Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Lec17 giải phẫu hình ảnh tim và mạch vành trên cắt lớp vi tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.84 MB, 77 trang )

GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
CỦA TIM VÀ MẠCH VÀNH
TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH
Nguyễn Thái Bình
Bộ mơn Chẩn đốn hình ảnh
Trường Đại học Y Hà Nội


Confidential S2.5
S


MỤC TIÊU

1. Trình bày được chỉ định, chống chỉ định, kỹ thuật của CLVT

im; chỉ được một số cấu trúc giải phẫu của tim trên CLVT

2. Trình bày được chỉ định, chống chỉ định, kỹ thuật CLVT mạch

vành; chỉ được một số cấu trúc giải phẫu của hệ mạch vành trên

CLVT
Confidential S2.5


ĐẠI CƯƠNG

Tim mạch là chuyên ngành sâu, phát triển nhanh chóng trong những thập
kỷ gần đây.
Đặt ra yêu cầu thăm khám hình ảnh ngày càng chi tiết bên cạnh thăm


khám về chức năng.
Cắt lớp vi tính (CLVT) là phương pháp đánh giá hình thái tim và mạch
máu có độ nhạy và độ đặc hiệu cao.

Confidential S2.5
S


1972: CLVT được phát minh bởi Godfrey N. Hounsfield và Allan
M. Cormack
Cải tiến tăng số detector: 64, 128, 512….
Tăng số nguồn phát: Dual, multi energy CT
Giảm
Giảm bề dày lát cắt: 0,625mm, tăng độ chi tiết ảnh
Cải tiến phần mềm: Tái tạo ảnh, chức năng
Confidential S2.5


1972

.

Confidential S2.5


AI

Confidential S2.5
//www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6712136/



2021

…..

Confidential S2.5


Continue?
Yes

No

Confidential S2.5


rong tim mạch:
• Đánh giá mạch máu: chủ, phổi, não, ngoại biên và tĩnh mạch

Confidential S2.5
S


Ưu điểm:
• Độ phân giải rất cao
• Khả năng tái tạo đa mặt phẳng, thể tích
• Thời gian thăm khám nhanh
• Đánh giá chức năng (vận động)
• Đánh giá tưới máu (perfusion, PET CT)
Nhược điểm:

• Nhiễu ảnh do dị vật kim loại cản quang
mạnh
• Thuốc cản quang có chứa idod có thể gây
dị ứng, phản vệ.
• Phơi nhiễm tia X với bệnh nhân.

www.researchgate.net/publication/270130760_Coronary_computed_tomographic_angiography_CCTA_in_co
Confidential S2.5
_hospitals_current_and_emerging_role


Thăm khám tim trên CLVT
Chỉ định:
• Đánh giá các bất thường hình thái tim (bất thường bẩm sinh)
• Đánh giá tổn thương cơ tim
• Đánh giá tổn thương van tim
• Đánh giá tổn thương trong buồng tim (huyết khối, u nhày…)
• Đánh giá bệnh lý màng tim….

Confidential S2.5


rong tim mạch:
• CLVT đánh giá tim: cơ tim, buồng tim, van tim, màng tim và trung thất.

Confidential S2.5
S


Thăm khám tim trên CLVT

Chống chỉ định:
• Chống chỉ định chung của chụp CLVT:






Phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ,
Suy gan, suy thận
Suy tim nặng
Cơ địa dị ứng nặng
Bệnh cường giáp  cần hội chẩn kỹ trước khi tiêm thuốc
cản quang.

• Chống chỉ định của chụp CLVT tim:
• Dị vật gây nhiễu ảnh nặng (máy tạo nhịp, van tim kim loại,
các dị vật kim loại trong trung thất…).
• Nhồi máu cơ tim cấp.
• Loạn nhịp tim…
Confidential S2.5


Confidential S2.5


Confidential S2.5
S



Trường chụp tim và lát cắt ngang qua vị trí gốc động mạch vành phải.

Confidential S2.5


• Kỹ thuật dựng ảnh:
Loại trừ các ảnh nhiễu do cử động, do
nhịp quá nhanh.
Lấy ảnh ở thời điểm 70% của khoảng
chu chuyển R-R.
Tái tạo đa mặt phẳng MPR
(Multiplana-reformation)
Tái tạo ảnh cường độ tối da MIP
(Maximum Intensity Projection),
Tái tạo ảnh thể tích VR (Volume
rendering)
Confidential S2.5


Khoảng RR

Trục ngắn – tâm thu (40% RR)

Trục ngắn – tâm trương (70% RR)
Confidential S2.5


Giải phẫu tim trên CLVT
Giải phẫu các buồng tim:
• Tim là khối cơ rỗng, trong có các buồng tim và các cấu trúc tim (van,

dây chằng, cơ nhú…), bao bọc bởi bao xơ ngoại tâm mạc.
• Các buồng tim (máu)Tăng
Tăng tỷ trọng mạnh sau tiêm thuốc cản quang
• Các cấu trúc giàu mạch máu  Tăng tỷ trọng do ngấm thuốc
• Các cấu trúc nghèo mạch, khơng có mạch, hoại tử  Ít hoặc khơng
ngấm thuốc

/>Confidential S2.5


Các lát cắt cơ bản và ý nghĩa

2 buồng qua Nhĩ trái, thất trái (đứng trục dài,
ng với vách liên thất):
h giá tương quan nhĩ – thất trái
Nhĩ trái nhận máu từ 4 ĐM phổi, có tiểu nhĩ
trái
Thất trái có hình trứng, nhận máu từ nhĩ trái,
qua van 2 lá rồi bơm máu vào ĐM chủ qua
van ĐMC.
Thành thất trái dày đều, trung bình 0,6-1cm
h giá van 2 lá
h giá tiểu nhĩ

Confidential S2.5


Các lát cắt cơ bản và ý nghĩa

t cắt 4 buồng qua NT, TT, NP, TP (ngang trục dài, vuông góc

T):

Đánh giá vị trí lá van 2 lá, 3 lá

Đánh giá hình thái van 2 lá và 3 lá (bệnh lý và sau thay van)

Đánh giá các buồng, thành thất.
- Nhĩ phải nhận máu từ TM chủ (trên, dưới), có tiểu nhĩ phải
- Thành thất phải mỏng hơn TT, không đều, có nhiều vách.
- Thành thất trái dày hơn, mặt trong nhẵn
- Đánh giá các cơ nhú

Confidential S2.5


Các lát cắt cơ bản và ý nghĩa

ắt 4 buồng qua NT, TT, NP, TP (ngang trục dài, vng góc VLT):

- Trong buồng thất phải có thể quan sát thấy dải điều hoà
(moderator band) – nơi các sợi thần kinh tim đi qua.

- Buồng TT quan sát thấy các cơ nhú và các dây chằng

Confidential S2.5


Các lát cắt cơ bản và ý nghĩa

ắt 4 buồng qua NT, TT, NP, TP (ngang trục dài, vng góc VLT):

ánh giá vách liên thất, liên nhĩ:
- Vách liên thất gồm phần màng và phần cơ
- Vách liên nhĩ: mỏng đều
- Tồn tại các lỗ thông?
nh tim: thường mỏng hơn các vị trí khác của thành thất

Confidential S2.5


Các lát cắt cơ bản và ý nghĩa

át cắt 3 buồng (lát 2 buồng  chếch sang ĐM chủ):
Đánh giá nhĩ trái, thất trái
Quan trọng để đánh giá van động mạch chủ
Đánh giá các cơ nhú: bám vào thành bên, thành sau, có các dây chằng đến van 2 lá
Đánh giá đỉnh tim

Confidential S2.5


Các lát cắt cơ bản và đánh giá tối ưu

át cắt trục ngắn qua thất (ngang, vng góc VLT):
Là lát cắt quan trọng Đánh giá cơ tim (thành thất) từ van đến mỏm
Đánh giá buồng thất TP, TT
Quan trọng để đo thể tích thất trái (tái tạo hình ảnh tâm trương, tâm thu)

Confidential S2.5



×