BÀI GIẢNG SINH VIÊN Y2 ĐA KHOA – MODULE S2.6
TRIỆU CHỨNG HỌC
CHẤN THƯƠNG VÀ VẾT THƯƠNG LỒNG NGỰC
TS. BS PHẠM HỮU LƯ
Bộ môn Ngoại – ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
MỤC TIÊU HỌC TẬP
➢ Trình bày giải phẫu – sinh lý ứng dụng
trong CT-VTN
➢ Mơ tả thương tổn GPB chính trong CT-VTN
➢ Trình bày được cách khám, các triệu
chứng - hội chứng thường gặp trong CTVTN và sơ cứu
ĐẠI CƯƠNG
❑- CTN: Bao gồm chấn thương ngực kín và vết thương ngực hở
❑- VTN: các thương tổn gây thông thương KMP-mơi trường ngồi
❑- 25% CHẾT do chấn thương do nguyên nhân trực tiếp từ CTN
❑- 50% CHẾT trong bệnh cảnh đa CT có kèm theo CTN
❑- Cc ngoại thường gặp: 10-15% BV VĐ. Ưu tiên 1 trong sơ cứu, vận chuyển
và θ → Khám tồn diện tránh bỏ sót thương tổn
❑- θ: chủ yếu chống rối loạn thăng bằng sinh lý hh- th. Chỉ định mở ngực xử
lý thương tổn giải phẫu: hạn chế.
NGUYÊN NHÂN CHẾT DO CTN
CHẾT DO CHẤN THƯƠNG NGỰC
* Ngay tức thì: Vài giây tới vài phút
* Sớm: Vài phút tới vài giờ
* Muộn: Vài ngày tới vài tuần sau chấn thương
➢ CHẾT NGAY TỨC THÌ:
Tổn thương TIM và CÁC MẠCH MÁU LỚN
➢ CHẾT SỚM:
Tắc đường thở, tràn khí màng phổi dưới áp lực, đụng
dập phổi nặng, hội chứng chèn ép tim cấp
➢ CHẾT MUỘN:
Biến chứng phổi, nhiễm trùng và bỏ sót thương tổn
CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG NGỰC
➢ CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG GIA TỐC VÀ GIẢM TỐC ĐỘT NGỘT
Tổn thương nặng do giằng xé và đứt
➢ CƠ CHẾ CHÈN ÉP
Do lực tác động và khung xương gây tổn thương
➢ VẾT THƯƠNG XUYÊN THẤU
Tổn thương thành ngực và các tạng
PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG NGỰC
➢ CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN (BLUNT CHEST INJURY OR
CLOSED CHEST INJURY)
Tổn thương nặng do giằng xé và đứt
Thường kết hợp với chấn thương khác: Sọ, Bụng,…
➢ VẾT THƯƠNG NGỰC (PENETRATING CHEST INJURY)
Thường do đâm chém, tai nạn sinh hoạt
Tổn thương thành ngực và các tạng
CÁC LOẠI TỔN THƯƠNG NẶNG TRONG CT - VTN
➢ TỔN THƯƠNG ĐE DỌA TÍNH MẠNG TỨC THÌ (IMMEDIATE
LIFE THREATENING INJURIES)
- Tổn thương nặng gây tử vong trong vài phút
- Cần được xác định và xử trí ngay trong giai đoạn cấp
cứu và hồi sức ban đầu
➢ TỔN THƯƠNG ĐE DỌA TÍNH MẠNG TIỀM TÀNG (POTENTIAL
LIFE THREATENING INJURIES)
- Tổn thương nếu khơng được phát hiện và xử trí có sẽ
dẫn đến tử vong
- Thường mất vài giờ để xác định chẩn đốn và tìm
phương pháp xử trí thích hợp
PHÂN BỐ TỔN THƯƠNG TẠNG TRONG CT-VTN
VẾT THƯƠNG
CHẤN THƯƠNG
➢
➢
➢
➢
➢
➢
➢
Thành ngực:
Phổi:
Tim:
Cơ hồnh:
Thực quản:
Động mạch chủ:
Khí – phế quản:
70%
21%
07%
07%
07%
4,8%
0,8%
➢ Thành ngực:
100%
➢ Phổi:
65 – 90%
➢ Tim:
49%
➢ Cơ hoành:
30%
CÁC LOẠI TỔN THƯƠNG TRONG CTNK
GII PHU LNG NGC (PHA TRC)
đỉnh phổi
động mạch chủ lên
Bờ phải tim
Khe ngang của
phổi
Khuyết tim của phổi
trái
Bờ trái tim
Khe chếch phổi
phải
Khe chếch phổi trái
Vòm hoành
phải
Vòm hoành trái
Bờ dới phổi phải
Ngách sên hoµnh mµng phỉi
Mịi øc
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU – SINH LÝ (1)
SINH LÝ HÔ HẤP:
Hoạt động hít vào-thở ra theo nguyên lý:
Co giãn các cơ hơ hấp
Tính đàn hồi của thành ngực, phổi
Khơng khí đi từ nơi áp suất cao→ áp suất thấp
Cơ hoành: 50-70%
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU – SINH LÝ (2)
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU – SINH LÝ (3)
HÍT VÀO
- Lồng ngực nở (cơ hh)
- Phổi nở (áp lực - KMP)
- Giảm áp suất phế nang ->
khơng khí từ ngồi qua
khí-phế quản tự đi vào
phổi
THỞ RA
- Lồng ngực xẹp (đàn hồi)
- Ép phổi xẹp
- Tăng áp suất phế nang ->
khơng khí theo khí – phế
quản ra ngồi
-> Đảm bảo chức năng hơ hấp: sự tồn vẹn lồng ngực,
áp lực – KMP, thơng thống đường thở
SINH LÝ CỦA SỰ THỞ VÀO - RA
TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU BỆNH
1.Thành ngực
*Thủng thành ngực: Hậu quả khí-máu KMP. Khi VT lớn, cịn hở→hơ
hấp đảo chiều, lắc lư trung thất
*Gãy sườn: 1 hay nhiều sườn, di lệch, hậu quả
*MSDĐ: định nghĩa, các loại, hậu quả: hh đảo chiều, lắc lư tt
*Gãy xương ức
*Vỡ cơ hoành
2.Khoang màng phổi: hậu quả rất thường gặp của các loại thương tổn
*Tràn khí KMP: Khái niệm, nguồn khí, hậu quả. TKMP dưới áp lực
*Tràn máu KMP: Khái niệm, nguồn máu, hậu quả
*Tràn máu-khí KMP: thường gặp nhất sau CT
3.Thương tổn các tạng
*Nhu mơ phổi: Rách, đụng giập tụ máu, xẹp phổi
*Khí phế quản: cơ chế giằng xé, áp lực đột ngột đường thở
*Tim và màng tim: h/c sốc trắng-sốc tím
*ĐMC và các mạch máu lớn
CÁC LOẠI THƯƠNG TỔN GÃY XƯƠNG SƯỜN
PHÂN ĐỘ VỠ - RÁCH NHU MÔ PHỔI TRONG CTN
1. Loại I: Vỡ do bị nén. Tổn thương nằm ở trung tâm của phổi do lực
giằng xé phần nhu mô phổi bị chấn thương và cây khí – phế quản. Đây
là tổn thương thường gặp nhất.
2. Loại II: Lực nén gây xé nhu mô. Tổn thương xảy ra do lực nén đột
ngột vào phổi (thường gặp ở thùy dưới hoặc phần dưới của phổi) với
mặt trước cột sống và cạnh sống.
3. Loại III: Do xương sườn gãy chọc vào nhu mơ phổi gây rách
(thường là nhiều vị trí, trịn, nhỏ nằm ở ngoại vi của thùy phổi) nên
hay kết hợp với gãy xương sườn và tràn khí khoang màng phổi.
4. Loại IV: Do lực tác động xé rách vị trí thương tổn bị dính (do mổ cũ
hoặc chấn thương cũ) gây rách nhu mô phổi
TRIỆU CHỨNG - 1
Các dấu hiệu chung của chấn thương ngực (CTNK – VTN)
1.Cơ năng
-Khó thở và đau ngực, mức độ #, liên tục tăng dần
-Ho khạc máu
-Hỏi bệnh: cơ chế, nguyên nhân, tiền sử bệnh tim-phổi
2.Toàn thân
Tuỳ mức độ: Ko thay đổi → sốc nặng: M, HA, ALTMTW,
Da niêm mạc, nhiệt độ
-H/c suy hh
-H/c mất máu
-H/C chèn ép tim
-Phát hiện tt phối hợp: sọ não, xương chậu, tứ chi,
bụng…
TRIỆU CHỨNG - 2
Khám bộ máy hơ hấp-tuần hồn - 1
NHÌN
- Xây xát, tụ máu thành ngực,biến dạng
lồng ngực (phồng, xẹp, biên độ hh, di
động ngược chiều nếu MSDĐ): chú ý tt
Gan lách thận
- Giảm biên độ hh, phập phồng cánh mũi,
co kéo cơ hh, tím mơi-đầu chi
- VTN: vị trí, kích thước, cịn phì phị: và
dự kiến tt
TRIỆU CHỨNG - 3
Khám bộ máy hơ hấp-tuần hồn - 2
SỜ - GÕ
- Đếm nhịp thở
- Điểm đau chói do gãy sườn
- Tràn khí dd, rung thanh (GÕ VANG – ĐỤC)
TRIỆU CHỨNG - 4
Khám bộ máy hơ hấp-tuần hồn - 3
NGHE
Nghe tiếng tim
TRIỆU CHỨNG - 5
Khám bộ máy hơ hấp-tuần hồn - 3
NGHE
Nghe phổi
TRIỆU CHỨNG - 6
KHÁM BỘ MÁY HÔ HẤP – TUẦN HỒN
Nhìn:
*Xây xát, tụ máu thành ngực,biến dạng lồng ngực (phồng, xẹp, biên
độ hh, di động ngược chiều nếu MSDĐ): chú ý tt Gan lách thận
*Giảm biên độ hh, phập phồng cánh mũi, co kéo cơ hh, tím mơi-đầu
chi
*VTN: vị trí, kích thước, cịn phì phị: và dự kiến tt
Sờ:
Đếm nhịp thở, điểm đau chói do gãy sườn, tràn khí dd, rung thanh
Gõ:
Đục khi tràn máu-dịch, vang khi tràn khí
Nghe: RRPN , nhịp tim, tiếng tim, cọ màng tim, thổi trong tim
Chọc dò MP-MT: rất hạn chế
TRIỆU CHỨNG - 7
CẬN LÂM SÀNG
* XQ ngực thẳng-nghiêng: TT phần cứng-mềm
Chỉ định, phim tiêu chuẩn tư thế đứng-nằm
(giới hạn, tư thế, cường độ tia)
TT thường gặp: Gãy sườn, TMMP (Damoiseau),
TKMP, TMTKMP, TDMT, Máu cục MP, đụng
giập nhu mô phổi
* XN máu cơ bản
* Siêu âm tim, bụng
* Xn khác: khí máu, CT, nội soi KPQ...
Các yếu tố cần xác định trên phim xq ngực
Danh tính của phim (tên BN, ngày chụp…)
❑Phim có đảm bảo tiêu chuẩn khơng?
❑Trình tự đọc phim:
o Phần mềm thành ngực
o Xương thành ngực (sườn, vai, cột sống, ức)
o Phổi (TM-TK, đụng dập, bóng mờ đỉnh phổi-vỡ eo ĐMC…)
o Bóng tim (rộng, bờ rõ nét…)
o Trung thất (rộng, đẩy, khí, quai ĐMC…)
o Rốn phổi (chèn ép PQ gốc T, mất khoảng ĐMC & ĐMP
→vỡ ĐMC)
o Bụng (khí trong ổ bụng, liềm hơi dưới hồnh…)
Các ống (nội khí quản, ống thơng dạ dày bị chệch
hướng…)