Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ngành sán dẹt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.77 KB, 4 trang )

NGÀNH SÁN DẸT

Tên

Hình thể
-

SÁN LÁ GAN
NHỎ
Clonorchis
sinensis/
Opisthorchis
viverrini

SÁN LÁ GAN
LỚN
Fasciola
hepatica/
Fasciola
gigantica

Ký sinh, xâm
nhập

Chu kỳ

Hình lá, thân dẹt, đỏ nhạt, 10-12mm x 24mm
- Hai mồm hút: moomg hút trc (thơng
đường tiêu hóa ), mồm hút sau (bụng)
- Ống tiêu hóa: hai ống dọc hai thân, ko nối
thông, ko hậu môn


- Trứng rất nhỏ
- Lưỡng giới
 Tinh hoàn: hai, chia nhánh (C.s) phân
thùy (O.v)
 Buồng trứng: giữa thân
 Lỗ sinh dục: gần mồm hút bụng

- Sinh sản đa phôi: 1 trứng →Nhiều ấu trùng đuôi
- Tuổi thọ: trên 15-25 năm, có thể 26-40 năm
- Ăn ất nang → trưởng thành: 26 ngày
CÁ (vc tt 2)
ỐC (vc tt 1)
ât nang (nang ât)
ốc ăn trứng → ât
lông (mao ât)
trong thịt cá
→ ât đuôi (vĩ ât)

-

- Tuổi thọ 9-13.5 năm

-

20-35mm x 5-12mm, trắng hồng or xám
đỏ
Hai hấp khẩu: miệng và bụng
Trứng lớn nhất trong các loài sán lá

Đường dẫn mật ống

gan
Ống mật chủ, túi mật
Nhiều vật chủ: người,
chó, mèo
Xâm nhập thụ động
qua ăn uống (gỏi cá)

NGƯỜI: ăn cá chứa ât nang chưa nấu chín → dạ
dày, tá tràng → đg mật lên gan ký sinh, trưởng
thành đẻ trứng → Ruột → Phân → NƯỚC

NƯỚC 23-26 độ, 3
tuần: trùng lơng

TRÂU BỊ, NGƯỜI
ăn tvts, uống nước lã
có nang trùng → ruột
→ gan → ống dẫn mật,
trưởng thành, đẻ
trứng → phân

Đường đẫn mật
ỐC Lymnae
ốc ăn → trùng
đuôi

THỰC VẬT THỦY
SINH →nang
trùng


Lạc chỗ: phúc mạc,
tuyến vú, tinh hoàn,
tm, cơ bắp, mắt,
phổi…
Xâm nhập thụ động
qua ăn uống (rau dưới
nước thủy sinh, uống
nước lã có ât)

Bệnh học

Chẩn đoán đ/trị

- Tắc mật sỏi mật
- Gan, ống dẫn mật,
tụy: xơ hóa
- Có thể ung thư
đường mật, ống
tụy
- Trên 100 sán ms
xh triệu chứng rõ:
rối loạn tiêu hóa,
đau âm ỉ gan, tăng
BCAT, hồng cầu
giảm, phù nề, gầy
sút…

- XN phân tìm trứng
sán
Kato, Kato Katz

- MD huznh quang IFA,
ELISA

- Phá hủy tổ chức
gan, u gan, chẩn
đoán nhầm ung
thư gan
- Tắc mật sỏi mật
- Sán lạc chỗ: hoại
tử tổ chức viêm,
calci hóa
- Sốt

Đau tức vùng gan,
nhiễm trùng nhiễm
độc

- Praziquantel (tăng
tính thấm tb, vỡ tb,
sán chết)
Tác dụng vs sán lá và
sán dây trừ Fasciola
(SLGL)

ELISA, Siêu âm CT
SCAN MRT
Triclabendazol

Cao Hà My Y2B7 K113 HMU



-

SÁN LÁ PHỔI
Paragonimus
spp

-

Hạt cà phê, 7-13mm x 4-6mm
Hai hấp khẩu miệng và bụng
Lưỡng tính, mỗi ổ sán có hai con
Lỗ sinh dục gần mồm hút bụng
Trứng: hình bầu dục, sẫm có nắp

- Tuổi thọ 6-16 năm, có thể 30 năm
NƯỚC
ât lơng

ỐC Melania
bào ấu
→ât đi

Phổi, phế quản.

TƠM CUA
nang trùng

Xâm nhập thụ động
qua ăn uống(tơm cua

chưa nấu chin chứa
na5ng trùng)

NGƯỜI, CHĨ MÈO HỔ ăn đồ chưa nấu chín →
ruột non → xoang bụng, cơ hoành → màng
phổi, phổi, trưởng thành, trứng → Đờm out

-

SÁN LÁ RUỘT
LỚN
Fasciolopsis
buski

Dài 30-70mm x 14-15mm
Hấp khẩu miệng
Trứng SLR có kích thước lớn nhất trong
các loại giun sán ký sinh ở người, màu sẫm

- Xâm nhập → trưởng thành: 90 ngày
Z NƯỚC 27-32
ỐC 5
THỰC VẬT
độ, 2-3 tuần:
trứng → ấu
trùng lông

tuần,
bào ấu


THỦY SINH
nang trùng

Ruột non
Xâm nhập thụ động
qua đường ăn uống
(thực vậy dưới nước
như ngó sen, củ ấu…)

Ruột non

SÁN LÁ RUỘT
NHỎ
Heterophyidae
Echinostomatid
ae

SÁN DÂY

Sán dây lợn
Taenia solium

Echinotrứng → ât
lông → ỐC
→ ât đuôi

CÁ ât đuôi
rụng đuôi
→ât nang


- IFA ELISA
- Praziquanzel
XN đờm or dịch màng
phổi

- Chẩn đốn nhầm
vs lao, nhưng ko có
sốt về chiều

NGƯỜI nang trùng có vỏ tránh dịch vị tấn
cơng→ niêm mạc tá tràng, trưởng thành, đẻ
trứng
HeteroTrứng bị ỐC
ăn → ât lông
→ ât đuôi

- Tràn dịch màng
phổi. Não: động
kinh
BCAT tb khổng lồ
tăg
- Ho có đờm lẫn
máu tươi, màu rỉ
sắt có máu tắt

Xâm nhập thụ động
qua đường ăn uống
(cá chưa nấu chín, gỏi)

- Niềm mạc ruột

non phù nề, viêm.
Rối loạn tiêu hóa.
- Độc tố, thiếu
máu, BCAT tăng
- 3 giai đoạn: khởi
phát (mệt mỏi,
thiếu máu nhẹ),
tồn phát (tiêu
chảy), kết thúc

XN phân tìm trứng,
chú ý nhầm vs SLGL

Rối loạn tiêu hóa,
viêm ruột, triệu
chứng ko rõ rệt

Praziquanzel liều duy
nhất

- Đau bụng, tác
ruột, nhung mao
tổn thương
- Chất độc: rối loạn
chức năng thần
kinh, suy nhược TK

- XN phân or trứng sán

Praziquanzel liều duy

nhất

NGƯỜI ăn ât nang chư nấu chín → dạ dày, ruột,
trưởng thành k{ sinh, đẻ trứng → phân → NƯỚC
-

3 phần: đầu, cổ, thân. Lưỡng tính.
SD cái: tử cung phân thùy
Trứng hình cầu, vỏ dày, màu sẫm

- Vật chủ trung gian: lợn bò trâu
- Vật chủ chính: ngừoi

Ruột non, có thể
xuống tận ruột già

4 giác bám, có chùy, 2 vịng móc
Đốt già rụng thụ động theo phân ra ngồi,
khơng di động.

NGƯỜI ăn phải THỰC VẬT có đốt sán lợn/ trứng sán
lợn → bệnh ấu trùng sán lợn. Ấu trùng vào ký sinh ở
cơ vân

Xâm nhập thụ động
qua ăn uống.

- Niclosamid
- Praziquantel


Cao Hà My Y2B7 K113 HMU


-

Sán dây bò
Taenia
saginata
Sán dây châu
á Taenia
asiatica

Ký sinh chủ yếu ở não và

-

4 giác bám, khơng chùy, ko vịng móc
Đốt già rụng, chủ động bị ra ngồi hậu
mơn, có di động

-

4 giác bám, có mỏ chày, 2 vịng móc
Đốt già rụng và ra ngồi, cịn di động,
giống sán dây bị. Trung gian là lợn

-

SÁN MÁNG
Schistosoma

spp

Hai hấp khẩu
Ko thực quản, 2 nhánh ruột nối nhau
Trứng ko nắp
 có gai làm rách niêm mạc vi quản để ra
ngoại cảnh theo nước tiểu or phân
 Có chất men dung giải tổ chức
- Đơn giới

- TRÂU BỊ ăn đốt
sán có trứng→ ấu
trùng vào máu, cơ
vân tạo kén => bò
gạo, lợn gạo

NGƯỜI ăn bò lợn gạo,
ât trùng vào ruột →
2.5-4 tháng: sán dây
trưởng thành, Bệnh
sán dây lợn, đốt mới,
ko đẻ trứng

- Xâm nhập: chủ động qua da, niêm mạc khi người
bơi, tắm giặt, làm việc dưới nước NƯỚC
NGƯỜI KHỈ Ât đuôi mất
đuôi → tĩnh mạch trg
thành → Sống từng đôi,
→ con cái trg thành sau
giao hợp đẻ trứng ở

huyết quản nhỏ

ỐC 32-35 độ C
ât đuôi (đuôi xẻ
làm đơi)

Sán dây trưởng thành:
ko đẻ trứng. Đốt sán
ra ngồi mơi trường
giải phóng trứng.

- Đốt sán bị ra hậu
mơn => bứt rứt

Đường máu: TM cửa.
gan lách, chậu, hệ tiết
niệu VN
Chưa có báo cáo sán
máng ở người

- Schistoma
haematobium: đái
máu, đái rắt, buốt
(tiết niệu)
- Schistoma
mansoni: ỉa chảy,
lỵ (ruột)
- Schistoma
japinicum: mề đay
sốt ngứa (da)

- Schistoma
mekongi: xơ gan,
lách to, cổ trướng
(gan lách)

NƯỚC ât lông

Praziquantel liều duy
nhất

BỆNH ẤU TRÙNG SÁN LỢN
1. Đặc điểm bệnh sinh:
Lây truyền qua đất (Soil-transmitted)

LỢN: ăn phải trứng án dây lợn
→ Ruột: ấu trùng → ký sinh
cơ vân, não, cơ hoành, lưỡi
lợn => lợn gạo

NGƯỜI: ăn phải trứng sán dây lợn
→ k{ sinh cơ vân, tay chân, ngực
lung, não
ấu trùng phát triển trưởng thành
=> Người là vật chủ chính và là vật
chủ trung gian

2. Triệu chứng lâm sàng:

Cao Hà My Y2B7 K113 HMU



Thể bệnh ấu trùng sán lợn
Dưới da, bắp cơ

Biểu hiện
- Nang nhỏ sờ thấy dưới da, to bằng hạt lạc, ko đau di động
- Cơ hay có nang sớm là cơ hoành, cơ lưỡi, cơ Delta, hai chi
trên, rải rác ngực bụng

Mắt

- Gây lồi nhãn
- Giảm thị lực, bong võng mạc
- Rối loạn nhịp tim, van tim dẫn tới suy tim
- Thường gặp nhất
- Nhức đầu, động kinh, rối loạn tâm thần, rối loạn thị giác, co
giật…

Tim
Não

Chẩn đoán
- Sinh thiết nốt dưới da
- 1 vịng các móc xếp thành 2
hàng, xung quanh 4 hấp khẩu
→ tiêu chuẩn chẩn đoán vàng

Lưỡng giới: Sán lá gan, sán lá ruột, sán lá phổi
Đơn giới: Sán máng


Cao Hà My Y2B7 K113 HMU



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×