Cao Hà My Y2B7 K113 HMU
NGÀNH GIUN TRỊN
Tên
Hình thể
GIUN ĐŨA
Ascaris
lumbricoides -
Bên ngồi
Cái: 20-25cm, Đực: 15-17cm
Đầu: ba mơi, trong có tủy mơi
Thân: vỏ chitin, trên vỏ có vùng ngấn →
tăng ma sát, giúp di chuyển
Đuôi: nhọn, gần sát bụng, lỗ hậu mơn
Sinh dục:
Cái: hai buồng trứng → vịi trứng → âm đạo
→ lỗ sinh dục ở 1/3 trước của than
Đực: một ống tinh hoàn, như cuộn len →
hai gai sinh dục, lỗ phụt ở hậu mơn
Trứng: vỏ xù xì, bắt màu vàng
ở trong đất mất vỏ xù xì, chỉ cịn vỏ dày bên
trong.
Tiêu hóa:
Ba mơi(định hướng)
Thực quản (hút dinh dưỡng)
Ruột đổ ra hậu môn
KÝ SINH: Ruột non
pH: 7.5 – 8.2
ko sống đc trong pH toan
Chỉ ký sinh ở người, vĩnh viễn
Chu kỳ
-
-
Xâm nhập → trưởng thành: 60 ngày
Trứng → ấu trùng: 12-15h
Đời sống 13 – 15 tháng (khoảng 1 năm)
Hiện tượng lạc chỗ: Ấu trùng giai đoạn III IV
to nên mắc lại ở kẽ van tim → bệnh của hệ
tuần hoàn
Hiện tượng lạc chủ: “mắc phải” giun đũa của
chó, lợn
NGƯỜI
NGOẠI CẢNH
Ấu trùng trong
trứng giun (ăn)
Ấu trùng trong
trứng giun
Dạ dày (I)
Gan (II)
Tim phải
Phổi (III IV) xuất
tiết, KN gây bệnh lý
Hầu họng
Ruột non (giun đũa
trưởng thành)
24-25 độ C:Trứng
giun đũa trong
điều kiện thuận
lợi (nhiệt độ, độ
ẩm, oxy)
Dịch tễ
-
-
23-24 vạn trứng
Thuận lợi:
24-25 độ C: 12-15
ngày trứng non →
ấu trùng
Độ ẩm > 80%
Oxy
Khó khăn:
> 60 độ C, khô
hanh, ánh nắng
mặt trời
Iod 10% rửa rau
Formol 6% và
thuốc tím, cresyl
rửa sàn ko diệt đc
Lây truyền qua
đất (Soiltransmitted)
Chẩn đốn
đ/trị
Bệnh học
-
Chiếm thức ăn
Số lượng giun lớn
→ tắc ruột, thủng
ruột, chui/lạc chỗ
ruột thừa, viêm
phúc mạc,
- Hội chứng Loeffler:
ấu trùng tại phổi
TB ái toan 30-40%
Xquang: nốt thâm
nhiễm rải rác hai
phổi
Hết sau 6-7 ngày
-
Kato Katz
ELISA
Xquang, siêu âm
-
Santonin ít dùng
Piperazin: siro
Levamisol
Pyrantel pamoat
Mebedazol
Albendazol
Cao Hà My Y2B7 K113 HMU
GIUN MĨC
Ancylostoma
doudetoma
-
GIUN MỎ
Necator
americanus
-
-
42-45 ngày
Móc: 24h
Móc: 5-6 năm, Mỏ: 10-15 năm
Hướng động để tìm thấy và xuyên qua da
ng: Hướng lên cao, độ ẩm, tổ chức vật chủ
Xâm nhập: chủ động qua da, kẽ ngón chân,
cẳng chân, mông; thụ động qua đường thức
ăn, nước
NGƯỜI
NGOẠI CẢNH
Da
Tim phải
Ngắn hơn, nhỏ hơn móc
Góc bao miệng với than: giun mỏ S, móc C
Đực: gân sau 2 nhánh
Trứng: bé hơn giun móc
Phổi (IV V),Khí
quản
Hầu họng
KÝ SINH: Tá tràng, đầu giữa ruột non.
Ruột: trưởng
thành
-
GIUN TĨC
Trichuris
trichiura
Hình thể
Đực 8-11 mm, cái 10-13mm
Bao miệng → thực quản → ruột → hậu môn
Sinh dục
Cái: 2 buồng trứng → 2 ống dẫn trứng → lỗ
đẻ 1/3 thân giun
Đực: 1 tinh hoàn → ống dẫn tinh → lỗ sinh
dục ở hậu môn, 2 gai sinh dục dài, đi xịe
chân vịt, gân sau 3 nhánh
Trứng: trái xoan, vỏ mỏng ko màu, nhẵn,
trứng có nhân
Đực: đi cong, cái đi thẳng
Phần đầu dài nhỏ, chiếm 2/3 cơ thể
Phần thân ngắn , phình to
Thực quản
Hậu mơn
Trứng: vàng đậm, vỏ dày, nút hai đầu, cau
bổ dọc
KÝ SINH: Ruột già, chủ yếu manh tràng; cắm sâu
vào ruột
Phần đầu cắm sâu vào đại tràng hút máu
Phần đi ở lịng ruột
-
25-35 độ: trứng
giun có sẵn phơi
bào → ấu trùng I
Thực quản có ụ
phình (0.2-0.3) 24h
-
GĐ ấu trùng xuyên
qua da: viêm da,
mẩn đỏ. Nếu bội
nhiễm thì lở loét da
GĐ k{ sinh ruột: tiết
chất chống đông →
thiếu máu nhược
sắc, BCAT 5-12%
Viêm loét hành tá
tràng: đau vùng
thượng vị, đau
nhiều khi đói
Nhiễm giun mỏ
nhiều hơn
-
-
Albendazol
Mebedazol
Pyrantel pamoat
-
-
Chất ngoại tiết và
nội tiết → hoại tử
niêm mạc, ổ chảy
máu
- Viêm ruột thừa
- Triệu chứng lâm
sàng: > 50 giun tóc
Triệu chứng giống lỵ,
kéo dài → trĩ ngoại (sa
trực tràng)
Nhiễm trùng thứ phát
bởi salmonella,
whitmore. Thiếu máu
nhược sắc.
- BCAT: tăng nhưng ít
-
Kato Kato Katz
-
Mebendazol
Albedazol
-
-
-
-
Đau thượng vị,
thiếu máu, nữ,
nơng, vùng dịch
tễ móc mỏ, màu
da đặc thù vàng
xạm, phù nề, suy
tim
Kato Kato katz
Nuôi cấy trứng
giun
Ấu trùng III Thực
quản hình trụ (0.7)
có khả năng xâm
nhập
Ấu trùng trong
trứng
Manh tràng. Đại
tràng:đực cái
trưởng thành đẻ
trứng
Giun móc: 10-25k
Giun mỏ: 5-10k
Nước ta: TL
nhiễm bệnh giun
mỏ 95-98%, giun
móc 2-5%
- Mỏ: nhiệt đới
Móc: ơn đới (mỏ
than)
- Nhiệt độ
+Dưới 15: 5 ngày
thành ấu trùng
+Trên 45 vs móc, trên
40 vs mỏ.
Ấu trùng II (0.5)
30 ngày
17-30 ngày
Đời sống 5-6 năm
Xâm nhập: thụ động qua ăn uống
Khơng có q trình chu du như đũa móc/mỏ
NGƯỜI
NGOẠI CẢNH
Dạ dày: ấu trùng
thốt khỏi trứng
-
Trứng giun tóc →
ấu trùng trong
trứng : 25-30 độ C
17-30 ngày
2k trứng
Trên 50 độ: hỏng
trứng
- Vỏ dày: sức đề
kháng cao hơn
trứng giun đũa
- Khí hậu nóng ẩm
Mơi trường sống
chưa đc cải thiện
- Tỉ lệ nhiễm cao ở
người cao tuổi
- Lây truyền qua
đất (Soiltransmitted)
- Trẻ trên 3 tuổi bđ bị
nhiễm giun tóc
Cao Hà My Y2B7 K113 HMU
-
Đực 2-5mm, đuôi cong cuối có gai sd
Cái 9-12mm, đi dài nhọn
Lỗ sd ¼ trên than
Trứng vỏ nhẵn, bầu dục, khơng cân đối, lép 1
phía. Hai lớp vỏ, cấu tạo albumin dễ dính
vào nhau.
KÝ SINH: góc hồi manh tràng
Thể non ở ruột, thể già ở manh tràng
GIUN KIM
Enterobius
vermicularis
-
-
2-4 tuần
6-8h
1-2 tháng
Xâm nhập: Trực tiếp nếp nhăn hậu mơn –
dính tay trẻ; Gián tiếp: qua tay bẩn, khơng
khí – thức ăn
Khơng có q trình chu du như đũa móc mỏ
CK bất thường:
CK ngược dịng: Trứng nở tại kẽ hậu mơn, di
ch ngược về góc hồi manh tràng → bệnh tái
nhiễm, kéo dài
Rối loạn tiêu hóa → trưởng thành tại ruột
CK bth: NGƯỜI
NGOẠI CẢNH
Ấu trùng trong
trứng
Manh tràng, pt đến
trưởng thành(2-4w)
Ruột: đực cái đẻ
trứng. Đực chết
luôn, cái đẻ trứng
tại nếp nhăn hậu
môn, về đêm, đẻ
xong chết
30 độ, độ ẩm, oxy
(6-8h) ấu trùng
thanh
Hình thành ngay
ấu trùng trong
trứng
-
Đẻ 4k-16k trứng
Đk thuận lợi: sống
1 tháng
>40 <20: ko pt
60: hỏng
Trẻ em dễ mắc,
lớn giảm dần, nữ
dễ mắc hơn nam
-
-
Rối loạn tiêu hóa:
ngứa hậu mơn h đi
ngủ
rìa hậu mơn có sung
huyết
Ruột viêm kéo dài,
ỉa chảy
Rối loạn thần kinh:
mất ngủ
Rối loạn sinh dục:
viêm âm đạo, rối
loạn kinh nguyệt
Viêm ruột thừa
Biến chứng: lạc chỗ
đến phổi, thực
quản, cổ tử cung...
gây viêm
-
-
Xét nghiệm sang
sớm trc khi bn đi
đại tiện or rửa
hậu mơn
PP đặc biệt như
Scotch dung
cellophane dính
trứng giun kim
-
Điều trị kết hợp
phòng bệnh.
Chữa bệnh tiến
hành nhiều ngày
liên tiếp (3-5d)
nhiều đợt
-
Piperazin
Mebedazol
Pyrantel pamoat
Albendazol
Cao Hà My Y2B7 K113 HMU
-
GIUN CHỈ
BẠCH
HUYẾT
Wuchereria
bancrofti &
Brugia
malayi
Trưởng thành: Đực 25-40mm, Cái 60100mm, cuộn vào nhau trong hệ BH
Ấu trùng giun chỉ: Thân chứa hạt nhiễm sắc
Hạt nhiễm sắc cuối đi: W.b khơng có, B.m
có
KÝ SINH, TRUNG GIAN TRUYỀN BỆNH
- W. bancrofti: phổ biến hơn tại VN
Muỗi Culex, Anopheles, Aedes (VN: Culex
quinesfasciatus, Anopheles hyrcanus)
Hạch bộ máy sinh dục, thận
- B. malayi:
Mansonia, Anopheles
(VN: Masonia uniformis, Masonia
annulifera)
BH bẹn, nách
-
GIUN XOẮN
Trichenella
spiralis
Ấu trùng trong cơ: cuộn tròn trong kén trong
2 tháng, calci hóa từ 6-9 tháng
(?) ko đẻ trứng
KÝ SINH: ruột
KÝ SINH tá tràng ruột non
GIUN LƯƠN
ĐƯỜNG
RUỘT
Strongyloides
stercoralis
- CK ký sinh: Trứng có ấu trùng ngay sau khi đẻ,
nở ấu trùng thành trưởng thành ngay trong ruột
- CK tự do: ấu trùng nở ngay trong tử cung
-
Ấu trùng chỉ xh về đêm (GT sinh tồn và giãn
mm khi ngủ)
- Tuổi thọ: trên 10 năm
NGƯỜI
MUỖI (VCTT)
Muỗi mang ấu
Day 14, thay vỏ → ât
trùng đốt về đêm
IV ký sinh ở tuyến
nước bọt
ấu trùng máu
ngoại vi
Day 6-7, thay vỏ →ât
III
trưởng thành
trong hệ BH, ký
Sau 15h, đến cơ
sinh ở hạch và đẻ
ngực ấu trùng II
ấu trùng → â/t vào
Dạ dày(2-6h)ấu
hệ t/hoàn
trùng I (nếu k gặp
vật trgian sẽ chết
sau 10days)
-
W.b phổ biến hơn
Châu thổ sống
Hồng tập trung
nhiều
- B.m có chu kz
đêm
W.b có chu kz
đêm và bán chu
kz ngày
- Tuổi lớn thì nhiễm
cao (peak 30-40
tuổi)
- Mật độ:
Tối ưu: 3-4 ât/ml
máu
<1, >10 ko ổn
- Cơ chế bsinh:
Tổn thương cơ giới BH
mạch máu, cản trở tuần
hoàn
- Lâm sàng
+ Ủ bệnh: 3-18 tháng
đến 5-7 năm, ât trong
máu ngoại vi, khả năng
truyền bệnh cao
+ Phát bệnh: viêm hệ BH
kèm sốt, HC tăng BCAT
phổi nhiệt đới, đái
dưỡng chấp
+ Mạn tính: Phù voi ở
bộ phận tứ. Máu ngoại
vi hiếm ât
- XN máu:
+ Lấy máu về đêm,
ttieeu bản giọt đặc,
Giemsa
+ PP tập trung: Knote,
harris, Màng lọc
Milipore
- Nghiệm pháp
đẩy ấu trùng ra
máu ngoại vi ban
ngày
- Tồn tại vài năm, 25-30 năm
- Xâm nhập: hệ bạch huyết, máu rồi vào cơ vân
- Đẻ 550-1500 ât, 4-6
tuần
- Nhiệt độ lạnh -22 độ,
3 ngày ât chết.
- Lây qua thịt (Meat
product)
- Sốt, đau cơ, nuốt khó,
phù nề, sụt cân
- hầu hết chẩn đoán
nhầm xoắn khuẩn
Leptospira, tại nam
- Nhiễm độc
- Lâm sàng: như trái
- Sinh thiết, tăng
BCAT, XN phân, máu
tìm trưởng thành or
ấu trùng, pư miễn
dịch
NGƯỜI ĐỘNG VẬT
ăn ât giun xoắn →
ruột: giun xoắn đực
cái, ký sinh, đẻ ấu
trùng
Ấu trùng vào máu,
bạch huyết, làm tổ
cơ vân
- Có chu kz sống tự do ở ngoại cảnh như móc mỏ
- Đực cái ở ruột đẻ trứng, qua phân ra ngoài
CK KÝ SINH
Ât vào qua da →
máu, tim → phổi, khí
quản, hầu, thực
quản → ruột: trưởng
thành, đẻ trứng (như
trên)
CK TỰ DO
Ât trưởng thành
trong môi
trường,trưởng
thành
- Lây truyền qua đất
(Soil-transmitted)
- Lây qua da
- Tổn thương, loét niêm
mạc, ruột tá tràng, lỵ
- BCAT tăng cao
-
DEC
Ivermectin
Nước sắc cây lá
dừa cạn
- Mintezol,
Mebedazol,
Albedazol
- Phân biệt vs ât móc
mỏ
Cao Hà My Y2B7 K113 HMU
Trẻ em: Giun đũa, giun kim
Ăn gỏi: sán lá, sán dây, giun xoắn