc quá trình thực
hiện kỹ năng bất động gãy xương đùi.
3.2. Hình thành kỹ năng làm việc nhóm (teamwork) và kỹ năng lãnh đạo (leadership).
1. Nội dung các bước trong kĩ năng bất động gãy đùi:
1.1. Chào hỏi người bệnh.
Chào hỏi, giới thiệu.
Xác định đúng người bệnh, đúng bệnh.
Giải thích về mục đích, cách thức thực hiện, nguy cơ, tai biến và biến chứng của thủ thuật.
Yêu cầu người bệnh/ người nhà hợp tác.
1.2. Đánh giá tình trạng người bệnh trước khi bất động.
Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của chi thể.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.
1.3. Chuẩn bị bệnh nhân.
Bộc lộ vùng cơ thể cần bất động.
Chuẩn bị tư thế người bệnh để tiến hành thủ thuật.
Xác định số người trợ giúp, vị trí và chức năng của người trợ giúp thủ thuật.
1.4. Chuẩn bị dụng cụ.
Chuẩn bị nẹp gỗ y tế.
Chuẩn bị bông độn, gạc độn.
Chuẩn bị băng cuộn y tế.
1.5. Cố định chi gãy.
Đặt độn lót.
Đặt nẹp.
Băng bất động chi gãy.
Kiểm tra độ chặt lỏng của băng/ nút buộc.
1.6. Đánh giá tình trạng người bệnh sau khi bất động.
Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của chi thể.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.
1.7. Thông báo kết quả thực hiện kĩ năng.
Thông báo kết thúc kỹ năng.
Thông báo kết quả thực hiện kỹ năng.
Chào cảm ơn.
2. Chỉ tiêu thực hành
Chỉ tiêu
STT
Tên kỹ năng
Thực hành có
Quan sát
hướng dẫn
của GV
Làm đúng
Làm thành
thạo
1
2
Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người
bệnh trước khi bất động
1
1
1
1
1
1
3
Chuẩn bị bệnh nhân
1
1
1
4
Chuẩn bị dụng cụ
1
1
1
5.1. Đặt đệm lót
1
1
1
5.2. Đặt nẹp
1
1
1
5.3. Băng bất động
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cố định chi gãy
5
5.4. Kiểm tra độ chặt lỏng của
băng
6
7
Đánh giá tình trạng người
bệnh sau khi bất động
Thông báo kết quả thực hiện
kỹ năng
1
3. Bảng kiểm dạy học
STT
Các bước
Ý nghĩa
Tiêu chuẩn phải đạt
thực hiện
Chào
hỏi - Giới thiệu bản thân.
người bệnh
1
-
Bệnh nhân hiểu và hợp tác,
- Xác định đúng người bệnh và
phối hợp với nhân viên y tế
chẩn đốn bệnh.
trong q trình thực hiện thủ
- Đánh gía sơ bộ tình trạng tồn
thuật
thân.
- Tạo được sự thân thiện, tin
tưởng, hợp tác từ người bệnh
Đánh giá tình - Đánh giá tình trạng tồn thân.
trạng
- Đánh giá được các dấu hiệu
người - Phát hiện các biến chứng của sinh tồn.
bệnh trước khi gãy xương: gãy xương hở, bong - Xác định vị trí gãy xương.
2
cố định
lóc da, tổn thương mạch máu và - Thăm khám mạch máu đúng
thần kinh.
- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được vết thương, tổn
thương phần mềm trên chi thể.
3
Chuẩn bị bệnh - Bộc lộ được vùng cơ thể cần bất - Bộc lộ được toàn bộ chi dưới
động.
nhân
bên gãy: trên cao quá rốn, dưới
- Chuẩn bị tư thế thuận lợi khi bất xuống dưới bàn chân.
động.
- Chuẩn bị tư thế bệnh nhân và
- Tạo sự thân thiện, niềm tin với người phụ giúp đúng
người bệnh.
Chuẩn bị dụng - Dùng để cố định xương.
- Thủ thuật tiến hành thuận lợi
cụ
- Nẹp: đủ 3 nẹp có chiều dài và
độ rộng phù hợp với người
bệnh.
- Đủ số lượng bông đệm lót
4
vùng tỳ đè.
- Đủ số lượng băng cuộn (ít nhất
5 cuộn)
5
Đặt đệm lót
Đặt nẹp
6
- Đệm lót vào vùng tỳ đè để tránh - Đúng vị trí
loét/ đau cho người bệnh
- Đúng số lượng
- Cố định xương
- Đúng vị trí.
- Đúng số lượng
Băng bất động
7
- Cố định nẹp vào cơ thể người - Đúng vị trí.
bệnh
- Đúng số lượng.
Kiểm tra độ - Đánh giá cố định đạt yêu cầu - Kiểm tra tất cả các nút buộc.
8
chặt lỏng của hay chưa?
- Nhận định kết quả phù hợp.
băng
- Nẹp với cơ thể tạo thành 1
khối thống nhất không quá chặt
và không quá lỏng.
Đánh giá tình - Đánh giá tình trạng người bệnh.
trạng
9
- Đánh giá được các dấu hiệu
người - Phát hiện biến chứng/ tai biến sinh tồn.
bệnh sau cố của thủ thuật.
- Thăm khám mạch máu đúng
định
- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được các dấu hiệu
lâm sàng mới có.
Thơng báo kết - Thông báo kết thúc kỹ năng.
10
- Bệnh nhân hiểu và hợp tác với
quả thực hiện - Thông báo kết quả thực hiện kỹ nhân viên y tế.
kỹ năng
năng.
- Cảm ơn người bệnh.
4. Bảng kiểm lượng giá
Thang điểm
Các bước thực hiện
STT
0
1
2
(Không làm) (Làm sai) (Làm đúng)
3
(Làm thành
thạo)
Chào hỏi người bệnh
1
Đánh giá tình trạng người bệnh
2
trước khi cố định
3
Chuẩn bị bệnh nhân
4
Chuẩn bị dụng cụ
5
Đặt đệm lót
6
Đặt nẹp
7
Băng bất động
8
Kiểm tra độ chặt lỏng của băng
Đánh giá tình trạng người bệnh
9
sau cố định
Thơng báo kết quả thực hiện kỹ
10
năng
4. Danh mục thiết bi, dụng cụ học tập cho 1 nhóm
STT
Dụng cụ học tập
Tiêu chuẩn
Số lượng
1
Nẹp gỗ y tế ngắn
Dài 80- 100cm, rộng 8-10cm, dày 0,8 cm
10
2
Nẹp gỗ y tế dài
Dài 130- 160 cm, rộng 8- 10cm, dày 0,8 cm
5
3
Băng cuộn y tế
Kích thước 0,1 x 2 m
30
Bơng- gạc đệm
Lót gạc mềm, bơng khơng thấm nước, kích thước
4
10x10 cm, gói 10 miếng
Hệ thống máy tính, Máy tính, máy chiếu
5
máy chiếu hỗ trợ
25
01
5. Tài liệu học tập
Nguyễn Đức Hinh, Lê Thu Hòa. Kỹ năng bất động gãy xương đùi. Bài giảng kỹ năng y khoa.
Nhà xuất bản y học, 2018.
6. Tài liệu tham khảo.
Đoàn Quốc Hưng, Phạm Đức Huấn, Hà Văn Quyết. Triệu chứng học Ngoại khoa. Tái
bản lần thứ 4. Nhà xuất bản Y học, 2020.
PHẦN 2: BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG CẲNG CHÂN
MÃ BÀI GIẢNG: SKL1- 2
Tên bài: Bất động gãy xương cẳng chân
Đối tượng học tập: Sinh viên bác sĩ đa khoa
Số lượng: 25 sinh viên
Thời lượng: 2 tiết ( 100 phút)
Giảng viên: Phân mơn Chấn thương chỉnh hình- Bộ mơn Ngoại (Bs. Hồng Minh Thắng,
Bs. Nguyễn Huy Phương, Bs. Đặng Hoàng Giang, Bs. Nguyễn Mộc Sơn, Bs. Vũ Trường
Thịnh, Bs. Vũ Tú Nam, Bs. Phạm Trung Hiếu, Bs. Võ Sỹ Quyền Năng, Bs. Võ Văn Thanh).
Địa điểm giảng: Phòng tiền lâm sàng
Mục tiêu học tập
1. Kiến thức
1.1. Giải thích được ý nghĩa của từng bước trong kỹ năng bất động gãy xương cẳng chân.
2. Kĩ năng
2.1. Thực hiện đúng kỹ năng bất động gãy xương cẳng chân.
3. Thái độ
3.1. Đáp ứng phù hợp với phản ứng của người bệnh với thầy thuốc trong việc quá trình thực
hiện kỹ năng bất động gãy xương đùi.
3.2. Hình thành kỹ năng làm việc nhóm (teamwork) và kỹ năng lãnh đạo (leadership).
2. Nội dung các bước trong kĩ năng bất động gãy cẳng chân:
1.1. Chào hỏi người bệnh.
Chào hỏi, giới thiệu.
Xác định đúng người bệnh, đúng bệnh.
Giải thích về mục đích, cách thức thực hiện, nguy cơ, tai biến và biến chứng của thủ thuật.
Yêu cầu người bệnh/ người nhà hợp tác.
1.2. Đánh giá tình trạng người bệnh trước khi bất động.
Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của chi thể.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.
1.3. Chuẩn bị bệnh nhân.
Bộc lộ vùng cơ thể cần bất động.
Chuẩn bị tư thế người bệnh để tiến hành thủ thuật.
Xác định số người trợ giúp, vị trí và chức năng của người trợ giúp thủ thuật.
1.4. Chuẩn bị dụng cụ.
Chuẩn bị nẹp gỗ y tế.
Chuẩn bị bông độn, gạc độn.
Chuẩn bị băng cuộn y tế.
1.5. Cố định chi gãy.
Đặt độn lót.
Đặt nẹp.
Băng bất động chi gãy.
Kiểm tra độ chặt lỏng của băng/ nút buộc.
1.6. Đánh giá tình trạng người bệnh sau khi bất động.
Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của chi thể.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.
1.7. Thông báo kết quả thực hiện kĩ năng.
Thông báo kết thúc kỹ năng.
Thông báo kết quả thực hiện kỹ năng.
Chào cảm ơn.
2. Chỉ tiêu thực hành
Chỉ tiêu
Tên kỹ năng
STT
Thực hành có
Quan sát
hướng dẫn
Làm đúng
của GV
1
2
Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người
bệnh trước khi bất động
1
1
1
1
1
Chuẩn bị bệnh nhân
1
1
1
4
Chuẩn bị dụng cụ
1
1
1
5
1
1
1
5.2. Đặt nẹp
1
1
1
5.3. Băng bất động
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
băng
6
7
1
5.1. Đặt đệm lót
5.4. Kiểm tra độ chặt lỏng của
Đánh giá tình trạng người
bệnh sau khi bất động
Thơng báo kết quả thực hiện
kỹ năng
thạo
1
3
Cố định chi gãy
Làm thành
1
3. Bảng kiểm dạy học
STT
Các bước
thực hiện
Chào hỏi
- Giới thiệu bản thân.
người bệnh
- Xác định đúng người bệnh và
phối hợp với nhân viên y tế
chẩn đốn bệnh.
trong q trình thực hiện thủ
- Đánh gía sơ bộ tình trạng tồn
thuật
1
Ý nghĩa
Tiêu chuẩn phải đạt
-
Bệnh nhân hiểu và hợp tác,
thân.
- Tạo được sự thân thiện, tin
tưởng, hợp tác từ người bệnh
2
Đánh giá tình
- Đánh giá tình trạng tồn thân.
- Đánh giá được các dấu hiệu
trạng người
- Phát hiện các biến chứng của
sinh tồn.
bệnh trước khi
gãy xương: gãy xương hở, bong
- Xác định vị trí gãy xương.
cố định
lóc da, tổn thương mạch máu và
- Thăm khám mạch máu đúng
thần kinh.
- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được vết thương, tổn
thương phần mềm trên chi thể.
Chuẩn bị bệnh
- Bộc lộ được vùng cơ thể cần bất
- Bộc lộ được toàn bộ cẳng chân
nhân
động.
bên gãy: trên cao đến háng, dưới
- Chuẩn bị tư thế thuận lợi khi bất
xuống dưới bàn chân.
động.
- Chuẩn bị tư thế bệnh nhân và
- Tạo sự thân thiện, niềm tin với
người phụ giúp đúng
3
người bệnh.
Chuẩn bị dụng
- Dùng để cố định xương.
- Nẹp: đủ 3 nẹp có chiều dài và
cụ
- Thủ thuật tiến hành thuận lợi
độ rộng phù hợp với người
bệnh.
- Đủ số lượng bơng đệm lót
4
vùng tỳ đè.
- Đủ số lượng băng cuộn (ít nhất
3 cuộn)
5
6
7
Đặt đệm lót
Đặt nẹp
- Đệm lót vào vùng tỳ đè để tránh
- Đúng vị trí
loét/ đau cho người bệnh
- Đúng số lượng
- Cố định xương
- Đúng vị trí.
- Đúng số lượng
Băng bất động
- Cố định nẹp vào cơ thể người
- Đúng vị trí.
bệnh
- Đúng số lượng.
Kiểm tra độ
- Đánh giá cố định đạt yêu cầu
- Kiểm tra tất cả các nút buộc.
chặt lỏng của
hay chưa?
- Nhận định kết quả phù hợp.
băng
8
- Nẹp với cơ thể tạo thành 1
khối thống nhất không quá chặt
và khơng q lỏng.
9
Đánh giá tình
- Đánh giá tình trạng người bệnh.
- Đánh giá được các dấu hiệu
trạng người
- Phát hiện biến chứng/ tai biến
sinh tồn.
bệnh sau cố
của thủ thuật.
- Thăm khám mạch máu đúng
định
- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được các dấu hiệu
lâm sàng mới có.
10
Thơng báo kết
- Thông báo kết thúc kỹ năng.
- Bệnh nhân hiểu và hợp tác với
quả thực hiện
- Thông báo kết quả thực hiện kỹ
nhân viên y tế.
kỹ năng
năng.
- Cảm ơn người bệnh.
4. Bảng kiểm lượng giá
Thang điểm
STT
Các bước thực hiện
0
1
2
(Không làm) (Làm sai) (Làm đúng)
1
2
Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người bệnh
trước khi cố định
3
Chuẩn bị bệnh nhân
4
Chuẩn bị dụng cụ
5
Đặt đệm lót
6
Đặt nẹp
7
Băng bất động
8
Kiểm tra độ chặt lỏng của băng
9
10
Đánh giá tình trạng người bệnh
sau cố định
Thơng báo kết quả thực hiện kỹ
3
(Làm thành
thạo)
năng
4. Danh mục thiết bi, dụng cụ học tập cho 1 nhóm
STT
Dụng cụ học tập
Tiêu chuẩn
Số lượng
1
Nẹp gỗ y tế
Dài 40- 50cm, rộng 8-10cm, dày 0,8 cm
10
3
Băng cuộn y tế
Kích thước 0,1 x 2 m
15
Bơng- gạc đệm
Lót gạc mềm, bơng khơng thấm nước, kích thước
4
10x10 cm, gói 10 miếng
Hệ thống máy tính, Máy tính, máy chiếu
5
máy chiếu hỗ trợ
5
01
5. Tài liệu học tập
Nguyễn Đức Hinh, Lê Thu Hòa. Kỹ năng bất động gãy xương đùi. Bài giảng kỹ năng y khoa.
Nhà xuất bản y học, 2018.
6. Tài liệu tham khảo.
Đoàn Quốc Hưng, Phạm Đức Huấn, Hà Văn Quyết. Triệu chứng học Ngoại khoa. Tái
bản lần thứ 4. Nhà xuất bản Y học, 2020.